Hạ đường huyết – Cường Insulin
BS NT Nguyễn Thị Vân Anh
Hạ đường huyết
ĐỊNH NGHĨA
•
Glucose huyết thanh <40 mg/dl(2,2 mmol/l) ở
cả trẻ đủ tháng và thiếu tháng
•
Glucose huyết thanh < 45 mg/dl(2,5mmol/l) nếu
có triệu chứng cũng điều trị như HĐH
Triệu chứng Hạ đường huyết
•
Sơ sinh
•
Suy hô hấp
•
Tím tái, ngừng thở
•
Bú kém
•
Hạ nhiệt độ
•
Co giật
•
Trẻ nhỏ
•
Li bì, mất ý thức
•
Đói
•
Hành vi bất thường
•
Co giật, động kinh
Phân loại hạ đường huyết sơ sinh
Hạ đường huyết SS
HĐH kéo dàiHĐH tạm thời
Hạ đường huyết sơ sinh
TẠM THỜI
•
Không ổn định sau sinh, không tương xứng
với mức độ tiêu thụ năng lượng
•
2 – 3/1000 trẻ sống
•
Xuất hiện trong vòng 12 giờ đầu sau sinh
•
Phục hồi trong vòng 3-5 ngày
•
Đẻ non, cân nặng thấp, sinh đôi thai nhỏ
•
Suy hô hấp, nhiễm khuẩn huyết, stress khác
•
Trẻ có cân nặng lớn có mẹ bị ĐTĐ
Hạ đường huyết SS tạm thời
NGUY CƠ
1. Phát hiện sớm những trẻ có nguy cơ
2. Cho trẻ ăn càng sớm càng tốt
3. Bổ sung glucose đường TM nếu cần
4. Thuốc (ít khi cần)
Hạ đường huyết SS tạm thời
ĐIỀU TRỊ
Hạ đường huyết sơ sinh
KÉO DÀI
•
5% trẻ sơ sinh hạ đường huyết
•
Hạ đường huyết tái phát nhiều lần
–
Không phục hồi trong vòng 5-7 ngày
•
Do: thiếu hormone hoặc
dư thừa hormone hoặc
Rối loạn chuyển hóa
A- Thiếu Hormone(15 %)
•
Thiếu GH
•
Thiếu Cortisol
–
Suy thượng thận tiên phát
–
Hoặc thứ phát do tuyến
yên
•
Biểu hiện lâm sàng
•
Bất thường bẩm sinh
–
Mơ hồ giới tính
–
Dương vật nhỏ
–
Bộ mặt bất thường
•
Sứt môi
•
Rung giật nhãn cầu
Hạ đường huyết ss kéo dài
NGUYÊN NHÂN (A)
Điều trị tùy NN
Growth hormone 0.5 mg/d
Hydrocortisone:15 mg/m2/d
(Chia 3/4 lần/d, IV/Oral)
B. Dư thừa hormon (cường Insulin)
–
Phát triển quá mức Tb B của tụy nội
–
U tụy (thường lành tính)
–
HC Beckwith-Weideman
•
Người khổng lồ, lưỡi to, đầu to, vành tai bị sứt
C. Bệnh RLCH BS
Hạ đường huyết ss kéo dài
NGUYÊN NHÂN (B)
•
[insulin], C-peptide, Cortisol, GH
•
Pt gen nếu nghi có ĐB
•
B-hydroybutyrate, lactate, free fatty acids,
T4, TSH
•
Urine for reducing substances, ketones,
organic acids
Hạ đường huyết ss kéo dài
Xét nghiệm tìm NN
CƯỜNG INSULIN
•
Tỷ lệ mắc: 1/40 000-50 000 dân
1/2500 ở cộng đồng biệt lập.
•
Biểu hiện lâm sàng: khác nhau
không có triệu chứng biểu hiện nặng
không đáp ứng điều trị nội khoa cần can
thiệp phẫu thuật
Nguyên nhân
Nguyên nhân
Chẩn đoán
Chẩn đoán hạ đường huyết cường Insulin:
•
Cần truyền Glucose TM > 8 mg/kg/phút
(bt là 4-6 mg/kg/phút)
•
[Insulin] (và hoặc C-peptid) không tương
thích với [Glucose máu]
[Insulin] > 5-10 mcgU/ml với Glucose máu
TM < 2,2 mmmol/l
Chẩn đoán HĐH do HH
•
Truyền Glucose > 8mg/kg/phút
G máu TM < 3mmol/L và:
Insulin máu/Cpeptid đo được
Ceton máu thấp/=0
Acid béo máu thấp/=0
Giảm chuỗi nhánh acid amin
Nồng độ NH3 có thể tăng
Serum ammonia level may be raised (HI/HA syndrome)
•
Nồng độ hydroxybutyrylcarnitine và urinary 3-hydroxyglutarate giảm
•
(HADH deficiency)
•
Hỗ trợ chẩn đoán (khi nghi ngờ chẩn đoán):
Test Glucagon (t,b hoặc TM) dương tính
Test Octreotide (dd hoặc TM) dương tính
Nồng độ IGFBP-1 thấp (insulin growth factor binding protein 1)
(Hyperinsulinaemic hypoglycaemia. Arch. Dis. Child. 2009;94;450-457; originally published online 4 Feb 2009)
•
Kênh K ATP của TB beta: phức hợp 8 phân tử
protein hợp thành 2 tiểu đơn vị: Kir6.2 và receptor
SUR1.
•
4 dưới nhóm của Kir 6.2 tạo thành 1 lỗ ở trung
tâm và được bao quanh bởi 4 dưới nhóm SUR1
•
SUR1 có 17 tiểu phân với 2 vị trí gắn aa nội bào
NBF-1 và NBF-2 (vị trí cảm nhận sự thay đổi
nồng độ ATP/ADP)
Cơ chế phân tử
•
Hoạt động sinh lí:
CH Glucose dẫn đến tăng nồng độ ATP và
giảm nồng độ ADP trong TB đóng kênh
K ATP bài tiết Insulin
–
Các loại thuốc sulfonylurea (glibenclamide và
tolbutamide) ức chế các kênh và được sử dụng
trong điều trị insulin không phụ thuộc
–
Ngược lại, diazoxide gây mở kênh kali ngăn
chặn sự tiết insulin
Cơ chế phân tử
Sinh lý bình thường
Cơ chế phân tử
•
Đột biến gây bất hoạt gen ABCC8 và
KCNJ11
–
Cả hai gen nằm trên NST11: 11p15.1
–
Là gen mã hóa hai tiểu đơn vị của kênh K-ATP
–
Đến nay, >150 ĐB của gen ABCC8 và 25 ĐB
của gen KCNJ11
–
Thường gây ra HĐH nặng và không đáp ứng với
điều trị bằng diazoxide
•
Các đột biến khác:
–
ĐB kích hoạt GLUD1 (mã hóa glutamate dehydrogenase) –
10q23.3 dẫn đến sự gia tăng ATP tế bào tiết Insulin
Là nguyên nhân phổ biến thứ hai của CHI.
Triệu chứng HĐH tái phát
kèm theo tăng amoniac máu liên tục
Đặc trưng: HĐH sau bữa ăn đạm (ăn kiêng đường cũng có thể xảy ra).
Cơ chế tăng amoniac máu chưa rõ
–
ĐB kích hoạt GCK (mã hóa glucokinase) - 7p15.3-p15.1
Là chất nền thứ hai để tạo thành glucose-6-phosphate (G6P) tham gia
bước đầu tiên trong quá trình phân giải đường
Tần suất CHI do đột biến trong GCK ước tính: 7%
Cơ chế phân tử
•
Các đột biến khác (tiếp)
–
ĐB trong HADH (mã hóa 3-hydroxyacyl-coenzyme A
dehydrogenase).
Liên quan tới quá trình chuyển hóa acid béo tăng 3-
hydroxyglutarate trong nước tiểu và hydroxybutyrylcarnitine
Triệu chứng: HĐH khởi phát nhẹ hoặc HĐH sơ sinh nặng (không
đồng nhất)
–
Gần đây, tìm thấy ĐB HNF4A gây ảnh hưởng tới sự hoạt hóa
giải phóng Insulin
–
và ĐB SLC16A1 (mã hóa vận chuyển đường đơn)
•
42 đột biến lớn trong tất cả các gen chiếm khoảng 50%
trong những nguyên nhân được biết đến của CHI.
Cơ chế phân tử