Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CTY TUYỂN THAN CỬA ÔNG.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.46 KB, 27 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368

lêi giíi thiƯu

Thùc tế nớc ta đang chuẩn bị những tiền đề để gia nhập tổ chức thơng mại thế giới (WTO)
và chế độ kế toán đang dần hoàn thiện,có hiệu lực từ tháng 1 năm 2004. Trớc tình hình
này vấn đề đặt ra cho kế toán mỗi doanh nghiệp là phải có các điều chỉnh phù hợp không
chỉ đối với chế độ,chuẩn mực kế toán Việt Nam, tình hình thực tế ở doanh nghiệp mà còn
cần nhìn xa hơn nữa là sớm tiếp cận,vận dụng sát với chuẩn mực quốc tế để không bị lạc
hậu,thiệt thòi khi chính thức gia nhập WTO một ngày gần đây. Là một doanh nghiệp nhà
nớc hạch toán độc lập nên CTy tuyển than Cửa Ông rất chú trọng đến mục tiêu lợi
nhuận . Để đạt đợc mục tiêu này CTy đề ra rất nhiều biện pháp nâng cao chất lợng sản
phẩm, hạ giá thành, phát huy nội lực tìm kiếm các nhà đầu t, góp vốn liên doanh, đầu t
chứng khoán, mở rộng thị trờng tiêu thụ . . . Trên thực tế CTy đà đạt đợc một số thành
tựu và cũng đà trải qua rất nhiều khó khăn đặc biệt là trong việc nâng cao khả năng cạnh
tranh của thành phẩm than,chiếm lĩnh thị trờng, Thực tế là trớc đây trong cơ chế kinh tế
tập trung, than của CTy đợc sản xuất theo kế hoạch của TCTy , các sản phẩm than tiêu
thụ đều đà đợc tổng CTy bao cấp trọn vẹn về đầu ra. Những năm gần đây, khi nớc ta
chuyển sang cơ chế kinh tế mới, phải đối mặt với những quy luật gay gắt của nền kinh tế
thị trờng, CTy gặp rất nhiều khó khăn trong vấn đề tiêu thụ sản phẩm do phải tự tìm kiếm
thị trờng. . Vấn đề cấp bách hiện nay đặt ra cho CTy không chỉ là tìm các nguồn cung cấp
nguyên liệu đầu vào mới,sàng tuyển than phù hợp với nhu cầu mới mà phải tìm kiếm đợc
nhiều hơn nữa thị trờng tiêu thụ với giá bán cao hơn,lợi nhuận cao hơn.
Trong thời gian thực tập tại CTy tuyển than Cửa Ông, nhận thấy tầm quan trọng của công
tác tiêu thụ thành phẩm đối với CTy em đi sâu vào xem xét nghiên cứu công tác hạch
toán trong khâu tiêu thụ thành phẩm và viết chuyên đề:
Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
tiêu thụ thành phẩm tại CTy tuyển than Cửa Ông.
Chuyên đề gồm 2 phần chính sau:
Phần I: Thực trạng về hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ
thành phẩm tại CTy tuyển than Cửa Ông.


Phần II: Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ
thành phẩm tại CTy tuyển than Cửa Ông.

Phần I
Thực trạng về hạch toán công tác kế toán tiêu thụ thành
phẩm tại CTy tuyển than cửa ông
I. đặc điểm kinh tế kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý hoạt
động sản xuất kinh doanh của CTy tuyển than cửa ông
I. 1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
CTy TuyểnThan Cửa Ông là một CTy hạch toán độc lập, một thành viªn trùc thc Tỉng
CTy Than ViƯt Nam.
- Tªn CTy
:
CTy Tun Than Cửa Ông
- Trụ sở chính
: Phờng Cửa Ông - TX Cẩm Phả - Quảng Ninh
- Điện thoại
:
( 033 ) 865043 - Fax ( 033 ) 865656
CTy Tun Than Cưa Ông đợc thành lập ngày 20/08/1960 trên địa bàn Phờng Cửa Ông-Thị
XÃ Cẩm Phả-Tỉnh Quảng Ninh. Tiền thân của CTy Tuyển Than Cửa Ông đợc xây dựng trên
cơ sở thiết kế của CTy BRUXELE (Bỉ) với công suất sàng 250 tấn/h và năng suất rửa 9 tấn/h.

1


Website: Email : Tel : 0918.775.368

DiÖn tÝch kho than chøa 16. 000 tÊn, khu vùc c¶ng rãt than đợc xây dựng có chiều dài
toàn bộ 32m, có thể đón 2 tàu cập bến cảng, mỗi tàu 10. 000 tấn. Hệ thống bốc rót bàng

cầu PoocTic từ 1924 - 1955 do thực dân Pháp đầu t khai thác tài nguyên khoáng sản ở khu
vực Cẩm Phả. Đến 22/04/1955 thực dân Pháp rút khỏi Cửa Ông.
Tháng 4/1955, Chính Phủ ta vào tiếp quản CTy và tiến hành khôi phục toàn bộ từ bộ máy
quản lý đến đào tạo lại đội ngũ công nhân tiếp tục kỹ thuật đa vào sản xuất từ năm 1956.
CTy tuyển than Cửa Ông trớc đây hạch toán phụ thuộc vào CTy Than Cẩm Phả nay
chính thức hoạt động hạch toán độc lập từ tháng 7/1996 trùc thc Tỉng CTy Than ViƯt
Nam. Do tỉ chøc tèt sản xuất kết hợp với kiện toàn bộ máy quản lý, CTy đang làm ăn
có lÃi, đảm bảo công ăn việc làm cho CBCNV, tạo đà tốt cho sự phát triển đi lên.
I. 2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
1. 2. 1. Chức năng, nhiệm vụ của CTy tuyển than Cửa Ông.
CTy tuyển than Cửa Ông kinh doanh sản xuất chế biến than tiêu thụ, là một thành viên
hạch toán độc lập của Tổng CTy than Việt Nam,đợc tổng CTy cấp vốn theo quyết định
số:2607/QĐ-tccb ngày 19/09/1996 của bộ trởng Bộ Công Nghiệp, với t cách pháp nhân
theo pháp luật, con dấu riêng, đợc mở tài khoản (nội tệ và ngoại tệ ) tại kho bạc nhà nớc
ngân hàng ngoại thơng và tại ngân hàng công thơng CẩM PHả. CTy chịu trách nhiệm
trớc nhà nớc, trớc tổng CTy và trớc khách hàng về những sản phẩm hàng hóa và dịch vụ
do CTy sản xuất ra.
- Lĩnh vực kinh doanh
: Sàng tuyển, chế biến, tiêu thụ than.
+ Sản phẩm chính
: Các loại than thơng phẩm bao gồm:
Các loại than cục tiêu chuẩn Việt Nam
Các loại than cám tiêu chuẩn Việt Nam
Các loại than bùn ép, than cám khô
+ CTy là một đơn vị kinh doanh xuất khẩu than, xuất nội địa theo từng chủng loại. Đ ợc
vay vốn ngân hàng, huy động vốn của các đơn vị, thành phần kinh tế để phát triển sản
xuất giới thiệu sản phẩm trong và ngoài nớc.
+ Vận chuyển sàng tuyển chế biến các chủng loại than đồng thời bốc rót tiêu thụ than
xuất khẩu,than sử dụng trong nớc,đây là nhiệm vụ chính của công ty.
+ Ngoài ra CTy còn:

-Sản xuất tà vẹt bê tông phục vụ cho đờng sắt
-Sửa chữa lớn các thiết bị và xây dựng công trình
1. 2. 2. Đặc điểm quy trình sản xuất than tại CTy tuyển than Cửa Ông.
_Công nghệ sản xuất
CTy Tuyển Than Cửa Ông là đơn vị lớn trong dây chuyền sản xt than vïng CÈm Ph¶
thc tỉng CTy thanViƯt Nam víi nhiƯm vơ kÐo than má vỊ sµng tun, chÕ biÕn ra các
loại than thơng phẩm tiêu thụ trong và ngoài nớc. Công nghệ sản xuất của CTy đà đợc đầu
t hoàn chỉnh đồng bộ đáp ứng nhu cầu sàng tuyển, chÕ biÕn, tiªu thơ liªn tơc 24/24h
CTy Tun than Cưa Ông có hai dây truyền công nghệ với hệ thống thiết bị hầu hết là cơ
giới hoá, tự động hoá. Máy móc có công suất lớn chiếm tỷ lệ cao. Dây chuyền công nghệ
sản xuất than của CTy đợc khép kín từ nguyên kiệu đầu vào đến than thành phẩm đầu ra.
Than nguyên khai từ các mỏ đợc vận chuyển bằng hệ thống đờng sắt cung cấp cho 2 nhà
máy sµng tun. Hai nhµ sµng cã nhiƯm vơ sµng, rưa các loại than sạch. Than sạch đợc
vận chuyển bằng đờng băng tải, bằng đờng sắt ra cảng nhập vào kho thành phẩm.
_Kết cấu phân xởng sản xuất:
CTy tuyển than Cửa Ông đợc cấu thành từ rất nhiều các phân xởng nhng chủ yếu là từ các
phân xởng:
PX sản xuất chính: PX vËn t¶i, PX tun I, PX tun II, PX đống bến I, PX đống bến II
Các phân xởng này làm nhiệm vụ vận tải than mỏ về tuyển qua PX tuyển than I và PX
tuyển than II, sau đó than đợc đa về kho bến I và kho bến II để tiêu thụ.
Ngoài ra còn một số PX phụ trợ nh: PX giám định; PX cơ khí; PXđiện nớc; PX đầu tầu
toa xe; PX đờng sắt; PX đời sống, dịch vụ, ôtô hỗ trợ cho các PX trong dây chun s¶n

2


Website: Email : Tel : 0918.775.368

xt vµ phơc vụ các nhu cầu và đời sống vật chất tinh thần cho cán bộ công nhân viên của
công ty. Các bộ phận sản xuất có liên quan mật thiết đến PXSX chính nhằm cung cấp đầy đủ

vật t, thiết bị và những yêu cầu cần thiết đợc thể hiện theo một dây chuyền khép kín.
Ngành sản xuất than không phải nh những ngành khác, nó phụ thuộc vào điều kiện
thiên nhiên. Do vậy dây chuyền SX khép kín phải xây dựng một mối quan hệ hữu cơ và
huyết mạch. Các tháng, quý do thời tiết xấu thì tập trung sửa chữa, bảo dỡng các thiết bị
cần thiết. Đến thời kỳ thời tiết phù hợp thì tập trung mọi khả năng để phát huy hết công
suất thiết bị.
Trong dây chuyền từ khâu chuẩn bị kéo than mỏ đến khâu sàng tuyển than vào kho đến
khi than xuất khẩu theo công đoạn của SX chính. Các đơn vị phụ trợ phải xây dựng và
hoạt động theo chức năng đợc giao nhằm giải quyết các phát sinh trong sản xuất, đáp ứng
đợc nhu cầu thị trờng.
Nh vậy nhờ có kết cấu sản xuất hợp lý,dây chuyền sản xuất đồng bộ,quy trình sản xuất
không bị ách tắc vì đà có các kho than dự trữ với số lợng lớn CTy đà sản xuất và tiêu thụ
than có năng xuất cao, luôn duy trì sản xuất mức bình thờng, vừa sản xuất vừa tiêu thụ,
vừa đảm bảo kế hoạch sản xuất mà nhà nớc giao cho vừa làm ăn có lÃi và phát triển đi lên
thích ứng với cơ chế thị trờng.
I. 3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
Trong mỗi công ty, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý hết sức quan trọng, nó là yếu tố quyết
định sự thành công hay thất bại của quá trình sản xuất kinh doanh, bởi vì các quyết định
quản lý có tác động trực tiếp đến quá trình sản xuất kinh doanh. Do đó nếu CTy tổ chức
tốt sẽ đem lại hiệu quả kinh tế cao, và ngợc lại. Trớc tình hình và đặc điểm sản xuất kinh
doanh của đơn vị mình, CTy tuyển than Cửa Ông đà tổ chức bộ máy quản lý nh sau:
+Ban quản lý CTy bao gồm: Giám đốc Công ty,Phó Giám đốc sản xuất, Phó Giám đốc
công nghệ cơ điện,Phó Giám đốc kỹ thuật - vận tải, Phó Giám đốc đầu t XDCB,Phó Giám
đốc kinh tế - đời sống,Kế toán trởng
+ Các phòng ban: Trung tâm chỉ huy sản xuất,phòng tuyển khoáng, phòng cơ điện,
phòng XDCB, ứng dụng KHKT công nghệ tin học, Tổ chức lao động, Văn phòng Giám
đốc, Phòng Bảo vệ, Vận tải,Vật t, Kế hoạch-Thống kê, Kế toán, Y tế, phòng kiểm
toán,phòng tổ chức đào tạo,phòng thi đua tuyên truyền. . .
+ Các phân xởng:Vận tải, Đờng sắt,Tuyển than 1,Tuyển than 2, Giám định, Kho bến 1, Kho
bến 2, CTy tận thu chế biến than, Đầu tầu toa xe, Cơ khí, Điện nớc, Ô tô, Xây dựng,Vật t.

Mỗi một bộ phận,chức vụ có chức năng nhiệm vụ cụ thể riêng thể hiện nh sau:
-Giám đốc: Do hội đồng quản trị Tổng CTy than Việt Nam bổ nhiệm, khen thởng và kỷ
luật theo đề nghị của Tổng giám đốc CTy than. Giám đốc CTy là đại diện pháp nhân của
công ty, chịu trách nhiệm trớc Tổng giám đốc, trớc Hội đồng quản trị, trớc nhà nớc và trớc pháp luật về việc quản lý và điều hành mọi hoạt động của công ty
-Phó giám đốc công ty: Là ngời giúp việc giám đốc quản lý và điều hành hoặc một số
lĩnh vực hoạt động của CTy theo sự phân công và uỷ quyền của giám đốc. Phó giám đốc
chịu trách nhiệm trớc giám đốc và trớc pháp luật về nhiệm vụ mà giám đốc phân công và
uỷ quyền.
-Kế toán trởng công ty: Giúp giám đốc quản lý, chỉ đạo và tổ chức thực hiện công tác kế
toán, thống kê và tài chính của công ty. Kế toán trởng điều hành và chịu trách nhiệm về
hoạt động của phòng Kế toán.
- Các phòng ban: Kỹ thuật, nghiệp vụ. . . CTy có nhiệm vụ chức năng tham mu giúp việc
cho giám đốc và các phó giám đốc trong việc quản lý, điều hành mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty.
- Các phân xởng sản xuất: Có nhiệm vụ sản xuất các sản phẩm theo sự phân công và chỉ
đạo của các phó giám đốc sản xuất, phó giám đốc kinh tế đời sống. Quản đốc các phân
xởng chịu trách nhiệm trớc giám đốc về sản phẩm phân xởng làm ra.
Để cho bộ máy quản lý của CTy có hiệu quả, giám đốc là ngời có quyền cao nhất. Giám
đốc CTy là đại diện pháp nhân của CTy chịu trách nhiệm điều hành sản xuất kinh doanh

3


Website: Email : Tel : 0918.775.368

và đóng góp nghĩa vụ với nhà nớc theo đúng luật định. Giúp việc cho Giám đốc là các phó
Giám đốc phụ trách từng lĩnh vực sản xuất.
Giúp việc về mặt kế toán tài chính là kế toán trởng, đứng đầu bộ máy kế toán CTy hoạt
động theo điều lệ kế toán trởng. Đối với các phòng ban phân xởng thì các đồng chí trởng
phòng, quản đốc chịu trách nhiệm trớc Giám đốc về mọi mặt sản xuất, an toàn, an ninh

của đơn vị mình.

Qua sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động hiện nay của CTy ta thấy: Cơ cấu tổ chức
quản lý của CTy đợc bố trí theo kiểu trực tuyến chức năng. Giám đốc ra lệnh điều hành
trực tiếp trong CTy thông qua các Phó giám đốc, các trởng phòng ban. Ngợc lại các Phó
giám đốc, các trởng phòng ban có trách nhiệm tham mu cho Giám đốc theo chức năng

4


Website: Email : Tel : 0918.775.368

nhiệm vụ đợc giao. Cơ cấu tổ chức bộ máy CTy nh vậy là rất hợp lý trong tình hình sản
xuất hiện nay của công ty, các phòng ban đợc bố trí tơng đối gọn nhẹ, không chồng chéo
và có quan hệ mật thiết với nhau về mặt nghiệp vụ. Điều này giúp cho CTy cã thĨ dƠ dµng
kiĨm tra viƯc thùc hiƯn mệnh lệnh của Giám đốc và giúp cho GĐ có những chỉ đạo nhanh
chóng kịp thời trong hoạt động của công ty. Tuy vậy, cơ cấu tổ chức của CTy vẫn có điểm
yếu là: trong việc kiểm tra thông tin về tình hình sản xuất của CTy tại các PX, Giám đốc
không thể thực hiện một cách thờng xuyên, gây khó khăn cho Giám đốc trong việc bổ
sung kế hoạch cho công tác SXKD của CTy một cách kịp thời.
I. 4. Tình hình tài chính của CTy tuyển than Cửa Ông
Là một CTy nhà nớc hoạt động bằng nhiều nguồn tài chính khác nhau:ngân sách, tự bổ
sung,vay CTy tuyển than Cửa Ông không ngừng tìm tòi phát hiện thêm những nguồn tài
chính mới bổ sung cho mình và huy động tối đa nguồn nội lực của CTy để đầu t cơ sở vật
chất, trang thiết bị, nâng cao năng lực sản xuất, hạ giá thành sản phẩm thu lợi nhuận tái
đầu t cho những năm tiếp theo và để tự khẳng định vị trí đứng đầu của mình trong ngành
than Việt Nam. Tình hình tài chính của CTy tuyển than Cửa Ông thể hiện qua một số chỉ
tiêu trên bảng so sánh kết quả sản xuất kinh doanh nh sau(Biểu 1)
Chỉ tiêu
TổNG TàI SảN, TổNG NGUồN VốN

TSLĐ Và ĐTNH
TSCĐ Và ĐTDH
Nợ PHảI TRả
NGUồN VốN CHủ Sở HữU
CáC CHỉ TIÊU NGOàI BảNG CÂN ĐốI

TổNG DOANH THU
GIá VốN HàNG BáN
LợI NHUậN TRƯớC THUế
THUế THU NHậP
LợI NHUậN SAU THUế

năm 2002
năm 2003
tăng giảm
%
314,560,712,205
343,836,317,195
29,275,604,990
109. 30
160,022,084,854
131,015,770,281
-29,006,314,573
81. 873
154,538,627,351
212,820,546,914
58,281,919,563
137. 71
197,230,920,708
215,204,198,216

17,973,277,508
109. 11
117,329,791,497
128,632,118,979
11,302,327,482
109. 63
2,735,470,314
11,514,819,123
8,779,348,809
420. 94
1,457,103,521,010 1,800,953,393,044
343,849,872,034
123. 59
1,366,573,364,956 1,677,198,991,066
310,625,626,110
122. 73
13,821,063,286
19,974,124,255
6,153,060,969
144. 51
4,797,615,125
6,383,399,762
1,585,784,637
133. 05
9,023,448,161
13,590,724,493
4,567,276,332
150. 61

Nh vậy tình hình tài chính của CTy tơng đối ổn định:

Tổng tài sản và nguồn vốn qua 2 năm tăng đều. Năm 2003 tăng 29. 275. 604. 990 đạt
109. 30% so vơi năm 2002 nguyên nhân chủ yếu là do TSCĐ và đầu t ngắn hạn tăng.
Các khoản phải thu tăng 4. 827. 394. 369(=27. 799. 342. 877-22. 971. 948. 508) chứng tỏ
CTy bị chiếm dụng vốn tơng đối lớn.
Khoản hàng tồn kho giảm 34. 678. 846. 304(=101. 377. 396. 043-136. 056. 242. 347) chứng tỏ
tình hình tiêu thụ của CTy tơng đối tốt, kết hợp với việc tổng doanh thu tăng 343. 849. 872. 034
đạt 123. 59% càng khẳng định rõ điều này. Bên cạnh đó nợ phải tăng chủ yếu là do nợ dài hạn
và nợ khác tăng cho thấy các khoản đầu t lâu dài nhiều và chủ yếu là từ đi vay.
Lợi nhuận sau thuế năm 2003 tăng 4,567,276,332 đạt 150. 61% cho thấy CTy làm ăn
ngày càng tiến bộ, đủ khả năng về tài chínhvà có lÃi để đầu t cho tơng lai.
Một số chỉ tiêu khác:
+Sản lợng sản xuất (tấn ):Kế hoạch năm 2003:5 053 800
Thực hiện năm 2003:5 659 426 đạt 118. 02%;so với thực hiện cùng kỳ: 116. 24%
+Sản lợng tiêu thụ(tấn):Kế hoạch năm 2003: 5 124 000
Thực hiện năm 2003:5 766 335 đạt 112. 54%;so với thực hiện cùng kỳ: 123. 00%
+Than kéo mỏ (tấn ):Kế hoạch năm 2003: 6 310 000
Thực hiên năm 2003: 6 495 808 đạt 102,94%;so víi thùc hiƯn cïng kú: 113,76%
+Than NK vµo sµng (tấn ):Kế hoạch năm 2003: 5 710 000
Thực hiên năm 2003: 6 661 501 đạt 108,39%;so với thực hiện cùng kỳ: 115,22%
+DOANH THU THAN (TR. Đ)
+Tổng vốn kinh doanh
Kế hoạch năm 2003: 1. 687. 008
Năm 2001: 102. 588. 590. 216
Thực hiện năm 2003: 1. 783. 604
Năm 2002: 105. 953. 711. 896
Năm 2003: 110. 293. 025. 179
Từ những chỉ tiêu trên cho thấy tình hình sản xuất cũng nh tình hình tiêu thụ của CTy đều
đạt vợt mức kế hoạch. Đồng thời tình hình tài chính của CTy biến động tơng đối ít,hàng
năm nguồn vốn kinh doanh của CTy tơng đối cao và đều tăng qua các năm. So với năm
2001 thì năm 2002 tổng nguồn vốn kinh doanh tăng 3. 365. 121. 680(=105. 953. 711.

896-102. 588. 590. 216). Cßn so với năm 2002 thì năm 2003 tổng nguồn vốn kinh doanh
tăng 4. 339. 313. 283(=110. 293. 025. 179-105. 953. 711. 896)
II. đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toán tại CTy
tuyển than cửa ông
II. 1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
CTy tuyển than Cửa Ông đà xây dựng bộ máy kế toán theo mô hình tập trung với tên gọi
là Phòng kế toán. Phòng kế toán phải thực hiện toàn bộ công tác kế toán từ thu nhận, ghi
sổ, xử lí thông tin trên hệ thống báo cáo của đơn vị. Và Trởng phòng kế toán(kế toán tr-

5


Website: Email : Tel : 0918.775.368

ëng) lµ ngêi trực tiếp điều hành và quản lí công tác kế toán trên cơ sở phân công công
việc cho các kế toán viên. Song song với việc qui định cụ thể trách nhiệm của từng nhân
viên kế toán, trong phòng luôn có sự phối hợp chặt chẽ với nhau cùng hoàn thành tốt công
việc đợc giao. Tổng số cán bộ công nhân viên phòng kế toán có 28 ngời. Trong đó:
1 trởng phòng, 3 phó phòng và 24 nhân viên.
sơ đồ II

sơ đồ bộ máy kế toán công ty
kế toán tr
ởng

Phó phòng phụ
trách thống kê

Phó phòng phụ trách
tài chính


Nghiệp vụ kế toán

Phó phòng phụ
trách kế toán
kế toán

Tổ
Tổ
Bộ máy
toán
Tổ CTy là nhằm thực
hợp
Tổkế toán của
tài hiện tốt chức
Tổ kế toán. Kếtổng
vốnnăng,nhiệm vụ của

giá
trởngthống
CTy phụ trách
vực
thực
hiện
pháp
lệnh
thống
kê,kế
toán
tại

CTy.
lơng chung trong lĩnh
chính
Kế toán
đầuliệut XDCB vàthành
phụ
kê trởng CTy đứng đầu phòng kế toán và trực tiếp phụ trách vật
trách trong lĩnh vực tài chính đối ngoại. Giúp việc đắc lực cho kế toán trởng là các nhân
viên. Các nhân viên còn phụ trách,kiêm các chức năng khác để đảm bảo hoạt động có
hiệu quả trong công tác kế toán phạm vi mình quản lý. Phòng kế toán gồm tập hợp đội
ngũ CBCNV kế toán lành nghề đợc đào tạo, trải nghiệm qua thực tế lâu dài và có rất
nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực HTKT . Mỗi một thành viên trong phòng kế toán đều có
vị trí và quyền và nghĩa vụ nhất định theo một cơ chế thống nhất từ trên xuống đới.
CTy thành lập phòng kiểm toán riêng. Phòng này có chức năng kiểm toán nội bộ công ty.
Phòng này gồm 1 trởng phòng và 2 nhân viên hoạt động độc lập.
Nh vậy CTy tuyển than Cửa Ông sử dụng loại hình thức tổ chức kế toán tập trung thuận
tiện cho việc tiến hành thu nhận, xử lý chứng từ ở các phân xởng gửi về nhanh kịp thời để
ghi vào sổ than kế toán tổng hợp, chi tiết đảm bảo lÃnh đạo tập trung dễ phân công và chỉ
đạo trong công tác kế toán. Hình thức này có u điểm là đảm bảo sự lÃnh đạo thống nhất
của kế toán trởng cũng nh sự chỉ đạo kịp thời của lÃnh đạo CTy đối với toàn bộ hoạt động
sản xuất kinh doanh.
II. 2. Đặc điểm hạch toán kế toán tại công ty
2. 2. 1. Khái quát về tổ chức công tác kế toán:
Là một CTy tơng đối lớn, các nghiệp vụ phát sinh thờng xuyên, do vậy công tác hạch toán của
CTy rất phức tạp,tuy vậy việc vận dụng vẫn tuân theo nền tảng là những quy chế của CĐKT
Việt Nam và những quy định do Bé Tµi ChÝnh vµ TCTy than ViƯt Nam ban hành:
+Niên độ kế toán CTy áp dụng từ ngày 01/01 hàng năm và kết thúc vào ngày 31/12 năm
đó,kỳ hạch toán tại CTy đợc tính theo tháng.
+Đơn vị tiền tệ mà CTy sử dụng trong ghi chép,báo cáo quyết toán là đồng nội tệ Việt Nam
đồng(VNĐ)

+Phơng pháp hạch toán: do sản phẩm hoàn thành nhập kho liên tục nên CTy sử dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên.
+ Phơng pháp tính khấu hao TSCĐ: CTy áp dụng phơng pháp KH theo đờng thẳng.
+ Phơng pháp tính thuế GTGT: CTy áp dụng PP tính thuế GTGT theo PP khấu trừ.
+Phơng pháp xác định giá trị SPDD: CTy đánh giá SPDD theo chi phÝ NVL chÝnh
2. 2. 2. Tỉ chøc vËn dơng chứng từ kế toán
CTy đà đăng kí sử dụng hầu hÕt c¸c chøng tõ trong hƯ thèng chøng tõ kÕ toán thống nhất do Bộ
Tài Chính ban hành, nh: Hóa đơn GTGT, hợp đồng kinh tế, giấy đề nghị mua hàng, giấy đề
nghị tạm ứng Phiếu thu chi, séc chuyển khoản, bảng kiểm kê quĩ... Biên bản giao nhận
TSCĐ, biên bản đánh giá lại TSCĐ, hợp đồng thanh lí TSCĐ Hoá đơn bán hàng của ng ời
bán, phiếu nhập kho, biên bản kiểm nghiệm vật t, phiếu lĩnh vật t theo hạn mức, phiếu xuất
kho Chứng từ phản ánh lao động nh bản chấm công, phiếu hoàn thành sản phẩm, giấy chứng
nhận đau ốm thai sản Ngoài các chứng từ do BTC ban hành, CTy còn sử dụng một số mÉu
chøng tõ do CTy tù thiÕt kÕ( phiÕu b¸o xuÊt than,phiếu báo rót than, bản kiến nghị, bản đối
chiếu, hợp đồng nghiên cứu khai thác tài nguyên )
Hệ thống chứng từ kế toán CTy đang áp dụng đều tuân thủ những qui định của Vụ
chế độ kế toán Bộ Tài chính. Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều đợc lËp theo ®óng mÉu,
Tỉ

6


Website: Email : Tel : 0918.775.368

phơng pháp tính toán và nội dung ghi chép. Ông Kế (kế toán trởng công ty) trên cơ sở hệ
thống chứng từ bắt bc, hƯ thèng chøng tõ híng dÉn mµ tỉng CTy than quy định và căn
cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh than của CTy năm 2004 quy định những chứng từ
cần thiết mà CTy phải sử dụng,quyết định có bổ sung theo chế độ mới ngay hay không ?
thực tế tại CTy đầu năm 2004 cha có thay đổi gì lớn so với trớc,phòng kế toán CTy và các
bộ phân có liên quan trong CTy nh(phòng tổ chức,phòng vi tính ) vẫn tuân theo cách
lập và luân chuyển chứng từ nh cũ.

Quá trình lập chứng từ rất chặt chẽ và đủ thủ tục: Theo giấy đề nghị, phiếu yêu cầu,. . .
của các phòng ban, sau khi đợc trởng phòng ban liên quan của CTy xác nhận, đợc Giám
đốc đồng ý và kế toán trởng duyệt chi, kế toán liên quan sẽ lập chứng từ phù hợp với
phiếu yêu cầu, kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ, chuyển giao cho các bộ phận liên quan
sau đó đa vào bảo quản lu trữ. Khi hết thời hạn lu trữ, chứng từ sẽ bị huỷ.
2. 3. Hệ thống Tài khoản kế toán
Từ ngày 01/01/1996 CTy đà áp dụng hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho các CTy
theo quyết định số 1141TC-CĐKT ngày 01/11/1995 của bộ trởng Bộ Tài Chính ban hành.
Hiện nay CTy vẫn đăng kí sử dụng hệ thống tài khoản áp dụng theo phơng pháp kê khai
thờng xuyên do Bộ Tài Chính ban hành theo quyết định 1141 TC/QĐ/CĐKT. Ngày
1/1/2003 CTy đà xoá bỏ các TK cũ nh 821, 921 và đà bổ sung thêm các TK míi nh 635,
515 theo chn mùc míi cđa Bé Tài Chính. Tuy nhiên do giá bán do TCTy than Việt
Nam quyết định nên CTy không sử dụng các TK chiêt khấu bán hàng( 521), giá vốn hàng
bán( 532) và sản phẩm làm ra đúng tiêu chuẩn mà khách hàng yêu cầu nên không có hàng
bán bị trả lại nên CTy cũng không sử dụng TK531. Để vận dụng có hiệu quả và linh động
CTy đà xây dựng cho mình một hệ thống tài khoản kế toán riêng trong quá trình
HĐSXKD cụ thể, CTy đà chi tiết thêm một số tiểu khoản cho phù hợp với loại hình kinh
doanh của mình. Ví dụ:
Với tài khoản 136: Phải thu nội bộ(Biểu 2)
Số hiệu TK
136
1361
136101
136102
136103
136104
136105
136106
136107
136108

136109
136110

Tên TK
Phải thu nội bộ
Vốn KD ở đơn vị trực thuộc
Ngành đời sống
Kho thuốc
Dịch vụ may
XN sàng & tận thu than
CTy than Nội địa
Mỏ than Dơng Huy
Nhà ăn số 16
Dự án điện Na Dơng
Tuyển than Hòn Gai
Cụm TT văn hoá

Loại
TK
A
A
C
C
C
C
C
C
C
C
C

C

Bậc TK
1
2
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3

CTừ
C
C
C
C
C
C
C
C
C
C
C

Loaị

d
N
N
N
N
N
N
N
N
N
N
N
N

Chi tiết
nhóm d

Ng
tệ

Một số tài khoản cũng có sự thay đổi cho phù hợp:
Với TK 338(Biểu 3)
Số hiệu TK
338
3381
3382
3383
3383 01
3383 02
3383 03

3384
3385
3388
3388 01
3388 02
3388 03
3388 04
3388 05
3388 06
3388 07
3388 08
3388 09
3388 10

Loại
TK
A
B
B
A
C
C
C
B
B
A
C
C
C
C

C
C
C
C
C
C

Tên tài khoản
Phải trả,phải nộp khác
Tài sản thừa chờ giải quyết
Kinh phí công đoàn
Bảo hiểm xà hội
BH x· héi-1% nép TØnh
BH x· héi- 4% chÕ ®é
BH x· hội-10% nộp TBXH
Bảo hiểm y tế
Phải nộp cấp trên
P. trả,P. nộp khác
P. trả khác lơng trả chậm
P. trả khác ngành ăn
P. trả khác hu tuất cha lĩnh
P. trả kháclÃi vay quỹ T. trợ
P. trả khácK. phí HĐ CTĐảng
P. trả khácKhác
Bồi dỡng độc hại
Theo dõi 3% BHYT
Theo dõi 2% KPCĐ
Theo dõi 20% BHXH

Bậc

TK
1
2
2
2
3
3
3
2
2
2
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3

Ctừ

C
C
C
C
C
C

C
C
C
C
C
C
C

Loại
d
C
C
C
C
C
C
C
C
C
C

Chi
tiết
nhóm d

C
C
C
C
C


M

C

F

C
K

Ngtệ

C
C
C

Với tài khoản 141: Phải thu tạm ứng(Biểu 4)
Số hiệu
TK
141
14101
14102

Tên TK
Phải thu tạm ứng
Tạm ứng-Phòng vật t
Tạm ứng-VPGĐ

Loại
TK

A
C
C

7

Bậc TK
2
3
3

CTõ
C
C
C

Lo
d
L
L
L

Chi tiÕt
nhãm d
G
C
G
C
G
C


Ng



Website: Email : Tel : 0918.775.368
14103
14104
14105
14106
14107
14108
14109

Tạm ứng-Phòng y tế
Tạm ứng-Nhà trẻ mẫu giáo
Tạm ứng-Nghành ăn
Tạm ứng-Khối dân đảng
Tạm ứng-Khối phòng ban
Tạm ứng-Khối phân xởng
Tạm ứng-Lơng hàng tháng

C
C
C
C
C
C
C


3
3
3
3
3
3
3

C
C
C
C
C
C
C

L
L
L
L
L
L
L

G
G
G
G
G
G

G

C
C
C
C
C
C
C

Với TK 131: Phải thu khách hàng
TK 131 01: Phải thu khách hàng- Trong TCTy
TK 131 02: Phải thu khách hàng-Ngoài TCTy
2. 2. 4. HƯ thèng sỉ s¸ch kÕ to¸n
HiƯn nay CTy căn cứ vào các công văn,quyết định, chỉ thị mới nhất của Bộ Tài Chính
trên cơ sở tình hình thực tế tại CTy để vận dụng một cách thích hợp hệ thống sổ sách theo
quy định của chế độ kế toán than và chế độ thống kê than. Là một CTy Nhà Nớc, tiến
hành sản xuất kinh doanh có quy mô CTy đà đăng kí sử dụng hình thức sổ NKCT .
Căn cứ vào chứng từ gốc đà đợc kiểm tra, kế toán tiến hành ghi chép vào sổ kế toán chi
tiết và sổ kế toán tổng hợp để cho ra tài liệu cuối cùng là hệ thống báo cáo tài chính.
Sơ đồ III
sơ đồ hình thức kế toán Nhật ký chứng từ

chứng từ gốc

sổ quĩ

bảng phân phối

sổ thẻ tk chi tiết


bảng kê

Nhật ký chứng từ

bảnG th chi tiết

sổ cái
Ghi chú ( áp dụng cho toàn bộ các chú thích của tất cả những sơ đồ còn lại)
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
báo cáo tài chính
Đối chiếu kiểm tra:
NKCT ở CTy mở từng tháng một, hết mỗi tháng CTy khoá sổ NKCT cũ và mở
NKCT mới cho tháng. Sau mỗi lần khoá sổ cũ mở sổ mới kế toán chuyển toàn bộ số d
cần thiết từ NKCT cũ sang NKCT mới.
Tại CTy hiện đang sử dụng các loại sổ sách sau:
_Sổ tổng hợp: Căn cứ vào chứng từ gốc, bảng phân bổ, bảng kê, sổ chi tiết, kế toán ghi
vào sổ tỉng hỵp. Sỉ tỉng hỵp trong CTy tun than Cưa ¤ng bao gåm:
+ NKCT sè 1, 2, 3, 5, 7, 8, 9, 10
+ Bảng Kê 1, 2, 4, 5, 8, 9, 10, 11
+ Sổ Cái : Sổ cái chỉ đợc ghi một lầnvào cuối kỳ sau khi đà khoá sổ NKCT.
+Bảng phân bổ : CTy sử dụng cả bốn loại bảng phân bổ
_Sổ chi tiết:
SCT thanh toán các khoản nợ vay,cuối tháng KT công nợ cộng chuyển số liệu vào NKCT 4
SCT thanh toán với nhà cung cấp,cuối tháng KT thanh toán cộng chuyển số liệuvào NKCT 5
SCT bán hàng, cuối tháng KT tiêu thụ cộng chuyển số liệu vào NKCT 8
SCT thanh to¸n víi ngêi mua,ci th¸ng KT thanh toán cộng chuyển số liệu ghi bảng kê
11,sau đó ghi NKCT 8
SCT TSCĐ,cuối tháng cộng chuyển số liệu vào NKCT 9

SCT më cho c¸c TK thuéc NK 10, cuèi th¸ng cộng chuyển số liệu vào NKCT 10
Tại CTy Bộ sổ kế toán hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hiện nay về
cơ bản đà đáp ứng đợc yêu cầu của công tác HT tổng hợp và HT chi tiết tại công ty.

8


Website: Email : Tel : 0918.775.368

H×nh thøc ghi sổ NKCT áp dụng cho phần hành kế toán thành phẩm, tiêu thụ và
xác định kết quả tiêu thụ tại CTy đợc khái quát qua sơ đồ sau:

Sơ đồ IV

BK 5

Chứng từ gốc về
tiêu thụ

BK 8

BK 9

BK 10

Sổ chi tiết
bán hàng

NKCT số 8


Sổ chi tiết
KH
BK 11

Sổ cái các TK 511,632,641,642,911
2. 2. 5. Hệ thống báo cáo
BCTC
Để tiện cho việc kiểm tra, giám
sát CTy tuyển than Cửa Ông sử dụng hệ thống báo
cáo tài chính do nhà nớc ban hành và các báo cáo giải trình lên tổng CTy than Việt Nam.
Kết thúc mỗi quí, kế toán các phần hành tiến hành tổng hợp, đối chiếu và tính ra số d
cuối kì các tài khoản, chuyển cho kế toán tổng hợp tiến hành lập báo cáo tài chính, gồm:
Bảng cân đối kế toán; Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh;Thuyết minh báo cáo
tài chính; Báo cáo lu chuyển tiền tệ; Báo cáo lao động và thu nhập của ngời lao động
Các báo cáo này là cơ sở để giải trình cho tất cả các hoạt động của một kì kế toán.
Ngoài ra để phục vụ cho nhu cầu quản lí kinh tế, tài chính, yêu cầu chỉ đạo, điều hành của
Ban giám đốc, CTy còn sử dụng một số báo cáo quản trị nội bộ sau:
Báo cáo than nhËp theo c¸c nguån; B¸o c¸o doanh thu; B¸o c¸o thu chi tiền mặt, tiền gửi Ngân
hàng; Báo cáo tình hình sử dụng vật t; Báo cáo chi tiết giá thành than ( cuối năm );Báo cáo về
công nợ nội bộ, công nợ với khách hàng, công nợ với ngời cung cấp.
Các báo cáo trên đợc lập theo yêu cầu khi cần thiết,chúng đều có ý nghĩa quan trọng
trong hoạt động quản lí kinh tế của công ty. Từ các báo cáo quản trị nội bộ ban giám
đốc có thể đa ra những ý kiến kết luận đúng đắn, các quyết định linh hoạt trong các hợp
đồng kinh tế, kịp thời trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
2. 2. 6. Quy trình vận dụng kế toán máy
Công tác kế toán ở CTy tuyển than Cửa Ông đà áp dụng phần mềm chơng trình kế toán
trên máy vi tính (chơng trình kế toán này đà đợc nối mạng với các chi nhánh và các đơn
vị trực thuộc). Chơng trình cho phép cập nhật số liệu ngay từ các chơng trình ban đầu, qua
hệ thống chơng trình xử lý thông tin sẽ tự động luân chuyển vào hệ thống sổ chi tiết TK ,
sổ cái TK , các báo cáo về tình hình công nợ Đây là ch ơng trình kế toán máy (Kế Toán

Việt Nam phiên bản VER 07/2000
Phần mềm này đà đợc các cán bộ kỹ s vi tính của phòng vi tính CTy cài đặt và sửa đổi

phù hợp với tình hình kế toán tại công ty. Đối với các nhân viên kế toán, phần mềm kế
toán này là một công cụ đắc lực không thể thiếu trong việc tập hợp các hoá đơn chứng từ
và trong công việc hạch toán kế toán. Bên cạnh đó, kế toán còn sử dụng các phần mềm
khác nh Microsoft Word, Microsoft Exel. . . để lập các báo cáo tổng hợp kế toán nh Bảng
cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh
Nh vậy trong công tác kế toán tại công ty, CTy đà vận dụng máy vi tính trong việc cập
nhật hoá đơn, chứng từ lên thẻ kho, ghi sổ chi tiết, sổ Cái, xác định lợng nhập, xuất, tồn
than về hai mặt giá trị, số lợng nên đà thực sự góp phần tiết kiệm thời gian và công sức
của cán bộ kế toán, nâng cao tính chính xác và tin cậy của thông tin do vậy việc đối chiếu
số liệu với các phòng ban liên quan cũng gặp những thuận lợi đáng kể.
III. Thực trạng hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
tại CTy tuyển than Cửa Ông.
III. 1. Đặc điểm về hoạt động tiêu thụ thành phẩm của CTy ảnh h ởng tới hạch toán tiêu
thụ và xác định kết quả tiêu thụ.

9


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Tiêu thụ thành phẩm là khâu cuối cùng của sản xuất kinh doanh và là một khâu
quan trọng cần theo dõi của kế toán bởi vì nhờ có khâu tiêu thụ mà CTy có thể thu hỗi đợc chi phí bỏ ra, kế toán CTy có cơ sở tính toán đợc các chỉ tiêu quan trọng nh doanh thu,
thuế phải nộp ngân sách, lợi nhuận để từ đó lập các báo cáo cung cấp thông tin cho
những ngời quan tâm. Tình hình tiêu thụ thành phẩm của CTy có một số đặc điểm ảnh hởng đến hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ nh sau:
Đặc điểm thứ nhất cần thấy là tại CTy tuyển than Cửa Ông than nguyên khai đợc
đa từ các mỏ về, qua sàng tuyển tại CTy ra than sạch nhập kho, đa đi tiêu thụ theo hợp
đồng với khách hàng,tổ chức bốc rót tiêu thụ theo từng phơng tiện vận tải thủy ở kho bến,

ở cảng. Thành phẩm, sản phẩm tiêu thụ chủ yếu là than sạch các loại với nhiều chủng loại
khác nhau cho nên việc phân loại than tiêu thụ có vai trò rất quan trọng là cơ sở nền tảng
cho kế toán tiêu thụ hạch toán chi tiết thành phẩm và lập báo cáo doanh thu. Căn cứ vào
thực tế, kế toán chi tiết than sạch tiêu thụ theo hai cách:theo chủng loại và theo đối tợng
mua hàng
Theo chủng loại, kế toán chi tiết than tiêu thụ thành ba loại sau:
1. Than cục(cục 3a,cục 4a, cục 5a, cục xô 25/100)
2. Than cám(cám 1-1,5, c¸m 2,c¸m 3,c¸m 4,c¸m 5,c¸m 6,c¸m 7,c¸m 8,c¸m 9, cám 11)
3. Than bùn
Theo đối tợng mua hàng, kế toán phân loại:
1. Than bán cho CTy cảng biển kinh doanh than Quảng Ninh:
_Than xuất khẩu (than cục, than cám )
_Than nội địa(than cục, than cám, than bùn)
2. Than CTy tự bán
_Than bán cho Khách hàng lẻ
a)
Trong TCTy :
b)
Ngoài TCTy
_Than bán cho CBCNV
_Than xuất nội bộ CTy
Đặc điểm thứ hai là giá bán do tổng CTy than Việt Nam quyết định nên CTy
không sử dụng các tài khoản chiêt khấu bán hàng( 521), giảm giá hàng bán ( 532) và sản
phẩm làm ra đúng tiêu chuẩn mà khách hàng yêu cầu nên không có hàng bán bị trả lại
nên CTy cũng không sử dụng tài khoản hàng bán bị trả lại(531). Việc không sử dụng các
TK521,531,532 nên không có sổ chi tiết các Tk này, các nhật ký chứng từ, bảng kê,
đặc biệt là Nhật ký chứng từ số 8,bảng kê số 11 liên quan đến hạch toán tiêu thụ và
xác định kết quả tiêu thụ tại CTy cũng không có số liệu các TK 521,531,532.
Đặc điểm thứ ba là than sạch của CTy bao gồm nhiều loại, bán cho nhiều đối tợng
khách hàng khác nhau trong và ngoài nớc, cho nên việc theo dõi tình hình tiêu thụ tại CTy

rất chi tiết cụ thể. Kế toán tiêu thụ đà mở sổ chi tiết tiểu khoản của TK 131,511 cho từng
công ty, từng chủng loại than, kế toán công nợ mở sổ chi tiết tiểu khoản của TK 136 cho
từng Phân xởng, kho bến I, kho bến II. Ngoài ra công tác tiêu thụ còn đợc phản ánh vào
Bảng kê xuất than, sổ theo dõi tổng hợp doanh thu bán than, Bảng phân tích tỷ lệ thanh
toán của khách hàng. Việc làm này đà làm cho CTy luôn nắm bắt chặt chẽ tình hình thanh
toán của khách hàng. Qua đó có phơng hớng biện pháp xử lý kịp thời phục vụ đắc lực cho
công tác quản lý.
Đặc điểm thứ t là: Trong vấn đề tiêu thụ CTy có thuận lợi là có cảng nớc sâu vận
chuyển bằng đờng thuỷ rất thuận lợi, giá cớc vận chuyển bằng đờng biển so với đờng bộ
thấp hơn nhiều, CTy còn có cầu cảng dài gần 200m, tàu có trọng tải 60. 000T trở xuống
có thể vào cảng nhận than an toàn. Than các loại của CTy tuyển than Cửa Ông phần lớn
đợc tiêu thụ rộng khắp. Thị trờng tiêu thụ bao gồm khắp các tỉnh trong cả nớc đặc biệt là
tiêu thụ ở các tØnh Trung Bé, Nam Trung Bé vµ Nam Bé. Ngoµi ra than sạch của CTy
tuyển than Cửa Ông còn đợc xt khÈu ra níc ngoµi nh Trung Qc, Lµo, Campuchia. . .
Xuất phát từ đặc điểm nh vậy cho nên công tác hạch toán tiêu thụ tại CTy đòi hỏi các
thủ tục giao dịch phải linh hoạt thích hợp và trên thực tế tại CTy thủ tục bán hàng và
thanh toán tiền hàng đợc thực hiện hợp lý nhanh gọn, đảm bảo cho khách lấy đợc hàng
trong thời gian nhanh nhất. Kế toán tiêu thụ đà cố gắng giảm bớt mäi thđ tơc ®Ĩ sao cho
trong thêi gian nhanh nhÊt các khách hàng có thể nhận đợc hàng đúng chủng loại, số lợng
theo yêu cầu. Các chứng từ tiêu thụ nh giấy giới thiệu đăng kiểm vận tải thuỷ,phiếu báo
xuất than, phiÕu b¸o rãt than, lƯnh xt than, giÊy chøng nhận phẩm chất than, Hoá đơn
bán hàng( Hoá đơn GTGT ), Phiếu xuất kho, Phiếu thu. . . đều đợc quản lý tốt, lập theo
đúng quy định của bộ tài chính, có chữ ký con dấu hợp pháp. Trởng phòng tiêu thụ phân
công trách nhiệm cho mỗi nhân viên kế toán lập và ghi chép chứng từ theo đúng quy ®Þnh.

10


Website: Email : Tel : 0918.775.368


C¸c chøng tõ nh Giấy đề nghị mua hàng của khách hàng, thông báo của TCTy , đề nghị
tạm ứng
đều đợc kiểm tra rất chặt chẽ về nội dung, con số, dấu và chữ ký bằng các phơng pháp khác nhau nh phân loại, đối chiếu, phỏng vấn hỏi trực tiếp .
Đặc điểm thứ năm là việc áp dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên để hạch toán hàng
tồn kho, than thành phẩm của CTy tạo điều kiện thuận lợi cho việc phản ánh, ghi chép và theo
dõi thờng xuyên sự biến động của than. Cũng nh khi sản xuất, khi CTy bán đợc bao nhiêu than
thì hạch toán ngay cả về số lợng, đơn giá và tổng giá trị đồng thời cũng phản ánh luôn thuế
phải nộp ngân sách nhà nớc. Do sự cạnh tranh gay gắt trên thị trờng nên phơng pháp này giúp
CTy quản lý chặt chẽ sản phẩm của mình và có biện pháp xử lý kịp thời khi có biến động trên
thị trờng, tạo thuận lợi cho công tác tiêu thụ và nâng cao hiệu quả tiêu thụ. CTy đà không sử
dụng Phơng pháp kiểm kê định kỳ chính là do đặc tính của than là hữu hình có thể xác định đợc ngay số lợng, chất lợng.
Ngoài ra CTy còn có một đặc điểm là có khối lợng than sản xuất, tiêu thụ lớn, có giá trị
nhiều tỷ đồng và chủ yếu hiện nay vẫn là tiêu thơ qua CTy C¶ng biĨn kinh doanh than Qu¶ng
Ninh cho nên những ảnh hởng lớn, trọng yếu đến kết quả tiêu thụ chủ yếu vẫn là trên các tài
khoản theo dõi chi tiết của khách hàng này. Những sai sót trọng yếu xảy ra đối với khách hàng
này sẽ có tác động nghiêm trọng nhất đến toàn bộ kết quả tiêu thụ.
III. 2. Hạch toán tiêu thụ thành phẩm tại CTy tuyển than Cửa Ông
Để tìm hiểu công tác hạch toán tiêu thụ than tại công ty, em bắt đầu xem xét quy trình
lập chứng từ và luân chuyển chứng từ .
1)Chứng từ và luân chuyển chứng từ
Tại CTy tuyển than Cửa Ông hạch toán ban đầu quá trình bán hàng bắt đầu từ khi khách
hàng đề nghị mua hàng cho đến khi thủ qũi nhận tiền và thủ kho giao hàng,kế toán ghi sổ
sách. Chứng từ sử dụng ở phần này chủ yếu là Giấy đề nghị mua hàng của khách hàng,
thông báo của TCTy , Hoá đơn bán hàng( Hoá đơn GTGT ), Phiếu xuất kho, Phiếu thu. . .
Quy trình luân chuyển chứng từ bán hàng(Biểu 5)
Trách nhiệm
luân chuyển
Công việc
thực hiện
Đề nghị đợc mua

Thông báo của TCTy
Lập phiếu xuất than, hoá đơn GTGT
và phiếu thu, chi
Ký hoá đơn GTGT,phiếu thu chi
Lập phiếu thu, phiếu chi
Thu tiền
Xuất hàng
Ghi sổ
Bảo quản lu trữ

Ngời
mua

Cán bộ phòng
kinh doanh hoặc
kế toán

Giám đốc CTy
hoặc kế toán trởng

Kế toán
thanh
toán

Thủ
quỹ

Thủ kho

1

2
3
4
5
6
7
8

Công tác luân chuyển chứng từ tại CTy nh sau:
+Đối với việc bán than cho khách hàng mà CTy tự bán, cơ sở cho mỗi nghiệp vụ tiêu thụ
than ở CTy thờng dựa vào hợp đồng kinh tế đà ký hoặc các đơn đặt hàng của khách
hàng(Biểu 6)
Cộng hòa xà hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Hợp đồng mua bán than
Số 01
Căn cứ luật thơng mại nớc cộng hòa xà hội chủ nghĩa Việt Nam
Căn cứ pháp lệnh hợp đồng kinh tế ngày 25 tháng 09 năm 1989 của hội đồng nhà nớc
Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên
Hôm nay ngày 02 tháng 12 năm 2003 tại Hà Nội, chúng tôi gồm:
Bên A: CTy tuyển than Cửa Ông
Địa chỉ: Phờng Cửa Ông - TX Cẩm Phả - Quảng Ninh
Tài khoản số: 710A-00009 tại ngân hàng công thơng Cẩm Phả tỉnh Quảng Ninh
Điện thoại số: ( 033 ) 865043 - Fax ( 033 ) 865656
Đại diện là ông(bà): Nguyễn Cao Tùng
Chức vụ: Phó giám đốc công ty
Bên B: Tổng CTy than Việt Nam
Địa chỉ: 22 Lê Duẩn
Đại diện là ông(bà): Trần Mạnh Dũng Chức vụ: Phó tổng Giám đốc công ty
Hai bên ký kết hợp đồng mua bán than xuất khẩu theo những điều kiện và điều khoản sau

Điều 1: Tên hàng, số lợng, giá tiền
Bên A bán cho bên B Than cục
số lợng: 110. 000 Tấn
giá bán: 800. 000 VNĐ/Tấn than
tổng trị giá: 92. 400. 000. 000 VNĐ
trong đó tiền hàng: 88. 000. 000. 000 VNĐ
thuế GTGT (5%): 4. 400. 000. 000 VNĐ
Điều 2: Chất lợng
Chất lợng theo mẫu khách nớc ngoài chấp nhận, mẫu kèm theo hợp đồng này và phòng giám định chất lợng sản
phẩm của 3 bên kiểm tra
Các bên kiểm tra gồm:
Tổng CTy than ViÖt Nam

11


Website: Email : Tel : 0918.775.368
CTy c¶ng kinh doanh than Quảng Ninh
CTy tuyển than Cửa Ông
Điều 3:Điều khoản thanh toán
Bên B thanh toán cho bên A bằng tiền mặt theo đơn giá
Bên B thanh toán cho bên A sau khi A giao hàng và xuất trình HĐGTGT có xác nhận KCS của bên B
Điều 4:Thời hạn giao hàng
Thời hạn giao hàng đến hết ngày 20/12/2003 theo thông báo của tổng CTy than, các phí tổn do bên A chịu
Điều 5: Điều khoản chung
Bên A cam kết giao hàng theo đúng mẫu hai bên thoả thuận
Hai bên cam kết nghiêm chỉnh chấp hành hợp đồng
Mọi tranh chấp phát sinh từ hợp đồng này không thơng lợng đợc sẽ đợc giải quyết tại trung tâm trọng tài quốc tế
Việt Nam bên cạnh phòng thơng mại và công nghiệp Việt Nam
Hợp đồng lập 04 bản có giá trị pháp lý nh nhau

Hợp đồng có hiệu lực đến hết ngày 20/12/2003
Đại diện bên A
Đại diện bên B
Phó GĐ
Phó TGĐ
(ký tên, đóng dấu)
(ký tên, đóng dấu)

Khách hàng đà ký hợp đồng khi đến mua hàng phải làm thủ tục nhập cảng, sau đó mang
theo giấy giới thiệu đăng kiểm phơng tiện vận tải thuỷ đến phòng kế hoạch của CTy để
làm thủ tục. Phòng kế hoạch căn cứ vào hợp đồng mua than hoặc đơn đặt hàng viết phiếu
báo xuất than. Phiếu báo xuất than đợc viết thành 2 liên,một liên chuyển cho khách hàng
một liên lu ở phòng kế hoạch. Phiếu báo xuất than thể hiện số lợng, chủng loại than mà
khách hàng cần mua.
Khách hàng mang giấy giới thiệu và phiếu báo xuất than đến phòng kế toán để làm căn cứ
viết Phiếu báo rót than và nộp tiền tại quỹ của CTy tuyển than Cửa Ông hoặc chấp nhận
trả tiền theo thoả thuận. Phiếu báo rót than đợc viết thành 2 liên,một liên giao cho khách
hàng,một liên lu ở phòng kế toán. Phiếu báo rót than làm cơ sở tính số tiền mà khách
hàng phải trả theo lợng than và chủng loại than mà khách hàng mua.
Phòng kế hoạch căn cứ vào Phiếu báo rót than làm Lệnh xuất than kiªm vËn chun néi bé
cho bé phËn rãt than cđa công ty. Tại bộ phận rót than của công ty, phân xởng Giám định,
trung tâm đo lờng và giám định sản phẩm tiến hành giám định số lợng, chất lợng than. Trung
tâm đo lờng và giám định sản phẩm viết GiÊy chøng nhËn phÈm chÊt than
GiÊy chøng nhËn phÈm chÊt than xác định chính xác số lợng và phẩm chất than để làm
căn cứ cho kế toán tiêu thụ tính thành tiền thực tế viết hoá đơn GTGT(Biểu 7)
Hoá đơn GTGT
Liên 3 (dùng để thanh toán)
Ngày 02 tháng 12 năm 2003
Đơn vị bán hàng: CTy tuyển than Cửa Ông
Địa chỉ::

Phờng Cửa Ông - TX Cẩm Phả - Quảng Ninh
Điện thoại: ( 033 ) 865043 - Fax ( 033 ) 865656
Sè tài khoản:
710A-00009
MÃ số thuế:
Họ tên ngời mua hàng: Nguyễn Trung Sơn
Đơn vị: CTy CBKD than Quảng Ninh
Địa chỉ:
Số tài khoản:
710A-00010
MÃ số thuế:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT

Tên hàng hoá dịch vụ

Đơn vị tính

Số lợng(Tấn)

Đơn giá(VNĐ)

Thành tiền

A

B

C


1

2

3

1

Than cục

Tấn

110. 000

800. 000

88. 000. 000. 000

Cộng tiền hàng : 88. 000. 000. 000 VNĐ
Tiền th GTGT: 4. 400. 000. 000 VN§
Tỉng céng tiỊn thanh toán: 92. 400. 000. 000 VNĐ
Số tiền bằng chữ: (Chín mơi hai tỷ bốn trăm triệu đồng chẵn)
Ngời mua hàng
Kế toán trởng
Thủ trởng đơn vị
Ký, Họ tên
Ký, Họ tên
Ký, Đóng dấu
Thuế suất GTGT: 5%


Hoá đơn GTGT đợc đánh số liên tục từ đầu đến cuối quyển. Nếu ghi sai phải hủ bá nhng vÉn lu t¹i qun gèc, khi sưa chữa gạch xoá ngay trên hoá đơn và viết hoá đơn khác
liền kề. Hoá đơn GTGT lập làm 3 liên (đặt giấy than viết một lần). Một liên giao cho
khách hàng để làm căn cứ vận chuyển trên đờng và khấu trừ thuế GTGT đầu vào. Một
liên giữ lại để kế toán tiêu thụ ghi sổ. Liên còn lại chuyển ngợc trở lại phòng kế hoạch để
lu trữ. Bây giờ than mới chính thức đợc coi là tiêu thụ
+Đối với việc bán than cho CTy cảng kinh doanh than,căn cứ vào thông báo của ban điều
hành tiêu thụ Tổng CTy than hàng tháng về lịch tầu vào ăn than trong tháng đó(thông báo
này có các chỉ tiêu cụ thể về thời gian, số lợng, chất lợng, chủng loại than)
Phòng kế hoạch CTy viết Lệnh xuất than kiêm vận chuyển nội bộ, trung tâm điều hành
sản xuất điều hành các đơn vị sản xuất chuẩn bị chân hàng nhập kho( Kho bến I, Kho bến
II), phối kết hợp để thực hiện việc vận tải,bốc rót than đúng tiến độ thời gian, ®¶m b¶o sè

12


Website: Email : Tel : 0918.775.368

lỵng, chÊt lỵng, chủng loại than theo yêu cầu. Hàng ca phân xởng kho bến I, kho bến II
căn cứ vào số lợng chủng loại than xuất tiêu thụ viết phiếu xuất than giao cho phân xởng
giám định.
Phân xởng kho bến I giao b»ng Vagoog; Ph©n xëng kho bÕn II giao b»ng c©n
Ph©n xởng giám định kết hợp với Trung tâm đo lờng và giám định sản phẩm,CTy cảng
kinh doanh than giám định chính xác số lợng, chất lợng than tiêu thụ theo từng loại than,
theo từng tầu. Kết quả kiểm nghiệm là Giấy chứng nhận phẩm chất than. Căn cứ vào biên
bản này phân xởng giám định viết Phiếu tiêu thụ than. Phiếu tiêu thụ than đợc phân xởng
giám định chuyển về tổ thống kê phòng kế toán để theo dõi tổng hợp.
Cuối tháng bộ phận thống kê và CTy cảng kinh doanh than đối chiếu tổng hợp tiêu thụ
trong tháng theo số lợng, chất lợng, chủng loại than. Tổ tài chính căn cứ vào báo cáo tiêu
thụ viết hoá đơn tiêu thụ(hoá đơn GTGT) cho CTy cảng và kinh doanh than.
Mặc dù gặp rất nhiều khó khăn khi chuyển đổi cơ chế nhng từ khi chuyển sang

hạch toán độc lập, sản phẩm than sạch của CTy tuyển than Cửa Ông vẫn đợc khách
hàng a chuộng vì có sản lợng lớn, chất lợng tốt, đáp ứng đợc yêu cầu của khách hàng.
Trong quá trình tiêu thụ than để đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu của ngời tiêu
dùng,giảm thiểu thời gian, tạo điều kiện cho khách hàng CTy chủ yếu tiêu thụ than theo
phơng thức tiêu thụ trực tiếp. Theo phơng thøc nµy khi CTy giao hµng cho ngêi mua trùc
tiÕp tại kho, than thành phẩm khi bàn giao chính thức cho ngời mua,ngời mua ký vào hoá
đơn, than đợc coi là tiêu thụ và CTy mất quyền sở hữu số than này. Việc sử dụng chủ
yếu phơng thức tiêu thụ trực tiếp có ảnh hởng vô cùng to lớn tới hạch toán tiêu thụ và xác
định kết quả tiêu thụ. Phơng pháp này giúp kế toán theo dõi, ghi chép, phản ánh sát với
sự biến động của than. Số liệu kế toán tiêu thụ đa lên máy là sớm nhất (có thể là ngay lập
tức ) cho nên sẽ chính xác và kế toán tổng hợp về tiêu thụ tập hợp đúng và có biện pháp
xử lý kịp thời khi có những phát hiện đồng thời việc tìm tài liệu đối chiếu cũng dễ dàng
hơn. Nh vậy việc vận dụng phơng thức tiêu thụ trực tiếp ảnh hởng lớn tới các chỉ tiêu
liên quan đến tiền, chuyển khoản, doanh thu, chi phí cho nên một mặt nó tác động
không chỉ tới quy trình thanh toán nhng mặt khác nó tác động tới hạch toán tiêu thụ (tác
động tới ghi chép SCT c¸c TK 111,112,113, BK sè 1,2, NKCT 1,2,3, t¸c ®éng tíi ghi
chÐp SCT c¸c TK 155,511,512,641,642, BK 5,8,9, NKCT 8. Tác động tới ghi chép SCT
TK 131, BK 11 và các sổ cái các TK dẫn đến kết quả tiêu thụ cũng bị ảnh hởng). Do vậy
hiện nay CTy rất chú trọng đến công tác tiêu thụ và kế toán cũng rất coi trọng việc hạch
toán tiêu thụ.
2)Tổ chức hạch toán
a)Tài khoản sử dụng
Công ty tuyển than Cửa Ông hạch toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả tiêu thụ
theo phơng pháp kê khai thờng xuyên, tính thuế GTGT bằng phơng pháp khấu trừ với phơng pháp tiêu thụ trực tiếp. Khi phát sinh các nghiệp vụ tiêu thụ,kế toán sử dụng nhiều TK
để theo dõi nhng chủ yếu là những TK sau:
TK 155 Thành phẩm
TK này đợc sử dụng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại sản phẩm
tại kho của CTY theo giá thành thực tế. TK này đợc mở chi tiết theo từng sản phẩm.
TK511 Doanh thu bán hàng
TK511 đợc dùng để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng của doanh nghiệp và các khoản

giảm doanh thu từ đó tính ra doanh thu thuần về tiêu thụ trong kỳ. TK 511 cuối kỳ không
có số d và đợc chi tiết thành 4 tiểu khoản cấp hai, mỗi một TK cấp 2 lại đợc chi tiết cho
từng loại sản phẩm khác nhau
TK 5111 Doanh thu bán hàng hoá
TK 5112 Doanh thu bán các thành phẩm
TK 5112 01: Doanh thu b¸n than Cơc
TK 5112 013A: Doanh thu b¸n than Cơc 3A
TK 5112 014A: Doanh thu b¸n than Cơc 4A
TK 5112 015A: Doanh thu b¸n than Cơc 5A
TK 5112 016A: Doanh thu bán than Cục Xô

TK 5112 02: Doanh thu b¸n than C¸m
TK 5112 021: Doanh thu b¸n than C¸m 1-1,5
TK 5112 022: Doanh thu b¸n than C¸m 2
TK 5112 023: Doanh thu b¸n than C¸m 3
TK 5112 024: Doanh thu b¸n than C¸m 4

TK 5112 03: Doanh thu b¸n than Bïn
TK 5112 031: Doanh thu b¸n than Bùn ép Vân đồn

TK 5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5114 Doanh thu trợ cấp, trợ giá
TK 512 Doanh thu bán hàng nội bộ
Tk này dùng để phản ánh doanh thu của số hàng hoá, lao vụ, sản phẩm tiêu thụ nội bộ
Tk này đợc chi tiết nh sau(Biểu 8)
Số hiệu TK

Loại
TK


Tên tài khoản

13

Bậc
TK

CTừ

Loại
D

Chi
tiết
nhóm d

Ngtệ


Website: Email : Tel : 0918.775.368
512
5121
5122
5122 01
5122 02
5122 03
5122 04
5122 05
5122 06
5122 11

5122 12
5122 13
5122 14
5122 15
5122 16
5122 17
5122 18
5122 20
5123

Doanh thu bán hàng nội bộ
Doanh thu nội bộ Hàng hoá
Doanh thu nội bộ-Bán sản phẩm
DT nội bộ-Tuyển 1
DT nội bộ-Tuyển 2
DT nội bộ-Vận tảI
DT nội bộ-Đống 1
DT nội bộ-Đống 2
DT nội bộ-Đổ xít
DT nội bộ-PX cơ khí
DT néi bé-PX kiÕn tróc
DT néi bé-PX ®iƯn níc
DT néi bé-PX ô tô
DT nội bộ-PX toa xe
DT nội bộ-PX cầu đờng
DT nội bộ-PXSX khác
DT nội bộ-PX hàng gia công
DT nội bộ-Dịch vụ khác
DT nội bộ- Cung cấp dịch vụ


A
A
B
C
C
C
C
C
C
C
C
C
C
C
C
C
C
C
B

1
2
2
3
3
3
3
3
3
3

3
3
3
3
3
3
3
3
2

C

C
C
C
C
C
C
C
C
C
C
C
C
C
C
C
C
C
C

C

C
C
C
C
C
C
C
C
C
C
C
C
C
C
C
C
C

TK 131- Phải thu của khách hàng
TK này theo dõi các khoản thanh toán của khách hàng về tiền bán than, hàng hoá, dịch vụ, tài
sản. TK này đợc theo dõi chi tiết theo từng khách hàng, bộ phận: CTY Cảng biển kinh doanh
than Quảng Ninh, khách hàng lẻ(trong TCTY , ngoài TCTY ), cán bộ công nhân viên, nội bộ
VD:
TK 131 01- Phải thu của khách hàng trong TCTY
TK 131 02- Phải thu của khách hàng ngoài TCTY
TK 632 Giá vốn hàng bán đợc chi tiết theo từng loại than
TK 3331Thuế GTGT phải nộp
TK 3333 Thuế xuất khẩu

CTy không sử dụng các TK 521,531,532
b) Phơng pháp hạch toán
_Hạch toán giá vốn
Từ chøng tõ nhËp than do thđ kho gưi lªn kÕ toán vào Sổ chi tiết thành phẩm theo trình tự
thời gian (Biểu 9).
Đây là sổ theo dõi từng loại thành phẩm trên các chỉ tiêu Nhập, Xuất, Tồn về cả hai mặt
số lợng và giá trị. Mỗi loại than đợc mở một trang.
Sổ chi tiết thành phẩm
Tháng 12 năm 2003

Tên thành phẩm: Than cục 3A
Chứng từ
SH

TK
ĐƯ

Nội dung

NT

Tồn đầu tháng

01

Đơn
giá

Nhập
SL


Xuất
TT

SL

Tồn
TT

750. 000

02/12

Nhập tõ PX tuyÓn 2

02/12

XuÊt CTY
QN
.....
Céng

CBKD than

SL

TT

50. 000


154

750. 000

100. 000

75. 000

632
...

750. 000
....

...

....

110. 000
...

82. 500
...

...

170. 000

127. 500


220. 000

165. 000

0

37. 500

0

Căn cứ vào Sổ chi tiết thành phẩm kế toán lập bảng kê số 8 (Biểu 10). Trên mỗi dòng của bảng kê
phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn kho từng loại thành phẩm trong CTy theo cả hai chỉ
tiêu số lợng và giá trị.
Biểu 10
STT

SDĐK
SL

bảng kê số 8: nhập - xuất - tồn thành phẩm
Tháng 12 năm 2003
NHậP TRONG Kỳ
XUấT TRONG Kỳ
TT
SL
TT
SL
TT

Than bïn

Than côc
.....

100. 000
50. 000
...

11. 000.
37. 500
....

100. 000
170. 000
...

12. 000
127. 500
....

60. 000
220. 000
...

Cộng

250. 000

91. 000

700. 00


486. 000

800. 000

Tên
phẩm

sản

SDCK
SL

TT

7. 000
165. 000
....

100. 0000

16. 000
0

511. 000

150. 000

66. 000


Căn cứ vào số liệu xuất thành phẩm trên Bảng kê số 8 kế toán vào NKCT số 8 cho cột ghi
Có TK 155( Triệu đồng) Nợ TK632: 511. 000
Có TK155: 511. 000 Sau đó lên sổ cái TK632
Biểu 11
sổ cái
TK 632- Giá vốn hàng bán

Tháng 12 Năm 2003
Số d đầu năm
Nợ



Ghi có cácTK đối ứng với Nợ TK
này
155

Tháng 1

Tháng 2

14

....

Tháng 12
511. 000


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Tỉng ph¸t sinh Nợ
Tổng phát sinh Có
D Nợ
D Có

511. 000
511. 000

_Hạch toán doanh thu
Tại phòng kế toán, Căn cứ vào hoá đơn GTGT giữ lại, hàng ngày kế toán tiêu thụ tiến
hành ghi vào Sổ theo dõi hoạt động tiêu thụ(Biểu 12). Sổ đợc lập theo thứ tự số hoá đơn và
đợc ghi chi tiết tên khách hàng mua,tên hàng,số lợng, đơn giá, thuế xuất, thuế giá trị gia
tăng và số tiền mà khách hàng phải thanh toán
Biểu 12

sổ theo dõi hoạt động tiêu thụ
Tháng 12 năm 2003

STT
1.
2.
3.
4.
5.
6
7
Cộng

Hoá đơn
Số

Ngày

Ngời
nhận tiền

Tên khách hàng
mua

Sản phẩm
Tên

Số lợng

Đơn giá

Thành
tiền

01

Trần Văn
Công

Nguyễn Trung
Sơn

Than Cục 3A

110. 000


800. 000

88. 000.

02/12

Than Bùn
Than C¸m
Than C¸m
Than Cơc 3A
Than Cơc 5A

Th
st
GTGT
(%)
5

Th
GTGT

Tỉng
céng

4. 400

92. 400

26. 850


563. 850

5
5
5
5
5
.
800. 000

537. 000

5

Sau đó căn cứ vào sổ trên đồng thời đối chiếu với hoá đơn bán than trong tháng, kế
toán tiêu thụ tổng hợp lại theo từng chủng loại than ®Ĩ lªn sỉ theo dâi chi tiÕt tiªu thơ theo
tõng sản phẩm(Biểu 13)
Biểu 13

sổ theo dõi chi tiết tiêu thụ than
Chủng loại: than cục 3A
Tháng 12 năm 2003
Hoá đơn

Ngời nhận
tiền

STT
1.
2.

3.
...
Cộng

Số

Ngày

01

02/12

Trần Văn
Công

...

...

...

Tên
khách
hàng mua

Thuế
suất
GTGT
(%)


Hàng hoá
Số lợng

Đơn giá

Thành tiền

Nguyễn
Trung Sơn

110. 000

800. 000

88. 000

...

...
220. 000

...
800. 000

...
176. 000

5
5
5

...
5

Thuế
GTGT

Tổng
cộng

4. 400

92. 400

...
8. 800

...
184. 800

Ghi chú

...

Căn cứ vào Sổ theo dõi này kế toán lên Sổ chi tiết doanh thu bán hàng(Biểu 14)
Biểu 14
Chứng từ
SH
NT
01
02/12

...
...

sổ chi tiết doanh thu bán hàng
Chủng loại than: Than cục 3A
Tháng 12 năm 2003
Doanh thu 511
TK
Diễn giải
đối ứng
Số lợng
Đơn giá
Bán cho CTY CBKD than QN
111
110. 000
800. 000
...
...
...
...

Thành
tiền
88. 000
...

Thuế
4. 400

...

Cộng phát sinh
Doanh thu thuần

...
160. 000
160. 000

...
8. 000

...

...
200. 000

...
800. 000

Ghi chú

Cuối tháng ,sau khi lên NKCT số 8 cho cột ghi có TK 511(Triệu đồng)
Nợ TK111:150. 000
Nỵ TK112:166. 000
Nỵ TK131:Ghi sau
Cã TK511: Céng sau
Ci cïng kế toán tổng hợp số liệu lên sổ cái TK 511
Biểu 15

sổ cái
Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng

Tháng 12 năm 2003
Số d đầu năm
Nợ



Ghi có các TK đối ứng nợ với 511
111
112
131

Tháng 1

Tháng 2

Cộng phát sinh nợ
Cộng phát sinh có

.

Đơn vị: Triệu đồng
Tháng 12
150. 000
166. 000
221. 000
537. 000
537. 000

Nợ


15

Gh
i
ch
ú


Website: Email : Tel : 0918.775.368
S« d cuèi tháng

Ngày

tháng

năm

Kế toán trởng
(Ký, họ tên)

Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)

_Hạch toán thanh toán với khách hàng
Trong quá tình tiêu thụ kế toán CTy luôn thờng xuyên theo dõi việc thanh toán của khách
hàng,tại CTy việc thanh toán đợc thống nhất tuỳ theo từng hợp đồng mà CTy đà ký trớc
và sau khi khách hàng mua hàng. Các chứng từ phản ¸nh viƯc thanh to¸n cđa kh¸ch hµng
lµ c¸c chøng tõ nh phiếu thu, bảng kê nộp séc, uỷ nhiệm chi. . . .
Thực tế công tác thanh toán giữa CTy với khách hàng đợc hạch toán nh sau:
A)Hạch toán với khách hàng thu tiền ngay.

+ Thanh toán ngay bằng tiền mặt, séc hay qua ngân hàng khi mua hàng
Phơng thức thanh toán này thờng đợc áp dụng đối với những khách hàng không thờng
xuyên, mua hàng với số lợng nhỏ và cha có tín nhiệm với công ty. Đôi khi trong trờng
hợp CTy cần tiền thì khách hàng thờng đợc yêu cầu thanh toán ngay khi mua hàng. Ngoài
tiền mặt thu trùc tiÕp t¹i q, CTy cịng chÊp nhËn thanh toán với khách thông qua ngân
hàng để tạo điều kiện cho khách trong việc thanh toán khi mua hàng với giá trị lớn. Hình
thức thanh toán ngay đảm bảo cho CTy thu hồi đợc vốn nhanh để tiếp tục tái đầu t cho
hoạt động sản xuất.
_Nếu khách hàng thanh toán bằng tiền mặt khi đến nộp tiền mặt tại quỹ kế toán lập phiếu
thu tiền,phiếu thu đợc lập làm 2 liên:
1 liên giao khách hàng
1 liên lu CTy
Biểu 16
Tổng CTy than Việt Nam
CTy tuyển than Cửa Ông
Phiếu thu tiền
số: 1212
Ngày 02/ 12/2003
Số bút toán:
Tài khoản ghi có: 131 01
Thu của
: Nguyễn Trung Sơn
Bộ phận công tác
: CTY CBKD than Quảng Ninh
Về khoản
: Mua than cục
Số tiền
:92.400.000.000 VND
Bằng chữ:Chín mơi hai triệu bốn trăm tỷ đồng chẵn
Kèm theo 1 chứng từ gốc

Nhận ngày 02 tháng 12 năm 2003
Thủ trởng đơn vị
KT trởng
KT thanh toán
Thủ quỹ
Ký tên, đóng dấu
Ký tên, đóng dấu
Ký tên
Ký tên

Căn cứ vào phiếu thu, kế toán ghi sổ chi tiết tiền mặt, cuối ngày lên Bảng kê số 1 cho cột
ghi Có TK 511, TK 3331.
_Nếu khách hàng thanh toán bằng séc thì chứng từ ban đầu là bảng kê nộp séc (Biểu 17).
Khi CTy thu đợc séc kế toán nộp vào ngân hàng ngoại thơng Việt Nam nơi CTy mở tài
khoản chậm nhất là 10 ngày sau khi nhận séc. Khi nhận séc, kế toán phải ghi bảng kê nộp
séc. Bảng kê nộp séc đợc lập làm hai liên: 1 liên lu tại công ty, 1 liên do ngân hàng giữ.
Biểu 17
bảng kê nộp séc
Ngày 7 tháng 12 năm 2003
Phần do ngân hàng ghi
Đơn vị nộp séc: CTy tuyển than Cửa Ông
TK Nợ
Tại: Ngân hàng công thơng Cẩm Phả - Quảng Ninh
TK Có
Số hiệu tài khoản: 710A-00009
Đơn vị phát hành Số tiền
STT
Số séc
TK ghi Nợ trên séc
séc

Nhà máy nhiệt điện 7. 500. 000
1
23712
Phả Lại
Cộng
7. 500. 000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bảy triệu năm trăm nghìn đồng chẵn.
Đơn vị nộp séc
Ngân hàng bên bán nhận
Ngân hàng bên mua nhận

Khi ngân hàng công thơng Cẩm Phả nhận tiền chuyển vào tài khoản của công ty, ngân
hàng sẽ gửi giấy báo Có về công ty. Sau khi nhận giấy báo Có kế toán phản ánh vào sổ
chi tiết tiền gửi, cuối ngày lên Bảng kê số 2 cho cột ghi Có TK 511, Có TK 3331.
_Nếu khách hàng thanh toán tiền hàng bằng uỷ nhiệm chi. Ngân hàng công th ơng Cẩm
Phả sau khi nhận đợc tiền của ngân hàng bên mua chuyển đến sẽ gửi 1 liên uỷ nhiƯm chi
(giÊy b¸o cã vỊ CTy )
BiĨu 18

nhiƯm chi
sè 15/12
Chuyển khoản,chuyển tiền th điện lập ngày 15 tháng12năm 2003
Tên đơn vị trả tiền:CTy cảng và kinh doanh than
Số tài khoản 710A-00010
Tại ngân hàng: Công thơng Cẩm Phả tỉnh Quảng Ninh

16

Tàikhoảnnợ(do
ngân hàng ghi)

Tài khoản có


Website: Email : Tel : 0918.775.368
Tên đơn vị nhận tiền: CTy tuyển than Cửa Ông
Số tài khoản: 710A-00009
Tại ngân hàng: Công thơng Cẩm Phả tỉnh Quảng Ninh
Số tiền bằng chữ: Năm trăm triệu đồng chẵn
Nội dung thanh toán: Trả tiền mua than cám
Đơn vị trả tiền
Kế toán Chủ tài khoản

500.000.000

Ngân hàng
ghi sổ ngày
Kế toán Tpkế toán

Ngân hàng
ghi sổ ngày
Kế toán
Tpkế toán

Đây là chứng từ xác nhận ngân hàng phục vụ bên bán đà nhận tiền và số liệu tài khoản đ ợc chuyển vào. Khi đó, căn cứ vào phiếu thu tiền mặt hoặc giấy báo Có của Ngân hàng,
kế toán sẽ đóng dấu "ĐÃ thanh toán" lên hoá đơn. Số tiền này đợc ghi vào "Sổ chi tiết
thanh toán với ngời mua". Sau khi nhận đợc uỷ nhiệm chi, kế toán phản ánh vào sổ chi
tiết TK 112, cuối ngày lên Bảng kê số 2 cho cột ghi Có TK 511, Có TK 3331.
_Nếu khách hàng ứng tríc tiỊn hµng, khi nhËn tiỊn øng (thêng lµ tiỊn mặt) kế toán lập
phiếu thu ghi số tiền khách hàng ứng trớc, căn cứ vào phiếu thu kế toán phản ¸nh vµo sỉ
chi tiÕt thanh to¸n víi ngêi mua vµ sổ chi tiết tiền mặt, cuối ngày lên Bảng kê số 1 cho cột

ghi Có TK 131.
B)Hạch toán với khách hàng thanh toán trả chậm
Phơng thức thanh toán này chỉ đợc áp dụng đối với những khách hàng có tín nhiệm
hoặc bán hàng theo những hợp đồng kinh tế. Thời hạn thanh toán đợc xét cụ thể theo từng
trờng hợp hoặc đợc xác định trên hợp đồng. Thông thờng, thời hạn thanh toán thờng
không quá một tháng đối với tiêu thụ theo hợp đồng hoặc 15 ngày nếu khách đến mua lẻ
tại công ty.
Thời hạn và đối tợng áp dụng phơng thức trả chậm do Giám đốc hoặc Phó giám đốc
CTy quyết định. ở công ty, những khách hàng đợc trả chậm là KH thờng mua than theo
hợp đồng kí kết lâu dài.
Để theo dõi tình hình thanh toán theo phơng thức trả chậm kế toán mở sổ chi tiết thanh
toán với ngời mua (Biểu 19). Mỗi khách hàng mở mét trang sỉ.
Sỉ chi tiÕt thanh to¸n víi ngêi mua
Th¸ng 12 năm 2003
Khách hàng: CTy
Diễn giải
TK
đối ứng
Số d đầu kì

cảng biển kinh doanh than Quảng Ninh

Chứng từ
SH
NT
132

18/12

897


26/12

Bán than cục 3A
Thuế GTGT
Trả tiền hàng

...

...

511
3331
111
112

Số tiền
Nợ
10. 000



800
40
500
500
...
70. 000

...

75. 600
15. 600

Tổng phát sinh
Số d cuối kỳ

Căn cứ vào sổ chi tiết thanh toán với ngời mua,sổ chi tiết doanh thu bán hàng. Cuối tháng,
kế toán lên Bảng kê số 11 - Phải thu của khách hàng (Biểu 20). Bảng kê đợc lập để tổng
hợp tình hình thanh toán với khách hàng trong một tháng. Mỗi khách hàng đợc ghi một
dòng.
bảng kê số 11

Tháng 12 năm 2003
Sdđk
S
T
T
1
2

511

3331

Cộng nợ 131 111

10. 000.

72. 000


3. 600

75. 600

Ghi có tk 131, ghi nợ các tk Sdck
Cộng có nợ
112

131
15.
30. 000
40. 000
70. 000
600

30. 000

200. 000 10. 000

210. 000

80. 000

Tªn ngêi mua

Nợ

CTy CBKD than QN

Cộng


Ghi nợ tk 131, ghi có các tk


141. 000

221. 000

19.
000

Căn cứ vào số liệu trên Bảng kê số 11, kế toán tập hợp vào Nhật ký- Chứng từ số 8 cho
bên Có TK 131 (Triệu đồng): Nợ TK 111: 80. 000
Nỵ TK 112: 141. 000
Cã TK131: 221. 000
Căn cứ vào số liệu TK 511 trên NKCT số 8 ở cột ghi Có TK 511( Triệu đồng)
Nợ TK111:ĐÃ ghi ở trên
Nợ TK112:ĐÃ ghi ở trên
Nợ TK131:221. 000
Có TK511: 537. 000
Cuối cùng cũng lên sổ cái TK 511 nh đà trình bày ở trên.
_Hạch toán thuế GTGT,xuất khẩu
Sản phẩm tiêu thụ tại CTy là than các loại, là đối tợng chịu thuế GTGT, vì vậy, cuối mỗi
tháng CTy phải lËp tê khai thuÕ GTGT, thuÕ XuÊt khÈu. §ång thêi cịng nh c¸c doanh

17


Website: Email : Tel : 0918.775.368


nghiƯp kh¸c, CTy cũng phải nộp một số loại thuế nh : thuế thu nhập doanh nghiệp và một
số loại thuế khác: thuế tài nguyên, thuế nhập khẩu
Kế toán thuế GTGT đợc CTy thực hiện nh sau:
Từ các hoá đơn bán hàng, hoá đơn mua NVL, mua TSCĐ và các loại hoá đơn GTGT
kh¸c, cuèi th¸ng kÕ to¸n thuÕ lËp tê khai thuÕ GTGT.
Tất cả thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ đều đợc theo dõi trên TK 133- Thuế GTGT đợc
khấu trừ.
TK 3331 đợc sử dụng để theo dõi thuế GTGT phải nộp trong kì. Mặc dù tài khoản này có
2 TK cÊp 3
TK 33311: ThuÕ GTGT ph¶i nép - HH&SPDV
TK 33312:ThuÕ GTGT phải nộp Hàng nhập khẩu
nhng trong hạch toán tiêu thụ chỉ sử dụng TK 33311
CTy xác định số thuế GTGT ph¶i nép nh sau:
Sè thuÕ GTGT = ThuÕ GTGT đầu ra
- Thuế GTGT đầu vào
phải nộp
đợc khấu trừ
Trong đó
Thuế GTGT đầu ra
=
Giá bán cha thuế * 5%
Khi lập hoá đơn bán hàng CTy phải ghi rõ giá bán cha thuế, thuế GTGT và tổng số tiền
ngời mua phải trả.
Thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ là tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn khi doanh
nghiệp mua hàng.
Cuối tháng, kế toán xác định số thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ và số thuế GTGT phải
nộp trong kì, vào NKCT số 10 đồng thời kế toán ghi định khoản: Nỵ TK 33311
Cã TK 133
Khi nép
Nỵ TK 33311

Cã TK 111, 112
_Hạch toán hoạt động đợc coi nh là tiêu thụ
CTy hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên và tính thuế theo phơng pháp khấu trừ nên khi phát sinh các nghiệp vụ xuất sản phẩm hàng hoá dịch vụ cho
các mục đích khác nhau nh trao đổi, biếu tặng thì kế toán phải lập hoá đơn GTGT,trên
hoá đơn ghi đầy đủ các chỉ tiêu và tính thuế GTGT nh hoá đơn xuất bán hàng cho khách
hàng, ngoài bút toán phản ánh giá vốn phải phản ánh chung: Nợ TK155,156
Có TK 632
còn những bút toán đặc biệt sau:
+Đối với sản phẩm,hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi kế toán phản ánh các bút toán
a)
Nợ TK 131
Có TK 511: Giá trị đợc XĐ theo giá bán của SP, hàng hoá cùng loại hoặc tơng tại thời điểm phát sinh hoạt động này
Có TK 33311
đồng thời ghi
b ) Nợ TK 152,153,156,211
Nợ Tk 133
Có TK 131
Phản ánh số tiền thu thêm :Nợ TK 111,112
Có TK 131
Phản ánh số tiền trả thêm: Nợ TK 131
Có TK 111,112
Đối với Sp, hàng hoá tiêu dùng nội bộ kế toán phản ánh bút toán: Nợ TK 627,641,642
Có Tk 512
Có Tk 33311
Đối với Sp, hàng hoá để biếu tặng kế toán phản ánh bút toán : Nợ TK 431
Có TK 512
Có TK 33311
Đối với Sp để thởng hoặc trả thay lơng cho ngời lao động kế toán phản ánh bút toán
Nợ TK 334:
CóTK 512

Có TK 33311
III. 3. Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ tại CTy tuyển than Cửa Ông
1)Tài khoản sử dụng
Liên quan tới việc xác định kết quả tiêu thụ cuối kỳ nhằm phản ánh chính xác trung thực
kết quả kế toán đà kết hợp sử dụng các tài khoản sau:

18


Website: Email : Tel : 0918.775.368

TK 641 -Chi phí bán hàng
TK này đợc theo dõi cụ thể tại 3 bến của công ty,có tới 8 tài khoản cấp 2 và chi tiết thành
26 tiểu khoản cấp 3
Cụ thể nh sau(BiĨu 21)
Sè hiƯu TK
641
6411
6411 23
6411 24
6411 25
6412
6412 23
6412 24
6412 25
6413
6413 23
6413 24
6413 25
6414

6414 23
6414 24
6414 25
6415
6415 23
6415 24
6415 25
6416
6416 23
6416 24
6416 25
6417
6417 22
6417 23
6417 24
6417 25
6418
6418 22
6418 23
6418 24
6418 25

Loại
TK
A
A
C
C
C
A

C
C
C
A
C
C
C
A
C
C
C
A
C
C
C
A
C
C
C
A
C
C
C
C
A
C
C
C
C


Tên tài khoản
Chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng Vật liệu
Chi phí bán hàng Vật liệu-Bến 1
Chi phí bán hàng Vật liệu-Bến 2
Chi phí bán hàng Vật liệu-Bến 3
Chi phí bán hàng Nhiên liệu
Chi phí bán hàng Nhiên liệu-Bến 1
Chi phí bán hàng Nhiên liệu-Bến 2
Chi phí bán hàng Nhiên liệu-Bến 3
Chi phí bán hàng Động lực
Chi phí bán hàng Động lực-Bến 1
Chi phí bán hàng Động -Bến 2
Chi phí bán hàng Động lực-Bến 3
Chi phí bán hàng Tiền lơng
Chi phí bán hàng Tiền lơng-Bến 1
Chi phí bán hàng Tiền lơng-Bến 2
Chi phí bán hàng Tiền lơng-Bến 3
Chi phí bán hàng BHXH
Chi phí bán hàng BHXH-Bến 1
Chi phí bán hàng BHXH-Bến 2
Chi phí bán hàng BHXH-Bến 3
Chi phí bán hàng Khấu hao
Chi phí bán hàng Khấu hao-Bến 1
Chi phí bán hàng Khấu hao-Bến 2
Chi phí bán hàng Khấu hao-Bến 3
Chi phí bán hàng KHDV mua ngoài
Chi phí bán hàng KHDVMN- Vp GĐ
Chi phí bán hàng KHDVMN-Bến 1
Chi phí bán hàng KHDVMN-Bến 2

Chi phí bán hàng KHDVMN-Bến 3
Chi phí bán hàng CP khác
Chi phí bán hàng CP khác-Vp GĐ
Chi phí bán hàng CP khác-Bến 1
Chi phí bán hàng CP khác-Bến 2
Chi phí bán hàng CP khác-Bến 3

Bậc
TK
1
2
3
3
3
2
3
3
3
2
3
3
3
2
3
3
3
2
3
3
3

2
3
3
3
2
3
3
3
3
2
3
3
3
3

CTừ

Loại D
N
N
N
N
N
N
N
N
N
N
N
N

N
N
N
N
N

C
C
C
C
C
C
C
C
C
C
C
C
C
C
C

Chi tiết nhóm
d

Ng-tệ

N
N
N

N
N
N
N
N
N
N
N
N
N
N
N
N
N

C
C
C
C
C
C
C
C
C
C
c

TK 642-Chi phí quản lý;TK này đợc chi tiết thành 8 tiểu khoản cấp 2 để dễ quản lý.
Tiểu kho¶n 6421: Chi phÝ vËt liƯu.
TiĨu kho¶n 6422: Chi phÝ nhiên liệu

Tiểu khoản 6423: Chi phí động lực.
Tiểu khoản 6424: Chi phí tiền lơng

Tiểu khoản 6425: Chi phí BHXH
Tiểu khoản 6426: Chi phí khấu hao
Tiểu khoản 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
Tiểu khoản 6428: Chi phí khác

Mỗi một tài khoản trên cũng đợc chi tiết thành các TK cấp 3 nh TK 641 trªn theo kho bÕn
TK 515- Doanh thu hoạt động TC
TK 635- Chi phí hoạt động TC
TK 711- Thu nhập hoạt động khác
TK 811- Chi phí hoạt động khác
TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
2)Phơng pháp hạch toán
Để tiến hành hoạt động tiêu thụ than các loại, CTy phải bỏ ra những chi phí nhất định.
Những chi phí liên quan đến khối lợng than tiêu thụ trong kỳ gồm có chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp. Đây là những khoản chi phí cần thiết để quản lý và thúc
đẩy quá trình tiêu thụ than.
a) Hạch toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng ở CTy gồm các khoản: Chi phí bốc rót, chi phÝ kho b·i b¶o qu¶n s¶n
phÈm, chi phÝ khÊu hao tài sản cố định của phơng tiện bốc rót sản phẩm than, chi phí tiền
lơng cho công nhân viên thuộc bộ phận bán hàng. . . và các khoản chi phí khác bằng tiền.
Điều đặc biệt ở đây là các chi phí quảng cáo, chào hàng, ký kết hợp đồng mua bán than xuất
khẩu do Tổng CTy đảm nhận. Và việc phân chi phí bán hàng chi tiết thành 26 tiểu khoản mặc
dù gây khó khăn cho kế toán bán hàng trong việc định khoản các nghiệp vụ kinh tế, song lại
rất có tác dụng trong việc quản lý các khoản chi cho tiêu thụ.
Các chi phí này chủ yếu đợc chi bằng tiền mặt và chuyển khoản. Vì vậy, số liệu về chi phí
bán hàng thờng nằm giải rác ở sổ lơng, Sổ quỹ. . . . Cuối tháng khi cập nhật số liệu từ các sổ
này sẽ cho ta thông tin chi tiết để lên bảng kê số 5

biểu 22
Số
tt
1
3
4
5
6
7
8

các tài khoản bhi nợ
CP nhân viên bán hàng
CP vật liệu bao bì
CP đồ dùng dụng cụ
CP KH TSCĐ
Thuế, phí, lệ phí
CP dịch vụ mua ngoài
CP bằng tiền khác
Cộng

Bảng kê số 5
Tập hợp: Chi phí bán hàng (TK 641)
Tháng 12 năm 2003
Ghi Có các tài khoản
152
153
214
3382
3383

3384 334
200
800
200 6. 800
2. 000
1. 000
1. 500

2000

1000

1500

200

19

800

200

6. 800

3337 3338

200

300


200

300

C¸c tk ë mơc kh¸c
Céng
Nk1
Nk2
CPtt
8. 000
2. 000
1. 000
1. 500
500
1. 000
1. 000
1. 000 3. 000 4. 000
2000
3000
18. 000


Website: Email : Tel : 0918.775.368

Từ đó vào sè liƯu trªn NKCT sè 8 cho cét ghi Cã TK 641 (Triệu đồng)
Nợ TK 911: 18. 000
Có TK 641: 18. 000
từ số liệu trên NKCT số 8 kế toán vào sổ cái TK 641
Biểu 23


sổ cái
TK 641- Chi phí bán hàng

Tháng 12 Năm 2003
Số d đầu năm
Nợ



Ghi Có các TK đối ứng với Nợ TK này
111
112
152
153
214
3337
3338
334
338
Tổng phát sinh Nợ
Tổng ph¸t sinh Cã

Th¸ng
1

Th¸ng
2

Th¸ng
12

2. 000
3. 000
2. 000
1. 000
1. 500
200
300
6. 800
1200
18. . 000
18. 000

..

Cộng

b)Hạch toán chi phí quản lý CTy
Chi phí quản lý bao gồm toàn bộ những khoản chi phí liên quan đến việc tổ chức, quản
lý, điều hành hoạt động SXKD của toàn bộ công ty. Các khoản chi phí này phân bổ cho
giá thành bằng cách phân bổ trực tiếp vì CTy chỉ sản xuất ra một mặt hàng là than các
loại. Chi phí quản lý ở CTy là chi phí chiếm tỷ trọng khá lớn nên đợc theo dõi rất chi tiết
và chặt chẽ. Chi phí quản lý CTy bao gồm toàn bộ chi phí liên quan đến việc quản lý, điều
hành CTy nh: Tiền lơng, bảo hiểm, chi phí đào tạo, khấu hao TSCĐ
Khi các chi phí ph¸t sinh, tuú theo tõng néi dung chi phÝ, nÕu là chi phí tiền l ơng, BHXH
của bộ phận quản lý thì chứng từ gốc sẽ là: Bảng chấm công, Bảng thanh toán lơng và
BHXH; nếu là chi phí khấu hao TSCĐ thì chứng từ gốc là Bảng tính khấu hao TSCĐ, nếu
là các khoản chi phí cho dịch vụ mua ngoài nh tiền điện, nớc. . . thì chứng từ gốc là các
hoá đơn do ngời cung cấp gửi tới. Cuối kỳ, kế toán lập Bảng kê số 5 (Biểu 24)
Tập hợp:
Số

tt
1
3
4
5
6
7
8

các tài khoản bhi nợ
CP nhân viên quản lý
CP vật liệu quản lý
CP đồ dùng văn phòng
CP KH TSCĐ
Thuế, phí, lệ phí
CP dịch vụ mua ngoài
CP bằng tiền khác
Cộng

Bảng kê số 5
Chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 642)
Tháng 12 năm 2003

Ghi Có các tài khoản
152
153
214
3382
100
900

39
142

900

39

142

3383
1. 200

100

1. 200

3384
200

200

334
6. 000

6000

3337

3338


258

400

258

400

C¸c tk ë mơc kh¸c
Céng
Nk1
Nk2
CPtt
7. 500
900
39
142
658
333,5
333,5
1. 000 3. 427,5 4. 427,5
1333,5 3. 427,5 14. 000

Cuối kỳ, số liệu trên Bảng kê số 5 đợc tập hợp ghi vào Nhật ký- Chøng tõ sè 8 cho cét
ghi Cã TK 642( TriÖu ®ång)
Nỵ TK 911: 14. 000
Cã TK 642: 14. 000
Tõ NhËt ký- Chứng từ số 8 kế toán vào sổ cái TK 642
Biểu 25


sổ cái
TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tháng 12

Năm 2003

Số d đầu năm
Nợ



Ghi Có các TK đối ứng với Nợ TK này
111
112
152
153
214
3337
3338
334
338
Tổng phát sinh Nợ
Tổng phát sinh Có

Tháng
1

Tháng
2


..

Tháng
12
1. 333,5
3. 427,5
900
39
142
258
400
6000
1500
14. 000
14. 000

Cộng

c)Hạch toán kết quả tiêu thụ thành phẩm.
Tại công ty, kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm đồng thời là ngời hạch toán quá
trình xác định kết quả sản xuất kinh doanh.

20



×