DẪN LƯU MÀNG PHỔI
BS ĐẶNG QUỐC TUẤN
CHỌC DÒ MÀNG PHỔI
Chỉ định:
–
Chẩn đoán xác định tràn khí, tràn dịch màng phổi.
–
Chẩn đoán loại tràn dịch và nguyên nhân tràn dịch màng
phổi.
–
Tháo dịch màng phổi trong trường hợp dịch gây khó thở.
–
Điều trị tràn khí màng phổi nhẹ, không tiến triển.
Chống chỉ định:
–
Rối loạn đông máu nặng.
CHỌC DÒ MÀNG PHỔI
Chuẩn bị:
–
Bệnh nhân:
Tư thế ngồi hoặc nằm đầu cao
Theo dõi M, HA, tần số thở, SpO
2
Thở oxy mũi nếu cần
–
Dụng cụ:
Bộ dụng cụ chọc dò màng phổi
Dụng cụ khử khuẩn tại chỗ
Thuốc tê, các thuốc cấp cứu
CHỌC DÒ MÀNG PHỔI
Chọn vị trí chọc:
–
Tràn khí màng phổi: chọc ở liên sườn 2, đường giữa
xương đòn bên tràn khí
–
Tràn dịch màng phổi: chọc ở đường nách giữa (tư thế
nằm) hoặc đường qua mỏm xương bả vai (tư thế ngồi),
bên tràn dịch - khoang liên sườn 7 - 8.
Sát khuẩn rộng vùng chọc, trải toan vô khuẩn, gây
tê tại chỗ.
CHỌC DÒ MÀNG PHỔI
Chọc kim sát bờ trên xương sườn, gây tê thấm
lớp, đến khi kim vào đến khoang màng phổi (hút ra
được khí hoặc dịch).
Lấy dịch xét nghiệm.
Trong trường hợp có chỉ định tháo dịch hay hút khí
màng phổi: nối với máy hút hoặc dùng bơm tiêm
lớn để hút.
Sau khi hút xong dịch hoặc khí: rút kim, sát khuẩn
tại chỗ, băng lại.
CHỌC DÒ MÀNG PHỔI
CHỌC DÒ MÀNG PHỔI
CHỌC DÒ MÀNG PHỔI
Biến chứng:
–
Tràn khí màng phổi.
–
Chảy máu chỗ chọc, tràn máu màng phổi.
–
Nhiễm khuẩn tại chỗ, nhiễm khuẩn khoang màng phổi.
–
Phù phổi (rút dịch màng phổi nhanh và nhiều).
–
Tổn thương dây thần kinh liên sườn.
–
Tổn thương cơ hoành, các tạng trong ổ bụng.
MỞ MÀNG PHỔI TỐI THIỂU
Chỉ định:
–
Tràn khí màng phổi nặng, tiến triển (mở, có van).
–
Tràn mủ màng phổi.
–
Tràn dưỡng chấp màng phổi.
–
Tràn máu màng phổi.
Chống chỉ định:
–
RL đông máu nặng.
MỞ MÀNG PHỔI TỐI THIỂU
Chuẩn bị:
–
Bệnh nhân:
Tư thế nằm đầu cao 30
o
, tay bên làm thủ thuật giơ cao qua đầu
Theo dõi M, HA, tần số thở, SpO
2
Thở oxy
–
Dụng cụ:
Bộ chọc dò màng phổi.
Dao mổ, kẹp phẫu tích, kẹp cầm máu, ống dẫn lưu.
Dụng cụ khử khuẩn tại chỗ, Thuốc tê, thuốc an thần, các loại
thuốc cấp cứu.
Máy hút, dụng cụ hút (van Janneret).
MỞ MÀNG PHỔI TỐI THIỂU
Vị trí mở màng phổi: liên sườn 4, đường nách
giữa.
Sát khuẩn rộng vùng làm thủ thuật, gây tê - thăm
dò.
Rạch da 2 cm song song với xương sườn, ở bờ
trên xương sườn.
Dùng kẹp phẫu tích tách các thớ cơ liên sườn, tới
màng phổi.
MỞ MÀNG PHỔI TỐI THIỂU
Luồn ống dẫn lưu qua màng phổi vào khoang
màng phổi: đầu ống hướng lên trên (dẫn lưu tràn
khí) hoặc hướng xuống dưới (dẫn lưu tràn dịch)
Nối ống dẫn lưu với máy hút, điều chỉnh áp lực hút.
Khâu cố dịch ống dẫn lưu vào da.
Sát trùng tại chỗ, băng vô khuẩn.
Chụp X quang kiểm tra lại ví trí ống dẫn lưu.
MỞ MÀNG PHỔI TỐI THIỂU
MỞ MÀNG PHỔI TỐI THIỂU
MỞ MÀNG PHỔI TỐI THIỂU
MỞ MÀNG PHỔI TỐI THIỂU
MỞ MÀNG PHỔI TỐI THIỂU
MỞ MÀNG PHỔI TỐI THIỂU
MỞ MÀNG PHỔI TỐI THIỂU
MỞ MÀNG PHỔI TỐI THIỂU
MỞ MÀNG PHỔI TỐI THIỂU
MỞ MÀNG PHỔI TỐI THIỂU
Chăm sóc ống dẫn lưu:
–
Sát trùng, thay băng định kỳ hoặc khi thấm bẩn.
–
Theo dõi lượng dịch/khí qua ống dẫn lưu - phát hiện kịp
thời nếu ống bị tắc.
–
Theo dõi tình trạng màng phổi BN.
Rút ống dẫn lưu:
–
Tràn dịch.
–
Tràn khí: kẹp ống dẫn lưu 12 giờ, chụp lại X quang phổi
trước khi quyết định rút.
–
Rửa sạch, khâu vết rạch da.
MỞ MÀNG PHỔI TỐI THIỂU
Biến chứng:
–
Đau, ho.
–
Ống dẫn lưu vào sai vị trí.
–
Chảy máu: tổ chức dưới da, cơ; chảy máu do chạm phải
mạch máu, tràn máu màng phổi, chảy máu trong ổ bụng.
–
Tổn thương dây thần kinh.
–
Tràn khí màng phổi, tràn khí dưới da.
–
Nhiễm khuẩn.
–
Phù phổi do hút dịch (khí) quá nhanh.
–
Tổn thương cơ hoành, các tạng trong ổ bụng.