Bài tập trắc nghiệm hoá đại cương
Bài 16
Câu 1:
Xà phòng hoá este A đơn chức no chỉ thu được một chất hữu cơ B chứa Na.
Cô cạn, sau đó thêm vôi tôi xút vào rồi nung ở t
o
cao được một rượu C và
một muối vô cơ. Đốt cháy hoàn toàn rượu này được CO
2
và hơi nước theo tỉ
lệ về thể tích là 2/3. Công thức cấu tạo este là:
A. CH
2
- C = O B. CH
3
- CH - C = O
CH
2
- O O
C. CH
3
- CH
2
- CH
2
- COOCH
3
D. A và B E. Không xác định được.
Câu 2:
Hỗn hợp gồm một số hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có M =
64. Ở 100
o
C hỗn hợp này ở thể khí, còn khi làm lạnh đến nhiệt độ phòng thì
một số chất trong đó bị ngưng tụ. Các chất ở trạng thái khí có M = 54, trạng
thái lỏng thì có M = 74. Tổng khối lượng phân tử của các chất trong hỗn hợp
đầu bằng 252. Mol phân tử của chất nặng nhất trong hỗn hợp này gấp đôi so
với chất nhẹ nhất. Công thức phân tử chất đầu và chất cuối trong hỗn hợp
các đồng đẳng trên là:
A. C
3
H
6
và C
6
H
12
B. C
2
H
4
và C
4
H
8
C. C
3
H
6
và C
5
H
10
D. C
2
H
4
và C
6
H
12
E. Không xác định được.
Câu 3:
Khi cho Br
2
tác dụng với một hiđro cacbon thu được một dẫn xuất brom hoá
duy nhất có tỉ khối hơi so với không khí bằng 5,027. Công thức phân tử
hiđro cacbon là:
A. C
5
H
12
; B. C
5
H
10
; C. C
4
H
8
;
D. C
4
H
10
; E. Không xác định được.
Câu 4:
Đốt cháy hết 0,224 lít (đktc) một hiđrocacbon no mạch hở, sản phẩm sau khi
đốt cháy cho qua 1 lít nước vôi 0,143% (D = 1 g/l) thu được 0,1g kết tủa
Công thức phân tử hiđrocacbon là:
A. C
4
H
10
B. C
3
H
8
C. C
5
H
12
D. C
2
H
6
E. Kết quả khác.
Câu 5:
Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức chưa no có một liên kết ở mạch C
ta thu được CO
2
và H
2
O theo tỉ lệ mol n
H2O
: n
CO2
= 9/8
Vậy công thức phân tử của amin là:
A. C
3
H
6
N B. C
4
H
8
N C. C
4
H
9
N
D. C
3
H
7
N E. Kết quả khác.
Câu 6:
Amin C
3
H
7
N có tất cả bao nhiêu đồng phân amin.
A. 1 B. 5 C. 4 D. 3 E. Kết quả khác.
Câu 7:
Hợp chất hữu cơ X khi đun nhẹ với dd AgNO
3
/NH
3
(dùng dư) thu được sản
phẩm Y, Y tác dụng với dd HCl hoặc dd NaOH
đều cho 2 khí vô cơ A, B, X là:
A. HCHO B. HCOOH C. HCOONH
4
D. A và B E. A, B, C.
Câu 8:
Cho hỗn hợp metanal và hiđro đi qua ống đựng Ni nung nóng. Dẫn toàn bộ
hỗn hợp sau phản ứng vào bình nước lạnh để làm ngưng tụ hoàn toàn hơi
của chất lỏng và hoà tan các chất khí có thể tan được, khi đó khối lượng của
bình này tăng thêm 8,65g.
Lấy dd trong bình này đem đun với AgNO
3
trong amoniac thu được 32,4g
Ag (phản ứng xảy ra hoàn toàn) khối lượng metanal ban đầu là:
A. 8,15g B. 7,6g C. 7,25g D. 8,25g E. Kết quả khác.
Câu 9:
Một rượu no có công thức thực nghiệm (C
2
H
5
O)
n
. Vậy công thức phân tử
của rượu:
A. C
6
H
15
O
3
B. C
4
H
10
O
2
C. C
4
H
10
O
D. C
6
H
14
O
3
E. Kết quả khác.
Câu 10:
Nếu đặt C
n
H
2n+2-2k
, k 0 là công thức phân tử tổng quát của hyđrocacbon thì
k 0 là:
A. Tổng số liên kết đôi.
B. Tổng số liên kết đôi bằng 1/2 tổng số liên kết 3.
C. Tổng số liên kết .
D. Tổng số liên kết và vòng.
E. Kết quả khác.
Câu 11:
Cho hỗn hợp gồm không khí (dư) và hơi của 24g metanol đi qua chất xúc tác
Cu nung nóng, người ta được 40 ml fomalin 36% có khối lượng riêng bằng
1,1 g/ml. Hiệu suất của quá trình trên là:
A. 80,4% B. 70,4% C. 65,5%
D. 76,6% E. Kết quả khác.
Câu 12:
Xét các chất hữu cơ
(1) CH
3
- CH
2
- CHO (3) CH
3
- CO - CH
3
(2) CH
2
= CH - CHO (4) CH C- CH
2
OH
Những chất nào cộng H
2
(dư)/Ni,t
o
cho sản phẩm giống nhau.
A. (2), (3), (4) B. (1), (2) C. (3), (4)
D. (1), (2), (4) E. (1), (2), (3), (4).
Câu 13:
Hiđrocacbon X có công thức phân tử C
n
H
2n-2
thì X có thể là loại
hiđrocacbon:
A. Ankin, n 2 B. Ankadien, n 3
C. Đicylo ankan (2 vòng no) D. Cyclo anken (1 vòng và 1 liên kết )
E. Tất cả đều đúng.
Câu 14:
Từ công thức phân tử tổng quát của hiđrocacbon C
n
H
2n+2-2k
, k 0, ta có thể
suy ra các trường hợp nào sau đây:
A. Nếu k = 0 ankan: C
n
H
2n+2
, n 1
B. Nếu k = 1 anken: C
n
H
2n
C. Nếu k = 2 ankin: C
n
H
2n-2
D. Nếu k = 4 aren: C
n
H
2n-6
E. Tất cả đều đúng.
Câu 15:
0,94g hỗn hợp hai anđehit đơn chức no kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
cho tác dụng hết với dd AgNO
3
/NH
3
thu được 3,24g Ag. Công thức phân tử
hai anđehit là:
A. CH
3
CHO và HCHO B. CH
3
CHO và C
2
H
5
CHO
C. C
2
H
5
CHO và C
3
H
7
CHO D. C
3
H
7
CHO và C
4
H
9
CHO
E. Kết quả khác.
Câu 16:
Hỗn hợp (A) gồm metanal và etanal. Khi oxi hoá (hiệu suất 100%) m(g) hỗn
hợp (A) thu được hỗn hợp (B) gồm hai axit hữu cơ tương ứng có d
B/A
= A.
Giá trị a trong khoảng.
A. 1,45 < a < 1,50 B. 1,26 < a < 1,47 C. 1,62 < a < 1,75
D. 1,36 < a < 1,53 E. Kết quả khác.
Câu 17:
Thuốc thử duy nhất có thể dùng để nhận biết ba chất lỏng đựng trong ba lọ
mất nhãn: phenol, stiren, rượu benzylic là:
A. Na B. Dung dịch NaOH C. Dung dịch Br
2
D. Quì tím E. Thuốc thử khác.
Câu 18:
Khi đốt một hiđrocacbon ta thu được thể tích H
2
O gấp đôi thể tích CO
2
thì
công thức phân tử của hiđrocacbon có dạng
A. C
n
H
4n
, n 1 B. C
n
H
2n+4
, n 1 C. C
n
H
4n+2
,
n 1
D. CH
4
là hiđrocacbon duy nhất E. Kết quả khác.
Câu 19:
Từ công thức phân tử tổng quát của hiđrocacbon C
n
H
2n+2-2a
, a 0 ta có thể
suy ra các dãy đồng đẳng dẫn xuất của hiđrocacbon như sau:
A. Dãy đồng đẳng rượu no hay ete no có công thức phân tử tổng quát
C
n
H
2n+2
O
z
.
B. Dãy đồng đẳng anđehit hay xeton có công thức phân tử tổng quát
C
n
H
2n+2-2a-2k
O
k
, a 0, k 1 là số nhóm chức.
C. Dãy đồng đẳng axit hay este có công thức phân tử tổng quát
C
n
H
2n+2-2a-2k
O
2k
, a 0, k 1 là số nhóm chức.
D. Dãy đồng đẳng amin C
n
H
2n+2-2a+z
N
z
, a 0, z 1 là số nhóm chức.
E. Tất cả đều đúng.
Câu 20:
Trong số các dẫn xuất của benzen có CTPT C
7
H
8
O, có bao nhiêu đồng phân
vừa tác dụng được với Na vừa tác dụng được với dd NaOH.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 E. 5.
Câu 21:
Trong số các dẫn xuất của benzen có CTPT C
8
H
10
O. Có bao nhiêu đồng
phân (X) thoả:
(X) + NaOH không phản ứng
(X) -H
2
O Y xt polime
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 E. 5.
Câu 22:
(A) (C
x
H
y
N
t
) có %N = 31,11%, A + HCl RNH
3
Cl
CTCT (A) là:
A. CH
3
NH
2
B. C
2
H
5
NH
2
C. CH
3
- NH - CH
3
D, CH
3
- CH
2
- CH
2
- NH
2
E. B và C.
Câu 23:
Phản ứng nào sau đây là phản ứng axit - bazơ:
A. CH
3
NH
2
+ H
2
O B. C
6
H
5
OH + H
2
O C. C
2
H
5
O
-
+ H
2
O
D. A và B E. A, B và C.
Câu 24:
Anken thích hợp để có thể điều chế 3 - etyl pentanol - 3 bằng phản ứng
hiđrat hoá là:
A. 3 - etyl penten - 2 B. 3 - etyl penten - 1
C. 3 - etyl penten - 3 D. 3,3 - đimetyl penten - 2
E. Kết quả khác.
Câu 25:
Chọn phát biểu đúng:
(1) Hệ số trùng hợp là số lượng đơn vị mắt xích monome trong phân tử
polime, hệ số trùng hợp có thể xác định được một cách chính xác.
(2) Do phần tử khối lớn hoặc rất lớn, nhiều polime không tan hoặc khó
tan trong các dung môi thông thường.
(3) Polime có cấu trúc mạng lưới không gian là dạng chịu nhiệt kém nhất.
(4) Thuỷ tinh hữu cơ là polime có dạng mạch phân nhánh.
A. (1) B. (2) C. (3) D. (4) E. Tất cả đều đúng.
Câu 26:
Cho quì tím vào phenylalanin trong nước:
A. Quì tím hoá xanh B. Quì tím hoá đỏ
C. Quì tím không đổi màu D. Khôngẽác định được vì không rõ độ pH
E. Không xác định được vì phenyl alanin không tan trong nước.
Câu 27:
Axeton là nguyên liệu để tổng hợp nhiều dược phẩm và một số chất dẻo,
một lượng lớn axeton dùng làm dung môi trong sản xuất tơ nhân tạo và
thuốc súng không khói. Axeton có thể điều chế bằng phương pháp nào sau
đây:
A. Oxi hoá rượu isopropylic.
B. Chưng khan gỗ.
C. Nhiệt phân CH
3
COOH/xt hoặc (CH
3
COO)
2
Ca.
D. Oxi hoá cumen (isopropyl benzen).
E. Tất cả các phương pháp trên.
Câu 28:
Phương pháp nào sau đây được dùng trong công nghiệp để sản xuất HCHO.
A. Oxi hoá metanol nhờ xúc tác Cu hoặc Pt.
B. Oxi hoá metan nhờ xúc tác nitơ oxit.
C. Thuỷ phân CH
2
CI
2
trong môi trường kiềm .
D. Nhiệt phân (HCOO)
2
Ca.
E. A và B.
Câu 29:
Cho sơ đồ chuyển hoá:
X H
2
SO
4
đ M + N (1)
M +HBr P (2)
N + Na
2
O Q (3)
P + H
2
O Q X (4)
p, t
Nếu X là hợp chất hữu cơ có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử thì X có thể
là:
A. C
2
H
4
O B. CH = CH C. CH
2
= CH
2
D. CH
3
- CH
2
- OH E. C
2
H
6
O.
Câu 30:
Công thức của một anđehit no có dạng (C
2
H
3
O)
n
thì công thức phân tử của
anđehit là:
A. C
4
H
5
O
2
B. C
6
H
9
O
3
C. C
2
H
3
O D. C
8
H
12
O
4
E. Kết quả khác.