Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

một số biện pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cp lắp đặt điện nước và xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.05 KB, 41 trang )

Luận văn tốt nghiệp Ngô Huy
Long
CHNG I.
TèNH HèNH HOT NG SN XUT KINH DOANH CA
CễNG TY C PHN LP MY IN NC V XY DNG
I. KHI QUT V CễNG TY C PHN LP MY IN NC V
XY DNG.
1- Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca Cụng ty
Cụng ty lp mỏy in nc v xõy dng tin thõn ca Cụng ty c phn lp mỏy
in nc v xõy dng: n v thnh viờn ca Tng Cụng ty Xõy dng H Ni
B Xõy dng c hỡnh thnh cỏch õy hn 20 nm. Qua quỏ trỡnh xõy dng
v phỏt trin vi s n lc ht mỡnh ca cỏc th h cỏn b cụng nhõn viờn ca
Cụng ty, ngy nay Cụng ty ó l mt doanh nghip hng I.
- T thỏng 03 nm 1993 n thỏng 06 nm 2000:
Cụng ty Lp mỏy in nc v Xõy dng thuc Tng Cụng ty xõy dng
H Ni. Thnh lp li doanh nghip theo quyt nh s 151A/BXD TCL
ngy 20/03/1993 ca B trng B xõy dng.
- T thỏng 12 nm 1999 n nay:
Theo quyt nh s 1595/Q - BXD ngy 13/12/1999 ca B trng B
Xõy dng chuyn doanh nghip Nh nc Cụng ty Lp mỏy in nc v Xõy
dng thnh Cụng ty C phn Lp mỏy in nc v Xõy dng, thnh viờn
Tng Cụng ty Xõy dng H Ni B Xõy dng, l doanh nghip loi I ca B
Xõy dng.
Cụng ty cú i ng cỏn b qun lý v cụng nhõn k thut lnh ngh
trong cỏc lnh vc lp mỏy, in, nc, xõy dng, cú thit b thi cụng hin i
ỏp ng yờu cu thi cụng cỏc cụng trỡnh cụng nghiờp v dõn dng c ln.
Sau khi chuyn sang hot ng theo mụ hỡnh Cụng ty C phn, trong ú
vn Nh nc chim 63,84% vn in l. Cụng ty ó khụng ngng phỏt trin
v a dng hoỏ ngnh ngh kinh doanh tng bc cng c v th ca mỡnh trờn
th trng xõy dng trong nc cng nh cỏc cụng trỡnh liờn doanh vi nc
ngoi. Nh cú chin lc ỳng n nờn trong my nm qua doanh thu hng


Trờng Quản lý & Kinh doanh Hà Nội
Luận văn tốt nghiệp Ngô Huy
Long
nm ca Cụng ty khụng ngng tng trng . Nm 2001 kt qu sn xut kinh
doanh t 180 t ng, nm 2002 t 280 t ng, nm 2003 t 330 t ng.
Tri qua hn 20 nm xõy dng v phỏt trin l n v xõy lp cú b dy
kinh nghim trong lnh vc xõy dng, cú i ng cỏn b k thut cỏn b thi
cụng ó tng tri qua nhiu cụng trỡnh xõy dng quan trng ti H Ni v cỏc
a phng trong c nc, tớch lu c nhiu kinh nghim quý bỏu, tip thu
c nhiu quy trỡnh cụng ngh thi cụng tiờn tin ca ngnh xõy dng Vit
Nam v nc ngoi. Vi i ng cụng nhõn k thut lnh ngh v cỏc thit b
thi cụng ng b, cú kh nng hon thnh mi hỡnh cụng vic trong lnh
vc xõy lp. Cụng ty hin ang qun lý cỏc hot ng sn xut kinh doanh
theo H thng qun lý cht lng ISO 9001:2000 .
2- Chc nng nhim v:
Vi mụ hỡnh qun lý mi, chc nng nhin v ca Cụng ty c m
rng hn trc. Ngoi chc nng sn xut kinh doanh, hot ng ca Cụng ty
cũn chuyn mnh sang cỏc chc nng dch v. Hot ng ca Cụng ty bao
gm:
- Tham gia xõy dng quy hoch, k hoch phỏt trin cỏc khu ụ th hin i
cú cht lng cao.
- Thc hin nghiờn cu khoa hc cụng ngh, thit b thi cụng cỏc cụng trỡnh
hin i nhm phự hp vi trỡnh th gii.
- Tham gia o to cụng nhõn k thut.
- Liờn doanh liờn kt vi cỏc n v thi cụng trong v ngoi nc phỏt
trin kinh doanh Xõy Lp.
3- Cỏc lnh vc kinh doanh ch yu ca cụng ty:
- Xõy dng cụng trỡnh dõn dng, cụng nghip, x lý nc thi, giao
thụng, thu li, bu chớnh vin thụng, k thut h tng ụ th v khu cụng
nghip, xõy dng, trựng tu, tụn to, cỏc cụng trỡnh di tớch, lch s vn hoỏ, th

thao.
- Lp t in nc, thang mỏy dõn dng, cụng nghip, iu ho khụng
khớ trung tõm v cc b.
Trờng Quản lý & Kinh doanh Hà Nội
LuËn v¨n tèt nghiÖp Ng« Huy
Long
- Cho thuê xe ô tô, xe máy và các phương tiện, thiết bị thi công xây
dựng, xây lắp đường dây và trạm biến áp đến 220 KVA.
- Chế tạo lắp ráp các cấu kiện thép công trình. Tư vấn xây dựng bao
gồm: lập dự án đầu tư, tư vấn đấu thầu và hợp đồng kinh tế, khảo sát xây dựng,
thí nghiêm.
- Thiết kế ( thiết kế quy hoạch, thiết kế công trình, thẩm định dự án đầu
tư ) thẩm định các thiết kế kỹ thuật trong dự toán. Tư vấn giám sát công trình.
- Kiểm định chất lượng công trình xây dựng. Quản lý dự án. Dịch vụ tư
vấn xây dựng khác.
- Vận tải hàng hoá, kinh doanh phát triển nhà, dịch vụ vui chơi giải trí.
- Kinh doanh vật tư, thiết bị phụ kiện chuyên ngành cấp thoát nước.
4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty Công ty CP Lắp mắy
điện nước và Xây dựng
Công ty Cổ phần Lắp máy điện nước và Xây dựng là một doanh nghiệp
cổ phần nên mô hình tổ chức quản lý được quy định trong luật công ty. Mô
hình tổ chức quản lý quy định trong luật công ty đã được cụ thể hoá trong điều
lệ tổ chức và hoạt động của Công ty Cổ phần Lắp máy điện nước và Xây dựng,
ban hành kèm theo quyết định số 1595/QĐ- BXD của Bộ xây dựng.
Công ty Cổ phần Lắp máy điện nước và Xây dựng do hội đồng quản
trị quản lý và Giám đốc điều hành bao gồm 7 phòng, 1 chi nhánh, và1 trung
tâm tư vấn.
Công ty hoạt động theo cơ chế:
- Hội đồng quản trị phải phân công trách nhiệm cụ thể cho từng thành
viên trong công việc theo doĩ giám sát mọi hoạt động của doanh nghiệp, nâng

cao hiệu lực quản lý Công ty của HĐQT và chịu trách nhiệm về sự phát triển
của Công ty. ( Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty Lắp máy điện nước và
Xây dựng ).
- Giám đốc là người đại diện pháp nhân của Công ty, trực tiếp điều
hành hoạt động và là người có quyền hành cao nhất trông Công ty. Giám đốc
chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị. ( Điều lệ tổ chức và hoạt động của
Công ty Lắp máy điện nước và Xây dựng ).
Trêng Qu¶n lý & Kinh doanh Hµ Néi
Luận văn tốt nghiệp Ngô Huy
Long
- Hai Phú giỏm c l ngi giỳp vic cho Giỏm c, iu hnh mt
hoc mt s lnh vc hot ng ca Cụng ty theo s phõn cụng ca Giỏm c,
chu trỏch nhim trc Giỏm c v HQT v nhim v c giao. ( iu l
t chc v hot ng ca Cụng ty Lp mỏy in nc v Xõy dng ).
- Ban kim soỏt thc hin nhim v do hi ng qun tr giao v vic
kim tra, giỏm sỏt hot ng iu hnh ca Giỏm c, b mỏy giỳp vic v cỏc
n v thnh viờn Cụng ty trong hot ng ti chớnh, chp hnh phỏp lut, iu
l Cụng ty, cỏc ngh quyt, quyt nh ca HQT. ( iu l t chc v hot
ng ca Cụng ty Lp mỏy in nc v Xõy dng )
- Ton b mi hot ng ca Cụng ty phi cú s phi hp hiu qu vi
t chc Cụng on, ng u v on thanh niờn cng sn. Nhim v kinh
doanh phi hon thnh tt cựng vi nhim v chớnh tr.
Cỏc phũng ca Tng cụng ty bao gm:
- Phũng t chc- lao ng cú chc nng tham mu cho Hi ng qun
tr v Giỏm c v cỏc lnh vc t chc qun lý, t chc cỏn b, lao ng tin
lng.
- Phũng k hoch kinh t - TT cú chc nng tham mu cho Giỏm c
v cỏc lnh vc chin lc phỏt trin, quy trỡnh, k hoch u t phỏt trin v
hp tỏc quc t.
- Phũng Ti chớnh k toỏn thc hin nhim v hch toỏn, k toỏn ton

b hot ng sn xut kinh doanh, u t hp tỏc, liờn doanh liờn kt, ch o
cỏc n v thnh viờn trong Cụng ty v mt nghip v.
- Phũng k thut AT - KCS cú chc nng ch yu v khoa hc k thut
trong sn xut cụng nghip, a ra gii phỏp qun lý nhm nõng cao cht
lng sn phm chố v kim tra cht lng sn phm.
- Phũng qun lý d ỏn hot ng v lnh vc qun lý cỏc d ỏn ó i
vo hot ng theo ỳng lut u t v cỏc vn bn quy nh cú liờn quan ca
Nh nc.
- Phũng Hnh chớnh Cụng ty thc hin chc nng thuc cụng tỏc vn
phũng nh bo m c s vt cht, thụng tin qun lý ti sn, ún tip khỏch
Trờng Quản lý & Kinh doanh Hà Nội
LuËn v¨n tèt nghiÖp Ng« Huy
Long
Mô hình tổ chức bộ máy của Công ty theo mô hình trực tuyến- chức
năng được biểu hiện dưới sơ đồ sau: ( trang sau )
II. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH Ở CÔNG
TY CP LẮP MẮY ĐIỆN NƯỚC VÀ XÂY DỰNG.
1- Đặc điểm tình hình của Công ty CP Lắp máy điện nước và Xây dựng
Năm 2003 là năm thứ 3 kể từ khi Công ty Lắp máy điện nước xây dựng
chuyển đổi hình thức sở hữu từ DNNN sang Công ty Cổ phần và được hoạt
động theo luật Doanh nghiệp. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty
phát huy được thuận lợi của mình, đó là:
- Luật Doanh nghiệp là cơ sở pháp lý và điều kiện thuận lợi cho công ty.
- Công ty sẵn có đội ngũ CBCNV lành nghề, tương đối ổn định về mặt tổ
chức nên hoạt động sản xuất kinh doanh ít bị xáo trộn.
- Công ty có Đảng bộ vững mạnh, được kế thừa uy tín, truyền thống và bản
lĩnh chính trị vững vàng của tập thể CBCNV.
- Trong SXKD Công ty luôn được chủ động trong kế hoạch và định hướng
sản xuất ngắn hạn cũng như dài hạn.
- Công ty được sự quan tâm, chỉ đạo sâu sát và cụ thể của Đảng uỷ, lãnh

đạo Tổng công ty xây dựng Hà Nội.
Bên cạnh những thuận lợi nêu trên, Công ty cũng gặp không ít khó khăn trở
ngại khi cổ phần hoá:
- Đó chính là việc phải tập trung xử lý những tồn động về tài chính kéo dài
do nhiều lý do khách quan và chủ quan của DNNN trước đây.
- Môi trường pháp lý cho Công ty Cổ phần hoạt động chưa thật đầy đủ và õ
ràng, chưa có sự bình đẳng thật sự giữa Công ty cổ phần với các thành phần
kinh tế khác.
- Nguồn vốn huy động cho sản xuất kinh doanh còn hạn chế, thiết bị máy
móc và lao động phục vụ cho sản xuất còn thiếu và chưa tương ứng với nhu
cầu sản xuất kinh doanh của Công ty.
Với những thuận lợi và khó khăn nêu trên được sự chỉ đạo chặt chẽ của
đảng uỷ, Hội đồng quản trị, Công ty đã lựa chọn bước đi phù hợp trong quá
Trêng Qu¶n lý & Kinh doanh Hµ Néi
Luận văn tốt nghiệp Ngô Huy
Long
trỡnh hi nhp v th trng trong c ch v mụ hỡnh qun lý mi, vi l trỡnh
n nh v phỏt trin. Xut phỏt quan im k tha v phỏt huy, lónh o Cụng
ty ó a ra quyt nh sỏch: Gi vng th trng phớa Bc vi nhng li th
sn cú ng thi mnh dn m rng th trng vo cỏc tnh phớa Nam cng
nh cỏc vựng kinh t trng im ca cỏc a phng trong c nc. Ngoi vic
nhn thu xõy lp trong nm 2003 Cụng ty ó tng bc tin hnh cỏc d ỏn
u t to tin cho vic sn xut lao ng cỏc nm tip theo. Ngoi ra Cụng
ty ó thc hin chin lc chuyn i hỡnh thc kinh doanh, m rng ngnh
ngh, a dng hoỏ sn phm m bo thc hin cỏc ch tiờu sn xut kinh
doanh do i hi i din C ụng nm 2003 ra, nõng cao i sng cho cỏn
b cụng nhõn viờn, tr c tc sau nm cao hn nm trc.
2- Mc tiờu hot ng sn xut kinh doanh ca Cụng ty
Trong chin lc kinh doanh ca Cụng ty CP Lp mỏy in nc v Xõy
dng cú rt nhiu mc tiờu. Vỡ vy phi cú s sp xp cỏc mc tiờu ú thnh

mt h thng theo th t tm quan trng ca nú, xỏc nh õu l mc tiờu trc
mt, õu l mc tiờu lõu di ca Cụng ty.
2.1 Mc tiờu v li nhun.
Mc tiờu v li nhun l mc tiờu u tiờn quan trng nht ca bt k mt
Cụng ty no dự s hu ca Nh nc hay s hu t nhõn. Mt khỏc trong nn
kinh t th trng thỡ thc o cho s tn ti v phỏt trin ca cỏc doanh
nghip l vn li nhun, li nhun l yu t ỏnh giỏ kh nng hot ng
cng nh kh nng m rng th trng ca doanh nghip.
Nm 2003, Cụng ty ó t ra mc tiờu phn u v li nhun l 3512 triu
ng. Vi mc tiờu li nhun t ra Cụng ty s cú iu kin mua sm thờm
trang thit b, b sung thờm ngun vn ca Cụng ty m rng sn xut kinh
doanh.
thu c li nhun cao trong kinh doanh, Cụng ty CP Lp mỏy in
nc v Xõy dng ó tin hnh:
- y mnh thi cụng cỏc cụng trỡnh xõy lp, phỏt trin cỏc loi sn phm
cụng nghip v dch v vt t k thut, m bo ngun thu.
- Tng cng tỡm kim ngun vay trong nc cú lói sut thớch hp.
Trờng Quản lý & Kinh doanh Hà Nội
LuËn v¨n tèt nghiÖp Ng« Huy
Long
- Đa dạng hóa các hình thức vay, các hình thức tạo nguồn vốn. Tăng
cường quỹ quản lý tập trung của Công ty, ngoài việc đáp ứng chi phí thường
xuyên còn phải dành cho công tác nghiên cứu khoa học để cải tiến kỹ thuật, hỗ
trợ đầu tư vào đời sống cho các đơn vị thành viên, dự trữ tài chính tập trung đủ
mạnh để giải quyết các vướng mắc nảy sinh trong quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh.
2.2 Mục tiêu về thế mạnh kinh doanh.
Đây là mục tiêu không thể thiếu trong chiến lược kinh doanh, là mục tiêu
mang tính chất lâu dài và để đạt được Công ty phải thực hiện rất nhiều yếu tố
và toàn diện trên nhiều phương diện của quá trình hoạt động sản xuất kinh

doanh. Thế mạnh của Công ty thể hiện rõ ở các khía cạnh cụ thể:
- Sự tăng lên về quy mô và số lượng các công trình xây lắp.
- Sự gia tăng về sản phẩm công nghiệp, sự đa dạng hóa các loại hình kinh
doanh dịch vụ kỹ thuật.
- Mức độ tích lũy vốn ngày càng tăng.
- Khả năng liên doanh liên kết với các tổ chức kinh tế khác.
- Công ty luôn cố gắng phấn đấu để thắng thầu nhiều công trình quy mô
lớn trong cả nước, đồng thời mở rộng khả năng liên doanh với các doanh
nghiệp, các tổ chức trong và ngoài nước nhằm không ngừng nâng cao và đổi
mới công nghệ xây dựng, đồng thời hoàn thiện và đổi mới công nghệ sản xuất,
tạo uy thế cho sản phẩm của Công ty.
2.3 Mục tiêu về an toàn trong kinh doanh.
Vấn đề bảo toàn và phát triển vốn là gánh nặng cho mỗi doanh nghiệp, do
đó mục tiêu về an toàn trong kinh doanh là mối quan tâm thường xuyên của tất
cả các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị trường.
Nó là mục tiêu phải được thực hiện đầy đủ nếu doanh nghiệp muốn đứng vững
trên thị trường. Để đạt được mục tiêu này Công ty CP Lắp máy điện nước và
Xây dựng đã:
Trêng Qu¶n lý & Kinh doanh Hµ Néi
LuËn v¨n tèt nghiÖp Ng« Huy
Long
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra sản xuất kinh doanh, thi công
các công trình, đầu tư xây dựng cơ bản ở các đơn vị thành viên nhằm tích cực
ngăn ngừa phòng chống các biểu hiện tiêu cực.
- Tăng cường hiệu lực quản lý ở các cấp các phòng ban.
Với các biện pháp trên Công ty có thể tránh được những rủi ro nhất định
trong kinh doanh, đồng thời có thể đảm bảo được rằng một đồng vốn bỏ ra
trong sản xuất kinh doanh sẽ đem về lợi nhuận cao nhất.
Tuy nhiên có thể nói rằng mục tiêu trước mắt của Công ty là đảm bảo
việc làm và thu nhập của cán bộ công nhân viên (hiện nay là 1.490.000đ/tháng

- thu nhập bình quân), thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với Nhà nước. Công
ty xây dựng chế độ tiền lương hợp lý trên cơ sở đặc thù của lao động xây lắp
và sản xuất sản phẩm công nghiệp, chú ý trả lương thích đáng cho cán bộ quản
lý kỹ thuật, công nhân lành nghề, thợ vận hành thiết bị lớn.
3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Những chỉ tiêu tổng hợp phản ánh khá rõ nét về kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty CP Lắp máy điện nước và Xây dựng đó là chỉ
tiêu doanh thu và giá trị tổng sản lượng.
3.1 Doanh thu.
Bảng 1: Doanh thu của Công ty qua 3 năm
ĐVT: triệu đồng
Năm
Chỉ tiêu
2001 2002 2003
Doanh thu xây lắp 88.500 125.910 156.434
Doanh thu sản xuất công nghiệp 4.900 5.090 9.763
Doanh thu dịch vụ vật tư, kỹ thuật 20.000 39.000 46.315
Tổng doanh thu 113.400 170.000 212.512
(Nguồn: Báo cáo tổng kết năm 2001 – 2002 - 2003)
Qua bảng trên ta thấy doanh thu năm 2003 tăng 42.512 triệu đồng so với
năm 2002 và tăng 99.112 triệu đồng so với năm 2001. Điều này cho ta thấy
Trêng Qu¶n lý & Kinh doanh Hµ Néi
LuËn v¨n tèt nghiÖp Ng« Huy
Long
doanh thu năm qua của Công ty tương đối cao. Do đó đã làm tăng lợi nhuận
cho Công ty, là tiền đề để Công ty tồn tại và phát triển. Trong đó, tăng cao nhất
là về kinh doanh xây lắp tăng bình quân 13,3%/năm. Công ty không những
tăng doanh thu về xây lắp và sản xuất mà đặc biệt tăng doanh thu về dịch vụ
vật tư kỹ thuật - điều đó có nghĩa là Công ty đã mở rộng loại hình kinh doanh
dịch vụ và đó cũng là một hướng phát triển tốt. Ban lãnh đạo và tập thể cán bộ

công nhân viên chức của Công ty đang cố gắng mở rộng phạm vi hoạt động,
phát huy tinh thần sáng tạo đưa hoạt động của Công ty ngày càng có hiệu quả
hơn nữa.
3.2 Giá trị tổng sản lượng.
Những năm đầu mới thành lập, hoạt động chủ yếu của Công ty là xây lắp.
Bởi thế giá trị xây lắp chiếm một tỷ trong khá lớn trong giá trị tổng sản lượng
của Công ty. Tỷ trọng này đã tăng đều qua các năm và chiếm 51,52% giá trị
tổng sản lượng năm 2001. Năm 2002 chiếm 54,52% và năm 2003 chiếm
63,09%. Bên cạnh giá trị xây lắp, giá trị sản xuất công nghiệp cũng tăng đều
trong những năm trước, nhưng đến năm 2003 do tình hình giá cả của nguyên
liệu đầu vào trên thị trường tăng lên nên lại giảm xuống chỉ đạt 96,88% so với
năm 2002. Quy mô và chất lượng các công trình thi công ngày càng gia tăng.
Bảng 2: Giá trị tổng sản lượng qua 3 năm
ĐVT: Triệu đồng
Năm
Chỉ tiêu
2001 2002 2003
1. Xây lắp 92.752 152.674 212.066
2. Sản xuất công nghiệp 67.748 105.617 102.322
- Sản xuất kết cấu 42.709 60.596 59.269
- Sản xuất cầu trục 13.713 24.383 21.235
- Sản xuất vật liệu xây dựng 11.326 20.638 21.818
3. Kinh doanh kim khí, dịch vụ 19.500 21.709 21.707
Giá trị tổng sản lượng 180.000 280.000 336.095
(Nguồn: Báo cáo tổng kết năm 2001-2002-2003)
Trêng Qu¶n lý & Kinh doanh Hµ Néi
LuËn v¨n tèt nghiÖp Ng« Huy
Long
Trêng Qu¶n lý & Kinh doanh Hµ Néi
LuËn v¨n tèt nghiÖp Ng« Huy

Long
Bảng 3: CÁC CÔNG TRÌNH CHÍNH THI CÔNG TỪ NĂM 2001 ĐẾN NAY
Tên công trình Năm xây
dựng
Thời
gian
Giá trị
(tỷ
đồng)
Nguồn
vốn
Địa điểm
1. Nhà sản xuất, nhà hành chính Công
ty TNHH Mas-Hapro
Xây lắp và lắp đặt hệ thống điện,
nước
2001 6 tháng 4,30 Vốn liên
doanh
Hà Nội
2. Trạm xử lý nước thải Khu công
nghiệp Suối Dầu - Nha Trang.
Khảo sát, thiết kế, xây lắp
2001 6 tháng 12,56 Ngân
sách
Nha
Trang
3. Hệ thống cấp nước khu công nghiệp
Đức Hòa 2 - Tỉnh Long An
Công suất 15.600m
3

/ngày đêm
2001 - 2002 12 tháng 25,50 Ngân
sách
Long An
4. Nhà máy nước Vĩnh Yên
Lắp đặt hệ thống công nghệ
2002 12 tháng 25,00 Vốn vay Vĩnh
Phúc
5. Nâng cấp lưới điện xã Thượng
Thanh, Gia Lâm, Hà Nội
2001 2 tháng 3,75 Ngân
sách
Hà Nội
6. Đưa điện về cụm xã Thanh Yên,
Noọng Luống, Lai Châu
2001 - 2002 6 tháng 6,75 WB Lai Châu
7. Đưa điện về cụm xã Bình Lãng,
Yên Sơn, Cao Bằng
2001 - 2002 5 tháng 4,20 WB Cao bằng
8. Đưa điện về xã Bình Lư, Sùng Phài,
Phong Thổ, Lai Châu
2001 - 2002 3 tháng 3,00 WB Lai Châu
9. Đưa điện về xã Sính Phình, Tủa
Chùa, Lai Châu
2001 - 2002 5 tháng 4,65 WB Lai Châu
10. Trung tâm giao dịch điều hành bưu
chính viễn thông tỉnh Bắc Giang
Xây dựng, lắp đặt điện, nước
2001 - 2002 18 tháng 7,20 Ngân
sách

Bắc
Giang
11. Chung cư 11 tầng No 06A, No 06B
Bán đảo Linh Đàm
Xây dựng, lắp đặt điện, nước
2001 - 2002 12 tháng 33,00 Ngân
sách
Hà Nội
12. Chung cư 11 tầng No 01B, No 06B
Bán đảo Linh Đàm
Xây dựng, lắp đặt điện, nước
2001 - 2002 12 tháng 17,50 Ngân
sách
Hà Nội
13. Trụ sở UBND, Công an Phường
Khu đô thị mới Định Công
2001 - 2002 9 tháng 4,05 Ngân
sách
Hà Nội
14. Nhà máy mở rộng Uông Bí
San nền
2002 3 tháng 3,70 Ngân
sách
Quảng
Ninh
15. Nhà máy Yamaha môtô
San nền
2002 6 tháng 4,60 Liên
doanh
Hà Nội

16. Hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị mới
Trung Hòa - Nhân Chính
San nền
2001 4 tháng 7,80 Ngân
sách
Hà Nội
Trêng Qu¶n lý & Kinh doanh Hµ Néi
LuËn v¨n tèt nghiÖp Ng« Huy
Long
Năm 2002 và năm 2003 ngoài việc đầu tư mua sắm trang thiết bị nhỏ ở
các đội xây dựng, ở các Xí nghiệp Công ty còn đầu tư vào một số thiết bị lớn,
thiết bị đặc chủng như búa đóng cọc 3,5T, cầu thủy lực 40T, trạm trộn bê tông
tự động 30m
3
/giờ… Những thiết bị này cùng hệ thống cốp pha kim loại tuy
chưa phát huy hiệu quả cao nhưng đã tạo nên năng lực để Công ty có thể tham
gia đấu thầu và nhận được những hợp đồng tương xứng đáng lưu ý là năm vừa
qua lực lượng lắp máy điện đã tham gia lắp đặt hệ thống điện nước tại nhà điều
hành Tổng Công ty thép, Công ty ô tô Honda Vĩnh Phú… và nhận thực hiện
hợp đồng lắp đặt hầu hết thiết bị nhà máy mút xốp Hưng Yên trị giá 9.503
triệu đồng… Dành một tỷ lệ đáng kể trong sản lượng xây lắp chung của toàn
Công ty.
Bảng 4: Sản phẩm công nghiệp chủ yếu năm 2003
TT Sản phẩm ĐVT Kế hoạch
2003
Thực hiện
2003
Tỷ lệ %
A Sản phẩm của Công ty
1 Gia công kết cấu thép tấn 9.800 10.020 102

2 Kết cấu bê tông đúc sẵn m
3
4.000 4.150 103,75
3 Cầu trục các loại cái 60 67 117
B Sản phẩm liên doanh
Cốp pha thép tấm 97
Để sản xuất ra một lượng sản phẩm công nghiệp như thế đòi hỏi một
nguồn nguyên liệu khá dồi dào. Công ty nhập nguyên liệu chủ yếu từ Hải
Phòng, Thái Nguyên, Quảng Ninh, Thanh Hóa… Ngoài việc đưa cơ sở chế tạo
kết cấu thép ở Đức Giang với máy lốc và máy cắt lớn vào hoạt động, còn đầu
tư vào các thiết bị gia công tôn múi, thiết bị cắt hàn tự động, thiết bị mạ… đã
góp phần tạo ra một sản lượng về mặt hàng này (5.000 tấn).
Là đơn vị sản xuất kinh doanh Công ty xác định mức cung dựa trên nhu
cầu thị trường. Sản phẩm công nghiệp của Công ty sản xuất ra chỉ được tiêu
thụ trong nước. Thị trường trọng điểm là khu vực Hà Nội và Thái Nguyên -
sản phẩm trực tiếp được bán cho khách hàng và bán thông qua hệ thống đại lý.
Trêng Qu¶n lý & Kinh doanh Hµ Néi
LuËn v¨n tèt nghiÖp Ng« Huy
Long
Khách hàng của Công ty thường là các Công ty xây dựng. Ngoài ra còn có một
số khách hàng khác như hộ gia đình, các khách hàng trung gian.
Ngoài sản phẩm của Công ty còn có sản phẩm liên doanh do Công ty liên
doanh cốp-pha thép Việt - Trung sản xuất. Sản phẩm này tuy mới xuất hiện
nhưng rất có uy tín trên thị trường cả nước.
Song song với sự gia tăng về giá trị xây lắp và giá trị sản xuất công
nghiệp là sự gia tăng về vấn đề kinh doanh kim khí, dịch vụ vật tự kỹ thuật mà
đặc biệt là năm 2003 tăng gấp 3,6 lần so với năm 2002.
III. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY.
1. Hiệu quả kinh doanh và sự cần thiết nâng cao hiệu quả sản xuất

kinh doanh.
Bất kỳ hoạt động nào của con người (hoạt động nói chung và trong kinh
doanh nói riêng) đều mong muốn đạt được kết quả hữu ích nào đó. Tuy nhiên
kết quả này tạo ra ở mức nào, với chi phí nào là vấn đề cần được xem xét, nó
phản ánh chất lượng của hoạt động tạo ra kết quả. Con người luôn quan tâm
đến việc với khả năng hiện có mang lại kết quả cao nhất hay nói cách khác đối
với các Công ty thì đều muốn thu hút được lợi nhuận cao nhất với chi phí thấp
nhất. Chính vì thế khi đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh chúng ta không
dừng lại ở việc đánh giá kết quả kinh doanh mà còn phải đánh giá chất lượng
hoạt động kinh doanh tạo ra kết quả đó. Đó là vấn đề hiệu quả.
Hiệu quả kinh doanh là một đại lượng so sánh giữa kết quả kinh doanh
với chi phí kinh doanh. Để có kết quả kinh doanh đó. Bản chất của hiệu quả
chính là hiệu quả của lao động xã hội được xác định bằng cách so sánh lượng
kết quả hữu ích cuối cùng thu được với lượng chi phí xã hội cần thiết. Do vậy,
thước đo được hiểu qua là sự tiết kiệm hao phí lao động xã hội và tiêu chuẩn
của hiệu quả là việc tối đa hóa kết quả và tối thiểu hóa chi phí dựa trên nguồn
tài lực sẵn có. Vì vậy việc nâng cao hiệu quả kinh doanh chính là một yêu cầu
cấp bách đối với các Công ty nói chung và đối với Công ty CP Lắp máy điện
nước và Xây dựng nói riêng.
Trêng Qu¶n lý & Kinh doanh Hµ Néi
LuËn v¨n tèt nghiÖp Ng« Huy
Long
Ngày nay sản xuất kinh doanh phát triển, các doanh nghiệp đều thấy sự
cần thiết của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Nâng cao kết quả
kinh doanh cần được đặt ra bới các lý do sau đây:
Thứ nhất: Không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh là điều kiện tiên
quyết để đem lại sự thắng lợi và phát triển của Công ty CP Lắp máy điện nước
và Xây dựng trong nền kinh tế. Số lượng các đơn vị xây lắp và sản xuất sản
phẩm công nghiệp ngày càng gia tăng làm cho cạnh tranh trong lĩnh vực kinh
doanh này ngày càng gay gắt. Do đó đòi hỏi Công ty phải năng động, nhạy

bén, chuyển kịp theo nền kinh tế thị trường.
Để có thể tăng khả năng cạnh tranh, đứng vững trong tình thế mới bắt
buộc Công ty phải tìm ra các biện pháp mở rộng kinh doanh, nâng cao hiệu
quả kinh doanh ngày càng cao thì Công ty càng có khả năng mở rộng vốn
kinh doanh, đầu tư mua sắm máy móc thiết bị tăng phạm vi và quy mô
kinh doanh bằng đồng vốn của mình. Ngược lại, nếu kinh doanh không có
hiệu quả (thua lỗ) thì Công ty sẽ sớm bị đào thải trước quy luật cạnh tranh
của thị trường.
Thứ hai: Nâng cao hiệu quả kinh doanh là một đòi hỏi của công tác hạch
toán kinh tế. Yêu cầu của nguyên tắc này là "Các hoạt động của Công ty sau
một quá trình phải đảm bảo phần thu nhập bù chi và có lãi". Trong nền kinh
tế thị trường, lợi nhuận là mục đích kinh doanh cuối cùng của các Công ty. Vì
thế tự trang trải, tự bù đắp chi phí kinh doanh để có lãi là vấn đề cơ bản của
kinh doanh theo kinh tế thị trường. Hạch toán kinh doanh bắt buộc các Công ty
phải tiết kiệm triệt để các nguồn lực và hiệu quả kinh tế là thước đo trình độ tổ
chức kinh doanh của các Công ty.
Ta có thể thấy hiệu quả và tiết kiệm có một mối liên hệ mật thiết với
nhau, đó là hai mặt của một vấn đề. Việc thực hiện tiết kiệm là một biện pháp
để có hiệu quả cao. Ngược lại, việc đạt được hiệu quả kinh tế chứng tỏ đơn vị
đã thực hiện được nguyên tắc tiết kiệm. Bởi vì hiệu quả là một phạm trù phản
ánh trình độ sử dụng các nguồn nhân tài, vật lực của Công ty để đạt được hiệu
quả cao nhất với chi phí thấp nhất. Để có một kết quả nếu đơn vị kinh doanh
Trêng Qu¶n lý & Kinh doanh Hµ Néi
Luận văn tốt nghiệp Ngô Huy
Long
cú hiu qu thỡ s chi phớ phi b ra s ớt hn so vi n v lm n kộm hiu
qu. Do vy mun tit kim c ti a chi phớ kinh doanh thỡ phi nõng cao
hiu qu.
Th ba: Nõng cao hiu qu kinh doanh khụng ch phc v cho mc ớch
trc mt ca Cụng ty m cũn phc v cho mc tiờu lõu di. ú l thụng tin

cn thit cho nhng i tng bờn ngoi khỏc v cỏc c quan doanh nghip khi
h cú mi quan h v ngun li vi Cụng ty vỡ hiu qu kinh doanh ca Cụng
ty s a n mt quyt nh ỳng n trong vic hp tỏc, u t, cho vay
Th t: Nõng cao hiu qu kinh doanh núi chung v kinh doanh xõy lp
v sn xut cụng nghip núi riờng gúp phn gii quyt mi quan h gia ba
li ớch: Tp th, Nh nc v ngi lao ng. Bi vỡ khi nõng cao c hiu
qu qu kinh t thỡ li nhun thu c sau quỏ trỡnh kinh doanh cng tng
lờn. Li nhun tng s giỳp n v cú iu kin thanh toỏn ca Cụng ty trong
kinh doanh m mang v phỏt trin kinh phớ u t v mua sm thit b mỏy
múc, phng tin kinh doanh, ỏp dng nhng tin b k thut v quy trỡnh
cụng ngh mi. Nõng cao phỳc li tp th nhm ci thin i sng ngi lao
ng, kớch thớch h lm vic tt hn, ng thi tng phn ngha v úng gúp
ngõn sỏch.
Th nm: Nõng cao hiu qu kinh doanh gúp phn tng tớch ly vn tng
trng kinh t quc dõn. Kinh doanh t hiu qu cao nú lm tng thu nhp
ca nn kinh t quc dõn v tng thu nhp bỡnh quõn xó hi, khuyn khớch sn
xut kớch thớch tiờu dựng, gim t l lm phỏt, n nh giỏ c hng húa v nú
gúp phn gii quyt m rng cụng n vic lm cho ngi lao ng, gim t l
tht nghip.
Túm li, tn ti v phỏt trin thỡ tt c cỏc nh doanh nghip phi khn
trng tỡm mi cỏch, mi bin phỏp s dng trit ng vn, sc lao ng
nõng cao hiu qu kinh doanh, lm giu cho mỡnh cho t nc. ú l tri thc,
trỏch nhim v lng tõm ca nhiu nh qun lý doanh nghip.
2. ỏnh giỏ hiu qu kinh doanh.
Trờng Quản lý & Kinh doanh Hà Nội
LuËn v¨n tèt nghiÖp Ng« Huy
Long
Trong hoạt động kinh doanh năm 2003, Công ty CP Lắp máy điện nước
và Xây dựng đã có nhiều thuận lợi và cũng gặp không ít khó khăn. Nhưng
Công ty đã biết nắm bắt, khai thác thời cơ thuận lợi, đồng thời tìm cách tháo

gỡ khó khăn từ đó đề ra các chủ trương biện pháp đúng đắn huy động được tài
năng trí tuệ của Công ty. Năm qua Công ty đã đạt được một số kết quả cao
trong kinh doanh: Hoàn thành các mục tiêu Nghị quyết Đại hội cổ đông năm
2003 hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu đề ra, tạo tiền đề mới cho Công ty, tiếp
tục khẳng định sự tồn tại và phát triển, trở thành một Công ty lớn trong lĩnh
vực xây lắp và sản xuất công nghiệp.
2.1. Hiệu suất sử dụng vốn.
Mục tiêu kinh doanh là lợi nhuận. Để đạt được lợi nhuận tối đa Công ty
phải không ngừng nâng cao trình độ quản lý kinh doanh. Trong đó quản lý và
sử dụng vốn là bộ phận quan trọng có ý nghĩa quyết định đến kinh tế độc lập
được Nhà nước tạo quyền chủ động trong việc sử dụng bảo toàn phát triển vốn,
các Công ty phải quan tâm đúng mức hiệu suất sử dụng vốn.
Trước khi xem xét hiệu suất sử dụng vốn của Công ty ta có một số chỉ
tiêu sau:
Hiệu suất sử dụng vốn sản xuất kinh doanh: V'
VSX
Doanh thu
V'
VSX
=
Số dư bình quân vốn sản xuất kinh doanh
Hiệu suất sử dụng vốn cố định: V'
VCĐ
Doanh thu
V'
VCĐ
=
Số dư bình quân vốn cố định
Hiệu suất sử dụng: V'
VLĐ

Doanh thu
V'
VLĐ
=
Vốn lưu động bình quân
Trêng Qu¶n lý & Kinh doanh Hµ Néi
LuËn v¨n tèt nghiÖp Ng« Huy
Long
Tốc độ chu chuyển của vốn lưu động tính theo số vòng chu chuyển của
vốn lưu động trong một năm:
Doanh thu - Thuế
Số vòng chu chuyển VLĐ =
Vốn lưu động bình quân
Bảng 5: Hiệu suất sử dụng vốn của Công ty CP Lắp máy điện nước và
Xây dựng
Chỉ tiêu
Năm 2002
Năm 2003
Chênh lệch
Số tuyệt đối Số tương
đối
1. Doanh thu (triệu đồng) 170.000 212.512 42.512 25
2. Vốn SXKD bình quân (tr.đồng) 111.843 131.181 19.338 17,39
3. Vốn CĐ bình quân (tr.đồng) 73.914 86.037 12.123 16,4
4. Vốn lưu động bình quân
(Tr.đồng)
19.080 21.597 2.517 13,19
5. Hiệu suất sử dụng vốn SXKD 1,52 1,62 0,1 6,58
6. Hiệu suất sử dụng vốn CĐ 2,3 2,47 0,17 7,39
7. Hiệu suất sử dụng vốn lưu động 8,91 9,84 0,93 10,44

8. Vòng chu chuyển vốn lưu động 7,1 7,9 0,8 8,9
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán năm 2004)
Qua bảng trên ta thấy tình hình sử dụng vốn năm sau có hiệu quả hơn hẳn
so với năm trước. Năm 2003 quả là một năm thu hoạch của Công ty Lắp máy
điện nước và Xây dựng. Hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh tăng 6,58%. Chỉ
tiêu này nói lên trong năm 2002 Công ty bỏ ra 1000 đồng vốn kinh doanh thì
thu được 1520 đồng doanh thu và cũng 1000 đồng vốn kinh doanh đó sang
Trêng Qu¶n lý & Kinh doanh Hµ Néi
Luận văn tốt nghiệp Ngô Huy
Long
nm 2003 Cụng ty c 1620 ng doanh thu, nh vy l tng so vi nm
2002 l 100 ng.
Hiu sut s dng vn c nh tng 7,39% tớnh theo doanh thu, ch tiờu
ny cho thy Cụng ty s dng vn c nh cú hiu qu hn nm 2002.
Hiu sut s dng vn lu ng nm 2003 tng 10,44% so vi nm 2002.
Tc chu chuyn vn lu ng ca Cụng ty nhanh 0,8 vũng nm 2002, õy
l ch tiờu phn ỏnh hiu qu kinh doanh. Tng nhanh tc chu chuyn vn
lu ng Cụng ty ó tit kim tuyt i v tng i v vn. Tit kim tuyt
i do tng nhanh tc chu chuyn ca vn lu ng v Cụng ty cú th rỳt
bt mt s vn lu ng nht nh m vn t kt qu kinh doanh nh c. Tit
kim tng i l do tng nhanh tc chu chuyn vn lu ng m vi s
lng vn lu ng nh c Cụng ty ó t kt qu kinh doanh cao hn.
Túm li, qua nhng ch tiờu phõn tớch trờn cho thy Cụng ty CP Lp mỏy
in nc v Xõy dng - Tng Cụng ty Xõy dng H Ni nm qua ó qun lý
v s dng vn cú hiu qu hn gúp phn ln t hiu qu trong kinh doanh
ca Cụng ty, t ú giỳp Cụng ty bo ton v ngy cng phỏt trin vn kinh
doanh ca mỡnh.
lm sỏng t hn, ta hóy xem xột kh nng thanh toỏn ca Cụng ty.
2.2. Kh nng thanh toỏn ca Cụng ty CP Lp mỏy in nc v Xõy
dng.

Trong hot ng kinh doanh luụn phỏt sinh cỏc khon phi thu, phi tr v
cn mt thi gian nht nh mi thanh toỏn c. Cỏc mi quan h n nn gia
cỏc ch th kinh doanh, gia Cụng ty vi cỏn b cụng nhõn viờn l quan h
tt yu khỏch quan. Tuy nhiờn, cỏc Cụng ty phi ngn nga v hn ch ti a
cỏc khon n n hn hoc quỏ hn, bi l chim dng vn ca khỏch hng
cng l mt mt gõy khú khn v vn cho Cụng ty. Thờm vo ú thiu vn,
thiu tin mt thanh toỏn cỏc khon phi tr thỡ Cụng ty li phi i vay v
chu lói sut iu ú lm gim t sut li nhun v lm gim tc luõn
chuyn vn. Phõn tớch tỡnh hỡnh ti chớnh hin ti ca Cụng ty l mt vic ht
sc cn thit. Nú cng núi lờn phn no kt qu kinh doanh ca Cụng ty.
Trờng Quản lý & Kinh doanh Hà Nội
LuËn v¨n tèt nghiÖp Ng« Huy
Long
Khả năng thanh toán
Hệ số khả năng thanh toán =
Nhu cầu thanh toán
- Hệ số thanh toán đầu năm:
15.608
K = = 1,39
11.205
- Hệ số thanh toán cuối kỳ:
14.927
K = = 1,39
10.365
Hệ số thanh toán khả năng thanh toán này tính cho từng giai đoạn: Hiện
thời, tháng tới, quý tới hay tính cho cả thời kỳ:
k ≥ 1: Khả năng thanh toán dồi dào, tình hình tài chính tốt.
k < 1: Tình hình tài chính xấu
k = 0: Phá sản
Như vậy, cả đầu năm và cuối năm khả năng thanh toán của Công ty CP

Lắp máy điện nước và Xây dựng rất dồi dào, ổn định. Tình hình tài chính của
Công ty rất tốt. Hoạt động kinh doanh của Công ty trong cơ chế thị trường là
có triển vọng Công ty đã có được chỗ đứng trên thị trường và ngày càng phát
triển.
2.3. Lợi nhuận.
Lợi nhuận là chỉ tiêu quan trọng nhất vì bất cứ đơn vị sản xuất kinh doanh
nào cũng phải quan tâm mục đích sản xuất kinh doanh cuối cùng: đạt được lợi
nhuận cao nhất để tồn tại và phát triển. Nhất là trong nền kinh tế thị trường khi
Công ty phải tự hạch toán kinh doanh thì nó giúp Công ty đầu tư chiều sâu,
tăng năng lực kinh doanh và sức cạnh tranh trên thị trường.
Lợi nhuận là thước đo quan trọng nhất, phản ánh hiệu quả kinh doanh của
Công ty, cho ta biết Công ty làm ăn có lãi ngày càng tăng hay ngày càng giảm
và triển vọng phát triển của Công ty.
Trêng Qu¶n lý & Kinh doanh Hµ Néi
LuËn v¨n tèt nghiÖp Ng« Huy
Long
Năm 2003 lợi nhuận toàn Công ty là 26.650 triệu đồng (2,66 tỷ) tăng
128,7% so với kế hoạch đề ra. Trong đó:
- Khu vực Hà Nội đạt 16.850 triệu đồng chiếm 63,22% lợi nhuận của
Công ty.
- Các nơi khác đạt 9.800 triệu đồng chiếm 36,78% tổng số lợi nhuận Công
ty.
Nhưng nếu chỉ xem xét, đánh giá dựa vào chỉ tiêu lợi nhuận đạt được như
trên thì chưa đánh giá được chính xác về lợi nhuận đạt được của Công ty. Vì
vậy để đánh giá đúng chất lượng hoạt động kinh doanh, cần phải so sánh giữa
tổng lợi nhuận trong kỳ với số vốn sử dụng kinh doanh. Sự so sánh này thể
hiện qua các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận sau đây:
- Tỷ suất lợi nhuận tính theo vốn kinh doanh: P'
VCĐ
Tổng số lợi nhuận

P'
VCĐ
= x 100
Tổng số vốn kinh doanh
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn kinh doanh thì tạo ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận.
- Tỷ suất tính theo vốn cố định: P'
VCĐ
Tổng số lợi nhuận
P'
VCĐ
= x 100
Vốn cố định bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn cố định thì tạo ra bao nhiêu đồng
lợi nhuận.
- Tỷ suất lợi nhuận tính theo vốn lưu động: P'
VLĐ
Tổng lợi nhuận
P'
VLĐ
= x 100
Vốn lưu động bình quân
Kết thúc một kỳ kinh doanh, Công ty cần thiết phải tiến hành phân tích
đánh giá hoạt động của kinh doanh, nhằm mục đích nhận thức và đánh giá
đúng đắn hiệu quả kinh doanh của Công ty để biết được Công ty đã đạt được
những gì, hiệu quả cao hay thấp. Qua đó thấy được trình độ năng lực và chất
lượng kinh doanh của Công ty.
Trêng Qu¶n lý & Kinh doanh Hµ Néi
Luận văn tốt nghiệp Ngô Huy
Long

Bng 6: Li nhun ca Cụng ty CP Lp mỏy in nc v Xõy dng
Ch tiờu
Nm 2002
Nm 2003
Chờnh lch
S tuyt i S tng
i
1. Tng li nhun (tr.ng) 16.475 31.875 15.400 93,47
2. Tng vn kinh doanh (tr.ng) 123.734 138.905 15.171 12,26
3. VC bỡnh quõn (tr.ng) 73.914 86.037 12.123 16,4
4. VL bỡnh quõn (tr.ng) 29.080 41.597 2.517 13,19
5. P
VK
0,133 0,229 0,096 72,18
6. P
VC
0,222 0,37 0,148 66,66
7. P'
vt liu
0,566 0,766 0,2 35,33
(Ngun: Phũng ti chớnh k toỏn nm 2003)
Qua s liu bng trờn ta bit c:
+ Ch tiờu li nhun/ vn kinh doanh tng t 13,3% nm 2002 lờn 22,94%
nm 2003. iu ny cú ngha l vo nm 2003 Cụng ty b ra 1000 ng vn
kinh doanh thỡ thu v 229 ng, tng 96 ng so vi nm 2002. Qua ch tiờu
ny cú th thy, s vn m Cụng ty b ra kinh doanh nm 2003 c s dng
cú hiu qu hn nm 2002.
+ C th hn ta xem xột ch tiờu tng li nhun trờn vn c nh bỡnh
quõn. Ta thy t s ny tng lờn t 22,2% nm 2002 lờn 37% nm 2003. Do ú
vn c nh ca Cụng ty b ra kinh doanh ó t c hiu qu cao hn nm

2002. Ch tiờu li nhun/ vn lu ng bỡnh quõn tng lờn t 56,6% nm 2002
lờn ti 76,6% nm 2003. Ch tiờu ny núi lờn nm 2003 Cụng ty b ra 1000
ng vn lu ng thỡ thu c 766 ng li nhun cao hn nm 2002 l 200
ng, cho thy Cụng ty ó s dng vn lu ng cú hiu qu cao.
2.4. Np ngõn sỏch Nh nc.
Thu l ngun thu ch yu cho ngõn sỏch Nh nc. Theo ch hin
hnh, cỏc ch th kinh doanh phi lm ngha v cho mỡnh i vi Nh nc.
Ngha v kinh t c bn nht l hon thnh vic np ngõn sỏch Nh nc.
Hng nm Cụng ty CP Lp mỏy in nc v Xõy dng phi np cỏc khon
thu li tc v thu doanh thu, thu vn, thu t v thu khỏc.
Trờng Quản lý & Kinh doanh Hà Nội
LuËn v¨n tèt nghiÖp Ng« Huy
Long
Trong mấy năm qua, Công ty CP Lắp máy điện nước và Xây dựng đã
chấp hành đầy đủ nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước, luôn hoàn thành và vượt
mức kế hoạch Nhà nước giao. Cụ thể là:
Bảng 7: Tình hình nộp ngân sách Nhà nước của Công ty.
Chỉ tiêu
Đơn vị
Năm 2002 Năm 2003
Thực hiện Kế hoạch Thực
hiện
Thực hiện so
với kế hoạch
(%)
1. Thuế doanh thu Tr.đ 6898,52 8309,75 11.441,3
1
137,7
2. Thuế lợi tức " 516 511 684 133,9
3. Thuế vốn " 284,41 308,74 439,5 142,35

4. Thuế đất " 305,3 231,01 297,67 128,86
5. Thuế khác " 12,54 330,6 370 111,9
Tổng cộng nộp ngân
sách
8.016,77 9.9691,1 13.232,4
8
136,54
(Nguồn: Báo cáo tổng kết năm 2002, 2003)
Qua bảng trên ta thấy năm 2003 Công ty đã thực hiện nghĩa vụ nộp ngân
sách và nộp tăng 36,59% so với kế hoạch đề ra và tăng 65,06% so với thực
hiện năm 2002. Trong đó thuế doanh thu tăng 37,7%, thuế lợi tức tăng 42,35%,
thuế đất tăng 28,86%. Các thuế khác gồm thuế môn bài, thuế thu nhập… cũng
tăng 11,9%. Điều đó nói lên rằng Công ty CP Lắp máy điện nước và Xây dựng
đạt kết quả cao trong hoạt động kinh doanh.
2.5. Tiền lương cho cán bộ, công nhân viên.
Thu nhập của người lao động nó ảnh hưởng trực tiếp tới cuộc sống của họ
và ảnh hưởng lớn tới hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Vì thế Ban
lãnh đạo Công ty không ngừng cải tiến điều kiện làm việc cho người lao động,
nâng cao thu nhập của họ giúp họ đảm bảo được cuộc sống do đó họ yên tâm
với công việc được giao, khuyến khích người lao động hăng say với công việc
từ đó mà năng suất lao động của cả Công ty tăng lên. Thu nhập bình quân của
lao động trong toàn Công ty luôn tăng và đạt 1.490.000 đồng/người/tháng.
Trêng Qu¶n lý & Kinh doanh Hµ Néi
LuËn v¨n tèt nghiÖp Ng« Huy
Long
CHƯƠNG II:
MỘT SỐ BIỆN PHÁP CƠ BẢN NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CP LẮP MÁY ĐIỆN NƯỚC VÀ XÂY DỰNG
I. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN

LẮP MÁY ĐIỆN NƯỚC VÀ XÂY DỰNG
Phát huy kết quả SXKD của những năm trước, để phấn đấu đạt tốc độ
tăng trưởng bình quân năm là 5 – 10% Công ty sẽ tiếp tục thực hiện chiến lược
đa dạng hoá ngành nghề, đa dạng hoá sản phẩm, đa dạng hoá sở hữu để từ đó
tạo tiền đề cho các năm tiếp theo.
Mục tiêu phát triển lâu dài của Công ty là:
Duy trì tốc độ tăng trưởng doanh thu hàng năm, đẩy mạnh các lĩnh vực
sản xuất mới vừa hình thành như sản xuất công nghiệp, kinh doanh phát triển
Trêng Qu¶n lý & Kinh doanh Hµ Néi
Luận văn tốt nghiệp Ngô Huy
Long
nh v h tng ụ th, kin ton cng c v b sung lc lng cho Trung tõm
t vn thit k cụng trỡnh.
K hoch phỏt trin c th nh sau:
1. Lnh vc xõy lp dõn dng, cụng nghip v t vn thit k:
Trờn c s kinh nghim v nng lc ó tớch lu trong nhng nm qua phi
duy trỡ, phỏt trin lc lng hin cú trong lnh vc xõt dng dõn dng v cụng
nghip. Chỳng ta ó thi cụng nhiu khu chung c, ó cú kinh nghim cng nh
lc lng thit b xe mỏy. Cụng ty cn tip tc u t mua sm thit b chuyờn
dựng nh cu thỏp, cp pha thộp nh hỡnh giỏo nõng cao nng lc cnh
tranh. Tip tc bi dng i ng cỏn b k thut ó qua thc t thi cụng
gi i o to cỏc lp nõng cao nghip v v qun lý d ỏn, cỏc lp o to
nõng cao nng lc t vn thit k. Bc u hỡnh thnh i ng chuyờn v
thit k t vn cú th thc hin cỏc d ỏn chỡa khoỏ trao tay (D ỏn tng
thu xõy lp k c thit k, t vn qun lý d ỏn). õy chỳng ta phi tp
trung nhõn ti vt lc cho vic cng c v nõng cao cht lng ca Trung tõm
t vn thit k. Trong vũng 2 3 nm phi phn u a Trung tõm ny thnh
nghnh ngh ch o v duy trỡ mc doanh thu ca Trung tõm t 2 3% tng
doanh thu ca ton cụng ty.
- Xỳc tin hỡnh thnh dch v t vn, giỏm sỏt v qun lý cỏc d ỏn. Phn

u doanh thu ny t t 3 5% doanh thu ca Cụng ty trong vũng 3 nm tip
theo.
2. Lnh vc thi cụng lp t in nc:
Tip tc tham gia d thu cỏc d ỏn trong nc cng nh cỏc d ỏn u
t nc ngoi cú phn in nc. õy l th mnh sn cú ca cụng ty. Trong
nhiu nm ti cụng ty phi u t thớch ỏng cho lnh vc ny nh u t mua
sm thit b, dng c thi cụng mi. Hin nay cnh tranh trờn th trng thỡ
vic u t l rt cn thit. Kinh nghim u thu ó cho chỳng ta thy iu
ú. Ngoi ra cng cn phi kp thi b sung lc lng cỏn b k thut cũn
ang thiu v yu v kinh nghim c bit l trong khõu qun lý, giỏm sỏt thi
cụng lp t in nc, iu ho khụng khớ. Hin nay chỳng ta cha duy trỡ
Trờng Quản lý & Kinh doanh Hà Nội
Luận văn tốt nghiệp Ngô Huy
Long
c lc lng cỏn b, cụng nhõn cú tay ngh cao trong lnh vc ny vỡ mt
mt cha ỏp ng c cụng vic thng xuyờn mt khỏc ói ng i vi
ngi lao ng cng cha thớch ỏng. Vỡ vy vn then cht õy l vic
duy trỡ v bo ton lc lng lao ng cú k thut, tay ngh cao. Chỳng ta phi
c mt tp th ht lũng v tõm huyt vi s nghip Cụng ty. t c
iu ú Cụng ty phi to c mụi trng lm vic tt, m dõy phong cỏch
ngi lónh o l mt yu t quyt nh trong vic chiờu hin ói s, tip ú
phi cú chớnh sỏch rừ rng, nht quỏn i vi ngi lao ng k c lc ang
lm vic cng nh ó hon thnh xut sc nhim v vi Cụng ty.
3. Lnh vc thi cụng h tng k thut, h tng cỏc khu ụ th:
Hin nay doanh thu trong phn thi cụng h tng k thut cng chim mt
t l ỏng k. Trong nhng nm ti chỳng ta phi phn u nõng ty trng
doanh thu v h tng lờn 20 25% tng doanh thu ca cụng ty.
t mc tiờu ny chỳng ta phi tp trung u t cỏc mỏy múc thit b
cn thit. Trong vũng 3 nm ti chỳng ta phi u t mi khong 15 - 20 u
mỏy, thit b. Hỡnh thc u t cú th l cụng ty vay vn ngõn hng mua thit

b sau ú giao khoỏn cỏc n v sn xut. Cng cú th tin hnh huy ng vn
hoc c phn cỏc d ỏn mua sm thit b nhm huy ng ti a ngun vn
nhn ri trong cỏn b cụng nhõn viờn mt khỏc to iu kin cho ngi lao
ng c tham gia nhiu hn v cỏc hot ng sn xut, kinh doanh ca
Cụng ty.
4. Lnh vc sn xut cụng nghip v vt liu xõy dng, kinh doanh
phỏt trin nh v ụ th.
Tip tc hon chnh quy ch hot ng ca xng ng cng bờ tụng ly
tõm ti ng nai, trờn c s hot ng thc t ca xng s a ra hỡnh thc
qun lý thớch hp. Tip tc cụng tỏc tip th m rng th trng tiờu th sn
phm ny khụng ch ng nai m sau ny cũn tnh Long An v cỏc tnh
lõn cn.
Nghiờn cu th trng thc t ti cỏc khu ụ th mi ng Nai v Long
An m cỏc xng, nh mỏy sn xut vt liu xõy dng vi quy mụ va v
Trờng Quản lý & Kinh doanh Hà Nội

×