Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

CHƯƠNG II : TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.32 KB, 5 trang )

CHƯƠNG II : TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
Tiết 11- Bài 11: QUY LUẬT PHÂN LI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trình bày được cơ sở tế bào học của quy luật phân li
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình từ đó để thu
nhận thông tin.
- Xác định được sơ đồ lai khi biết P và ngược lại, Xác định được P
khi biết tỉ lệ KG ở đời sau.
3. Giáo dục:
- Có ý thức vận dụng kiến thức về quy luật phân li vào thực tiễn
sản xuất
II. Phương tiện:
- Hình: 11.1 SGK thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Men đen
- Hình: 11.2 SGK cơ sở tế bào học của quy luật phân li.
- Thiết bị dạy học: máy chiếu,tranh ảnh
III. Tiến trình:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Np bi thu hoch thc hnh
3. Bi mi:
Hot ng ca thy v trũ Ni dung


GV: Quan sỏt hỡnh 11.1 v mu sc hoa.

-Th no l lai 1 cp tớnh trng tng phn ?


- Hoa v hoa trng c gi l tớnh trng gỡ ?


- Khỏi nim v tớnh trng tri v tớnh trng ln ?

HS: vit s kiu gen lng vo kiu hỡnh.

GV: Nờu nhn xột kt qu thớ nghim?
3 tri : 1 ln l mt t l gn ỳng.
- S cỏ th F2 cng nhiu thỡ s phõn li cng gn
ỳng vi t l ú.

I. Nội dung.
1. Phơng pháp nghiên cứu.
- B1: To dũng thu
n chng v nhiu th h.
- B2: Lai cỏc dũng thu
n chng khỏc bit v 1
ho
c 2 tớnh trng ri phõn tớch kt qu lai F1,
F2, F3.
- B3: S dng toỏn xỏc sut
phõn tớch kt
qu lai sau ú a ra gi thuyt
gii thớch
kt qu.
- B4. Tin hnh thớ nghi
m chng minh cho gi
thuyt.
2. TN của Men đen: Đậu Hà lan
Pt/c: Hoa Đỏ x Hoa Trắng
F1 : 100% Hoa Đỏ x Hoa đỏ
F2 : 3 Đỏ ; 1 Trắng

F2 tự thụ phấn -> F3 :
- 1/3 cõy hoa F2 cho F3 :ton cõy hoa
HS: giải đáp câu lệnh( Men đen đã giải thích kết
quả thí nghiệm của mình như thế nào)?
GV: Nét độc đáo trong TN của Menđen ?
( M đã biết cách ạo ra các dòng thuần chủng
khác nhau dùng như những dòng đối chứng
-Biết phân tích kết quả của mỗi cây lai vế từng
tính tạng riêng biệt qua nhiều thế hệ.
-Lặp lại TN nhiều lần để tăng độ chính xác
- tiến hành lai thuận nghịch để tìm hiểu vai trò
của bố mẹ trong sự di truyền tính trạng.
- Lựa chọn đối tượng ng/cứu thích hợp.

GV yêu cấu hs đọc nội dung mục II sgk thảo
luận nhóm và hoàn thành PHT số 2
Kết hợp quan sát bảng 8
GV: Tỉ lệ phân li KG ở F2 ( 1 : 2 : 1 ) được giải
thích dựa trên cơ sở nào ?
GV: Xác suất để 2 sự kiện độc lập xảy ra cùng
1 lúc bằng tích xác suất của từng sự kiện VD:
F1 (Aa) = 1/2 A x 1/2 a = 1/4 Aa
F2 t/c.
- 2/3 cây hoa đỏ F2 cho F3 tỉ lệ: 3 đ
ỏ : 1 trắng
> F2 Ko t/c.
- T
ất cả các cây hoa trắng ở F2 cho F3: to
cây hoa trắng
3. Nội dung quy luật phân li : Mỗi

tính tr
do m
ột cặp alen quy định, một có nguồn gốc
t
ừ bố, một có nguồn gốc từ mẹ. Các alen tồn
tại trong tế bào một cách riêng r
ẽ, không ho
trộn v
ào nhau. Khi hình thành giao t
thành viên c
ủa một cặp alen phân li đồng đều
về các giao tử, nên 50% s
ố giao tử chứa alen
này còn 50% giao tử chứa alen kia.
II. C¬ së tÕ bµo häc.

- Trong tế bào sinh dư
ỡng, các NST luôn tồn tại
thành từng cặp tương đồng và ch
ứa các cặp alen
tương ứng.
+ Khi gi
ảm phân tạo giao tử, mỗi NST trong
GV: Hãy đề xuất cách tính xác suất của mỗi loại
hợp tử được hình thành ở thế hệ F2 ?
GV: Bằng cách nào để xác định được KG ở cây
hoa đỏ ?
GV : theo em Menđen đã thực hiện phép lai
như thế nào để kiểm nghiệm lại giả thuyết của
mình? (lai cây dị hợp tử với cây đồng hợp tử aa)



GV: Hãy phát biểu nội dung quy luật phân li
theo thuật ngữ của DT học hiện đại? ( SGK)
GV:Phân biệt :- Gen là chỉ 1 đơn vị VCDT quy
định 1 tính trạng nào đó.
- Nôcut gen là chỉ 1 vị trí nhất
định của gen / NST.
- Alen là chỉ 1 trạng thái nhất định
của 1 lôcut gen(trình tự Nu của gen -> ĐB làm
thay đổi 1 Nu cũng xuất hiện 1 alen mới.

quyết định tỉ lệ đó ?
từng cặp tương đồng phân li đ
ồng đều về các
giao t
ử dẫn đến sự phân li của các alen t
ứng và s
ự tổ hợp của chúng qua thụ tinh dẫn
đến sự phân li và t
ổ hợp của cặp alen t
ứng.
- Quy íc: Alen A: quy ®Þnh hoa ®á
Alen a: quy ®Þnh hoa tr¾ng
Pt/c: (§á) AA x (Tr¾ng) aa
GP : A a
F1 : 100% Aa ( §á) x Aa ( §á)
GF1: A , a A ,a
F2 : KG: 1AA : 2 Aa : 1 aa.
KH: 3 hoa ®á : 1 hoa tr¾ng.

III. - Ý nghĩa quy luật phân li :
Giải thích tại sao tương quan tr
ội lặn l
biến trong tự nhiên, hiện tư
ợng trội cho thấy
mục tiêu của chọn giống là t
ập trung nhiều tính
trội có giá trị cao.
Không dùng con lai F
1
làm giống v
ì th
sau sẽ phân li do F
1
có kiểu gen dị hợp.

4 . Củng cố. - Nội dung quy luật phân li.
- Cơ sở tế bào học của quy luật phân li( kết luận sgk)
5. HDBTVN Trả lời các câu hỏi và bài tập trong SGK.
- Bằng cách nào để xác định được phương thức di truyền của một tính
trạng?
- Nêu vai trò của phương pháp phân tích giống lai của menđen?
Câu3. a) F1 : 100% quả đỏ ; F2 3 quả đỏ : 1 quả vàng.
b) Lai phân tích và cho tự thụ phấn.
Câu 4. a) P: Lông xám x Lông trắng
AA aa
F1 : Aa ( Lông xám)
F2. : 1AA : 2 Aa : 1 aa -> 3 lông xám : 1 lông trắng
b) 1 Aa : 1 aa -> 1 lông xám : 1 lông trắng.
Câu 5. Từ cặp lai (4) và (5) -> lông đen trội (A) và lông trắng là lặn ( a)

(1) : aa; (2) : Aa; (3) : aa; (4) : Aa; (5) : Aa; (6) : aa.
Câu 6. C
Rút kinh nghiệm:

×