Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Hoàn thiện hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty Khoá Minh Khai .DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.15 KB, 27 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368

mở đầu
Xét về mặt giá trị, nguyên vật liệu là một khoản chi phí lớn trong giá thành
sản phẩm. Vì vậy, trong nền kinh tÕ thÞ trêng hiƯn nay chØ cã mét sù thay đổi trong
chi phí nguyên vật liệu sẽ quyết định sự sống còn của doanh nghiệp. Do vậy việc
giảm chi phÝ vËt liƯu - c«ng cơ dơng cơ trong tÊt cả các khâu trong quá trình sản
xuất kinh doanh. Nó không những làm cho quá trình hoạt động trong sản xuất
kinh doanh có hiệu quả hơn mà còn có tác động trực tiếp đến từng thành viên của
doanh nghiệp, tạo động lực thúc đẩy mọi ngời làm việc tốt hơn. Nh vậy nguyên vật
liệu đóng vai trò to lớn đối với sự phát triển và sức cạnh tranh của doanh nghiệp
trên thị trờng.
Vật liệu - công cụ dụng cụ vừa là sản phẩm của quá trình lao động vừa là đầu
vào của quá trình sản xuất khác. Do vậy vật liệu - công cụ dụng cụ là một nhân tố
tạo nên mối quan hệ giữa các doanh nghiệp trong nền kinh tế quốc dân và đóng
vai trò tạo nên sự cân đối sản xuất giữa các ngành, các đơn vị trong nền kinh tế.
Xuất phát từ vai trò từ ý nghÜa quan träng cđa vËt liƯu - c«ng cơ, dơng cụ đối
với kết quả sản xuất kinh doanh của toàn doanh nghiệp. Tôi đà nghiên cứu và lựa
chọn đề tài: Hoàn thiện hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công
ty Khoá Minh Khai .
Ngoài lời mở đầu và kết luật nội dung bài viết gồm 3 phần.đòi hỏi mỗi doanh
nghiệp phải quản lý các quy trình từ thu mua vận chuyển bảo quản dự trữ và sử
dụng vật liệu - công cụ dụng cụ. Để thực hiện yêu cầu đó với t cách là ngời nắm
bắt sử lý và cung cấp các thông tin về mặt tài chính thì công tác hạch toán vật liệu
- công cụ dụng cụ là rất quan trọng, tổ chức tốt công tác hạch toán sẽ thúc đẩy
việc cung cấp kịp thời các loại vật t cho sản xuất, ngăn ngừa các hiện tợng tổn thất
nguyên vật liệu trong tất cả các khâu của quá trình tái sản xuất. Qua đó góp phần
giảm bớt chi phí hạ giá thành sản phẩm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn để giải
quyết mơc tiªu dïng.

1




Website: Email : Tel (: 0918.775.368

PhÇn 1
lý luËn chung về tổ chức hạch toán
vật liệu - công cụ dơng cơ
I-/

Lý ln chung vỊ vËt liƯu, c«ng cơ dơng cụ:

1-/ Những vấn đề cơ bản về vật liệu, công cụ dụng cụ:
- Vật liệu là những đối tợng lao động đà đợc thể hiện dới dạng vật hoá, khi
tham gia vào chu trình sản xuất thì vật liệu cấu thành nên thực thể vật chất của sản
phẩm hoặc đợc dùng để đảm bảo cho tài sản cố định và công cụ dụng cụ hoạt
động bình thờng.
Vật liệu chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất và đợc giữ nguyên hình thái
vật chất ban đầu và giá trị của vật liệu đợc chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản
phẩm mới tạo ra.
- Công cụ dụng cụ là những t liệu lao động đợc dùng trong quá trình sản
xuất, có giá trị nhỏ hơn hoặc thời gian sử dụng ngắn hơn tiêu chuẩn quy định cho
tài sản cố định (theo thông t 1062 do Bộ Tài Chính ban hành).
Công cụ dụng cụ có thể tham gia vào một hay nhiều chu kỳ sản xuất mà vẫn
giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu. Trong quá trình tham gia đó công cụ dụng
cụ chỉ bị hao mòn và đợc kết chuyển vào giá thành sản phẩm phần hao mòn đó
hoặc chi phí lu thông trong kỳ.

2-/ Phân loại và tính giá nguyên vật liệu:
2.1. Phân loại nguyên vật liệu:
a.


Phân loại vật liệu trong các doanh nghiệp:

- Phân loại theo vai trò tác dụng:
+ Nguyên vật liệu chính.
+ Vật liệu phơ.
+ Nhiªn liƯu.
2


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

+ Phô tïng thay thế.
+ Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản.
- Phân loại vật liệu theo nguồn hình thành:
+ Vật liệu mua ngoài.
+ Vật liệu tự sản xuất.
+ Vật liệu từ những nguồn khác.
- Phân loại vật liệu theo quyền sở hữu:
+ Vật liệu tự có.
+ Vật liệu của các doanh nghiệp khác.
b.

Phân loại công cụ dụng cụ:

- Công cụ dụng cụ.
- Bao bì luân chuyển.
- Đồ dùng cho thuê.

2-/ Tính giá thành vật liệu - công cụ dụng cụ:

* §èi víi gi¸ cđa vËt t nhËp:
- Gi¸ thùc tÕ của vật liệu - công cụ dụng cụ mua ngoài:
+ Giá trên hoá đơn của ngời bán (không có VAT).
+ Chi phÝ thu mua thùc tÕ.
- Gi¸ thùc tÕ cđa vật liệu - công cụ dụng cụ tự sản xuất bằng giá thành công
xởng thực tế bao gồm:
+ Giá vật liệu xuất để chế biến.
+ Chi phí chế biến.
- Giá thùc tÕ cđa vËt liƯu - c«ng cơ dơng cơ thuê ngoài chế biến:
+ Giá trị vật liệu - công cụ dụng cụ thực tế xuất để thuê ngoài chế biến.
+ Chi phí thuê ngoài chế biến.
+ Chi phí vận chun, bèc dì (nÕu doanh nghiƯp tù vËn chun).
3


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

- Gi¸ thùc tÕ cđa vËt liƯu - c«ng cơ dơng cơ nhËn góp vốn liên doanh: Giá do
hai bên cùng thoả thuận.
- Giá thực tế vật liệu - công cụ dụng cụ đợc cấp phát, nhận viện trợ biếu tặng:
Tính giá theo giá thị trờng tơng đơng.
- Giá thực tế của vật liệu - công cụ dụng cụ thu hồi:
+ Theo giá thị trờng (nếu giá trị lớn).
+ Kế toán định giá (nếu giá trị nhỏ).
* Đối với giá của vật t xuất:
Khi có nguyên vật liệu xuất kho, kế toán căn cứ phiếu xuất và sử dụng một
trong các phơng pháp tính giá thực tế xuất sau đây nhng phải nhất quán phơng
pháp đà chọn:
- Phơng pháp nhập trớc xuất trớc:
=

- Phơng pháp nhập sau xuất trớc:
=
- Phơng pháp giá đơn vị bình quân:
= x Pđơn vị bình quân
- Phơng pháp giá hạch toán:
= x
(Giá hạch toán đơn vị đợc hạch toán chọn là giá kế hoạch hoặc là giá thực tế
của nguyên vật liệu đó tồn đầu kỳ để hạch toán trong suốt cả kỳ).
Đến cuối kỳ kế toán cần xác định giá thực tế xuất cho nguyên vật liệu xuất
trong kỳ.
= x Hệ số giá

- Phơng pháp đích danh:
4


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Gi¸ thùc tÕ của nguyên vật liệu xuất kho sử dụng căn cứ vào đơn giá thực tế
của vật liệu nhập kho theo từng nhập tức là xuất lô hàng nào thì tính giá trị của
chính lô hàng đó.
Ưu điểm là xác định chính xác nhng công việc rất phức tạp.
II-/ Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu:

- Khái niệm: Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu là việc theo dõi cho từng thøc
vËt t ë tõng kho tõng doanh nghiƯp theo c¶ thớc đo giá trị và thớc đo hiện vật.
- Trên thực tế để hạch toán có 3 phơng pháp sau:

1-/ Phơng pháp thẻ song:
Quy trình ghi thẻ nh sau:


phiếu nhập
kho

thẻ hạch
toán chi
tiết

thẻ kho

phiếu xuất
kho

5

bảng tổng
hợp N - X - T

kế toán
tổng hợp


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

2-/ Phơng pháp sổ số d:
phiếu gia
nhận chứng
từ nhập

phiếu nhập

kho

thẻ kho

bảng luỹ kế
N-X-T

sổ số dư

phiếu xuất
kho

3-/ Phơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển:

kế toán
tổng hợp

phiếu giao
nhận chứng
từ xuất

Quy trình ghi thẻ:
phiếu nhập
kho

bảng kê
nhập

sổ đối chiếu
luân

chuyển

thẻ kho

phiếu xuất
kho

bảng kê
xuất

Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu
Ghi cuối tháng
6

kế toán
tổng hợp


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

III-/ hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu:

A-/ Hạch toán theo phơng pháp KKTX:
1-/ Tài khoản sử dụng:
152 : Nguyên liệu, vật liệu.
153 : Công cụ, dụng cụ.
2-/ Hạch toán tăng nguyên vật liệu:
2.1 Doanh nghiệp áp dụng thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
a-/ Trờng hợp mua ngoài về nhập kho:

a.1. Nếu hàng và hoá đơn cùng về:
Căn cứ vào hoá đơn mua hàng, biên bản kiểm nhận, phiếu nhập kho, ghi:
Nợ TK 152 : (Chi tiết từng loại) - Trị giá vật liệu mua ngoài.
Nợ TK 153 : (Chi tiết từng loại) - Trị giá công cụ dụng cụ mua ngoài.
Nợ TK 133 (1331) - Thuế GTGT đợc khấu trừ.
Có TK liên quan (TK 331,111,112,...) : Tổng giá thanh toán.
a.2. Nếu hàng mua về trớc hoá đơn về sau:
Kế toán lu phiếu nhập kho vào tập hồ sơ hàng cha có hoá đơn. Nếu trong
tháng có hoá đơn về thì ghi sổ bình thờng nh bút toán (a.1). Nếu cuối tháng hoá
đơn cha về thì ghi sổ theo giá tạm tính nh sau:
Nợ TK 152 : (Chi tiết) - Trị giá vật liệu mua ngoài (giá tạm tính).
Nợ TK 153 : (Chi tiết) - Trị giá công cụ dụng cụ mua ngoài (giá tạm tính).
Có TK 331 : Phải trả ngời bán (giá tạm tính).
Sang tháng sau, khi hoá đơn về, kế toán sẽ tiến hành điều chỉnh theo một
trong các trờng hợp sau:
Trờng hợp giá hoá đơn bằng giá tạm tính, kế toán ghi thêm bút toán bổ sung
thuế:

7


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Nỵ TK 133 (1331) :
Có TK 331 :
Trờng hợp giá hoá đơn khác với giá tạm tính, kế toán có thể dùng bút toán đỏ
hoặc bút toán ngợc để xoá bút toán tạm tính, sau đó ghi lại bút toán nh trờng hợp
(a.1). Hoặc tính mức chênh lệch:
Trị giá chênh lệch = Tổng giá thực tế - Tổng giá tạm tính.
Sau đó kế toán ghi bút toán điều chỉnh:

+ Điều chỉnh tăng : (Giá tạm tính < Giá thực tế).
Nợ TK 152,153 : - Trị giá chênh lệch.
Nợ TK 133 (1331) : - Thuế GTGT của hàng mua.
Có TK 331 : - Trị giá chênh lệch thuế GTGT.
+ Điều chỉnh giảm: (Giá tạm tÝnh > Gi¸ thùc tÕ). KÕ to¸n dïng bót to¸n đỏ
hoặc bút toán ngợc ghi giảm trị giá vật t, sau đó ghi thêm bút toán bổ sung thuế
GTGT đầu vào:
Nơ TK 133 (1331) :
Có TK 331 :
a.3. Nếu hoá đơn về trớc hàng về sau:
Kế toán lu hoá đơn, nếu trong tháng hàng về, làm thủ tục nhập kho và ghi bút
toán nh trờng hợp (a.1). Nếu cuối tháng hàng cha về kế toán ghi tăng hàng đang đi
đờng:
Nợ TK 151 : Trị giá hàng đang đi đờng.
Nợ TK 133 (1331) : Thuế GTGT của hàng mua.
Có TK liên quan (TK 331,111,112,141).
Tháng sau, hàng về nhập kho, ghi định khoản:
Nợ TK 152,153 :
Có TK 151 :
a.4. Xử lý các trờng hợp thừa thiếu so với hoá đơn:
8


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

ã Trờng hợp hàng thừa so với hoá đơn: Về nguyên tắc, khi phát hiện thừa, phải
làm văn bản báo cho các liên quan để cùng xử lý. Về mặt kế toán ghi nh sau:
- Nếu nhập toàn bộ kế toán định khoản:
Nợ TK 152,153 : Trị giá toàn bộ số hàng.
Nợ TK 133 (131) : Thuế GTGT tính theo số hoá đơn.

Có TK 331 : Trị giá thanh toán theo hoá đơn.
Có TK 3381 : Trị giá số hàng thừa cha có thuế GTGT.
Sau đó căn cứ vào quyết định xử lý, kế toán ghi:
+ Nếu trả lại cho ngời bán:
Nợ TK 3381 : Trị giá hàng thừa đà xử lý.
Có TK 152,153 : Trị giá vật t thừa trả lại.
+ Nếu đồng ý mua tiếp số thừa: kế toán ghi:
Nợ TK 3381 : - Trị giá hàng thừa (giá cha có th GTGT.
Nỵ TK 133 (1331) : Th GTGT cđa sè hàng thừa.
Có TK 331 : Tổng giá thanh toán số hàng thừa.
+ Nếu thừa không đáng kể do cân đo, vận chuyển, ghi tăng thu nhập:
Nợ TK 3381 : Trị giá hàng thừa không thuế.
Có TK 721 : Thu nhập bất thờng.
- Nếu nhập theo số hoá đơn: Kế toán ghi nhËn sè nhËp nh trêng hỵp (a.1). Sè
thõa coi nh giữ hộ ngời bán và ghi:
Nợ TK 002 : Trị giá hàng giữ hộ.
Khi có quyết định xử lý, ghi: Có TK 002 : Trị giá hàng giữ hộ.
Và căn cứ cách xử lý:
+ Nếu đồng ý mua tiếp số thừa:
Nợ TK 152,153 : Nhập kho số hàng thừa.
Nợ TK 133 (1331) : Th GTGT cđa sè hµng thõa.
9


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Cã TK 331 : Tổng giá thanh toán số hàng thừa.
+ Nếu thừa do cân, đo, vận chuyển, ghi tăng thu nhập:
Nợ TK 152 : Trị giá hàng thừa không thuế.
Có TK 721 : Thu nhập bất thờng.

ã Trờng hợp hàng thiếu so với hoá đơn:
Kế toán chỉ phản ánh số hàng thực nhập, số thiếu căn cứ vào biên bản kiểm
nhận, thông báo cho bên bán biết và ghi sổ.
- Phản ánh trị giá hàng nhập:
Nợ TK 152,153 : - Trị giá số vật t thực nhập.
Nợ TK 1381 : - Trị giá số thiếu (không thuế GTGT).
Có TK 331 : - Trị giá thanh toán theo hoá đơn.
- Sau đó căn cứ vào xử lý kế toán định khoản:
+ Nếu ngời bán giao tiếp số hàng thiếu:
Nợ TK 152,153 : - Trị giá số vật t thiếu nhận tiếp.
Có TK 1381 : - Xử lý số thiếu.
+ Nếu ngời bán không còn hàng, trừ vào số tiền phải trả:
Nợ TK 331 : - Ghi gi¶m sè tiỊn ph¶i tr¶.
Cã TK 1381 : - Xử lý trị giá hàng thiếu.
Có TK 133 (1331) : - Th GTGT cđa sè hµng thiÕu.
+ NÕu cá nhân làm mất phải bồi thờng:
Nợ TK 1388,334 : - Cá nhân phải bồi thờng.
Có TK 133 (1331) : - Th GTGT cđa sè hµng thiÕu.
Cã TK 1381 : - Xử lý số thiếu.
+ Nếu thừa không đáng kể (do vận chuyển, cân đo,...), ghi tăng chi phí bất
thờng:

10


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Nỵ TK 821 : - Chi phÝ bÊt thêng.
Cã TK 1381 : - Xử lý số thiếu.
a.5. Trờng hợp hàng hoá kém phẩm chất, sai quy cách, không đảm bảo nh

hợp đồng, tuỳ theo cách xử lý của hai bên:
- Với hàng hoá kém phẩm chất trả lại ngời bán, ghi:
Nợ TK 331,111,112,... :
Có TK 152, 153 : - Trị giá vật t trả lại.
Có TK 133 (1331) : - Thuế GTGT của số hàng giao trả.
- Trờng hợp đợc ngời bán giảm giá, hoặc cho hởng chiết khấu, kế toán ghi
định khoản:
Nợ TK 331,111,112,...:
Cã TK 152,153 :
b-/ Trêng hỵp vËt liƯu - công cụ dụng cụ tự chế nhập kho hoặc thuê ngoài
gia công chế biến, căn cứ trên các chứng từ liên quan, định khoản:
Nợ TK 152,153 : - Giá thành s¶n xuÊt thùc tÕ.
Cã TK 154 : - VËt t thuê ngoài gia công hoặc tự chế biến.
c-/ Các trờng hợp tăng vật liệu - công cụ dụng cụ khác:
Nợ TK 152,153 : - Gi¸ thùc tÕ vËt liƯu - công cụ dụng cụ tăng thêm.
Có TK 411 : Nhận cấp phát, viện trợ, tặng biếu,...
Có TK 412 : Đánh giá tăng vật t.
Có TK 336 : Vay lẫn nhau trong các đơn vị nội bộ.
Có TK 642 : Thừa trong định mức tại kho.
Có TK 3381 : Thừa ngoài định mức chờ xử lý.
Có TK 621,641,642,154 : Dùng không hÕt nhËp l¹i, phÕ liƯu thu håi.
Cã TK 241 : Nhập kho thiết bị XDCB hoặc thu hồi phế liệu từ XDCB,
từ sửa chữa lớn TSCĐ.
11


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Cã TK 211 : TSCĐ mới chuyển thành CCDC.
2.2. Hạch toán tăng vật liệu - công cụ dụng cụ trong các doanh nghiệp

tính thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp:
Đối với cơ sở kinh doanh không đủ điều kiện để tính thuế GTGT theo phơng
pháp khấu trừ, thì thuế GTGT đầu vào đợc ghi vào giá thực tế của vật liệu - công
cụ dơng cơ. Nh vËy, khi mua vËt liƯu - c«ng cụ dụng cụ, thuế GTGT đầu vào đợc
tính vào giá thùc tÕ vËt liƯu - c«ng cơ dơng cơ. KÕ toán không sử dụng TK 133 Thuế GTGT đầu vào, còn phơng pháp hạch toán tơng tự nh trờng hợp tính thuế
GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
3-/ Hạch toán tình hình biến động giảm vật liệu - công cụ dụng cụ:
Vật liệu công cụ dụng cụ có một số đặc điểm tơng đồng với nhau, vì vậy
trong hạch toán nhập chúng có phơng pháp hạch toán tơng tự. Nhng đối với xuất
vật liệu - công cụ dụng cụ giữa chúng có một sự khác biệt (về tài khoản sử dụng,
về cách phân bổ chi phí,...).
3.1. Hạch toán giảm vật liệu:
a-/ Xuất vật liệu cho sản xuất kinh doanh:
Nợ TK 621 - chi tiết - xuất trực tiếp chế tạo sản phẩm hay thực hiện các lao
vụ, dịch vụ.
Nợ TK 627 (6272) - chi tiết - xuất dùng cho phân xởng.
Nợ TK 641 (6412) - chi tiÕt - xuÊt phôc vô bán hàng.
Nợ TK 642 (6422) - chi tiết - xuất cho quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 241 - chi tiết - xuất cho XDCB hoặc sửa chữa TSCĐ.
Có TK 152 : - Gi¸ thùc tÕ vËt liƯu xt dïng.
b-/ Xt góp vốn liên doanh:
Căn cứ vào giá gốc vật liệu xuất góp vốn và giá trị vốn góp đợc hội đồng liên
doanh chấp nhận, phần chênh lệch giữa giá thực tế và giá trị vốn góp sẽ đợc phản
ánh vào TK 412 : - Chênh lệch đánh giá lại tài sản.
Nợ TK 222 : - Giá trị vốn góp liên doanh dài hạn.
12


Website: Email : Tel (: 0918.775.368


Nỵ TK 128 : - Giá trị vốn góp liên doanh ngắn hạn.
Nợ TK 412 : - Chênh lệch đánh giá giảm tài sản.
Có TK 152 : - Giá thực tế vật liệu gãp vèn liªn doanh.
Cã TK 412 : - Chªnh lƯch đánh giá tăng tài sản.
c-/ Xuất vật liệu thuê ngoài gia công chế biến:
Nợ TK 154 : - Giá thực tÕ vËt liƯu xt dïng.
Cã TK 152 : - Gi¸ thùc tÕ vËt liƯu xt dïng.
d-/ Gi¶m do cho vay tạm thời:
Nợ TK 138 (1388) : - Cho các cá nhân, tập thể vay tạm thời.
Nợ TK 136 (1368) : - Cho vay néi bé t¹m thêi.
Cã TK 152 : - Giá thực tế vật liệu xuất cho vay.
e-/ Giảm do các nguyên nhân khác:
Nợ TK 632 : Nhợng bán, xuất trả lơng, trả thởng.
Nợ TK 642 : Thiếu trong định mức tại kho.
Nợ TK 1381 : Thiếu không rõ nguyên nhân chờ xử lý.
Nợ TK 1388,334 : Thiếu cá nhân phải bồi thờng.
Có TK 152 : Giá thực tế vật t xuất kho.
3.2. Hạch toán giảm công cụ dụng cụ:
Khi xuất dùng công cụ dụng cụ cần căn cứ vào qui mô và mục đích xuất
dùng để xác định số lần phân bổ cho hợp lý.
a-/ Trờng hợp xuất dùng với giá trị nhỏ, số lợng không nhiều:
Nợ TK 627 (6273) - chi tiÕt - xuÊt dïng cho ph©n xëng.
Nỵ TK 641 (6413) - chi tiÕt - xt phơc vụ bán hàng.
Nợ TK 642 (6423) - chi tiết - xuất cho quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 241 - chi tiết - xuất cho XDCB hoặc sửa chữa TSCĐ.
Có TK 153 - Gi¸ thùc tÕ CCDC xuÊt dïng.
13


Website: Email : Tel (: 0918.775.368


b-/ Trêng hỵp xuất dùng công cụ dụng cụ có giá trị tơng đối cao, qui mô tơng đối lớn:
Kế toán áp dụng phơng pháp phân bổ 2 lần (50%). Theo phơng pháp này, khi
xuất dùng kế toán sử dụng 2 bút toán:
Phản ánh giá trị xuất dùng:
Nợ TK 142 (1421) : Chi phí chờ phân bổ.
Có TK 153 (1531) : Công cụ dụng cụ.
Phân bổ 50% giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng cho các đối tợng sử dụng:
Nợ TK liên quan (TK 6273,6413,6423,...)
Có TK 142 : 50% giá trị CCDC xuất dùng.
Khi có báo hỏng, mất hoặc hết thời hạn sử dụng, kế toán tính chi phí cần
phân bổ lần hai:
Sau đó định khoản:
Nợ TK 138,334,111,152 : - Phế liệu thu hồi, bồi thờng.
Nợ TK liên quan (TK 6273,6413,6423,...)
Có TK 142 (1421) : Giá trị còn lại.
c-/ Trờng hợp công cụ dụng cụ xuất dùng có giá trị lớn phải phân bổ
nhiều lần:
Phản ánh 100% xuất dùng:
Nợ TK 142 (1421) : Chi phÝ chê ph©n bỉ.
Cã TK 153 (1531) : Công cụ dụng cụ.
Phản ánh giá trị phân bổ mỗi lần vào các kỳ kế toán tiếp theo.

Nợ TK liên quan (TK 6273,6413,6423...)
Có TK 142 (1421) : Giá trị phân bổ mỗi lần.

14


Website: Email : Tel (: 0918.775.368


Khi ho¶ng mÊt hay hÕt thêi h¹n sư dơng, sau khi trõ phÕ liƯu thu håi hay sè
båi thêng cđa ngêi lµm mÊt, hỏng,... Giá trị còn lại sẽ đợc phân bổ vào chi phí
kinh doanh tơng tự nh phân bổ hai lần.
d-/ Hạch toán xuất bao bì luân chuyển:
+ Khi xuất dùng bao bì luân chuyển, ghi nhận toàn bộ giá trị xt dïng:
Nỵ TK 142 (1421) : - Chi phÝ chê phân bổ.
Có TK 153 (1532) : Bao bì luân chuyển.
+ Sau đó phân bổ giá trị hao mòn vào chi phí trong kỳ:
Nợ TK 152 : Tính vào giá trị vật liệu mua ngoài.
Nợ TK 6413 : Tính vào chi phí bàn hàng.
Có TK 142 (1421) : Phần giá trị hao mòn.
+ Khi thu hồi bao bì luân chuyển nhập kho:
Nợ TK 153 (1532) : Bao bì luân chuyển (giá trị còn lại).
Có TK 142 (1421) : Chi phí chờ phân bổ.
e-/ Hạch toán đồ dùng cho thuê:
+ Khi chuyển công cụ dụng cụ thành đồ dùng cho thuê hay đồ dùng cho thuê
mua ngoài, nhập kho:
Nợ TK 153 (1533) : Giá thực tế đồ dùng cho thuê.
Nợ TK 133 (1331) : Thuế GTGT đợc khấu trừ của đồ dùng cho thuê mua ngoài.
Có TK 153 (1531),331,111,112,...
+ Khi xuất đồ dùng cho thuê, ghi:
Nợ TK 142 (1421) : - Toàn bộ giá trị xuất dùng.
Có TK 153 (1533) : - Đồ dùng cho thuê.
+ Xác định giá trị hao mòn của đồ dùng cho thuê:
Nợ TK 821 : - (Nếu hoạt động cho thuê không thờng xuyên).

15



Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Nỵ TK 627 (6273) : - (Nếu hoạt động cho thuê là hoạt ®éng kinh doanh thêng xuyªn).
Cã TK 142 (1421) : - Giá trị hao mòn.
+ Số thu về thuế:
Nợ TK liên quan (TK 111,112,131,...) : Tỉng sè thu cho thuª:
Cã TK 333 (3331) : ThuÕ GTGT ph¶i nép.
Cã TK 721 : Nếu là hoạt động không thờng xuyên.
Có TK 511 : Nếu là hoạt động kinh doanh thờng xuyên.
+ Khi thu hồi đồ dùng cho thuê, ghi:
Nợ TK 153 (1533) : Giá trị còn lại.
Có TK 142 (1421) : Chi phí chờ phân bổ.

B-/ Hạch toán vật liệu - công cụ dụng cụ theo phơng pháp kiểm kê
định kỳ:
1-/ Tài khoản sử dụng:
Theo phơng pháp này, kế toán sử dụng những tài khoản sau:
- Tài khoản 611 (6111) - mua hàng: dùng để theo dõi tình hình, thu mua,
tăng giảm, nguyên vËt liƯu, dơng cơ,... theo gi¸ thùc tÕ (gåm gi¸ mua và chi phí
thu mua).
+ Bên Nợ: Phản ánh giá thực tế vật liệu, công cụ dụng cụ tồn đầu kỳ và tăng
thêm trong kỳ.
+ Bên Có: Phản ánh giá trị thực tế vật liệu - công cụ dụng cụ xuất dùng, xuất
bán, thiết hụt... trong kỳ và tồn kho cuối kỳ.
Tài khoản này không có số d cuối kỳ.
- Tài khoản 152 - nguyên liệu vật liệu : Dùng để phản ánh giá thực tế
nguyên liệu, vật liệu tồn kho, chi tiết theo từng loại.
+ Bên Nợ: Giá thực tÕ vËt liƯu tån kho ci kú.
+ Bªn Cã: KÕt chuyển giá thực tế vật liệu tồn kho đầu kỳ.
16



Website: Email : Tel (: 0918.775.368

+ D Nỵ: Giá thực tế vật liệu tồn kho.
- Tài khoản 153 : Công cụ dụng cụ: Sử dụng để theo dõi thực tế công cụ
dụng cụ, bao bì luân chuyển đồ dùng cho thuê.
+ Bên Nợ: Giá thực tế công cụ dơng cơ tån kho ci kú.
+ Bªn Cã: KÕt chun giá thực tế công cụ dụng cụ tồn kho đầu kỳ.
+ D Nợ: Giá thực tế công cụ dụng cụ tồn kho.
- Tài khoản 151: Hàng mua đang đi đờng: Dùng để phản ánh trị giá số
hàng mua (đà thuộc sở hữu của đơn vị) nhng đang đi đờng hay đang gửi tại kho
ngời bán, chi tiết theo từng loại hàng, từng ngời bán.
+ Bên Nợ: Giá thực tế hàng đi đờng cuối kỳ.
+ Bên Có: Kết chuyển giá thực tế hàng đi đờng đầu kỳ.
+ D Nợ: Giá thực tế hàng đi đờng.
Ngoài ra, kế toán còn sử dụng một tài khoản khác có liên quan nh: TK 133
(1331 : đối với doanh nghiệp tính giá trị gia tăng theo phơng pháp khấu trừ), TK
331, TK 111, TK 112, TK 621,... các tài khoản này có nội dung và kết cấu giống
nh phơng pháp kê khai thờng xuyên.
2-/ Phơng pháp hạch toán:
2.1. Với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ:
ã Đầu kỳ, kết chuyển giá trị hàng tồn kho theo từng loại:
Nợ TK 611 (6111) :
Có TK 152 : Kết chuyển vật liệu tồn kho đầu kỳ.
Có TK 153 : Kết chuyển CCDC tồn kho đầu kỳ.
Có TK 151 : Kết chuyển hàng đang đi đờng đầu kỳ.
ã Trong kỳ, kế toán phản ánh các nghiệp vụ làm tăng vật t trong kỳ:
+ Khi mua hàng, hàng về nhập kho, căn cứ vào hoá đơn mua, ghi:
Nợ TK 611 (6111) : Giá thực tế VL-CCDC thu mua:

Nợ TK 133 (1331) : Thuế GTGT đợc khấu trừ.
17


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Cã TK liªn quan (TK 111,112,331,...)
+ Số chiết khấu mua hàng, giảm giá hàng mua, hàng mua trả lại trong kỳ:
Với vật t đợc giảm giá:
Nợ TK 331,111,112,...
Có TK 611 (6111):
Với hàng bán trả lại:
Nợ TK 331,111,112,...
Có TK 133 (1331) : Thuế GTGT của hàng trả lại.
Có TK 611 (6111) : Trị giá hàng trả lại.
+ Các nghiệp vụ khác làm tăng vật t trong kú:
Nỵ TK 611 (6111):
Cã TK 411 : NhËn vốn liên doanh, cấp phát.
Có TK 331,336,338 : Tăng do đi vay.
Có TK 128 : Nhận lại vốn góp liên doanh ngắn hạn.
Có TK 222 : Nhận lại vốn góp liên doanh dài hạn.
ã Cuối kỳ, căn cứ vào biên bản kiểm kê vật t tồn kho vào biên bản xử lý mất
mát thiếu hụt, ghi:
Nợ TK 152 : Vật liƯu tån ci kú.
Nỵ TK 153 : CCDC tån ci kỳ.
Nợ TK 151 : Hàng đang đi đờng cuối kỳ.
Nợ TK 138,334 : Số thiếu hụt mất mát, cá nhân bồi thờng.
Có TK 611 (6111) : Trị giá hàng tồn cuối kỳ.
Sau đó, giá trị vật t tính vào chi phí sản xuất hay các xuất dùng khác đợc tính
bằng cách: Lấy tổng phát sinh nợ TK 611 trừ đi tổng số phát sinh bên Có (gồm số

tồn cuối kỳ, số mất mát, số trả lại, chiết khấu mua hàng, giảm giá hàng mua,...) rồi
phân bổ cho các đối tợng sử dụng (dựa vào định mức sử dụng hoặc tỷ lệ định
mức...):
18


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Nợ TK liên quan (TK 621,627,641,642,...)
Có TK 611 (6111):
+ Riêng với công cụ dụng cụ có giá trị lớn cần phân bổ chi phí vào nhiều chu
kỳ kinh doanh, qua kiểm kê tính ra lợng đà xuất dùng, ghi:
Nợ TK 142 (1421) :
Có TK 611 (6111):
Căn cứ vào số lần phân bổ để xác định mức chi phí công cụ trừ đầu vào từng
kỳ:
Nợ TK 627,641,642 :
Có TK 142 (1421) :
Tóm lại theo phơng pháp kiểm kê định kỳ, khi xuất vật liệu - công cụ dụng
cụ cho các mục đích thì kế toán không phản ánh theo từng chứng từ mà cuối kỳ
mới xác định giá trị của chúng trên cơ sở kết quả kiểm kê hàng tồn kho.

C-/ Các hình thức áp dụng để hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu:
C1 : Hình thức nhật ký sổ cái.
C2 : Hình thức nhật ký chung.
C3 : Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.
C4 : Hình thức sổ kế toán nhật ký chøng tõ.

19



Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Phần II
thực trạng tổ chức hạch toán nguyên vật liệu
tại công ty khoá minh khai
I-/

Giới thiệu về doanh nghiệp:

- Công ty khoá Minh Khai là một doanh nghiệp Nhà nớc chịu sự quản lý trực
tiếp của Tổng công ty Cơ khí xây dựng - Bộ xây dựng. Công ty có trụ sở đóng tại
125 Minh Khai, Quận Hai Bà Trng, Hà Nội. Với đặc điểm sản xuất kinh doanh là:
+ Sản xuất thiết bị máy móc cho ngành xây dựng, vật liệu xây dựng và
công trình đô thị.
+ Sản xuất phụ tùng, phụ kiện bằng kim loại.
+ Kinh doanh các sản phẩm cơ khí xây dựng.
- Một số chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp trong năm 1998:
+ Tổng mức vốn kinh doanh

:

4.104.577.440

- Vốn lu động

:

1.527.119.655


- Vốn cố định

:

2.474.459.786

+ Giá trị tài sản cố định hữu hình

:

4.700.243.123

+ Tổng doanh thu

: 15.574.343.000

+ Lợi nhuận thực hiện

:

182.115.000

+ Thu nhập bình quân

:

668.136

20



Website: Email : Tel (: 0918.775.368

chøng tõ gèc

chøng từ nhập

chứng từ xuất

thẻ kho

Sổ chi tiết
theo dõi
thanh toán
với người
bán

nkct số 5

bảng kê
nhập

bảng kê
xuất
sổ số dư

NCKT liên
quan số 1, 2,
10


bảng phân
bổ nvl

kế toán
tổng hợp

sổ nhập xuất
hàng

nhật ký
chung

sổ cái tk 152, 153

Quan hệ đối chiếu
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng

21


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

II-/ Các hạch toán nguyên vật liệu tại công ty:

1-/ Hạch toán từng nguyên vật liệu:
(Số liệu tháng 1, tháng 2 năm 1999).
- Vật t mua ngoài về nhập kho:
ở công ty đi mua ngoài vật t thì vật t về cùng hoá đơn và vật t về trớc hoá đơn


về sau.
+ Hàng và hoá đơn về cùng căn cứ vào các chứng từ kế toán hạch toán:
Nợ TK 152 (ct) - Giá cha thuế.
Nợ TK 153 (ct) - Giá cha thuế.
Nợ TK 133 - Th GTGT
Cã TK 111,141,331 - Tỉng gi¸ thanh toán.
Ví dụ: Ngày 05/01/1999 công ty mua thép lá của công ty kinh doanh vật t Hà
Nội với giá nhập là 35.000.000, thuế GTGT đầu vào 10%. Tổng tiền thanh toán là
38.500.000.
Hạch toán:
Nợ TK 1521 : 35.000.000
Nợ TK 1331 : 35.000.000
Có TK 1111 : 38.500.000
+ Nếu hàng về trớc còn hoá đơn cha về. Kế toán ghi giống nh trờng hợp hàng
và hoá đơn cùng về nhng giá ở đây là giá hạch toán. Khi hoá đơn về kế toán ghi
bút đỏ để xoá tạm nhập và ghi lại bút toán mới nh trờng hợp hàng và hoá đơn cùng
về.
Ví dụ: Công ty mua bulông của công ty khoá Việt Tiệp cuối tháng 01 hoá
đơn cha về kế toán tính với giá tạm tính là 1.600.000.
Hạch toán:
Nợ TK 1522 : 1.600.000
Cã TK 331 : 1.600.000
22


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Sang th¸ng 02 hoá đơn về kế toán dùng bút xoá sổ: (Dùng bút đỏ).
Nợ TK 1522 : 1.600.000
Có TK 331 : 1.600.000

Với giá thực tế trên hoá đơn là 1.650.000, kế toán ghi: (Thuế GTGT đầu vào
10%).
Nợ TK 1522 : 1.650.000
Nợ TK 1331 : 1.650.000
Cã TK : 1.815.000
+ NÕu hµng thõa thiÕu so với hoá đơn:
Thừa kế toán định khoản:
Nợ TK 152 (ct) : Giá thực nhập.
Nợ TK 153 (ct) : Giá thực nhập.
Nợ TK 1331 : Thuế GTGT.
Có TK 111,112,331... Giá theo hoá đơn.
Có TK 3381 : Chênh lệch vật t thừa.
Sau đó tuỳ theo phơng thức mà xử lý.
Ví dụ: Ngày 20/01/1999 Công ty mua phụ tùng sửa chữa trị giá trên hoá đơn
là 1.800.000 nhng thực nhập là 1.806.000.
Hạch toán:
Nợ TK 152

: 1.806.000

Nợ TK 1331 : 180.000
Có TK 1111 : 198.000
Cã TK 3381 : 60.000
Sè thõa kÕ to¸n ghi:
Nỵ TK 3381 : 60.000
Cã TK 721 : 60.000
23


Website: Email : Tel (: 0918.775.368


 Hµng thiÕu so với hoá đơn:
Nợ TK 152,153 : Trị giá thực nhập.
Nợ TK 1331 : Thuế GTGT.
Nợ TK 1381 : Trị giá vật t thiếu.
Có TK 331,111,112,....
Tuỳ theo hai bên quyết định mà xử lý sau đó.
Ví dụ: Ngày 08/01/1999 công ty mua thép tấm của công ty thép với giá trên
hoá đơn là 100.800.000 nhng qua kiểm kê thì thiếu so với số thiếu trị giá là
400.000. Kế toán sẽ hạch toán:
Nợ TK 1521 : 100.800.000
Nợ TK 1331 : 100.800.000
Nợ TK 1381 : 400.000
Có TK 381 : 111.280.000
Trừ vào phần phải trả sau khi báo cho bên bán biết:
Nợ TK 331

: 440.000

Cã TK 1381

: 400.000

Cã TK 1331

: 40.000

- VËt t mua ngoài thuê gia công chế biến hoặc tự sản xuất:
+ Vật t thuê ngoài gia công chế biến:
Để hạch toán phần này kế toán theo dõi chứng từ xuất vật t các chứng từ liên

quan phản ánh chi phí bèc dì, vËn chun vËt liƯu - c«ng cơ dơng cụ. Kế toán
hạch toán:
Nợ TK 153

: Chi phí sản xuất kinh doanh dë dang.

Nỵ TK 1331 : Th GTGT.
Cã TK 152

: Nguyªn vËt liƯu.
24


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Cã TK 153

: Công cụ dụng cụ.

Có TK 111,112,331 : Các chi phí khác.
Sau đó phản ánh giá trị nhập kho:
Nợ TK 152,153
Có TK 154
Tuy nhiên hiện nay kế toán sử dụng giá xuất vật t là giá hạch toán.
Ví dụ: Trong tháng 02 khi kế toán xuất nguyên vật liệu chính cho thuê ngoài
gia công theo giá hạch toán trị giá 34.000.000.
Nợ TK 154 : 340.000.000
Có TK 1521 : 34.000.000
Cuối tháng không có bút toán điều chỉnh về giá thực tế khi hoàn thành về
nhập kho.

Nợ TK 1521 : 35.200.000
Có TK 154 : 35.200.000

2-/ Hạch toán giảm nguyên vật liệu:
- Xuất nguyên vật liệu cho sản xuất:
Tuỳ thuộc vào chứng từ xuất tuỳ theo mục đích sử dụng kế toán định khoản:
Nợ TK 621

: Dùng cho sản xuất trực tiếp.

Nợ TK 627

: Dùng cho sản xuất chung.

Nợ TK 641

: Dùng cho bán hàng.

Nợ TK 642

: Dùng cho quản lý.

Có TK 152 (ct) : Trị giá vật liệu xuất kho.
Có TK 153 (ct) : Trị giá công cụ dụng cụ xuất kho.
Ví dụ: Ngày 05/02/1999 xuất que hàn trị giá 46.000 cho việc sửa chữa ở công
ty:
Nợ TK 627 : 46.000
25



×