Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

CHƯƠNG 1:THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA TẾ BÀO potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.88 KB, 8 trang )

PHẦN HAI
SINH HỌC TẾ BÀO
CHƯƠNG 1:THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA TẾ BÀO
Bài 3: CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ NƯỚC

I. Mục tiờu bài dạy
1. Kiến thức
- Học sinh phải nờu được cỏc nguyờn tố chớnh cấu tạo nờn tế bào.
- Nêu được vai trũ của cỏc nguyờn tố vi lượng đối với tế bào.
- Phân biệt được nguyên tố vi lượng và nguyên tố đa lượng.
- Giải thích được cấu trúc hoá học của phân tử nước quyết định các
đặc tính lý hoỏ của nước.
- Trỡnh bày được vai trũ của nước đối với tế bào.
2. Kỹ năng
Phõn tớch hỡnh vẽ, tư duy, so sánh, phân tích, tổng hợp, hoạt động
nhóm và hoạt động cá nhân.
3. Thái độ
Thấy rừ tớnh thống nhất của vật chất.
II. Phương pháp dạy học
- Thuyết trỡnh
- Hỏi - đáp
- Hoạt động độc lập của học sinh với sách giáo khoa
III. Phương tiện dạy học
- Tranh hỡnh SGK
IV. Tiến trỡnh dạy và học
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Giới là gỡ? Hóy kể tờn cỏc giới trong hệ thống phõn loại 5 giới và
đặc điểm của giới khởi sinh, giới nguyờn sinh và giới nấm.
- Điểm khác nhau cơ bản giữa giới thực vật và giới động vật.
3. Hoạt động dạy và học


a. Mở bài
Giáo viên nêu lên câu hỏi gợi mở để đi vào nội dung chính của bài:
- Cỏc nguyờn tố húa học chớnh cấu tạo nờn tế bào là gỡ?
- Tại sao các tế bào khác nhau lại được cấu tạo chung từ một số
nguyên tố nhất định?
b. Bài mới
Hoạt động I:Tìm hiểu các nguyên tố hoá học cấu tạo nên tế bào

HĐ của giáo HĐ của Nội dung
viên học sinh
I) Các nguyên tố hoá học
- Y/c HS kể tên
các nguyên tố
hoá học cấu tạo
nên cơ thể sống
- Kể tên
các nguyên
tố: C, H,
Ca, O….
- Các nguyên tố hoá học cấu tạo nên cơ thể
sống: C,H,O,N,S,P,Mn,Mg,K…
-GT: C,H,O,N là
4 nguyên tố hàng
đầu của sự sống
rồi yêu cầu học
sinh giải thích
- Giải thích
lí do, yêu
cầu chỉ rõ
4 nt này

chiếm khối
lượng lớn
của CTS
- C,H,O,N chiếm 90% khối lượng cơ thể
sống
- H/d HS thảo
luận nhóm, hoàn
thành phiếu học
tập
Để cả lớp quan
sát bài làm của
nhóm 3 và yêu
- Thảo
luận, hoàn
thành bài
tập, nhận
xét, bổ
sung
NT đa lượng NT vi lượng
- VD:
C,H,O,N,S,P…(chiếm
khối lượng lớn- trên
0.1%)
-
Fe,Cu,Bo,Mn….(
chiếm khối
lượng rất nhỏ
trong tế bào-
dưới 0.1%)
cầu nhận xét

- Vai trò: Tham gia
cấu tạo các đại phân
tử hữu cơ( Prôtêin,
Lipit, axitnucleic…)
- Tham gia các
quá trình sống cơ
bản của tế bào
(cấu tạo enzim,
hoocmon…)
- Đánh giá, đưa
đáp án

-Nhấn: Nguyên
tố vi lượng tuy
cơ thể chỉ cần
với lượng nhỏ
nhưng nếu thiếu
cơ thể phát triển
không bình
thường

-H: Hãy nêu 1 số
bệnh thường gặp
do thiếu NT vi
lượng?
- Nêu ví
dụ: Thiếu
iot gây
bướu cổ,
thiếu Mo


lá cây vàng
úa…


HĐ II: Tìm hiểu cấu tạo, vai trò và đặc tính của nước

HĐ của giáo viên HĐ của học
sinh
Nội dung

II) Nước và vai trò của
nước trong tế bào

1) Cấu trúc và đặc tính lí
hoá của nước
- Treo tranh vẽ H3.1,H3.2,
hướng dẫn HS quan sát và
yêu cầu mô tả cấu trúc của
nước
- Quan sát, cá
nhân mô tả cấu
tạo, lớp nhận
xét, bổ sung
- Cấu trúc:
+ 1 nt O
2
kết hợp 2 nt H
2
=

liên kết cộng hoá trị
+ Đôi điện tử trong liên kết
bị kéo lệch về phía O
2
→2
đầu có điện tích trái dấu
- Đặc tính: Phân cực ( Các
phân tử nước hút nhau và
nước hút các phân tử khác)
- H/d HS quan sát H3.2


-H: Hậu quả gì xảy ra khi
đưa các tế bào sống vào ngăn
đá tủ lạnh?
- Cá nhân giải
thích, lớp nhận
xét

- Nhấn mạnh: Các tế bào
sống
( 90% là nước) khi đưa vào
ngăn đá thì nước bị mất hoạt
tính, đóng băng, các tinh thể
nước đá có thể phá vỡ tế bào

- Đặt vấn đề để hs thảo luận
trả lời: Tại sao con gọng vó
đi lại được ở trên mặt nước?
Tại sao Tôm sống được ở

dưới lớp băng?
(do các liên kết hiđro trong
nước tạo nên sức căng mặt
nước, băng tạo lớp cách
- Thảo luận,
các nhóm đưa
ý kiến, nhận
xét, bổ sung







2) Vai trò của nước đối với
nhiệt giữa k
2
lạnh ở trên và
nước ở dưới)
tế bào
H: Hãy nêu vai trò của nước
với tế bào và cơ thể sống?
- Cá nhân suy
nghĩ, trả lời, bổ
sung
- Là thành phần cấu tạo tế
bào
- Là dung môi hoà tan chất
hữu cơ

- Là môi trường của các
phản ứng
- Tham gia chuyển hoá vật
chất ( quang hợp, hô hấp)
để duy trì sự sống

3) Củng cố: + Đọc ghi nhớ, em có biết
+ GV gọi 2 hs viết nhanh câu trả lời mỗi câu hỏi lên bảng

- 7 chữ: Từ chỉ các nguyên tố có khối lượng >0.1% trong khối lượng chất
sống của cơ thể?
- 5 chữ: Tên 1 ngành thực vật có đại diện là cây dương xỉ?
- 5 chữ: Là chất xúc tác các phản ứng hoá học trong tế bào?
- 7 chữ: Từ để chỉ trạng thái của phân tử nước có 2 đầu tích điện trái dấu với
nhau?
- 3 chữ: Tên của nguyên tố hoá học chiếm 0.2% khối lượng chất sống trong
tế bào?

C. Giao nhiệm vụ về nhà:
- Trả lời câu hỏi SGK
- Chuẩn bị Bài 4

×