Tải bản đầy đủ (.ppt) (37 trang)

nhiễm trùng sơ sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.76 KB, 37 trang )

NHIỄM TRÙNG SƠ SINH
BS. ThS. PHẠM DIỆP THÙY DƯƠNG
BM Nhi Đại học Y Dược TP HCM
MỤC TIÊU HỌC TẬP:

Định nghĩa được NTSS + NTHSS

Trình bày được các đặc điểm DTH của NTHSS

PB được các thể LS của bệnh theo NN + thời điểm
khởi phát

Liệt kê được các đường lây + tác nhân thường gặp
+ YT nguy cơ

Nắm được lý do làm tăng nguy cơ NTSS

Trình bày được SBH của các đường lây nhiễm

Liệt kê được các biểu hiện chính về LS + CLS

Chẩn đoán được 1 ca NTHSS

Trình bày được nguyên tắc ĐT 1 ca NTHSS

Liệt kê được mục tiêu của từng cấp độ PN theo
CSSKBĐ
1. CÁC ĐỊNH NGHĨA

NTSS là KN chỉ mọi bệnh lý NT xảy ra trong
thời kỳ SS, với mầm bệnh mắc phải trước /


trong / sau sinh.

2 nhóm bệnh lý chính:

NT khu trú (da, mắt, phổi, đường tiết niệu, cơ,
xương, khớp,…)

NT toàn thân.

NTHSS (neonatal sepsis): bệnh cảnh NT toàn
thân do nguyên nhân NT
2. DTH & ĐƯỜNG LÂY NHIỄM
2.1. Dịch tễ học:

Ở SS: tử vong đứng thứ 2 sau h/c SHH.

Tỉ lệ mới mắc của NTHSS do VT / các nước
phát triển là 1- 4 / 1000 ca sinh sống

Giới :

trẻ đủ tháng: tỉ lệ mắc nam # 2 nữ

trẻ non tháng/ nhẹ cân: ít khác biệt.

Sanh non: tỉ lệ mắc gấp 3-10 lần so với trẻ đủ
tháng.
2. DTH & ĐƯỜNG LÂY NHIỄM
2.2. Đường lây nhiễm:


NT trong tử cung:

Nhiều tác nhân (CMV, T. pallidum, Rubella,
Varicella, …), xảy ra bất cứ ở mọi thời điểm /
thai kỳ, LS/ tiềm ẩn, có thể xuất hiện lúc sanh
 vài năm sau.

Nhiều BC: sẩy thai/ tật bẩm sinh/ CTTTTC/ sanh
non/ thai lưu/ bệnh ở gđ SS/ NT kéo dài không
TC  di chứng muộn.

Thời điểm NT / thai kỳ ảnh hưởng đến TL trẻ:

TCN 1 : ảnh hưởng đến sự tạo phôi DTBS

TCN 3: NT thể hoạt động lúc sanh / biểu hiện LS
muộn sau sanh
2. DTH & ĐƯỜNG LÂY NHIỄM

Nhiễm VT ngược dòng:

Vi sinh/ đường SD mẹ sẽ gây NT ngược
dòng / lưu trú ở trẻ. (thường nhất lúc chuyển
dạ)

Hít / nuốt vi khuẩn trong lúc sanh có thể dẫn
tới NT sau 1-2 ngày
2. DTH & ĐƯỜNG LÂY NHIỄM

NT muộn sau sanh:


Mầm bệnh từ: NVYT, mẹ, thành viên / gia
đình, thiết bị BV.
Nguồn lây quan trọng nhất cho trẻ SS
nằm viện là bàn tay NVYT

VMN thường do xâm nhiễm qua dòng máu
(đôi khi do tiếp cận gần: khiếm khuyết ống
TK hở, vết thương da đầu do lấy mẫu XN…)
2. DTH & ĐƯỜNG LÂY NHIỄM
2.3. Yếu tố nguy cơ NTSS

Từ mẹ :

38 º C trước sinh

Bị NT nhưng không sốt

Viêm màng ối

ối vỡ sớm > 18g

Chuyển dạ sinh non

Có huyết trắng hôi/ tuần cuối + hở CTC
2. DTH & ĐƯỜNG LÂY NHIỄM
2.3. Yếu tố nguy cơ NTSS

Từ con :


Nhẹ cân, non tháng

Dị tật bẩm sinh

Sang thương da

APGAR < 5 ( 5 phút)

Tim thai > 160 l/ phút kéo dài
2. DTH & ĐƯỜNG LÂY NHIỄM
2.3. Yếu tố nguy cơ NTSS

Từ môi trường :

Nằm viện > 3 ngày

Thủ thuật xâm lấn

Khoa SS quá tải

Tỉ lệ bệnh nhi / điều dưỡng cao

Thiếu động tác rửa tay

Liệu pháp KS kéo dài

Phẫu thuật
3. LÝ DO TĂNG NGUY CƠ NTSS

Tác nhân NT lây truyền từ mẹ  thai / SS theo

nhiều cách.

MD ( tại chỗ, dịch thể , TB) yếu.

LS: không TC  TC toàn thân / DTBS

CĐ + kiểm soát NT SS : khó khăn do nhiều rối
loạn tồn tại.

NT / mẹ thường bị bỏ sót / thai kỳ ( không TC /
biểu hiện không đặc hiệu)

Nhiều tác nhân: VT, SV, nấm, mycoplasma,
NSĐV

Ngày càng nhiều trẻ sanh non, nhẹ cân sống
sót + nằm viện lâu
4. TÁC NHÂN GÂY BỆNH

Bệnh lý bào thai:

TORSCH

Các bệnh khác: Uốn ván, lậu cầu, lao, VGSV
B, Chlamydia, HIV, sốt rét.

Vi trùng thường gặp nhất ở giai đoạn SS:
Streptococcus nhóm B, Escherichia coli và
Listeria monocytogenes
5. CÁC DẠNG LÂM SÀNG

Sớm / muộn: dựa trên thời điểm khởi phát NT
Mốc: 1 tuần tuổi

NT khởi phát sớm: mắc phải trước / trong lúc sanh,
thường nhất: NTH, viêm phổi ± VMN

NT khởi phát muộn: mắc phải sau sanh, nguồn lây
phòng cho bú thường/ NICU/ cộng đồng, thường gặp
là NTH, VMN, NTT, các NT khu trú ≠

NT khởi phát rất muộn (>1 th): non tháng/ rất nhẹ cân.

NTBV: NT sau N3 + không nguồn gốc từ mẹ
(YTNC: non tháng, nhẹ cân, TT xâm lấn, biến đổi
hàng rào da ± NM, KS phổ rộng, nằm viện lâu …)
6. CẬN LÂM SÀNG
6.1.Vi trùng học: là tiêu chuẩn quan trọng,
nhưng không luôn có sẵn + chính xác: nhuộm
Gram, cấy, kháng nguyên hòa tan.

Máu + dịch cơ thể: chịu ảnh hưởng nhiều
YT,

Các dịch tiết (dịch ối, dịch DD, dịch ống tai…
< H 6).

Giá trị của các XN VT giảm dần : Máu trẻ,
DNT, nước tiểu  dịch DD trẻ < H 6 giờ,
máu mẹ
6. CẬN LÂM SÀNG

6.2. CTM + phết máu ngoại biên:

BC: lúc H 12-24 + lặp lại mỗi 12-24 g, giảm có giá
trị hơn. Bất thường khi:

< 6 000 hoặc > 30 000/mm3 ≤ H 24

< 5 000 hoặc > 20 000 /mm3 > H 24

Neutrophil < 1 000-1 500/ mm3 : TL xấu

Sự hiện diện của các BC non: đặc hiệu hơn

tỉ lệ I/T (Neutrophil Non/ Neutrophil tp) ≥ 0.2

tỉ lệ I/T (Neutrophil Non/ Neutrophil tp) > 0,8  TL xấu

BC có hạt độc, không bào

Thiếu máu

TC giảm (<100 000/mm3)
6. CẬN LÂM SÀNG
6.3. CRP: không đặc hiệu do viêm + tổn thương mô cấp

Tăng SL sau sanh (đỉnh # H24 ), phụ thuộc kiểu
sanh, TT, tác nhân, giảm BC hạt,…

sau kích thích viêm 4-6 g, x 2 mỗi 8 g, đỉnh 36-48 g
sau, T 1/2 # 19 g , vẫn duy trì sự tăng trong vòng

24-48 g sau khởi phát NT dù đã ĐT.

Mức độ tăng tương quan với khả năng NT

CRP ≥ 10mg/l: (+)

đo nhiều lần mỗi 12-24 g loại trừ NTH, quyết định
ngừng KS, theo dõi đáp ứng điều trị:
3 lần CRP (-)  loại trừ 98,7% - 99,7% NTHSS
6. CẬN LÂM SÀNG
6.4. Procalcitonin (PCT):
được phát hiện gần đây, là 1 protein phản
ứng nhanh, chưa có sẵn
6.5. Interleukine 6 (IL6):
là 1 cytokine quan trọng của đáp ứng sớm
của ký chủ với NT, chưa có sẵn
6. CẬN LÂM SÀNG
6.7. DNT: VMN có thể đi kèm với NT SS, đặc
biệt trong thể khởi phát muộn.

Chỉ định :

LS rất nghi ngờ NTHSS

Có TC NT, nhất là thể khởi phát muộn

TC TKTW nghi do NT

Cấy máu (+) / bệnh cảnh NTHSS


Còn bàn cãi: Nghi ngờ NTHSS (nhất là thể
khởi phát sớm) + LS không TC/ nghi ngờ
NTHSS không nhiều
6. CẬN LÂM SÀNG
6.8. XN khác: tùy LS

Đông máu tòan bộ

Bilirubin máu

Đường huyết

Ion đồ

Siêu âm

X quang

….
7. CHẨN ĐOÁN
YẾU TỐ NGUY CƠ
LÂM SÀNG
CẬN LÂM SÀNG
7.CHẨN ĐOÁN
LÂM SÀNG
1. Trẻ không khỏe mạnh
2. Triệu chứng hô hấp

xanh tím


rên rỉ

rối lọan nhịp thở

thở nhanh > hoặc = 60l/ph + co kéo

ngưng thở > 15 giây
3. Triệu chứng tim mạch:

xanh tái

xanh tím + da nổi bông

thời gian phục hồi màu da > 3 “

tim nhanh > 160/ph

HA hạ
7.CHẨN ĐOÁN
LÂM SÀNG
4. Triệu chứng tiêu hóa:

bú kém, bỏ bú

nôn ói

dịch dạ dày > 1/3 thể tích cữ ăn trước

tiêu chảy


chướng bụng
5. Triệu chứng thần kinh

tăng trương lực/ dễ kích thích

co giật

thóp phồng

giảm trương lực

giảm phản xạ

hôn mê
7.CHẨN ĐOÁN
LÂM SÀNG
6. Triệu chứng huyết học:

XH nhiều nơi

tử ban

gan lách to
7. Triệu chứng da niêm:

hồng ban

vàng da sớm < H 24

nốt mủ


phù nề

cứng bì
8. Rối loạn thực thể

đứng cân/ sụt cân

rối loạn thân nhiệt (sốt/ hạ thân nhiệt)
7.CHẨN ĐOÁN
Cận lâm sàng: Các XN đầu tiên :

CTM

Phết máu ngoại biên

Cấy máu

CRP
Tùy từng bệnh cảnh LS  bổ sung các
XN cần thiết khác
8. ĐIỀU TRỊ
8.1. Nguyên tắc điều trị:

KS sớm nếu nhiều nguy cơ, không chờ XN

Ngừng KS khi có đủ bằng chứng loại trừ
NTHSS

KS đủ liều + đủ thời gian, tùy bệnh cảnh LS


Phối hợp KS + ưu tiên đường tiêm (TB/TM)

Chuyển viện an toàn + kịp thời những ca
ngoài khả năng điều trị / tiên lượng nặng

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×