ngo¹i t©m thu
phÇn I
®¹i c ¬ng
ngoại tâm thu: đại c ơng
NTT và nhát thoát là các nhát bóp có nguồn gốc từ một ổ tạo nhịp nằm
trong nhĩ, nút AV hay thất
Các nhát bóp này đ ợc gọi là
ectopic
(lấy từ tiếng Hylạp ek= out of và
topos = place) do chúng xuất phát từ một ổ tạo nhịp
không phải là nút
không phải là nút
xoang
xoang
Khi xét tới mối t ơng quan với nhịp tim cơ sở:
NTT là các nhát bóp xẩy ra sớm hơn dự kiến
Nhát thoát là các nhát bóp xẩy ra muộn hơn dự kiến
ngoại tâm thu: đại c ơng
NTT (Extrasystoles; premature beats; premature contractions)
là các nhát ngoại vị xẩy ra sớm hơn dự kiến khi xét mối t ơng
quan với nhịp cơ sở
ổ tạo nhịp ngoại vị có thể nằm ở nhĩ, nút AV hay thất
NTT có thể xẩy ra đơn lẻ, thành cặp hay thành chuỗi
6 NTT xẩy ra liên tiếp nhịp nhanh ngoại vị
NTT nhịp đôi (bigeminy) nhịp ba (trigeminy) hay nhịp bốn
(quadrigeminy) khi 1 NTT xẩy ra sau mỗi 2, 3 hay 4 nhát bóp
ngoại tâm thu: khoảng ghép
Khoảng ghép
Khoảng ghép
:
: Khoảng t/g đo từ chỗ bắt đầu của NTT tới chỗ bắt đầu của
nháp bóp đi tr ớc:
Hằng định: Khác biệt giữa các khoảng ghép < 0,08s
Thay đổi: Khi khác biệt > 0,08s
Dựa vào khoảng ghép để xác định số ổ NTT
Unifocal: 1 ổ ngoại vị và khoảng ghép hằng định
Multifocal: Nhiều ổ ngoại vị và khoảng ghép thay đổi
Parasystoles: NTT thành chùm
ngo¹i t©m thu: kho¶ng ghÐp
NTT thÊt mét
æ víi kho¶ng
ghÐp h»ng
®Þnh
NTT thÊt
nhiÒu æ víi
kho¶ng ghÐp
thay ®æi
ngoại tâm thu: khoảng ghép
Đ
Đ
ặc biệt hay gặp với NTT thất:
ặc biệt hay gặp với NTT thất:
Khoảng ghép có thể rất ngắn khiến NTT rơi vào sóng T
của nhát bóp đi tr ớc NTT ác tính (R on T
phenomenon: R/T)
Khoảng ghép có thể dài khiến NTT xuất hiện muộn
trong thì tâm ch ơng, đi sát ngay sóng P của nhát xoang
tiếp NTT xảy ra muộn (end diastolic extrasystoles)
ngoại tâm thu: khoảng ghép
Nhịp xoang với block AV độ I; 2 NTT thất ác tính rơi
vào sóng T của nhát bóp xoang đi tr ớc. NTT thứ hai gây
hiện t ợng rung thất (R on T phenomenon)
ngo¹i t©m thu: kho¶ng ghÐp
NhÞp xoang víi TS 98 ck/ph vµ 2 NTT thÊt xÈy ra
muén (en-diastolic ventricular extrasystoles)
ngo¹i t©m thu: nghØ bï sau
ntt
Thêi gian nghØ sau NTT:
NghØ bï kh«ng hoµn toµn (noncompensatory)
NghØ bï hoµn toµn (compensatory)
Kh«ng cã nghØ sau NTT (Interpolated extrasystoles)
nghỉ bù không hoàn toàn
Khái niệm: T/g nghỉ sau NTT không bù lại hoàn toàn t/g xuất hiện sớm so
với dự kiến của NTT
Cơ chế: Xung động ngoại vị gây nhiễu tình trạng đều của nhịp chủ vị
nhát bóp đ ợc dẫn sau NTT sẽ xẩy ra sớm hơn so với dự kiến
Biểu hiện trên ĐTĐ: Khoảng ghép của NTT + T/g nghỉ sau NTT < 2RR
(tổng thời gian giữa 3 nhát xoang liền nhau)
nghỉ bù không hoàn toàn
Ladder diagram minh hoạ nhịp xoang với một NTT nhĩ gây tình
trạng nghỉ bù không hoàn toàn:
Khoảng ghép của NTT + T/g nghỉ sau NTT < 2RR
Khoảng ghép của NTT + T/g nghỉ sau NTT < 2RR
nghỉ bù không hoàn toàn
Cơ chế: Trong nhịp xoang, một NTT gây tình trạng nghỉ bù
không hoàn toàn do xung xẩy ra sớm đi tới và phá huỷ xung
tạo nhịp của nút xoang reset chu kỳ xoang. Một xung tạo
nhịp xoang bị huỷ bỏ trong khi nó đang đ ợc hình thành.
Xung xoang tiếp theo đ ợc phát ra sau một khoảng thời gian
nhất định (th ờng bằng với chu kỳ xoang bình th ờng)
Kết quả
Kết quả
:
: Nhát xoang sau NTT xẩy ra sớm hơn so với thời gian
dự kiến, nếu nh tính chất phát xung đều đặn của nhịp xoang
không bị gây nhiễu
nghỉ bù không hoàn toàn
NTT nhĩ và bộ nối A-V th ờng đ ợc theo sau bằng t/g nghỉ bù
không hoàn toàn
NTT thất cũng có thể gây tình trạng
nghỉ bù không hoàn toàn
nghỉ bù không hoàn toàn
khi xung động ngoại vị có thể dẫn truyền ng ợc lên nhĩ và phá
huỷ xung tạo nhịp của nút xoang (retrograde conduction)
NTT thất với tình trạng nghỉ bù không hoàn toàn do xung ngoại vị thất đ ợc dẫn
truyền ng ợc lên nhĩ và phá huỷ xung tạo nhịp của nút xoang
nghỉ bù không hoàn toàn
Nhịp chậm xoang với TS 50 ck/ph và 1 NTT thất
đ ợc dẫn truyền ng ợc lên nhĩ. Thời gian nghỉ
sau NTT không phải là nghỉ bù hoàn toàn
nghỉ bù hoàn toàn
Khái niệm
Khái niệm
: T/g nghỉ sau NTT bù lại hoàn toàn t/g đến sớm.
: T/g nghỉ sau NTT bù lại hoàn toàn t/g đến sớm.
Cơ chế
Cơ chế
: Tính chất phát xung đều đặn của nhịp chủ vị không bị nhiễu và
: Tính chất phát xung đều đặn của nhịp chủ vị không bị nhiễu và
nhát bóp đ ợc dẫn sau NTT xẩy ra theo đúng t/g dự kiến
nhát bóp đ ợc dẫn sau NTT xẩy ra theo đúng t/g dự kiến
Biểu hiện trên ĐTĐ: Khoảng ghép của NTT + T/g nghỉ sau NTT = 2 RR
(tổng thời gian giữa 3 nhát xoang liền nhau) (có thể hơi lớn hơn đôi chút)
nghỉ bù hoàn toàn
Ladder diagram minh hoạ nhịp xoang với một NTT thất đ ợc theo sau bằng tình trạng nghỉ bù
hoàn toàn: Khoảng ghép của NTT + T/g nghỉ sau NTT = 2 RR
nghỉ bù hoàn toàn
Trong nhịp xoang, một NTT gây tình trạng
nghỉ bù hoàn toàn
nghỉ bù hoàn toàn
khi xung ngoại vị không đi tới hoặc không phá huỷ đ ợc xung
tạo nhịp của nút xoang
Hoặc là do xung ngoại vị có thể phá huỷ đ ợc xung tạo nhịp
của nút xoang song lại gây ức chế tạm thời tính tự động của
nút xoang
Sơ đồ minh hoạ nhịp xoang với một
NTT bộ nối với nghỉ bù hoàn toàn sau NTT
NTT bộ nối với nghỉ bù hoàn toàn sau NTT do xung
ngoại vị từ vùng bộ nối không thể đi tới và phá huỷ xung tạo nhịp của nút xoang
nghỉ bù hoàn toàn
NTT thất th ờng gây ra tình trạng nghỉ bù hoàn toàn
NTT thất th ờng gây ra tình trạng nghỉ bù hoàn toàn
NTT nhĩ và NTT bộ nối cũng có thể gây nghỉ bù hoàn toàn khi
NTT nhĩ và NTT bộ nối cũng có thể gây nghỉ bù hoàn toàn khi
xung ngoại vị không thể đi tới và phá huỷ xung tạo nhịp của
xung ngoại vị không thể đi tới và phá huỷ xung tạo nhịp của
nút xoang
nút xoang
Nhịp xoang với TS 66 ck/ph và 1 NTT nhĩ không dẫn. T/g nghỉ
sau NTT thuộc loại nghỉ bù hoàn toàn
không có nghỉ sau ntt
Khái niệm: NTT xen kẽ xẩy ra khi khoảng ghép ngắn và / hoặc
có nhịp chậm xoang
Cơ chế: Xung động ngoại vị ít hay không có ảnh h ởng gì trên
nhịp chủ NTT bị kẹp giữa 2 nhát bóp xoang kế tiếp
Đặc điểm: Không hiếm gặp NTT thất xen kẽ, trái lại rất hiếm
gặp NTT bộ nối hay nhĩ thuộc loại xen kẽ
Ladder diagram minh hoạ nhịp xoang với 1 NTT thất loại xen kẽ
kh«ng cã nghØ sau ntt
không có nghỉ sau ntt
Nhịp xoang với TS 74 ck/ph và NTT một ổ (unifocal). NTT thứ nhất đ ợc đi sau bằng tình
trạng nghỉ bù hoàn toàn, 2NTT thất sau là NTT xen kẽ
không có nghỉ sau ntt
Nhịp xoang với TS 67 ck/ph và 2 NTT nút AV:
- NTT thứ nhất bị kẹp giữa hai nhát bóp xoang là NTT nút AV loại xen kẽ.
- NTT thứ hai đ ợc theo sau bằng nghỉ bù hoàn toàn
các dạng ngoại tâm thu
NTT có thể xẩy ra đơn lẻ (isolated), thành cặp (in pairs) hay thành chuỗi
(in runs)
6 NTT xẩy ra liên tiếp nhịp nhanh ngoại vị
NTT nhịp đôi (bigeminy) nhịp ba (trigeminy) hay nhịp
bốn (quadrigeminy) khi 1 NTT xẩy ra sau mỗi 2, 3 hay 4
nhát bóp
2 ho c 3 NTT xảy ra liên tiếp tạo thành cặp: Couplet,
triplet
ngo¹i t©m thu nhÞp ®«I
(Bigeminy)
NTT nhÜ nhÞp ®«i
NTT thÊt nhÞp ®«i