Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

nội soi hậu môn trực tràng - một số bệnh lý thường gặp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (891.41 KB, 28 trang )


Nội soi hậu môn - trực tràng
một số bệnh lý thờng gặp
Bs: Đỗ Anh Giang
Khoa Thăm dò chức năng BV Bạch Mai

Đại cơng
Soi trực tràng là ph!ơng pháp thăm
dò hình thái để chẩn đoán và điều trị
một số bệnh lý vùng hậu môn trực
tràng.

Giải phẫu
Hậu môn - trực tràng là đoạn cuối
của ống tiêu hoá tiếp giáp với đại tràng
Sigma ở phía trên.
Hậu môn - trực tràng ở ng!ời tr!ởng
thành dài khoảng 17-20cm.

Gi¶i phÉu
Trùc trµng cã 3 nÕp van hËu m«n
+ Valve trªn c¸ch OHM 11 - 13cm
+ Valve gi÷a c¸ch OHM 8 - 9cm
+ Valve d!íi c¸ch OHM 5 - 6cm

Gi¶i phÉu
CÊu t¹o thµnh trùc trµng gåm 4 líp:
+ C¬ däc ë ngoµi.
+ C¬ vßng ë trong.
+ C©n trùc trµng.
+ Niªm m¹c trùc trµng.



Giải phẫu

Niêm mạc trực tràng là liên bào trụ phủ.

Niêm mạc vùng van Morgagni là liên bào
hình khối (lập ph!ơng).

Từ d!ới van Morgagni là liên bào hình
vẩy nhiều tầng.

D!ới đ!ờng da - hậu môn là liên bào da.

Giải phẫu

Động mạch: Hậu môn - trực tràng đ!ợc
cấp máu bởi 3 động mạch trực tràng
trên, trực tràng giữa và trực tràng d!ới.

Tĩnh mạch: Có 3 tĩnh mạch trực tràng
trên, trực tràng giữa và trực tràng d!ới.

Chỉ định và chống chỉ định

Chỉ định:
+ Soi cấp cứu: Các tr!ờng hợp chảy
máu tiêu hoá thấp.
+ Soi th!ờng: Cho các bệnh lý vùng
hậu môn - trực tràng.


Chống chỉ định:
+ Không có chỉ định tuyệt đối.
+ Thận trọng khi bệnh nhân già yếu, có
thai, khó thở nặng.

Chuẩn bị

Dụng cụ:
- Phòng soi: kín đáo, bàn soi trực tràng.
- Dung cụ: ống soi trực tràng (Cứng hoặc
mềm). nguồn sáng, máy hút, kìm sinh thiết,
bông gạc, dụng cụ làm thủ thuật.

Bệnh nhân:
- Thụt tháo sạch bằng thuốc hoặc n!ớc.
- Giải thích để bệnh nhân hợp tác.


T! thÕ bÖnh nh©n:
- N»m chæng m«ng.
- N»m nghiªng tr¸i, ch©n ph¶i co
vu«ng gãc hoÆc c¶ hai ch©n co vu«ng
gãc víi bông.

Tiến hành

Thăm trực tràng tr!ớc soi.

Lắp và kiểm tra dụng cụ.


Bôi trơn dụng cụ.
* Tiến hành đ!a ống soi đ!a từ từ, vừa đ!a
vừa bơm hơi và quan sát, tránh đi mù (Không
thấy đ!ờng) vì dễ gây tổn th!ơng trực tràng,
có thể gây thủng.

Một số bệnh lý thờng gặp

Trĩ. Là bệnh lý hay gặp nhất gồm: Trĩ nội, trĩ ngoại,
trĩ hỗn hợp và trĩ vòng.
- Trĩ nội: là do giãn đám rối TM trong nằm trên đ!
ờng l!ợc.
+ Trĩ nội độ I: búi trĩ nhỏ nằm hoàn toàn trong
ống hậu môn.
+ Trĩ nội độ II: búi trĩ thập thò hậu môn khi
rặn.
+Trĩ nội độ III: búi trĩ tự sa ra ngoài nh!ng đẩy
nhẹ búi trĩ co lên đ!ợc.
+Trĩ nội độ IV: Búi trĩ th!ờng xuyên ở ngoài
hậu môn sa xuống ngay sau khi đẩy.

Một số bệnh lý thờng gặp.

Trĩ ngoại: do giãn đám rối TM ngoài, đ!ợc
bao phủ bởi lớp da quanh hậu môn.

Trĩ hỗn hợp: do trĩ nội và trĩ ngoại liên kết
với nhau.

Trĩ vòng: Các búi trĩ liên kết với nhau

chiếm hết chu vi hậu môn.

Một số bệnh lý thờng gặp

Polyp trực tràng: có thể có một hay nhiều
Polyp ở trực tràng có thể có cuống hoặc không
cuống.

Điều trị: Loại trừ các Polyp các Polyp bằng
cách đốt điên hoặc dùng thòng lọng nhiệt.
- Với các Polyp nhỏ không cuống dùng kìm
sinh thiết nhiệt (Hot biopsy)
- Polyp lớn, có cuống đùng thòng lọng nhiệt
(Snare)

Một số bệnh lý thờng gặp

Sa trực tràng: là hiện t!ợng thành trực
tràng thoát ra khỏi OHM.
Có hai mức độ:
+ Sa không hoàn toàn: chỉ có niêm
mạc trực tràng sa ra ngoài.
+ Sa hoàn toàn: toàn bộ thành của
trực tràng sa ra khỏi OHM.

Một số bệnh lý thờng gặp

áp xe hậu môn trực tràng.

Nứt kẽ hậu môn.


Rò hậu môn.

Viêm ống hậu môn.

Viêm niêm mạc trực tràng.

Viêm loét đại trực tràng chảy máu.

Mét sè bÖnh lý thêng gÆp



Mét sè bÖnh lý thêng gÆp



Mét sè bÖnh lý thêng gÆp



Mét sè bÖnh lý thêng gÆp



Mét sè bÖnh lý thêng gÆp



Mét sè bÖnh lý thêng gÆp




Mét sè bÖnh lý thêng gÆp



Mét sè bÖnh lý thêng gÆp



Mét sè bÖnh lý thêng gÆp


×