Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

chiến lược marketing 6 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.81 KB, 6 trang )

HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC MARKETING GẠO CÔNG TY ANGIMEX GVHD:Huỳnh Nhựt Nghĩa
4.2.Nhóm 2: phân chia giữa các cơ hội (các yếu tố bên ngoài có lợi) và các
nguy cơ (yếu tố bên ngoài không có lợi.
Bảng 17:Cơ hội và nguy cơ
CÁC CƠ HỘI CÁC NGUY CƠ
1. Nhu cầu gạo chất lượng cao
tăng.
2. Chính Phủ và các ban ngành rất
quan tâm đến công tác xúc tiến
thương mại.
3. Có sự liên kết ngang giữa các
công ty.
4. Tốc độ đổi mới công nghệ
chậm.
5. Hình thức hợp đồng bao tiêu lúa
chất lượng cao ngày càng được
nhân rộng.
6. Phong trào dùng Hàng Việt
Nam đang rất sôi nổi.
7. Các rảo cản nhập khẩu giảm
1. Khách hàng đòi hỏi chất lượng
ổn định.
2. Khách hàng yêu c
ầu khá cao về
thương hiệu.
3. Khả năng cung ứng của người
cung cấp không ổn định.
4. Xuất hiện ngày càng nhiều công
ty kinh doanh gạo với chiến
lược Marketing hiệu quả.
5. Hạn hán và lũ lụt ở vùng nguyên


liệu.
6. Công nghệ trên thế giới ngày
càng đa dạng.

4.3.Đưa các yếu tố vào ma trận SWOT:

SVTH:Phạm Thị Nguyên Phương - 60 -
Sưu tầm bởi:

www.daihoc.com.vn


HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC MARKETING GẠO CÔNG TY ANGIMEX GVHD:Huỳnh Nhựt Nghĩa
SVTH:Phạm Thị Nguyên Phương - 61 -
Sơ đồ 9: Ma trận SWOT


Các điểm mạnh (S) Các điểm yếu (W)
1. Ban lãnh đạo có kinh nghiệm và năng lực.
2. Đội ngũ nhân viên luôn được nâng cao
trình độ và tay nghề.
3. Môi trường làm việc tốt khuyến khích
được tinh thần đoàn kết, làm việc hăng
say.
4. Hệ thống thông tin được trang bị khá tốt.
5. Có khả năng tài chính khá mạnh.
6. Hoạt động lâu năm trên thương trường.
7. Có hệ thống nhà máy và cửa hàng phân
bố rộng rãi.
1. Chưa có kênh phân phối đến người tiêu

dùng cuối cùng.
2. Bán hàng chưa có thương hi
ệu, chưa có kế
hoạch quảng cáo, khuyếch trương.
3. Mức độ hao hụt trong sản xuất không nhỏ.
4. Máy móc thiết bị chưa đủ đáp ứng được xu
hướng dùng sản phẩm chế biến như hiện
nay.
5. Cán bộ- Công nhân viên chưa chủ động
nhiều trong kinh doanh.
6. Sau khi trở thành công ty cổ phần sẽ gặp
khó khăn trong kiểm soát vốn.
7. Chi phí đầu vào có xu hướng tăng

Các cơ hội (O) Chiến lược SO Chiến lược WO
1. Nhu cầu gạo chất lượng cao tăng.
2. Chính Phủ và các ban ngành rất quan tâm
đến công tác xúc tiến thương mại.
3. Có sự liên kết ngang giữa các công ty.
4. Tốc độ đổi mới công nghệ chậm.
5. Hình thức hợp đồng bao tiêu lúa chất lượng
cao ngày càng được nhân rộng.
6. Phong trào dùng Hàng Việt Nam đang rất
sôi nổi.
7. Các rào cản nhập khẩu giảm.
1.
Đẩy mạnh sản lượng bán (S
5
, S
7

, O
1
, O
2
,
O
5
, O
6)
2. Tận dụng tối đa khả năng máy móc hiện
tại (S
2
, S
3
, O
4
)
3. Linh hoạt ứng phó các tình huống cạnh
tranh và hợp tác (S
1
, S
4
, S
6
, O
3
)
4. Linh hoạt chính sách giá ( S
1
, S

4
,O
7
)
1. Xây dựng thương hiệu (W
1
, W
2
, W
3
, O
2
,
O
6
)
2. Tận dụng khả năng công nghệ hiện tại. (W
3
,
W
4
, O
4
)
3. Giảm chi phí đầu vào (W
7
, O
5
)
Các nguy cơ (T) Chiến lược ST Chiến lược WT

1. Khách hàng đòi hỏi chất lượng ổn định.
2. Khách hàng yêu cầu khá cao về thương
hiệu.
3. khả năng cung ứng của người cung cấp
không ổn định.
4. Xuất hiện ngày càng nhiều công ty kinh
doanh gạo với chiến lược Marketing hiệu
quả.
5. Hạn hán và lũ lụt.
6. Công nghệ trên thế giới ngày càng đa dạng.
1. Mở rộng nguồn cung cầp nguyên liệu (S
1
,
S
4
, S
5
, T
1
, T
3
, T
5
)
2. Tiến hành xây dựng thương hiệu dựa trên
uy tín sẳn có (S
3
, S
5
, S

6
, T
2
, T
4
)
3. Hiện đại hóa công nghệ (S
1
, S
4
, S
5
, T
1,
T
6
)
1. Thu hẹp thị trường ( W
1
, W
2
, W
5
, T
1
, T
2
)
2. Thu hẹp sản xuất ( W
3

, W
4
, T
3
, T
6
, T
7
)

Sưu tầm bởi:

www.daihoc.com.vn


HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC MARKETING GẠO CÔNG TY ANGIMEX GVHD:Huỳnh Nhựt Nghĩa
Cụ thể các phương án chiến lược của từng thị trường như sau:
4.3.1. Chiến lược SO:
- SO
1
- Đẩy mạnh sản lượng hàng bán ra: trong điều kiện nhu cầu gạo chất
lượng cao đang tăng, phong trào dùng Hàng Việt Nam đang sôi nổi, đồng thời
nhà nước rất quan tâm đến công tác xúc tiến thương mại và hình thức hợp
đồng bao tiêu lúa chất lượng cao ngày càng được nhân rộng, công ty sẽ phát
huy thế mạnh nằm trong vùng nguyên liệu dồi dào, khả năng tài chính mạnh
và hệ thống xí nghiệp, cửa hàng phân bố rộng rãi để nâng cao sả
n lượng bán.
- SO
2
- Tận dụng tối đa khả năng máy móc hiện tại: Trong hoàn cảnh chung

là tốc độ đổi mới công nghệ chậm (đồng nhịp với công nghệ của công ty),
công ty tận dụng máy móc hiện tại để sản xuất mà không sợ lỡ nhịp phát triển
công nghệ. Ngoài ra, công ty còn có thế mạnh là đội ngũ nhân viên có năng
lực và trình độ, thành thạo trong sử dụng máy móc hiện có. Do đó công ty sẽ
phát huy được tố
i đa khả năng máy móc hiện tại. Tuy nhiên, nếu cứ sử dụng
máy móc lạc hậu thì công ty không thể cạnh tranh được bền lâu.
- SO
3
- Linh hoạt ứng phó các tình huống cạnh tranh và hợp tác: môi
trường cạnh tranh của công ty chưa gay gắt và có sự liên kết qua lại do đó
bằng thế mạnh về hệ thống công nghệ thông tin và bề dày kinh nghiệm kết
hợp với tài năng của ban lãnh đạo, công ty sẽ ứng phó được các tình huống
như hợp tác với ai, hợp tác như thế nào và hợp tác trong bao lâu? Đây là tình
hướng bổ sung cho tình hướng thứ nhất.
- SO
4
- Linh hoạt chính sách giá: do các rào cản nhập khẩu của các thị trường
nước ngoài giảm theo các điều khoản của các Hiệp Định, thỏa thuận thương
mại nên sản phẩm sẽ không bị đội giá thành lên, đồng thời công ty có hệ
thống thông tin được trang bị khá tốt, ban lãnh đạo có năng lực sẽ dễ thay đổi
giá xuống mức thấp hơn trước đây tuỳ theo chủ ý của ban lãnh đạo. Chính
sách này còn phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố vĩ mô khác như tỉ giá, lạm
SVTH:Phạm Thị Nguyên Phương - 62 -
Sưu tầm bởi:

www.daihoc.com.vn


HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC MARKETING GẠO CÔNG TY ANGIMEX GVHD:Huỳnh Nhựt Nghĩa

phát, lãi suất, mà công ty không thể kiểm soát được nên phương án này
không được chọn.
4.3.2. Chiến lược ST:
- ST
1
- Mở rộng nguồn cung cấp nguyên liệu: Bằng các điểm mạnh là ban
lãnh đạo có năng lực, hệ thống thông tin được trang bị khá tốt, và có khả năng
tài chính mạnh sẽ khắc phục được tình trạng nguồn cung không ổn định, đáp
ứng được yêu cầu chất lượng ổn định của khách hàng. Đối với phương án này
thì chịu thêm chi phí vận chuyển cho nên chỉ sử dụng khi thật cầ
n thiết.
- ST
2
- Tiến hành xây dựng thương hiệu dựa trên uy tín sẳn có: công ty sẽ
sử dụng điểm mạnh là môi trường làm việc tốt khuyến khích được tinh thần
làm việc hăng say, có khả năng tài chính mạnh và kinh nghiệm hoạt động lâu
năm trên thương trường và hệ thống cửa hàng phân bố rộng rãi để tiến hành
xây dựng thương hiệu đáp ứng được yêu cầu đòi hỏi sản phẩm có th
ương hiệu
của khách hàng và đối phó được tình huống xuất hiện ngày càng nhiều công
ty kinh doanh gạo với chiến lược marketing hiệu quả.
- ST
3
- Hiện đại hóa công nghệ: tận dụng ưu thế mà ban lãnh đạo có là kinh
nghiệm và năng lực, đội ngũ nhân viên luôn được nâng cao trình độ và tay
nghề và khả năng tài chính khá mạnh, công ty sẽ giải quyết tình huống khách
hàng đòi hỏi chất lượng cao và ổn định cùng với công nghệ chế biến trên thế
giới ngày càng đa dạng bằng cách hiện đại hóa công nghệ. Đây là chiến lược
mà trước sau gì công ty cũng phải ti
ến hành do mức độ cạnh tranh ngày càng

gay gắt.
4.3.3. Chiến lược WO:
- WO
1
- Bán hàng trực tiếp bằng nhãn hiệu rõ ràng: đây cũng là một phương
án xây dựng thương hiệu nhưng dựa trên cơ hội là chính phủ và các ban
ngành rất quan tâm đến công tác xúc tiến thương mại và phong trào dùng
hàng Việt Nam đang rất sôi nổi, công ty sẽ vượt qua điểm yếu là bán hàng
SVTH:Phạm Thị Nguyên Phương - 63 -
Sưu tầm bởi:

www.daihoc.com.vn


HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC MARKETING GẠO CÔNG TY ANGIMEX GVHD:Huỳnh Nhựt Nghĩa
chưa có thương hiệu và chưa có kênh phân phối trực tiếp đến người tiêu dùng
cuối cùng.
- WO
2
- Tận dụng khả năng công nghệ hiện tại: tình huống này cũng giống
như tình huống thứ 2 trong chiến lược SO nên công ty không nên tận dụng
tình huống này.
4.3.4 Chiến lược WT :
- WT
1
- Thu hẹp thị trường: do công ty chưa có kênh phân phối đến người tiêu
dùng cuối cùng, bán hàng chưa có thương hiệu, vả lại chưa có kế hoạch
quảng cáo khuếch trương, cán bộ công nhân viên lại chưa chủ động trong
kinh doanh, trong khi khách hàng thì đòi hỏi chất lượng cao và ổn định và có
yêu cầu cao về thương hiệu nên công ty sẽ có chiến lược thu hẹp thị trường.

- WT2- Thu hẹp sản xuất: do hoàn cảnh bên ngoài là khả nă
ng cung ứng của
người cung cấp không ổn định, chi phí đầu vào có xu hướng tăng, máy móc
và công nghệ trên thế giới ngày càng đa dạng, mà trong nội bộ công ty thì
mức độ hao hụt trong sản xuất không nhỏ, máy móc thiết bị chưa đủ đáp ứng
xu hướng dùng sản phẩm chế biến như hiện nay nên công ty sẽ có chiến lược
thu hẹp sản xuất để đối phó với tình huống này.
Vì vị thế hi
ện nay của AGIMEX là công ty đang làm ăn có lãi và có nhiều
thành công trên thương trường nên tôi sẽ không sử dụng hai tình huống này vào
chiến lược marketing của công ty.
5. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC:
Lựa chọn chiến lược phải gắn kết với mục tiêu của công ty.
5.1. Mục tiêu ngắn hạn
5.1.1. (2004- 2006):
SVTH:Phạm Thị Nguyên Phương - 64 -
Sưu tầm bởi:

www.daihoc.com.vn


HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC MARKETING GẠO CÔNG TY ANGIMEX GVHD:Huỳnh Nhựt Nghĩa
- Về cơ sở vật chất kỹ thuật: đầu tư cơ sở mới là kho Sơn Hoà và Đa Phước,
thành lập HTX Sơn Hoà- Thoại Sơn và mua thêm 8 máy xay xát và lau
bóng thế hệ mới (năm 2006).
- Về qui mô kinh doanh: Xây dựng chợ lúa nếp tại chợ Phú Tân- An Giang,
xây dựng siêu thị tại trung tâm thành phố Long Xuyên- An Giang, liên kết
rộng với các cửa hàng bán gạo lẻ ở Đồng Bằng Sông Cửu Long, thành phố
Hồ
Chí Minh; ở thị trường nước ngoài thì liên kết với các đầu mối phân

phối lẻ như các cửa hàng và siêu thị.
- Về tài chính: Chuẩn bị cổ phần hoá vào năm 2005, tăng vốn điều lệ bằng
cách phát hành chứng khoán.
- Về nguồn nhân lực: tuyển dụng thêm 10 nhân viên bán hàng trong nước, 4
nhân viên bán hàng và điều tra thị trường nước ngoài.
5.1.2. (2007-2010):
- Về cơ sở vật chất kỹ thuật
: mua thêm 4 máy sản xuất bánh snacks. Bên cạnh
đó, bố trí các máy cũ rãi đều tại các kho nhỏ gần nguồn cung nguyên liệu.
- Về qui mô kinh doanh: mở rộng qui mô kinh doanh đối với các mặt hàng
khác chế biến từ gạo ở các mạng lưới phân phối có sẵn đồng thời tìm thêm
thị trường tiêu thụ mới.
- Về tài chính: Phong phú hoá các kênh huy động vốn.
- Về nguồn nhân lực: tuyển dụng thêm 3 nhân viên theo dõi bán bánh snack
5.2. Mục tiêu dài hạ
n (2004- 2010): Nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty,
cụ thể:
- Về cơ sở vật chất kỹ thuật: đầu tư máy móc hiện đại đáp ứng được nhu cầu
gạo chế biến.
- Về qui mô kinh doanh: mở rộng hệ thống bán lẻ ở miền Trung và miền Bắc,
tăng thị phần sang các nước phát triển.
SVTH:Phạm Thị Nguyên Phương - 65 -
Sưu tầm bởi:

www.daihoc.com.vn


×