Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

bệnh học chảy máu mũi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (377.07 KB, 17 trang )

American family physi
cian, Janaury 15. 200
5
1
Chảy máu mũi
Epistaxis
American family physi
cian, Janaury 15. 200
5
2
Epistaxis

Gặp > 60% dân số

Tuổi thường gặp < 10 và > 50

Nam gặp nhiều hơn nữ

Là một cấp cứu thường gặp trong
chuyên ngành TMH

Đa số xảy ra tự nhiên

Có thể đi kèm với một bệnh cảnh tại
chỗ hoặc toàn thân rõ ràng
American family physi
cian, Janaury 15. 200
5
3
Epistaxis


Phần lớn là lành tính, tự cầm

Trường hợp nặng phải điều trị khẩn
cấp, có thể tử vong.

Là triệu chứng phụ của một bệnh hoặc
đơn độc không rõ nguyên nhân.

Ở người cao tuổi, dễ xảy ra do sự lão
hóa của hệ tim mạch, mô, mạch máu.
American family physi
cian, Janaury 15. 200
5
4
Giải phẫu mạch máu mũi
American family physi
cian, Janaury 15. 200
5
5
Giải phẫu mạch máu mũi

Mũi được nuôi dưỡng bởi động mạch
cảnh trong và động mạch cảnh ngoài.

Các nhánh sàng trước và sau (ethmoid
branches) của ĐM cảnh trong

Nhánh mặt và hàm trong của ĐMC ngoài

Có rất nhiều nhánh tỏa thành một hệ

mao mạch phong phú nằm ngay dưới
lớp niêm mạc mỏng mảnh của mũi.

Chảy máu mũi rất dễ xảy ra, chỉ cần
thời tiết hanh khô có thể gây chảy máu.
American family physi
cian, Janaury 15. 200
5
6
Mức độ
Có thể xảy ra với nhiều mức độ

Nhẹ, máu chảy ít, có thể tự cầm

Trung bình, máu đỏ tươi, chảy thành
dòng, tràn qua cửa mũi trước hoặc
xuống họng, bệnh nhân vẫn tỉnh táo tiếp
xúc được.

Nặng khi máu chảy nhiều thành dòng đỏ
tươi, kéo dài nhiều lần, ảnh hưởng
nghiêm trọng tới tình trạng toàn thân -
thường do vỡ các mạch máu lớn.
American family physi
cian, Janaury 15. 200
5
7
Vị trí

Hầu hết là ở mũi trước, ở vách mũi (Kiesselbach's plexus) nơi nhiều mạch máu nối nhau


Phía sau thường ở hốc mũi là các nhánh của ĐM bướn vòm (sphenopalatine) và ở giữa (middle turbinate)
hoặc ở vòm sau trên hốc mũi.
American family physi
cian, Janaury 15. 200
5
8
vị trí chảy máu

Chảy máu mũi trước triệu chứng
thường rõ ràng

Chảy máu mũi sau có thể không triệu
chứng hoặc kín đáo như:

Nôn ra máu.

Thiếu máu

Hematemesis

Hemoptysis or melena.

Phía sau thường chảy máu nhiều do
tổn thương mạch lớn và có thể tử vong
American family physi
cian, Janaury 15. 200
5
9
Các nguyên nhân thường gặp

Tại chỗ

Viêm xoang mạn

Viêm mũi

Dị vật

Ung thư, polyp mũi

Vẹo vách ngăn

Chấn thương

Dị dạng mạch máu

Khích thích (thuốc lá)

Thuốc tại chỗ (corticoid)
Nguyên nhân hệ
thống

Hemophilia

Tăng huyết áp

Leukemia

Bệnh gan (xơ gan)


Thuốc: aspirin, chống
động, chống viêm
Nonsteroid

Rối loạn đông máu

Giảm chức năng và số
lượng tiểu cầu
American family physi
cian, Janaury 15. 200
5
10
Điều trị
Điều trị chung (general approach)

Thường bắt đầu bằng ép và nút mũi bằng gạc
ướt

Ép liên tục ít nhất trong 5 phút – 20 phút

Cúi đầu về phía trước để tránh máu tràn về
phía sau hầu họng, nôn và tắc nghẽn đường
thở.

Khi nghi ngờ chảy máu mũi sau, xác định vị
trí và nguồn chảy ở sàn hay vòm hốc mũi là
rất quan trọng (liên quan tới mạch máu cung
cấp)

Ổn định huyết động và lưu thông đường thở.

American family physi
cian, Janaury 15. 200
5
11
Điều trị chảy máu nũi
trước

Gây co mạch bằng Oxymetazoline hoặc
phenylephrine

Gây tê vùng bằng cocain hoặc lidocain khi
tiến hành các biện pháp khác nếu còn chảy
máu

Nhét gạc tẩm thuốc co mạch và tê khoang
mũi trước ép ít nhất 5 phút sau đó có thể lấy
ra và kiểm tra lại vị trí chảy máu.

Nếu còn chảy:

Đốt vị trí chảy máu bằng hoá chất Nitrat
bạc 30 giây.

Đặt bọt gelatin hoặc spongel
American family physi
cian, Janaury 15. 200
5
12
Điều trị chảy máu nũi
trước

Đốt điện

Có kêt quả nhanh khi chảy máu mạch lớn

Đòi hỏi kỹ thuật tốt tránh tổn thương xung
quanh

Có thể gây thủng vách ngăn mũi

Không có sự khác biệt về tác dụng và biến
chứng so với đốt bằng hoá chất.
Nếu thất bại: nhét metch có tẩm mơ bôi trơn
hoặc mỡ KS neomycin hoặc polymycin
American family physi
cian, Janaury 15. 200
5
13
Nhét metche mũi trước
Packing of the anterior nasal cavity using gauze strip impregnated with petroleum jelly. A. Gauze is gripped with
bayonet forceps and inserted into the anterior nasal cavity. B. With a nasal speculum (not shown) used for
exposure, the first packing layer is inserted along the floor of the anterior nasal cavity. Forceps and speculum
then are withdrawn. C. Additional layers of packing are added in an accordion-fold fashion, with the nasal
speculum used to hold the positioned layers down while a new layer is inserted. Packing is continued until the
anterior nasal cavity is filled.
American family physi
cian, Janaury 15. 200
5
14
Điều trị chảy máu mũi sau


Ít gặp hơn chảy máu mũi trước

Thường được điều trị bởi chuyên khoa TMH:

Nhét metche mũi sau

Bóng chèn mũi sau bằng bóng chuyên dụng
ít biến chứng hơn nhét metche, gồm hai
bóng:

Bóng khoang mũi sau bơm 7-10 ml nước muối SL

Bóng khoang mũi trước bơm 15-20 ml nước muối
simh lý

Bỏ bóng chèn trong 2 – 5 ngày

Nếu không có bóng chuyên dụng có thể dùng
sonde foley (10 to 14 French), bơm 30 ml
nước muối sịnh lý
American family physi
cian, Janaury 15. 200
5
15
Điều trị chảy máu mũi sau
Posterior nasal packing. A. After adequate anesthesia has been obtained, a catheter is passed through the
affected nostril and through the nasopharynx, and drawn out the mouth with the aid of ring forceps. B. A gauze
pack is secured to the end of the catheter using umbilical tape or suture material, with long tails left to protrude
from the mouth. C. The gauze pack is guided through the mouth and around the soft palate using a combination
of careful traction on the catheter and pushing with a gloved finger. This is the most uncomfortable (and most

dangerous) part of the procedure; it should be completed smoothly and with the aid of a bite block (not shown) to
protect the physician's finger. D. The gauze pack should come to rest in the posterior nasal cavity. It is secured
in position by maintaining tension on the catheter with a padded clamp or firm gauze roll placed anterior to the
nostril. The ties protruding from the mouth, which will be used to remove the pack, are taped to the patient's
cheek.
American family physi
cian, Janaury 15. 200
5
16
Chảy máu mũi kéo dài

Chảy máu mũi trước và sau kéo dài mặc dù đã
làm các biện pháp trên

Nội soi cầm máu bằng đốt trực tiếp vị trí chảy
máu.

Biện pháp khác:

Rửa mũi bằng nước nóng (Hot water
irrigation) được mô tả > 100 năm, nay đưỡc
sử dụng lại

Phương pháp xâm nhập:

Thắt mạch (arterial ligation)

Nút động mạch (angiographic arterial
embolization)
American family physi

cian, Janaury 15. 200
5
17
Typical contents of an epistaxis tray. Top row: nasal decongestant sprays and local anesthetic, silver nitrate
cautery sticks, bayonet forceps, nasal speculum, Frazier suction tip, posterior double balloon system and
syringe
for balloon inflation. Bottom row: Packing materials, including nonadherent gauze impregnated with
petroleum
jelly and 3 percent bismuth tribromophenate (Xeroform), Merocel, Gelfoam, and suction cautery.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×