Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Đề cương môn học mạng công nghiệp pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.41 KB, 6 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA CƠ ĐIỆN ĐIỆN TỬ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
(Mẫu chương trình đào tạo tín chỉ)


1. Thông tin chung về môn học
- Tên môn học: Mạng công nghiệp
- Mã môn học: 20262103
- Số tín chỉ: 2
- Thuộc chương trình đào tạo của khóa, bậc:
- Loại môn học:
 Bắt buộc: 
 Lựa chọn:
- Các môn học tiên quyết: PLC
- Các môn học kế tiếp: SCADA
- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
 Nghe giảng lý thuyết : 20 tiết
 Làm bài tập trên lớp : 10 tiết
 Thảo luận : 15 tiết
 Thực hành, thực tập (ở PTN, nhà máy, studio, điền dã, thực tập ): …. tiết
 Hoạt động theo nhóm : … tiết
 Tự học : 45 giờ


- Khoa/ Bộ môn phụ trách môn học: Bộ môn Tự động hóa, Khoa Cơ-Điện-Điện tử.
2. Mục tiêu của môn học
- Kiến thức: Cung cấp kiến thức tổng quan các mạng trong công nghiệp và một số ứng
dụng tiêu biểu trong thực tế.
- Kỹ năng: Có khả năng nhận biết, lắp đặt và cấu hình một số mạng công nghiệp được
sử dụng phổ biến trong thực tế.
- Thái độ, chuyên cần: Đi học đầy đủ và đúng giờ, hoàn thành chương trình tự học ở
nhà theo đề cương.
3. Tóm tắt nội dung môn học
Phân loại và đặc trưng các hệ thống mạng công nghiệp; cơ sở kỹ thuật các mạng
truyền thông công nghiệp; các hệ thống mạng truyền thông công nghiệp tiêu biểu; một
số ứng dụng trong công nghiệp.

4. Tài liệu học tập
- Tài liệu liệu bắt buộc, tham khảo bằng tiếng Việt, tiếng Anh (hoặc ngoại ngữ khác)
ghi theo thứ tự ưu tiên (tên sách, tên tác giả, nhà xuất bản, năm xuất bản, nơi có tài
liệu này, website, băng hình, ).
[1] Hoàng Minh Sơn, “Mạng truyền thông công nghiệp”, Nhà xuất bản Khoa học và
Kỹ thuật, 2003
[2] Simatic Net
- (Giảng viên ghi rõ):
 Những bài đọc chính: [1]
 Những bài đọc thêm: [2]
 Tài liệu trực tuyến:
5. Các phương pháp giảng dạy và học tập của môn học
 Nghe giảng trên lớp
 Làm bài tập
 Thảo luận
6. Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên
Các yêu cầu và kỳ vọng đối với môn học:

- Sinh viên nghe giảng trên lớp, vận dụng vào giải các bài tập và thảo luận nhóm.
- Kiểm tra định kỳ sau mỗi chương, kiểm tra giữa kỳ và thi tự luận cuối kỳ.
- Tìm kiếm bổ sung các tài liệu trên sách, báo, tạp chí, internet.
- Tìm hiểu thêm về các họ PLC đang được sử dụng hiện nay để liên kết mạng.
7. Thang điểm đánh giá
Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10, Phòng Đào tạo sẽ quy đổi sang thang điểm chữ
và thang điểm 4 để phục vụ cho việc xếp loại trung bình học kỳ, trung bình tích lũy và xét
học vụ.
8. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học
8.1. Đối với môn học lý thuyết hoặc vừa lý thuyết vừa thực hành
8.1.1. Kiểm tra – đánh giá quá trình: Có trọng số chung là 30%, bao gồm các điểm
đánh giá bộ phận như sau (việc lựa chọn các hình thức đánh giá bộ phận, trọng số
của từng phần do giảng viên đề xuất, Tổ trưởng bộ môn thông qua):
- Điểm kiểm tra thường xuyên trong quá trình học tập: 10%
- Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận;
- Điểm đánh giá phần thực hành;
- Điểm chuyên cần;
- Điểm tiểu luận;

- Điểm thi giữa kỳ: 20%
- Điểm đánh giá khối lượng tự học, tự nghiên cứu của sinh viên (hoàn thành tốt
nội dung, nhiệm vụ mà giảng viên giao cho cá nhân/ tuần; bài tập nhóm/ tháng;
bài tập cá nhân/ học kì,…).
8.1.2. Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: Điểm thi kết thúc học phần có trọng số 70%
- Hình thức thi: tự luận
- Thời lượng thi: 60 phút
- Sinh viên được tham khảo tài liệu
8.2. Đối với môn học thực hành:
- Tiêu chí đánh giá các bài thực hành:
- Số lượng và trọng số của từng bài thực hành:

8.3. Đối với môn học đồ án hoặc bài tập lớn:
- Tiêu chí đánh giá, cách tính điểm cụ thể:
9. Nội dung chi tiết môn học (ghi tên các phần, chương, mục, tiểu mục…vào cột (1)) và
phân bổ thời gian (ghi số tiết hoặc giờ trong các cột (2), (3, (4), (5), (6) và (7))

Nội dung
Hình thức tổ chức dạy học môn học
Tổng
Lên l
ớp

Thực hành,
thí nghiệm,
thực tập,
rèn nghề,
Tự
học,
tự
nghiên
c
ứu


thuyết

Bài
tập
Thảo
luận
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)

Chương 1: Mở đầu
1.1 Mạng truyền thông công nghiệp là gì?
1.2 Phân loại và đặc trưng các hệ thống
mạng công nghiệp
3 0 3 0 6
Chương 2: Cơ sở kỹ thuật
2.1 Các khái niệm cơ bản
2.2 Chế độ truyền tải
2.3 Cấu trúc mạng-Topology
2.4 Kiến trúc giao thức
2.5 Truy cập Bus
2.6 Bảo toàn dữ liệu
2.7 Mã hóa bít
2.8 Chuẩn truyền dẫn
4 3 3 10 20

2.9 Môi trường truyền dẫn
2.10 Thiết bị liên kết mạng
Chương 3: Các hệ thống bus tiêu biểu
3.1 Asi
3.2 Profibus
3.3 Modbus
3.4 Devicenet
3.5 Can
3.6 Interbus-S
9 4 5 25 43
Chương 4: Các thành phần hệ thống
mạng
4.1 Phần cứng giao diện
4.2 Phần mềm giao diện

4.3 Chuẩn giao tiếp công nghiệp
4 3 4 10 21
10. Ngày phê duyệt

Người viết
(Ký và ghi rõ họ tên)
Tổ trưởng Bộ môn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Trưởng khoa
(Ký và ghi rõ họ tên)





TS. Võ Hoàng Duy TS. Nguyễn Hùng PGS-TS. Phan Thị Thanh Bình




TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA ……

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Tên môn học: Mã môn học: Số tín chỉ:


Tiêu chuẩn
con
Tiêu chí đánh giá Điểm

2

1

0

1. Mục tiêu
học phần
i) Thể hiện được đặc điểm và yêu cầu riêng của môn học,
cụ thể hóa được một số yêu cầu trong mục tiêu chương
trình, phù hợp và nhất quán với mục tiêu chương trình


ii) Đúng mức và khả thi, phù hợp với yêu cầu trình độ
sinh viên theo thiết kế cấu trúc chương trình


iii) Rõ ràng, cụ thể và chính xác, nhìn từ phía người học,
có khả năng đo lường được, chứng minh được và đánh
giá được mức độ đáp ứng

2. Nội dung
học phần
i) Phù hợp với mục tiêu học phần, khối lượng học phần
và trình độ đối tượng sinh viên



ii) Thể hiện tính kế thừa, phát triển trên cơ sở những kiến
thức sinh viên đã được trang bị


iii) Thể hiện một phạm vi kiến thức tương đối trọng vẹn
để có thể dễ dàng tổ chức giảng dạy và để sinh viên dễ
dàng tích lũy trong một học kỳ


iv) Thể hiện tính cơ bản, hiện đại, theo kịp trình độ khoa
học-kỹ thuật thế giới


v) Thể hiện quan điểm chú trọng vào khái niệm
(concept), nguyên lý và ứng dụng, không chú trọng tới
kiến thức ghi nhớ thuần túy hoặc kỹ năng sinh viên có
thể tự học


vi) Đủ mức độ chi tiết cần thiết để đảm bảo phạm vi và
mức độ yêu cầu kiến thức của học phần, đồng thời đủ
mức độ khái quất cần thiết để người dạy linh hoạt trong
việc lựa chọn phương pháp giảng dạy và tiếp cận phù
h
ợp


3. Những yêu

c
ầu khác

i) Quy định về học phần điều kiện rõ ràng nhất quán, số
h
ọc phần điều kiện không quá nhiều




ii) Mô tả vắn tắt nội dụng học phần ngắn gọn, rõ ràng,
nhất quán với mô tả trong phần khung chương trình và
bao quát được những nội dung chính của học phần


iii) Mô tả các nhiệm vụ của sinh viên phải đầy đủ và thể
hiện được vai trò hướng dẫn cho sinh viên trong quá
trình theo h
ọc


iv) Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên và thang điểm đánh giá
đưa ra r
õ ràng và h
ợp lý, ph
ù h
ợp với mục ti
êu h
ọc phần



v) Có đầy đủ thông tin về giáo trình (tài liệu tham khảo
chính) mà sinh viên có th
ể tiếp cận


vi) Trình bày theo mẫu quy định thống nhất

Điểm TB =

∑/3,0

Trưởng khoa Người đánh giá
(hoặc Chủ tịch HĐKH khoa)



Xếp loại đánh giá:
- Xuất sắc: 9 đến 10
- Tốt: 8 đến cận 9
- Khá: 7 đến cận 8
- Trung bình: 6 đến cận 7
- Không đạt: dưới 6.

×