Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp tại đội xây dựng số 9 của công ty Kinh doanh phát triển nhà Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (344.12 KB, 47 trang )

Lời nói đầu
Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta luôn cập nhật những thông tin, phơng
thức lý luận qua sách vở, báo chí và các thông tin đại chúng khác. Nếu chỉ đơn
thuần biết đợc những thông tin, lý luận đó mà không biết sử dụng chúng vào công
việc thì những lý luận, thông tin đó thực sự cha có giá trị.
Cũng tuân theo quy luật đó, trong học tập, ta chỉ học mà không hành thì
vẫn cha đủ. Vậy, học phải đi đôi với hành. Quá trình thực hành trên thực tế giúp
ta khắc sâu thêm về những vấn đề đã đợc tìm hiểu, học tập trong các bài giảng
và giáo trình. Bất kỳ môn học nào thì việc thực tập là vô cùng quan trọng nhng
đặc biệt là những môn học về khối kinh tế nh kế toán, phân tích hoạt động tài
chính doanh nghiệp thì quá trình học tập trên thực tế có vai trò rất lớn. Nếu chỉ
với kiến thức trên sách vở thì ra ngoài thực tế ít ai bắt tay vào công việc mà có
hiệu qủa ngay. Chẳng hạn, từ những nghiệp vụ kinh tế thực tế phát sinh, những
con số thực tế trên sổ sách, nếu cha đi thực tế ta khó có thể hiểu thấu đáo ý
nghĩa của nó.
Vậy quá trình thực tập cho phép ta tiếp xúc với thực tiễn để biết một cách
sâu sắc về sự vận dụng những kiến thức trên thực tế nh thế nào. Và từ đó ta hiểu
rõ về mối quan hệ chặt chẽ giữa lý luận và thực tế.
Qua quá trình thực tập tại công ty Kinh doanh phát triển nhà Hà Nội em
xin gửi tới thầy cô cuốn báo cáo thực tập tốt nghiệp về phân tích hoạt động tài
chính doanh nghiệp tại đội xây dựng số 9 của công ty Kinh doanh phát
triển nhà Hà Nội.
Nội dung báo cáo thực tập đợc chia làm 3 phần chính:
Phần I: Đặc điểm tình hình chung tại công ty Kinh doanh phát triển nhà
Hà Nội.
Phần II: Báo cáo thực tập môn phân tích Hoạt động tài chính Doanh nghiệp.
Mặc dù hết sực cố gắng trong cách viết, cách phân tích nhng không tránh
khỏi những sai sót. Em rất mong nhận đợc những nhận xét, đóng góp quý báu
của quý thầy cô và toàn thể các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn.
1


Phần I
Đặc điểm tình hình chung tại công ty
Kinh doanh phát triển nhà Hà Nội
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
1.1. Quá trình hình thành:
Công ty kinh doanh phát triển nhà Hà Nội là công ty trực thuộc của
Tổng công ty đầu t phát triển nhà Hà Nội .
Công ty kinh doanh phát triển nhà Thanh trì đợc thành lập tại quyết định
số 1389/QĐ-UB ngày 03/04/1993 trên cơ sở sát nhập 3 đơn vị:
- Xí nghiệp xây dựng
- Xí nghiệp xây dựng gạch
- Công ty kinh doanh phát triển nhà Thanh trì
Quyết định số 2168/QĐ-UB ngày 18/04/2001 của UBND Thành phố Hà
Nội về việc đổi tên Công ty kinh doanh phát triển nhà Thanh trì thành Công ty
kinh doanh phát triển nhà Hà Nội.
Địa chỉ: Xã Tứ Hiệp - Huyện Thanh trì - Hà Nội.
Điện thoại: 8614141 - 8615957 - 8618543
Fax: 8617522
Tài khoản: 7301-0045G tại Ngân hàng Đầu t và Phát triển Thanh trì.
Vốn pháp định:
- Khi mới thành lập: 673.000.000 đồng
Trong đó:
+ Vốn cố định: 647.000.000 đồng
+ Vốn lu động: 26.000.000 đồng
- Vốn pháp định đợc Nhà nớc cấp và doanh
nghiệp tự bổ xung đến 31/12/2001: 4.095.000.000 đồng
Trong đó:
+ Vốn cố định: 2.727.000.000 đồng
+ Vốn lu động: 1.368.000.000 đồng
1.2. Quá trình phát triển của công ty:

2
Sau 10 năm trởng thành và phát triển Công ty đã thành công xuất sắc trong
lĩnh vực kinh doanh xây dựng.
Cụ thể là một số các hợp đồng đã thực hiện có giá trị trên 2 tỷ đồng từ năm
1998 đến năm 2001 nh sau:
Đơn vị: Triệu đồng
TT Tên hợp đồng
Giá trị
hợp đồng
1
Hạ tầng kỹ thuật dự án khu đô thị mới
Đại Kim - Định Công
137.000
2 Hạ tầng kỹ thuật dự án khu đô thị mới cầu Bơu 9.000
3 Hạ tầng kỹ thuật khu di dân đê Thanh trì 5.000
4 Dự án nhà chung c 15 tầng A5 43.000
5 Trung tâm dịch vụ thơng mại Thanh trì 44.000
6 Chợ trong dự án khu đô thị mới Đại Kim - Định Công 7.000
7 Hạ tầng kỹ thuật khu di dân đờng 1A 5.000
8 Đờng giao thông xã Thịnh Liệt 4.000
9 Khu nhà ở Công ty Thứ liệu 2.500
10 Đào hồ điều hoà Yên Sở 3.500
11 Trụ sở UBND xã Đại Kim 3.000
12 Khu đất giãn dân xã Cổ Nhuế 3.200
13 Đờng giao thông xã Vĩnh Quỳnh 4.300
14 Khu xử lý rác thải Nam Sơn 5.000
15 Nghĩa trang liệt sỹ Thành phố Hà Nội 2.500
16 Nhà ở cán bộ công nhân viên Công ty xây dựng thuỷ lợi 2.500
17 Nhà chung c 5 tầng D7 14.000
18 Khu nghĩa trang xã Cổ Nhuế 3.400

19 Nhà xởng công ty giấy Trúc Bạch 3.200
20 Nhà xởng Công ty cơ khí Giải phóng 3.200
21 San nền khu liên hiệp thể thao quốc gia 2.500
22 Đờng 32 đi Mỹ Đình 2.100
23
Nhà hiệu bộ trờng Đại áng
2.400
3
1.3. Một số thành tích Công ty kinh doanh phát triển nhà Hà Nội đã
đạt đợc:
a. Về cá nhân:
- 131 lợt ngời đợc tặng giấy khen của UBND huyện Thanh trì.
- 34 ngời đợc tặng huy chơng Vì sự nghiệp xây dựng của Bộ xây dựng.
- 2 cá nhân đợc Bộ xây dựng cấp bằng khen.
- 4 cá nhân đợc công nhận chiến sĩ thi đua cấp Bộ.
- 6 cá nhân đợc công nhận lao động giỏi cấp ngành.
- 1 cá nhân đợc Liên đoàn lao động Thành phố cấp bằng khen.
- Đặc biệt, đồng chí giám đốc Nguyễn Đăng Thân đợc Thủ tớng chính phủ
cấp bằng khen, Bộ xây dựng cấp bằng khen có thành tích trong 10 năm đổi mới,
UBND Thành phố Hà Nội cấp bằng khen Ngời tốt việc tốt và khen Nhà doanh
nghiệp giỏi.
b. Về tập thể:
- Chủ tịch nớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam tặng huân chơng Lao
động hạng III cho cán bộ công nhân viên chức Công ty.
- 2 bằng khen của UBND Thành phố Hà Nội.
- 2 bằng khen của Liên đoàn Lao động Thành phố.
- 1 cờ thi đua xuất sắc do Liên đoàn Lao động Thành phố tặng.
- 1 bằng khen của Bộ xây dựng khen thành tích xuất sắc năm 2000.
- 1 bằng khen của Bộ xây dựng công nhận công trình đạt chất lợng cao.
- 1 bằng khen của UBND Thành phố Hà Nội công nhận tập thể lao động

xuất sắc.
1.4. Công tác từ thiện xã hội của Công ty:
Không chỉ kinh doanh giỏi, Công ty kinh doanh phát triển nhà Hà Nội còn
là đơn vị có thành tích xuất sắc trong công tác đóng góp từ thiện xã hội. Những
đóng góp tích cực đợc thể hiện ở những nội dung:
+ Phụ cấp nuôi dỡng một bà vợ liệt sĩ chống Pháp cô đơn, mỗi tháng
100.000 đồng.
+ Xây dựng một nhà tình nghĩa trị giá 25.000.000 đồng tặng cho gia đình
thơng binh liệt sĩ xã Tứ Hiệp.
+ Xây dựng và tặng cho nhân dân thôn Đại Từ - xã Đại Kim một trờng tiểu
học trị giá 1.000.000.000 đồng.
4
+ Xây dựng và tặng cho nhân dân thôn Hạ - xã Định Công một trờng mẫu
giáo trị giá 500.000.000 đồng.
+ Tặng 60 sổ tiết kiệm cho gia đình thơng binh, liệt sĩ trị giá mỗi sổ
500.000 đồng.
+ ủng hộ đồng bào miền Nam và miền Trung lũ lụt 15.000.000 đồng.
2. Đặc điểm tổ chức và sản xuất:
2.1. Nhiệm vụ chủ yếu của Công ty:
Xây dựng nhà ở, kinh doanh nhà.
Lập dự án, quản lý và thực hiện các dự án đầu t.
Tổng thầu xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật, dân dụng, công
nghiệp (điện cao thế 35 KV), giao thông, thuỷ lợi, trạm cấp nớc sạch, bu điện,
thể dục thể thao và vui chơi giải trí, kinh doanh khách sạn, thơng mại và kinh
doanh vận tải hàng hoá đờng bộ.
Tổ chức dịch vụ t vấn xây dựng, nhà đất.
Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng, trang trí nội - ngoại thất.
2.2. Cách tổ chức sản xuất:
a. Trên lĩnh vực xây dựng:
- Công ty kinh doanh phát triển nhà Hà Nội luôn lấy uy tín, chất lợng, hiệu

quả công việc, cạnh tranh lành mạnh trong giá thành là chủ trơng xuyên suốt
trong quá trình hình thành và xây dựng Công ty.
- Trên mặt trận xây dựng, Công ty đã khẳng định mình bằng các dấu ấn
trong công trình, trở thành một trong các nhà thầu đợc các chủ đầu t đánh giá
cao trong làng xây dựng, nhiều công trình đợc công nhận chất lợng cao đợc gắn
biểu tợng nh:
+ Khu làm việc Nhà máy cơ khí Giải phóng.
+ Trờng Phổ thông cơ sở Thịnh Liệt.
+ Nhà làm việc UBND huyện Thanh trì.
+ Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Đại Kim - Định Công.
b. Trong sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng:
- Gạch bán thủ công là mặt hàng truyền thống của Công ty, đó là gạch
Thanh trì, sản lợng ổn định 4.000.000 viên/năm. Sản phẩm của Công ty cung
cấp cho nhiều công trình xây dựng của Nhà nớc cũng nh kiến trúc của nhân dân
Hà Nội và các tỉnh lân cận.
5
- Công ty có một cửa hàng chuyên kinh doanh nguyên vật liệu nh: xi
măng, sắt, thép, gạch men, các thiết bị vệ sinh... tất cả các công trình do Công
ty thi công đều do cửa hàng cung ứng vật liệu.
c. Về các dự án phát triển đô thị và nhà ở do Công ty làm chủ đầu t:
- Dự án khu đô thị mới Đại Kim - Định Công thuộc huyện Thanh trì quy
mô 243.000 m
2
. Đây là khu đô thị hiện đại với tổng mức đầu t 600 tỷ đồng, dự
án sẽ giải quyết cho 6.200 ngời có nhà ở với tiêu chuẩn 20 - 22 m
2
sàn/ngời. Dự
án gồm các công trình công cộng, vui chơi, giải trí, trung tâm thơng mại và chợ
trong khu vực. Dự kiến năm 2004, Công ty sẽ bàn giao cho UBND Thành phố
quản lý theo quy định.

- Dự án khu nhà ở Mỹ Đình thuộc huyện Từ Liêm với quy mô 9.900 m
2
do
UBND Thành phố Hà Nội cấp đất.
- Dự án khu đô thị Cầu Bơu thuộc huyện Thanh trì với quy mô 21 ha, dự án
giải quyết cho 5.800 ngời có nhà ở đạt tiêu chuẩn 20 - 22 m
2
sàn/ngời. Tổng
mức đầu t 400 tỷ đồng.
- Dự án Trung tâm dịch vụ Thơng mại Thanh trì với quy mô 7.800 m
2
với
tổng mức đầu t 60 tỷ đồng.
3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty kinh doanh phát triển
nhà Hà Nội
Công ty kinh doanh phát triển nhà Hà Nội có 150 cán bộ chuyên môn kỹ
thuật có trình độ đại học trở lên. Trong đó:
- 100 cán bộ có trên 10 năm trong nghề.
- 50 cán bộ có trên 5 năm trong nghề.
Bộ máy tổ chức quản lý theo sơ đồ ở trang sau.
Chức năng của từng phòng ban:
- Giám đốc: điều hành, đôn đốc toàn bộ các hoạt động của Công ty, chịu
trách nhiệm trớc pháp luật về các hoạt động của Công ty.
- Phó giám đốc kỹ thuật: chịu sự chỉ đạo của giám đốc và có nhiệm vụ
điều hành, đôn đốc, giám sát kỹ thuật về khối sản xuất.
- Phó giám đốc phụ trách tổ chức, hành chính: chịu sự chỉ đạo của giám
đốc và có nhiệm vụ điều hành, đôn đốc các hoạt động của Công ty về khối văn
phòng.
6
- Các đội thi công xây dựng: chịu sự quản lý, chỉ đạo của giám đốc, phó

giám đốc và có nhiệm vụ tiến hành các công việc thi công xây dựng các công
trình của Công ty.
- Đơn vị thi công cơ giới: chịu trách nhiệm về máy móc nh cẩu tháp, máy
thi công, vận thăng... trong quá trình thực hiện công trình của Công ty.
- Xởng gia công mộc và cơ khí xây dựng: có nhiệm vụ hoàn thành các
phần về gỗ nh khung cửa, cửa, cầu thang... và các phần về cơ khí nh hàn, tán...
- Cửa hàng kinh doanh vật liệu xây dựng: có nhiệm vụ cung ứng toàn bộ
những vật t cần thiết cho quá trình thi công công trình của Công ty.
- Phòng hành chính tổ chức: điều hành toàn bộ về mặt tổ chức, hành chính,
nhân sự của Công ty nh công đoàn, thăm hỏi cán bộ công nhân viên...
- Phòng kế hoạch kỹ thuật: chịu trách nhiệm về kế hoạch thiết kế các dự
án, các công trình do Công ty thi công.
7
Sơ đồ tổ chức công ty
Giám đốc
Phó giám đốc phụ trách
kỹ thuật
Phó giám đốc phụ trách
tổ chức hành chính
15 đội
thi
công
xây
dựng
Đơn
vị thi
công

giới
Cửa

hàng
kinh
doanh
vật
liệu
xây
dựng
Phòng
hành
chính
tổ chức
Các
ban
dự
án
Phòng
kế
hoạch
kỹ
thuật
Phòng
tài
chính
kế toán
Trung
tâm tư
vấn 1
Trung
tâm tư
vấn 2

Xưởng
gia
công
mộc và
cơ khí
xây
dựng
4 đội
sản
xuất
gạch
Khối sản xuất Khối văn phòng
8
- Phòng tài chính kế toán: điều hành và chịu trách nhiệm về vấn đề tài
chính thu, chi tiền của toàn Công ty.
- Các ban dự án: lập các dự án các công trình mà Công ty tham gia đấu
thầu, nhận thầu hoặc làm chủ đầu t.
- Các trung tâm t vấn: có nhiệm vụ giải đáp những vớng mắc của các đơn
vị, các đội trong quá trình thi công. Đồng thời trung tâm t vấn cũng giải đáp
những thắc mắc của các bạn hàng về vấn đề trong xây dựng, vấn đề trong kinh
doanh nhà đất.
4. Công tác tổ chức kế toán của Công ty kinh doanh phát
triển nhà Hà Nội
4.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán:
- Do Công ty có nhiều đôi sản xuất, đội thi công, các xởng, các đơn vị sản
xuất nhỏ nên hình thức tổ chức bộ máy kế toán của Công ty là phân tán.
- Mỗi đội, xởng có một bộ phận kế toán hạch toán độc lập, định kỳ lập báo
cáo và gửi về phòng tài chính kế toán của Công ty. Trên cơ sở báo cáo của các
thành viên, phòng kế toán lập báo cáo tổng hợp cho toàn Công ty.
4.2. Hình thức kế toán tại Công ty kinh doanh phát triển nhà Hà Nội:

a. Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng đợc ban hành theo quyết định số
1141 ngày 01/11/1995 đã sửa đổi bổ xung theo thông t số 89/2002/TT-BTC
ngày 09/10/2002 của Bộ tài chính gồm tài khoản cấp I và tài khoản cấp II.
b. Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho: phơng pháp kê khai thờng xuyên.
c. Phơng pháp tính thuế giá trị gia tăng: theo phơng pháp khấu trừ.
d. Sơ đồ bộ máy tổ chức kế toán của Công ty kinh doanh phát triển nhà Hà
Nội:
40
Chức năng của từng bộ phận kế toán:
- Kế toán trởng: có chức năng tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác
kế toán, thống kê, thông tin kinh tế và hạch toán kinh tế ở Công ty, đồng thời có
chức năng kiểm tra, kiểm soát kinh tế - tài chính tại Công ty.
- Bộ phận tài chính: có nhiệm vụ kiểm tra, theo dõi, giám sát, điều khiển
toàn bộ tình hình tài chính của Công ty sao cho phù hợp với hoạt động của
Công ty.
Kế toán trưởng
Bộ phận
tài chính
Bộ phận kế
toán tiền mặt
Bộ phận kế
toán vật tư
Bộ phận kế
toán chi phí
sản xuất
Bộ phận kế
toán tiền lư
ơng
Các nhân viên kinh tế ở các
đội thi công, sản xuất

Phụ trách ban kế toán ở các
đội thi công, sản xuất
Bộ phận kế
toán tiền lư
ơng
Bộ phận kế
toán chi phí
sản xuất
kinh doanh
Bộ phận kế
toán thanh
toán
Bộ phận kế
toán dự án
Bộ phận
kiểm tra kế
toán
Bộ phận kế
toán tổng
hợp
Bộ phận kế
toán vật tư,
tài sản cố
định
41
- Bộ phận kiểm tra kế toán: có chức năng kiểm tra, giám sát các bộ phận
kế toán khác căn cứ vào các chứng từ, sổ sách của từng bộ phận.
- Bộ phận kế toán tổng hợp: từ những chứng từ, sổ sách của kế toán chi
tiết, bộ phận này lên mô hình kế toán chung của Công ty.
- Bộ phận kế toán vật t, tài sản cố định có nhiệm vụ theo dõi, kiểm tra,

giám sát tình hình nhập, xuất, tồn vật t của Công ty và tình hình mua bán, thanh
lý, nhợng bán tài sản cố định tại Công ty.
- Bộ phận kế toán tiền lơng: theo dõi tình hình công tác của nhân viên
trong Công ty, từ đó tính lơng và các khoản tính theo lơng nh bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên trong Công ty.
- Bộ phận kế toán chi phí sản xuất kinh doanh: có nhiệm vụ tập hợp toàn
bộ chi phí tại Công ty, từ đó tính giá thành cho từng công trình, từng loại sản
phẩm.
- Bộ phận kế toán thanh toán: có nhiệm vụ theo dõi tình hình thanh toán
với khách hàng và ngời cung cấp vật t, thiết bị, dịch vụ.
- Bộ phận kế toán dự án: có nhiệm vụ quản lý tình hình của các khu dự án.
- Phụ trách ban kế toán ở các đội thi công, sản xuất: có trách nhiệm quản
lý, điều hành, thu thập toàn bộ các số liệu của các bộ phận kế toán ở các đội thi
công, sản xuất.
- Các nhân viên kinh tế ở các đội thi công, sản xuất: có nhiệm vụ hoàn
thành các công việc kế toán, kinh tế, hạch toán ở các đội thi công, sản xuất để
cung cấp số liệu kịp thời cho cấp trên.
e. Hình thức kế toán: chứng từ ghi sổ:
42
Sơ đồ trình tự hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ:
ghi hàng ngày
ghi cuối tháng
đối chiếu
Căn cứ vào hình thức chứng từ ghi sổ, Công ty cần phải mở những sổ sau:
- Sổ quỹ:
+ Sổ quỹ tiền mặt
+ Sổ tiền gửi
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Sổ cái các tài khoản.
- Các bảng kê, nhật ký chứng từ.

- Thẻ kế toán chi tiết.
- Bảng tổng hợp chi tiết.
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp
chi tiết
Thẻ kế toán
chi tiết
Sổ quỹ
Sổ cái
Chứng từ
ghi sổ
Chứng từ gốc
Báo cáo
kế toán
Bảng cân đối
tài khoản
43
I. Mục đích, ý nghĩa của phân tích hoạt động tài chính
1. Mục đích
- Trớc hết ta phải hiểu phân tích là gì? Phân tích là tiến hành phân chia cái
chung, cái toàn bộ thành các phần, các bộ phận khác nhau để nghiên cứu sâu
sắc sự vật, hiện tợng và quá trình nhằm nhận biết mối quan hệ giữa các sự vật,
hiện tợng và quá trình đó.
- Vậy phân tích hoạt động tài chính là quá trình kiểm tra đối chiếu và so
sánh về tình hình tài chính hiện hành với quá khứ.
- Mục đích của việc phân tích hoạt động tài chính của doanh nghiệp:
+ Đánh giá cụ thể, chính xác các kết quả tài chính mà doanh nghiệp đã đạt
đợc cũng nh những rủi ro trong kinh doanh mà doanh nghiệp mắc phải.
+ Xác định rõ những mặt mạnh mà doanh nghiệp đã đạt đợc và tìm hiểu

nguyên nhân ảnh hởng không tốt đến quá trình kinh doanh. Từ đó doanh nghiệp
lên những kế hoạch phù hợp hơn để phát triển tốt hơn trong tơng lai.
2. ý nghĩa
Phân tích hoạt động tài chính cung cấp những thông tin cần thiết cho
những đối tợng đang quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp để họ
có những quyết định cần thiết phù hợp với lợi ích kinh tế khác nhau.
Nh chúng ta đã biết có rất nhiều đối tợng quan tâm đến tình hình tài chính
doanh nghiệp nhng có thể tập hợp các đối tợng chủ yếu sau đây:
- Các nhà quản lý doanh nghiệp
- Các nhà đầu t
- Cơ quan quản lý theo chức năng Nhà nớc.
- Các nhà cho vay
- Các cổ đông hiện tại và những ngời đang muốn trở thành cổ đông của
doanh nghiệp.
- Những ngời làm công ăn lơng của doanh nghiệp.
Những đối tợng nói trên quan tâm đến tình hình tài chính của doanh
nghiệp vì lợi ích riêng của họ, do đó hơn ai hết họ rất cần những thông tin về
thực trạng tài chính của doanh nghiệp. Chính vì vậy việc phân tích hoạt động tài
chính của doanh nghiệp là vô cùng cần thiết và quan trọng.
II. Tài liệu dùng để phân tích hoạt động tài chính của doanh
nghiệp
44
1. Bảng cân đối kế toán của Công ty kinh doanh phát triển Nhà Hà
Nội năm 2002
Tổng công trình đầu t phát triển nhà Hà Nội
công ty kinh doanh phát triển nhà Hà Nội
-*-
Mẫu số B01-Dn
Ban hành theo QĐ số 167/2000/QĐ-BTC
ngày 25/10/2000 của Bộ trởng Bộ Tài chính

Bảng cân đối kế toán
Đến ngày 31/12/2002
Đơn vị tính: Nghìn đồng
Tài sản

số
Số đầu
năm
Số cuối
năm
A 1 2 3
A. Tài sản lu động và đầu t ngắn
hạn
100 13.221.168 13.545.839
I. Tiền 100 2.712.863 3.871.341
1. Tiền mặt tại quỹ 111 180.401 499.279
2. Tiền gửi ngân hàng 112 2.532.462 2.372.062
3. Tiền đang chuyển 113 - -
II. Các khoản đầu t tài chính ngắn hạn 120 371.925 492.062
1. Đầu t chứng khoán ngắn hạn 121 - -
2. Đầu t ngắn hạn khác 128 371.925 492.062
3. Dự phòng giảm giá đầu t ngắn hạn 129 - -
III. Các khoản phải thu 130 3.103.198 1.790.887
1. Phải thu của khách hàng 131 2.680.542 1.191.253
2. Trả trớc cho ngời bán 132 8.935 227.801
3. Thuế giá trị gia tăng đợc khấu trừ 133 72.354 84.293
4. Phải thu nội bộ 134 193.685 219.450
- Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc 135 - -
- Phải thu nội bộ khác 136 193.685 219.450
5. Các khoản phải thu khác 138 147.682 68.090

6. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi 139 - -
IV. Hàng tồn kho 140 6.407.451 6.608.165
45
Tài sản

số
Số đầu
năm
Số cuối
năm
A 1 2 3
1. Hàng mua đang đi trên đờng 141 - -
2. Nguyên liệu, vật liệu tồn kho 142 4.721.434 5.211.072
3. Công cụ, dụng cụ trong kho 143 474.095 382.441
4. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 144 1.211.922 1.014.652
5. Thành phẩm tồn kho 145 - -
6. Hàng hoá tồn kho 146 - -
7. Hàng gửi đi bán 147 - -
8. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149 - -
V. Tài sản lu động khác 150 625.731 783.134
1. Tạm ứng 151 427.223 621.311
2. Chi phí trả trớc 152 143.378 54.646
3. Chi phí chờ kết chuyển 153 - -
4. Tài sản thiếu chờ xử lý 154 - -
5. Các khoản cầm cố, ký cớc, ký quỹ ngắn hạn 155 55.130 107.177
VI. Chi sự nghiệp 160
- -
1. Chi sự nghiệp năm trớc 161 - -
2. Chi sự nghiệp năm nay 162 - -
B. Tài sản cố định và đầu t dài hạn

200 20.399.894 21.505.099
I. Tài sản cố định 210 16.921.812 18.172.254
1. TSCĐ hữu hình 211 16.921.812 18.172.254
- Nguyên giá 212 20.927.114 23.389.780
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 213 (4.005.302) (5.217.526)
2. TSCĐ thuê tài chính 214 - -
- Nguyên giá 215 - -
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 216 - -
3. TSCĐ vô hình 217 - -
- Nguyên giá 218 - -
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 219 - -
II. Các khoản đầu t tài chính dài hạn 220 1.230.199 1.577.431
1. Đầu t chứng khoán dài hạn 221 - -
46
Tài sản

số
Số đầu
năm
Số cuối
năm
A 1 2 3
2. Góp vốn liên doanh 222 1.230.199 1.577.431
3. Các khoản đầu t dài hạn khác 228 - -
4. Dự phòng giảm giá đầu t dài hạn 229 - -
III. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 2.256.883 1.755.414
IV. Các khoản ký quỹ, ký cớc dài hạn 240
- -
Tổng cộng tài sản
250

33.621.062 35.050.992
(250 = 100+200)
A. Nợ phải trả
300 16.724.193 19.683.113
I. Nợ ngắn hạn 310 14.272.624 18.271.194
1. Vay ngắn hạn 311 12.017.988 11.021.530
2. Nợ dài hạn đến hạn trả 312 - -
3. Phải trả cho ngời bán 313 1.628.564 2.624.898
4. Ngời mua trả tiền trớc 314 211.081 2.497.711
5. Thuế và các khoản nộp Nhà nớc 315 - -
6. Phải trả công nhân viên 316 300.982 1.106.132
7. Phải trả cho các đơn vị nội bộ 317 - -
8. Các khoản phải trả, phải nộp khác 318 114.009 1.020.923
II. Nợ dài hạn 320 2.089.124 1.326.116
1. Vay dài hạn 321 2.089.124 1.326.116
2. Nợ dài hạn khác 322 - -
III. Nợ khác 330 362.445 85.803
1. Chi phí phải trả 331 362.445 85.803
2. Tài sản thừa chờ xử lý 332 - -
3. Nhận ký quỹ, ký cớc dài hạn 333 - -
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
(400= 410+420)
400 16.896.869 15.367.879
I. Nguồn vốn, quỹ 410 16.231.685 14.743.912
1. Nguồn vốn kinh doanh 411 14.972.369 13.845.445
2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 412 - -
3. Chênh lệch tỷ giá 413 - -
47
Tài sản


số
Số đầu
năm
Số cuối
năm
A 1 2 3
4. Quỹ đầu t phát triển 414 429.317 465.134
5. Quỹ dự phòng tài chính 415 112.605 50.312
6. Lợi nhuận cha phân phối 416 175.048 74.211
7. Nguồn vốn đầu t xây dựng cơ bản 417 542.346 308.810
II. Nguồn kinh phí, quỹ khác 420 665.184 623.967
1. Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm 421 152.808 29.326
2. Quỹ khen thởng và phúc lợi 422 512.376 594.641
3. Quỹ quản lý của cấp trên 423 - -
4. Nguồn kinh phí sự nghiệp 424 - -
- Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trớc 425 - -
- Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay 426 - -
5. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ - -
Tổng cộng nguồn vốn
(430=300+400)
427
33.621.062 35.050.992
Các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán
Đơn vị tính: nghìn đồng
Chỉ tiêu
Số đầu năm Số cuối kỳ
1. Tài sản thuê ngoài - -
2. Vật t, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công 117.321 120.654
3. Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi - -
4. Nợ khó đòi đã xử lý - -

5. Ngoại tệ các loại - -
6. Hạn mức kinh phí còn lại - -
7. Nguồn vốn khấu hao cơ bản hiện có 52.653 41.147
48
2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty kinh doanh
phát triển Nhà Hà Nội năm 2002
Tổng công ty đầu t phát triển nhà Hà Nội
Công ty kinh doanh phát triển Nhà Hà Nội
Mẫu số B02-DN
Ban hành theo QĐ số 167/2000/QĐ-BTC
ngày 25 tháng 10 năm 2000
của Bộ trởng Bộ Tài chính
kết quả hoạt động kinh doanh
Năm 2002
Đơn vị tính: Nghìn đồng
Phần báo cáo lãi lỗ
Chỉ tiêu

số
Kỳ trớc Kỳ này
Lũy kế từ
đầu năm
Tổng doanh thu 01 15.012.882 18.392.064 -
Trong đó: DT hàng xuất khẩu 02 - - -
Các khoản giảm trừ 03 68.072 47.276 -
+ Giảm giá hàng bán 05 68.072 47.276 -
+ Hàng bán bị trả lại 06 - - -
+ Thuế TTĐB, xuất khẩu phải nộp 07 - - -
1. Doanh thu thuần (10=01-03) 10 14.944.810 18.344.788 -
2. Giá vốn hàng bán 11 13.407.264 16.127.452 -

3. Lợi nhuận gộp (20=10-11) 20 1.537.546 2.217.336 -
4. Chi phí bán hàng 21 21.377 40.218 -
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp 22 364.478 341.362 -
6. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh [30=20-(21+22)] 30 1.151.691 1.835.756 -
7. Thu nhập hoạt động tài chính 31 721.342 527.318 -
8. Chi phí hoạt động tài chính 32 600.231 506.274 -
9. Lợi nhuận hoạt động tài chính
(40 - 31-32) 40 121.111 21.044 -
10. Thu nhập bất thờng 41 367.176 137.321 -
11. Chi phí bất thờng 42 384.605 98.723 -
12. Lợi nhuận bất thờng (50=41-42) 50 - 17.429 38.598 -
13. Tổng lợi nhuận trớc thuế
(60 = 30 + 40 + 50) 60 1.255.373 1.895.398 -
14. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 70 401.719,36 606.527,36 -
15. Lợi nhuận sau thuế (80=60-70) 80 853.653,64 1.288.870,64 -
49

×