Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Bài tập trắc nghiệm hóa đại cương dành cho bậc đại học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.29 KB, 23 trang )

TRẮC NGHIỆM HÓA ĐẠI CƯƠNG
Phần trắc nghiệm
1.1 Trong các phát biểu sau đây, các phát biểu đúng là:
1) Các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân Z có số khối A khác nhau được gọi là các
đồng vị.
2) Hạt nhân nguyên tử của các đồng vị của một nguyên tố có số nơtron khác nhau
3) Nguyên tử lượng của một nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn là trung bình cộng
của nguyên tử lượng của các đồng vị theo tỉ lệ tồn tại trong tự nhiên
4) Trừ đồng vị nhiều nhất của một nguyên tố X, các đồng vị khác đều là những đồng vị
phóng xạ.
1.2 Chọn phát biểu đúng về tính chất của các đồng vị của cùng một nguyên tố:
Các đồng vị của cùng một nguyên tố thì giống nhau về tất cả các tính chất lí hoá học.
Các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân, có số khối như nhau được gọi là các đồng vị.
Các đồng vị có cùng số proton và cùng số nơtron.
Đồng vị chiếm cùng một ô trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố.
1.3 Phát biểu nào dưới đây là đúng:
Các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân, có số khối như nhau được gọi là các đồng vị.
Với mỗi nguyên tố, số lượng proton trong hạt nhân nguyên tử là cố định, song có thể khác
nhau về số lượng nơtron, đó là hiện tượng đồng vị.
Các nguyên tử có số khối như nhau, song số proton của hạt nhân khác nhau được gọi là các
đồng vị.
Các đồng vị của cùng một nguyên tố thì giống nhau về tất cả các tính chất lí hoá học.
1.4 Chọn đáp án đúng và đầy đủ nhất.
1) Đồng vị gồm các nguyên tử có cùng bậc số nguyên tử Z nhưng có sự khác nhau về số
khối lượng A.
2) Nguyên tử lượng của một nguyên tố là trung bình cộng của các đồng vị theo tỉ lệ của
các đồng vị này trong thiên nhiên.
3) Khác nhau duy nhất về cơ cấu giữa các đồng vị là có số nơtron khác nhau.
4) Trừ đồng vị có nhiều nhất của một nguyên tố, các đồng vị khác đều là những đồng vị
phóng xạ.
a) Chỉ có 1 đúng b) Câu 1 và 2 đúng c) Câu 1 và 4 đúng d) 1,2 và 3 đúng


1.5 Chọn phát biểu sai về kiểu nguyên tử Bohr áp dụng cho nguyên tử Hiđro hoặc các ion
giống Hiđro.
Khi chuyển động trên quỹ đạo Bohr, năng lượng của electron không thay đổi.
Electron khối lượng m, chuyển động với tốc độ v trên quỹ đạo Bohr bán kính r, có độ lớn
của momen động lượng bằng: mvr = nh/2π.
Electron chỉ thu vào hay phát ra bức xạ khi chuyển từ quỹ đạo này sang quỹ đạo khác.
Bức xạ phát ra có bước sóng λ=│Ed-Ec│/h
1.6 Độ dài sóng λ mà eletron phát ra sẽ ngắn nhất khi electron di chuyển từ quỹ đạo lượng
tử:
a) nd = 5 sang nc = 1 b) nd = 1 sang nc = 5;
c) nd = ∞ sang nc = 1 d) nd = 6 sang nc = 2
1.7 Độ dài sóng của bức xạ do nguyên tử Hiđro phát ra tuân theo hệ thức 1/λ=RH(1/n12-
1/n22). Nếu n1 = 1 và n2 = 4, bức xạ ứng vớI sự chuyển electron:
Từ quỹ đạo 4 xuống quỹ đạo 1, bức xạ thuộc dãy Lyman
Từ quỹ đạo 1 lên quỹ đạo 4, bức xạ thuộc dãy Lyman
1
Từ quỹ đạo 1 lên quỹ đạo 4, bức xạ thuộc dãy Balmer.
Từ quỹ đạo 4 xuống quỹ đạo 1, bức xạ thuộc dãy Balmer.
1.8 Chọn phát biểu sai:
1) Các AO ở lớp n bao giờ cũng có năng lượng lớn hơn AO ở lớp n-1
2) Số lượng tử phụ l xác định dạng và tên của orbital nguyên tử.
3) Số lượng tử từ ml có các giá trị từ -n đến n
4) Số lượng tử phụ có các giá trị từ 0 đến n-1
1.9 Các phát biểu sau đều đúng trừ:
Số lượng tử chính n có giá trị nguyên dương tối đa là 7.
Số lượng tử phụ l (ứng với một giá trị chính n) luôn nhỏ hơn n.
Năng lượng electron và khoảng cách trung bình của electron đối với hạt nhân nguyên tử
tăng theo n.
Công thức 2n2 cho biết số electron tối đa có thể có trong lớp electron thứ n của một
nguyên tử trong bảng hệ thống tuần hoàn.

1.10 Số lượng tử chính và số lượng tử phụ l lần lượt xác định:
Sự định hướng và hình dạng của orbital nguyên tử.
Hình dạng và sự định hướng của orbital nguyên tử.
Năng lượng của electron và sự định hướng của orbital nguyên tử.
Năng lượng của electron và hình dạng của orbital nguyên tử.
1.11 Số lượng tử từ ml đặc trưng cho:
Dạng orbital nguyên tử.
Kích thước orbital nguyên tử.
Sự định hướng của orital nguyên tử.
Tất cả đều đúng.
1.12 Chọn câu đúng AO là:
1) Hàm sóng mô tả trạng thái của electron trong nguyên tử được xác định bởi ba số lượng
tử n,l và ml.
2) Bề mặt có mật độ electron bằng nhau của đám mây electron.
3) Quỹ đạo chuyển động của electron trong nguyên tử.
4) Đặc trưng cho trạng thái năng lượng của elctrron trong nguyên tử.
5) Khoảng không gian bên trong đó các electron của nguyên tử chuyển động.
a) 1 và 5 b) 1,2 và 3 c) 1 d) cả năm câu đều đúng.
1.13 Bộ bốn số lượng tử nào dưới đây có thể chấp nhận được:
n = 3, l = +3, ml = +1, ms = +1/2
n = 3, l = +1, ml = +2, ms = +1/2
n = 2, l = +1, ml = -1, ms = -1/2
n = 4, l = +3, ml = -4, ms = -1/2
1.14 Trong bốn số lượng tử n, l, ml dưới đây:
1) n = 4, l = 3, ml = 0
2) n = 3, l = 3, ml = -1
3) n = 1, l = 0, ml = 1
4) n = 3, l = 2, ml = -2
Những bộ nào có thể chấp nhận được.
a) 1 b)2 và 3 c)1 và 4 d) 4

1.15 Tương ứng với bộ hai số nguyên tử: n = 4, l = 2, có tổng cộng:
a) 1 orbital nguyên tử b) 3 orbital nguyên tử.
2
c) 5 orbital nguyên tử d) 7 orbital nguyên tử.
1.16 Một orbital nguyên tử 5f tương ứng với bộ số lượng tử nào sau đây:
a) n = 5, l = 3 b) n = 4, l = 2
c) n = 3, l = 3 d) n = 5, l = 4
1.17 Người ta sắp xếp một số orbital nguyên tử có năng lượng tăng dần. Cách sắp xếp nào
dưới đây là đúng:
a) 3s < 3p < 3d < 4s b) 3s < 3p < 4s < 3d
c) 2s < 2p < 3p < 3s d) 4s < 4p < 4d < 5s
1.18 Sự phân bố các electron trong nguyên tử cacbon ở trạng thái bền là:
1s22s22p2 .↑↓. .↑↓. .↑ │↑ │...
Đặt trên cơ sở:
Nguyên lý vững bền Pauli và quy tắc Hund
Nguyên lý vững bền Pauli, nguyên lí ngoại trừ Pauli, quy tắc Hund và quy tắc Cleskovxki
Nguyên lí vững bền Pauli, nguyên lý ngoại trừ Pauli và quy tắc Hund.
Các quy tắc Hund và quy tắc Kleskovxki
1.19 Trạng thái electron ngoài cùngtrong nguyên tử Z=30 được đặc trưng bằng các số
lượng tử
n = 3, l = 2, ml = -2, ms = +1/2
n = 4, l = 0, ml = 0, ms = +1/2 và –1/2
n = 3, l = 2, ml = +2, ms = -1/2
n = 4, l = 0, ml = 1, ms = +1/2 và –1/2
1.20 Tên các orbital ứng vớI n = 5, l = 2 ; n = 4, l = 3; n = 3, l = 0 lần lượt là:
a) 5d, 4f, 3s b) 5p, 4d, 3s c)5s, 4d, 3p d)5d, 4p, 3s
1.21 Trong các nguyên tử và ion sau, tiểu phân nào có cấu hình electron ngoài cùng là
3s23p6.
a) X(Z=17) b)X(Z=19) c)X-(Z=17) d)X+(Z=20).
1.22 Chọn số lượng tử từ ml thích hợp cho một electron trong một nguyên tử có số lượng

tử chính bằng 4, số lượng tử orbital bằng 2 và số lượng tử spin bằng –1/2
a) –2 b) 3 c) -3 d) -4
1.23 Xác định cấu hình electron hoá trị của nguyên tố có số thứ tự trong bảng hệ thống
tuần hoàn là 47
a) 4d105s25p1 b) 4d95s2 c) 4d105s1 d) 4d10
1.24 Công thức electron của Cu2+ ở trạng thái bình thường là:
a)1s22s22p63s23p63d94s0 b)1s22s22p63s23p63d74s2
c)1s22s22p63s23p63d84s1 d)1s22s22p63s23p63d104s0
1.25 Orbital 1s của nguyên tử H có dạng hình cầu, nghĩa là :
Xác suất gặp electron1scủa H giống nhau theo mọi hưởng trong không gian.
Khoảng cách của electron 1s đến nhân H luôn luôn không đổi.
Electron 1s chỉ di chuyển tại cùng không gian bên trong hình cầu ấy.
Cả ba ý trên đều đúng.
1.26 Các electron có cùng số lượng tử chính chịu tác dụng chắn yếu nhất là:
a) Các electron f b) Các electron s c) Các electron p d) Các electron d
1.27 Số electron của nguyên tử Cr(Z = 24) là:
a) 4 b) 6 c) 5 d) 3
1.28 Ở trạng thái kích thích nguyên tử oxi có cấu hình như sau:
1s22s22p4
3
1s22s22p32d1
1s22s22p5
1s22s22p33s1
1.29 Cho số thứ tự các nguyên tố Ca(Z = 20); Zn(Z = 30); S(Z = 16); Cr(Z = 24). Những
ion có cấu hình tương tự khí hiếm là:
a) Ca2+; Zn2+ b) Zn2+; S2-
c)S2-; Cr3+ d)Ca2+; S2-.
1.30 Trong bốn nguyên tố K(Z = 19), Sc(Z = 21), Cr(Z = 24) và Cu(Z = 29) nguyên tử của
các nguyên tố nào có cấu hình electron lớp ngoài cùng 4s1 là:
a) F, Sc, Cu b)K, Sc, Cr

c) K, Cr, Cu d) Cu, Sc, Cr.
2.1 Trong các phát biểu dưới đây phát biểu nào sai:
Điện tích hạt nhân nguyên tử bất kì nguyên tố nào về trị số bằng số thứ tự của nguyên tố
đó trong bảng hệ thống tuần hoàn.
Tính chất ủa đơn chất, thành phần và tính chất các hợp chất biến thiên tuần hoàn theo chiều
tăng của điện tích hạt nhân.
Trong bảng hệ thống tuần hoàn, phân nhóm IIIB chưa phải là phân nhóm chứa nhiều
nguyên tố nhất.
Chu kì là một dãy các nguyên tố, mở đầu là một kim loại kiềm và kết thúc là một khí hiếm.
a) 1 b)2 c)3 d) Không có phát biểu nào sai
2.2 Phát biểu nào dưới đây là sai:
Tính chất của các nguyên tố phụ thuộc tuần hoàn vào điện tích hạt nhân của nguyên tử.
Điện tích hạt nhân nguyên tử của bất kì nguyên tố nào về trị số thứ tự của nguyên tố đó
trong hệ thống tuần hoàn.
Tính chất các đơn chất, thành phân và tính chất các hợp chất biến thiên tuần hoàn theo
chiều tăng của khối lượng nguyên tử.
Dựa vào cấu hình electron, các nguyên tố được chia thành 4 khối: s, p, d, f
2.3 Phát biểu nào dưới đây là đúng:
Chu kì là một dãy các nguyên tố, mở đầu là một kim loại kiềm, cuối là halogen, kết thúc là
một khí hiếm
Các nguyên tố trong chu kì có số lớp electron bằng nhau.
Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều khối lượng nguyên tử tăng dần.
Trong chu kì, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
2.4 Phát biểu nào dưới đây là đúng:
Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng nhóm A bao giờ cũng có số electron lớp ngoài
cùng bằng nhau và bằng số nhóm.
Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng nóm B bao giờ cũng có số electron lớp ngoài cùng
bằng nhau.
Các nguyên tố s, d, f là kim loại còn nguyên tố p là phi kim.
Tính chất hoá học của các nguyên tố trong cùng nhóm A ( hoặc cùng nhóm B)bao giờ cũng

tương tự nhau (ở một mức độ nhất định)
2.5 Vị trí trong bảng hệ thống tuần hoàn của nguyên tố có cấu hình electron:
1s22s22p63s23p63d54s2 là:
Chu kì 4, phân nhóm VIIB, ô 23
Chu kì 4, phân nhóm VIIB, ô 25
Chu kì 4, phân nhóm VIIA, ô 25
4
Chu kì 4, phân nhóm VB, ô 25
2.6 Fe(Z=26), Co(Z=27) và Ni(Z=28) thuộc phân nhóm VIIIB nên có
Cấu hình electron hoá trị giống nhau
Số electron hoá trị bằng số thứ tự của nhóm
Số electron của lớp electron ngoài cùng giống nhau
Số electron hoá trị giống nhau..
2.7 Nguyên tố R thuộc chu kì 5, phân nhóm phụ nhóm I có cấu hình electron như sau:
3d104s24p64d04f05s1
3d104s24p64d104f05s1
3d104s24p64d84f05s2
3d104s24p64d104f05s2
2.8 Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tố R là:3s23p4
R thuộc chu kì 3, nhóm IVA, là phi kim
R thuộc chu kì 3, nhóm IVB, là kim loại
R thuộc chu kì 3, nhóm VIA, là phi kim
R thuộc chu kì 3, nhóm VIB, là kim loại
2.9 Chọn phát biểu đúng
Số oxy hoá dương cực đại của một nguyên tố luôn bằng với số thứ tự của phân nhóm của
nguyên tố đó.
Số oxy hoá dương cực đại luôn bằng với số electron lớp ngoài cùng của nguyên tố đó.
Số oxy hoá dương cực đại luôn bằng số electron trên các phân lớp hoá trị của nguyên tố
đó.
Số oxy hoá dương cực đại của các nguyên tố phân nhóm VA bằng +5.

2.10 Phân nhóm có độ âm điện lớn nhất trong bảng hệ thống tuần hoàn là:
Phân nhóm VIIA
Phân nhóm VIA
Phân nhóm IIIA
Phân nhóm IA
2.11 Nguyên tố A có cấu hình electron phân lớp cuối cùng là 4p3, A phải :
Thuộc phân nhóm IIIA, có số oxy hoá dương cao nhất +3 và không có số oxy hoá âm.
Thuộc phân nhóm IIIB, có số oxy hoá dương cao nhất +3 và có số oxy hoá âm thấp nhất –
3.
Thuộc phân nhóm VB, có số oxy hoá dương cao nhất +5 và có số oxy hoá âm thấp nhất –3
Thuộc phân nhóm VA, có số oxy hoá dương cao nhất +5 và có số oxy hoá âm thấp nhất –3
2.12 Chọn trường hợp đúng:
Nguyên tố chu kì 4, phân nhóm VI, nguyên tố A có:
a) Z=34, là phi kim b) Z=24, là kim loại
c) Z=24, là phi kim d) Z=34, là kim loại
2.13 Chọn trường hợp đúng
Nguyên tố B ở chu kì 4, phân nhóm VIIB, nguyên tố B có:
a) Z=25, là kim loại b) Z=24, là kim loại
c) Z=26, là phi kim d) Z=25, là phi kim
2.14 Trong các phát biểu dưới đây phát biểu nào sai:
Trong một chu kì theo thứ tự từ trái qua phải, ta có:
1) Số lớp electron tăng dần. 2) Tính phi kim giảm dần.
3) Tính kim loạI tăng dần 4) Tính phi kim tăng dần
5
a) 1 b)4 c)1,2,3 d)1,4
2.15 Chọn phát biểu sai:
Trong một phân nhóm chính, độ âm điện giảm dần từ trên xuống dưới.
Trong một phân nhóm phụ, bán kính nguyên tử tăng đều từ trên xuống dưới.
Trong một chu kì nhỏ(trừ khí hiếm), bán kính nguyên tử giảm dần từ trái qua phải.
Tính kim loại giảm dần, tính phi kim loại tăng dần từ trái qua phải trong một chu kì nhỏ

(trừ khí hiếm).
2.16 Trong một phân nhóm chính của hệ thống tuần hoàn, tính oxi hoá của nguyên tố khi
đi từ trên xuống dưới biến thiên theo chiều:
a) Tăng dần b) Giảm dần c) Không đổi d)Không xác định được.
2.17 Trong một phân nhóm chính của hệ thống tuần hoàn, tính kim loại của các nguyên tố
khi đi từ trên xuống dưới biến thiên theo chiều:
a) Không đổi b) Tăng dần c) Giảm dần d) Không xác định
2.18 Bán kính ion của các nguyên tố phân nhóm VIA lớn hơn bán kính ion đẳng eletron
của các nguyên tố phân nhóm VIIA(ở cùng chu kì) do các nguyên tố phân nhóm VIA có:
a) Khối lượng nguyên tử nhỏ hơn. b) Điện tích hạt nhân nguyên tử nhỏ hơn.
c) Ái lực electron nhỏ hơn. d) Độ âm điện nhỏ hơn.
2.19 Chọn phát biểu đúng:
Bán kính ion luôn nhỏ hơn bán kính nguyên tử.
Các ion của những nguyên tố nằm trong cùng một chu kì thì có bán kính bằng nhau.
Trong chuỗi ion đẳng electron, ion có số oxy hoá lớn hơn có kích thước nhỏ hơn.
Trong một chu kì, khi đi từ trái sang phải, bán kính của nguyên tố đứng sau luôn nhỏ hơn
bán kính của nguyên tố đứng trước.
2.20 Năng lượng ion hoá của nguyên tử Hiđro là năng lượng phải cung cấp để đưa electron
từ:
Tầng 1 lên tầng 2
Tầng 1 lên tầng 7
Tâng 1 ra vô cực
Từ vô cực xuống tầng 1.
2.21 Chọn phát biểu sai. Sự thay đổi năng lượng ion hoá thứ nhất của các nguyên tố trong
các phân nhóm theo chiều tăng số thứ tự nguyên tố được giải thích như sau:
Trong phân nhóm phụ, I1 giảm do sự giảm hiệu ứng xâm nhập của các electron ns
Trong phân nhóm chính, I1 giảm do sự tăng hiệu ứng chắn.
Trong phân nhóm phụ, I1 tăng do tăng điện tích hạt nhân và hiệu ứng xâm nhập của các
electrron ns.
Trong phân nhóm chính, I1 giảm do sự tăng kích thước nguyên tử.

2.22 Chọn trường hợp đúng:
So sánh năng lượng ion hoá thứ nhất I1 của N(Z=7) và O(Z=8)
I1(N) < I1(O) vì trong một chu kì, khi đi từ trái sang phải I1 tăng dần.
I1(N) > I1(O) vì N có cấu hình bán bão hoà phân lớp 2p
I1(N) ≈ I1(O) vì electron cuối cùng của N và O cùng thuộc phân lớp 2p
Không so sánh được.
2.23 Cho các nguyên tố hoá học sau: Ne(Z = 10), Na(Z = 11) và Mg(Z = 12). Chọn phát
biểu đúng:
I1 của Mg nhỏ hơn I1 của Ne
I1 của Mg nhỏ hơn I1 của Na
6
I2 của Na nhỏ hơn I2 của Ne.
I2 của Mg lớn hơn I2 của Na.
2.24 Chọn trường hợp đúng. Năng lượng ion hoá thứ nhất (I1) của các nguyên tố có cấu
trúc elctrron: 1s22s22p4(1); 1s22s22p3; 1s22s22p6(3) và 1s22s22p63s1(4) tăng theo chiều:
a) 1 → 2 → 3 → 4 b) 3 → 2 → 1 → 4
c) 4 → 1 → 2→ 3 d) 4 → 3 → 2 → 1
2.25 Chọn câu đúng. Ái lực electron của nguyên tố:
Là năng lượng phát ra (-) hay thu vào (+) khi kết hợp electron vào nguyên tử ở thể khí
không bị kích thích.
Là năng lượng cần tiêu tốn để kết hợp thêm electron vào nguyên tử trung hoà.
Tăng đều đặn trong một chu kì từ trái qua phải.
Có trị số bằng năng lượng ion hoá thứ nhất (I1) của nguyên tố đó.
2.26 Chọn phát biểu đúng:
Độ âm điện của một kim loại lớn hơn độ âm điện của một phi kim loại.
Trong một phân nhóm chính, độ âm điên tăng từ trên xuống dưới.
Trong một chu kì, kim loạI kiềm có độ âm điện nhỏ nhất.
Sự sai biệt giữa hai độ âm điện của A và B càng lớn thì liên kết A-B càng ít phân cực
2.27 Phát biểu nào dưới đây là sai:
Độ âm điện χ là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong

phân tử hút electron về phía mình.
Trong một phân nhóm chính từ trên xuống độ âm điện giảm. Trong một chu kì từ trái qua
phải độ âm điện tăng.
Một phi kim mạnh có độ âm điện lớn, trái lại, một kim loại có độ âm điện nhỏ.
Độ âm điện của bốn nguyên tố heli, hiđro, brom và iot được xếp tăng dần theo dãy: χHe
< χH < χBr < χI
2.28 Phát biểu nào dưới đây là đúng:
Độ âm điện một kim loại luôn nhỏ hơn độ âm điện một phi kim
Trong một nhóm A, từ trên xuống, độ âm điện tăng dần.
Trong cùng một chu kì, từ trái qua phải, độ âm điện tăng dần.
Trong cùng một chu kì, các halogen có độ âm điện lớn nhất.
2.29 Cấu hình electron của ba nguyên tố Neon, Natri và Magie là như sau:
Ne: 1s22s22p6
Na: 1s22s22p63s1
Mg: 1s22s22p63s2
Cặp nguyên tố có năng lượng ion hoá I1 lớn nhất và I2 lớn nhất theo thứ tự là :
a) Ne và Mg; b) Ne và Na
c) Na và Mg d) Na và Ne
2.30 Phát biểu nào dưới đây là đúng:
Năng lượng ion hoá I1 là năng lượng tối thiểu cần tiêu tốn để tách một electron khỏi
nguyên tử tự do ở trạng thái khí có năng lượng thấp nhất( không bị kích thích). Năng lượng
ion hoá luôn có dấu dương, năng lượng ion hoá càng lớn càng khó tách electron ra khỏi
nguyên tử.
Trong một phân nhóm chính, từ trên xuống năng lượng ion hoá I1 tăng
Năng lượng ion hoá I1 của B(Z=5) lớn hơn năng lượng ion hoá của Be(Z=4)
Năng lượng ion hoá I1 của N(Z=7) nhỏ hơn năng lượng ion hoá I1của O(Z=8)
7
3.1 Chọn câu sai.
Liên kết Cl – O trong dãy ion ClO-, ClO , ClO và ClO có độ dài tương ứng:
1,7; 1,64; 1,57 và 1,42 A0. Từ đây suy ra theo dãy ion đã cho:

a) Độ bền ion tăng b) Năng lượng liên kết tăng dần.
c) Tính bền của các ion tăng dần d) Bậc liên kết tăng dần.
3.2 Chọn phát biểu sai:
1) Độ dài liên kết là khoảng cách giữa hai hạt nhân nguyên tử trong liên kết.
2) Năng lượng liên kết là năng lượng cần tiêu tốn để phá vỡ liên kết.
3) Góc hoá trị là một đại lượng đặc trưng cho tất cả các loại phân tử.
4) Mọi loại liên kết hoá học đều có bản chất điện.
5) Độ phân cực một phân tử bằng tổng độ phân cực của các liên kết có trong phân tử đó.
a) 1,3,5 b) 3,5 c)3,45 d) Không có câu nào sai.
3.3 Phát biểu nào dưới đây là không phù hợp vớI lí thuyết VB:
Liên kết cộng hoá trị hình thành do sự kết đôi của hai electron spin trái dấu, ta nói ở đây có
sự xen phủ của hai orbital nguyên tử.
Cộng hoá trị của một nguyên tố bằng số electron độc thân của nguyên tử (ở trạng thái cơ
bản hay kích thích)
Liên kết cộng hoá trị bền khi mức độ xen phủ các orbital nguyên tử càng lớn.
Nitơ có 5 cộng hoá trị trong hợp chất HNO3.
3.4 Chọn phát biểu sai:
Liên kết cộng hoá trị kiểu sigma là liên kết cộng hoá trị bền nhất.
Liên kết cộng hoá trị hình thành trên hai cơ chế cho nhận và ghép đôi.
Liên kết pi là liên kết được hình thành trên cơ sở tự che phủ của các orbital nguyên tử nằm
trên trục nối hai nhân.
Sự định hướng của liên kết cộng hoá trị được quyết định bởi sự lai hoá của nguyên tử trung
tâm tham gia tạo liên kết.
3.5 Chọn phát biểu đúng;
Liên kết cộng hoá trị định chỗ là liên kết hai electron nhiều tâm.
Liên kết cộng hoá trị luôn có tính phân cực mạnh.
Liên kết cộng hoá trị định chỗ là liên kết hai electron hai tâm.
Trong liên kết cộng hoá trị các electron là của chung phân tửvà chúng luôn tổ hợp với nhau
thành các orbital phân tử.
3.6 Theo thuyết lai hoá , các orital tham gia lai hoá cần phải có các điều kiện:

Các orbital giống nhau hoàn toàn về năng lượng.
Các orbital có hình dạng hoàn toàn giống nhau.
Các orbital có năng lượng gần nhau và có mật độ electron đủ lớn.
Các orbital lai hoá luôn nhận tất cả các trục toạ độ là trục đối xứng.
3.7 Chọn phát biểu đúng:
Theo thuyết lai hoá các orbital nguyên tử ta có:
Sự lai hoá thường không có liên hệ đến hình học phân tử.
Lai hoá sp được thực hiện do sự tổ hợp một orbital s và một orbital p ( của cùng một
nguyên tử), kết quả xuất hiện2 orbital sp phân bố đối xứng dưới một góc 1800.
Lai hoá sp2 được thực hiện do sự tổ hợp một orbital s và 2 orbiatl p ( của cùng một nguyên
tố), kết quả xuất hiện 3 orbital sp2 phân bố đối xứng dươớ một góc 109,280.
Lai hoá sp3 được thực hiện do sự tổ hợp một orbital s và orbital p( của cùng một nguyên tố
) kết quả xuất hiện 4 orbital lai hoá sp3 phân bố đối xứng dưới một góc 1200.
8
3.8 Sự lai hoá sp3 của nguyên tử trung tâm trong dãy ion: SiO - PO - SO - ClO giảm dần
do:
Sự chênh lệch năng lượng giữa các phân lớp 3s và 3p tăng dần.
Kích thước các nguyên tử trung tâm tham gia lai hoá tăng dần.
Năng lượng các orbital nguyên tử (AO) tham gia lai hoá tăng dần.
Tất cả đều sai.
3.9 Bốn Orbital lai hoá sp3 của phân tử CH4 có đặc điểm:
Hình dạng giống nhau nhưng năng lượng và định hướng không gian khác nhau.
Hình dạng và năng lượng giống nhau nhưng định hướng không gian khác nhau.
Hình dạng, năng lượng và định hướng không gian hoàn toàn giống nhau với góc lai hoá là
109028’
Năng lượng bằng nhau, hình dạng và định hướng không gian khác nhau.
3.10 Phát biểu nào dưới đây là đúng:
Sự lai hoá orbital ngưyểnt có thể xảy ra giữa:
Các orbital nguyên tử có cùng số lượng tử chính n.
Các orbital nguyên tử có năng lượng xấp xỉ nhau, có tính đối xứng giống nhau đốI với trục

nối tâm hai nguyên tử.
Các orbital nguyên tử có cùng số lượng tử orbital l
Các orbital nguyên tử có mức năng lượng khác nhau.
3.11 Những đặc điểm nào dưới đây đúng với phân tử H2O.
Cấu trúc thẳng hàng, không phân cực.
Cấu trúc thẳng góc, không phân cực.
Cấu trúc góc, phân cực.
Cấu trúc góc, không phân cực.
3.12 Trong các tiểu phân sau, tiểu phân có cấu trúc tứ diện đều là:
a) NH4+ b) SF4 c) XeF4 d) SO2Cl2.
Biết N(Z=7), S(Z=16), Xe(Z=54).
3.13 Chọn phát biểu đúng về cấu hình phân tử NH3:
Cấu hình tam giác phẳng, phân cực.
Cấu hình tứ diện đều, phân cực.
Cấu hình tam giác phẳng, không phân cực.
Cấu hình tháp tam giác, phân cực.
3.14 Chọn phát biểu đúng. Phân tử CH3-CH2-CH3 có đặc điểm:
3 nguyên tử C đều không lai hoá.
3 nguyên tử C đều lai hoá sp2.
3 nguyên tử C đều lai hoá sp.
3 nguyên tử C đều lai hoá sp3.
3.15 Phân tử SO2 có góc hoá trị OSO=11905 có đặc điểm cấu tạo là:
Dạng góc, bậc liên kết 1,33, có liên kết π không định chỗ.
Dạng góc, bậc liên kết 1,5, có liên kết π không định chỗ 3 tâm.
Dạng tam giác, bậc liên kết 1, không có liên kết π
Dạng góc, bậc liên kết 2, có liên kết π 2 tâm.
3.16 Độ lớn góc liên kết F-B-F trong phân tử BF3 bằng:
a) 1800 b) 1200
c) 109028’ d) 900.
3.17 Những đặc điểm nào dưới đây phù hợp với ion sunfat SO

9

×