Tải bản đầy đủ (.docx) (71 trang)

Đồ án tốt nghiệp bán đấu giá online

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 71 trang )

1
MỤC LỤC
Trang


LỜI NÓI ĐẦU
2
Ngày nay, trước những vai trò, khả năng ứng dụng thực tiễn hết sức to
lớn của Tin học - ngành mà thâm nhập vào mọi lĩnh vực của đời sống. Từ
những việc đơn giản (soạn thảo văn bản, …) đến những việc phức tạp như để
quản lý công ty, trường học, buôn bán qua mạng…Với sự trợ giúp của máy
tính và mạng internet đã làm giảm sức lao động của con người, giúp công
việc được giải quyết nhanh và chính xác hơn.
Từ trước tới nay người ta đã biết đến các tổ chức đấu giá lớn, theo những
cách truyền thống là người nào đưa ra giá cao có thể mua được những sản
phẩm mà mình trả giá. Những sản phẩm này thường là những sản phẩm rất
có giá trị về nhiều khía cạnh. Nhưng cách thức đấu giá truyền thống này có
hạn chế là số lượng người tham gia ít, và số lượng sản phẩm không đa dạng…
Cùng với sự phát triển của Công Nghệ Thông Tin và mạng Internet. Cùng với
đó là sự xuất hiện nhu cầu bán hàng và mua hàng trực tuyến. Nhận thấy được
sự cần thiết đó, em quyết định xây dựng một hệ thống đấu giá sản phẩm qua
mạng. Mục đích khi xây dựng hệ thống này là để giải quyết những vấn đề khó
của hệ thống bán đấu giá truyền thống mà đã tồn tại khá lâu.
3
CHƯƠNG I - ĐẶC TẢ YÊU CẦU
1.1 Giới thiệu
a- Mục đích
- Mục đích của hệ thống là giúp khách hàng và người bán hàng có thể tham
gia vào việc trao đổi kinh doanh các sản phẩm và xem các thông tin mới
về sản phẩm và các phiên bán đấu giá ở ngay tại nhà qua internet thông
qua website Auction-online.com.


b- Phạm vi
- Đây là hệ thống hoàn toàn mới, không được xây dựng trên hệ thống cũ
nào. Website hỗ trợ các khách hàng có thể mua hoặc bán các sản phẩm
của mình qua internet qua hình thức đấu giá sản phẩm.
- Website có thể phát triển thành 1 hệ thống giới thiệu, quảng cáo và bán
đấu giá rộng rãi nhiều loại sản phẩm trên internet.
1.2 Mô tả hệ thống
- Hệ thống được xây dựng với mục đích phục vụ khách hàng có thể trao đổi,
buôn bán các sản phẩm của mình qua internet theo hình thức đấu giá sản
phẩm. Để có thể tham gia bán đấu giá các sản phẩm thì điều đầu tiên mọi
khách hàng phải đăng ký là thành viên của website, khách hàng phải gửi
đầy đủ các thông tin cá nhân như: Họ tên, số điện thoại, địa chỉ… để tiện
cho việc giao dịch và thanh toán.
- Đối với nhà cung cấp muốn bán một sản phẩm hay khách hàng muốn đấu
giá để mua một sản phẩm mà mình mong muốn thông thường phải thông
qua những bước sau:
• Với nhà cung cấp: Họ phải đăng kí với văn phòng đại diện hoặc tổ chức
bán đấu giá sản phẩm cần gửi đấu giá. Điền đầy đủ chi tiết liên quan đến
những loại sản phẩm và gửi đến tổ chức bán đấu giá.
• Với những người tham gia phiên bán đấu giá: Khách hàng có thể xem
những thông tin về sản phẩm, thời gian và địa điểm của cuộc bán đấu giá
và bất cứ ai chú ý đến cuộc bán đấu giá này. Vấn đề khách hàng quan tâm
đó chính là thời gian và sự linh hoạt trong giao dịch đấu giá. Khi tham gia
vào một phiên bán đấu giá thật thì cũng xảy ra nhiều vấn đề như: giá đưa
4
ra bị dàng buộc vì thời gian ngắn, số người tham gia đấu giá bị hạn
chế Vấn đề này thì hệ thống này có thể hoàn toàn thay thế được. Khách
hàng có thể nhìn thấy thông tin về sản phẩm và sau đó có thể ước lượng
giá sản phẩm để có thể mua sản phẩm một cách nhanh chóng khi tham
gia hệ thống này.

- Admin là người trực tiếp quản trị hệ thống. Admin trực tiếp quản lý các
thông tin về sản phẩm của nhà cung cấp, quản lý tất cả các thông tin về
thành viên để tiện cho việc giao dịch, đảm bảo chính xác các thông tin về
khách hàng để tránh sự nhầm lẫn khi giao dịch đồng thời xử lý các thông
tin phản hồi của khách hàng và xử lý các hóa đơn mỗi khi các phiên đấu
giá sản phẩm kết thúc.
- Khi kết thúc các phiên đấu giá, thành viên nào trả giá cao nhất thì đó là
người thắng cuộc và được hệ thống tự động cấp hóa đơn thanh toán mua
sản phẩm đó.
1.3 Đối tượng sử dụng của hệ thống
- Người quản trị hệ thống (Admin).
- Cấp khách hàng (Customer).: khách hàng tham gia phiên đấu giá và mua
sản phẩm .
- Cấp nhà cung cấp (Vendor): nhà cung cấp đăng ký sản phẩm để các thành
viên tham gia đấu giá.
- Cấp chung: cả khách hàng và nhà cung cấp.
- Đối tượng được quản lý: là những sản phẩm được đăng kí bởi nhà cung
cấp, các phiên đấu giá và thành viên…
1.4 Xác định các chức năng chính của hệ thống
1.4.1 Chức năng cho người dùng: (Customer, Vendor)
a. Đăng kí thành viên:
Khách hàng chỉ có thể đấu giá để mua các sản phẩm khi đã đăng kí là
thành viên của website. Admin là người trực tiếp quản lý các thành viên của
website.
b. Chức năng đăng nhập :
5
Khi khách hàng là thành viên của website, trước khi tham gia đấu giá các
sản phẩm của website thì trước tiên phải đăng nhập vào hệ thống.
c. Chức năng khách hàng tham giao đấu giá:
- Khách hàng có thể xem chi tiết cuộc bán đấu giá như: ngày, giờ,…, phương

thức và sản phẩm của phiên đấu giá,…Mỗi sản phẩm bán đấu giá sẽ hiện thị
các thông tin chi tiết về sản phẩm đó như: hình ảnh, thông tin chi tiết và giá
khởi điểm của sản phẩm, các mức giá trước khi đưa ra mua sản phẩm…
- Khách hàng lần lượt trả giá cho mỗi sản phẩm từ thấp tới cao. Kết thúc mỗi
phiên đấu giá, khách hàng nào có giá trả cao nhất là người chiến thắng và
mua được sản phẩm.
d. Chức năng đối tác (Vendor) đăng kí sản phẩm:
- Các đối tác của website đăng ký sản phẩm của mình lên cho các thành viên
tham gia đấu giá. Các sản phẩm này được duyệt thông qua Admin. Các đối tác
cũng có thể sửa đổi các thông tin về sản phẩm mà mình đăng ký trước khi các
phiên đấu giá diễn ra.
e. Chức năng góp ý của khách hàng (Feedback):
- Khách hàng có thể gửi những ý kiến của mình tới quản trị website thông qua
mục góp ý của khách hàng.
- Hệ thống sẽ xử lý và gửi tới Admin.
1.4.2 Chức năng của Admin
a. Đăng nhập
- Admin phải đăng nhập để quản trị hệ thống.
b. Quản lý thông tin phản hồi (Feedback) của khách hàng:
- Các thông tin phản hồi của khách hàng được gửi tới quản trị website là
Admin. Admin xem và duyệt các thông tin phản hồi và hồi âm lại cho khách
hàng.
c. Quản lý sản phẩm:
- Các sản phẩm của các đối tác đăng ký đều phải được Admin duyệt trước khi
tham gia đấu giá. Admin có thể xóa các sản phẩm không đạt yêu cầu.
d. Quản lý phiên đấu giá:
6
- Admin quản lý thông tin chi tiết của các phiên đấu giá đang diễn ra.
e. Quản lý thành viên:
- Admin quản lý xem và xóa thông tin của các thành viên đã đăng ký là thành

viên của hệ thống để đảm bảo chính xác thông tin tiện cho việc giao dịch và
thanh toán.
1.5 Biểu đồ hoạt động của hệ thống
7
Dang nhap
Website
Dang ky
san pham
Dau gia
san pham
Thanh toan mua
san pham
Tao phien
dau gia
Kiem tra
dang nhap
yes
no
yes
Tu dong xuat
hoa don
Dang nhap
website
Duyet san
pham
AdminWebsiteCustomer, Vendor
Hình 1.1 Biểu đồ hoạt động của hệ thống
1.6 Các yêu cầu hệ thống
8
1.6.1 Môi trường triển khai

a. Phần cứng: Yêu cầu về phần cứng:
Client Server
Processor: Intell pentiumIII 800
Mhz
Memory: 128 MB
Hard disk drive:10 Gb
Modem 56K
Monitor: 14 inch, colors
Processor:Intell Xeon
(R)3.06 Ghz or more
Memory: 512 Mb
Hard disk drive: 200 Gb or
more
Modem 56K
Monitor: 14 inch, colors
b. Phần mềm: Sử dụng phần mềm:
Microsoft Windows 2000/Me or XP
IE 6.0 or more
SQL 2005…
1.6.2 Công cụ sử dụng để phát triển
- Thiết kế cơ sở dữ liệu: SQL server 2005.
- Công cụ soạn thảo: Jcreator Pro, DreamweaverMX.
Client
Server
Windows 2000 Advance Server
Application: Microsoft Office 2000, 2003, 2007
Visual studio 2010
9
- Đồ họa: Maccromedia FlashMX, Photoshop.
- Sơ đồ quan hệ: Microsoft Word, Visio, IBM Rational Rose.

- Vẽ Use case: UML.
1.6.3 Yêu cầu về thực thi
- Các chức năng nghiệp vụ của hệ thống có thể phục vụ 50 người truy cập cùng
lúc.
1.6.4 Yêu cầu về chất lượng phần mềm
- Phần mềm phải đầy đủ các chức năng, giao diện thân thiện, dễ sử dụng và có
khả năng tương thích với môi trường mạng internet.
- Phần mềm phải thống kê chính xác các nghiệp vụ liên quan đến thống kê của
hệ thống.
- Phần mềm phải dễ triển khai, không mất nhiều thời gian đào tạo.
CHƯƠNG II – PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
2.1 Sơ đồ tổng thể các USE CASE
2.1.1 Xác định các tác nhân của hệ thống
Xem xét tiến trình nghiệp vụ ta xác định được các tác nhân của hệ thống
bao gồm:
10
- Khách hàng (Customer): là thành viên của website khi đã đăng ký thành viên
và đăng nhập hệ thống. Khách hàng có thể xem, chọn lựa các sản phẩm để
đấu giá và mua sản phẩm đó.
- Nhà cung cấp (Vendor): là những thành viên đăng ký website và có thể đăng
ký sản phẩm của mình lên để các khách hàng của website có thể tham gia đấu
giá và mua sản phẩm.
- Quản trị hệ thống (Admin): là người trực tiếp quản trị hệ thống: quản lý sản
phẩm, quản lý thành viên, quản lý các phiên đấu giá…
2.1.2 Xác định các Use case
STT
Tên UseCase Nội dung Tác nhân
1 Góp ý Khách hàng (Customer, vender) đều có thể góp ý. Customer, vender
2 Đăng ký thành
viên

Nếu khách hàng và nhà cung cấp chưa là thành viên
có thể đăng ký thành viên qua UseCase này.
Customer, vender
3 Đăng nhập Thành viên có thể Login vào Website sau khi đã
đăng ký là thành viên.
Admin đăng nhập để quản trị hệ thống
Customer,
Admin
11
4 Tham gia đấu giá Khách hàng (Customer) có thể tham gia bán đấu giá Customer
5 Đăng ký sản
phẩm
Nhà cung cấp (Vendor) có thể đăng ký sản phẩm để
đấu giá
Vendor
6 Tạo phiên đấu giá Nhà cung cấp tạo phiên đấu giá Vendor
7 Quản lý thành
viên
Chức năng quản lý người dùng (Customer, vender)
của Admin
Admin
8 Quản lý phản hồi Quản lý thông tin góp ý của khách hàng Admin
9 Quản lý sản phẩm Quản lý các thông tin liên quan đến sản phẩm Admin
10 Quản lý phiên
đấu giá
Quản lý các phiên đấu giá đang diễn ra Admin
2.1.3 Biểu đồ Use case tổng thể
Dang nhap Website
Quan ly thanh vien
Quan ly san pham

Quan ly chi tiet phien dau gia
Quan ly gop y
Admin
Gop y
Dang ky thanh vien
Dang ky san pham
Customer
Tham gia dau gia
Vendor
Tao phien dau gia
Hình 2.1 Biểu đồ Use case tổng thể của hệ thống
12
2.2 Mô tả kịch bản cho các Use case
2.2.1 Use case đăng nhập (Customer, Admin)
Dang nhap he thong
Dang nhap
Admin, Customer, Vendor
Thay doi mat khau
Hình 2.2 Use case đăng nhập
Mô tả:
a- Tóm tắt
- Các khách hàng có thể đăng nhập để tham gia đấu giá các sản phẩm.
- Các đối tác đăng nhập để đưa những sản phẩm của mình lên cho các
khách hàng tham gia đấu giá.
- Admin đăng nhập để quản trị hệ thống.
b- Tác nhân
- Khách hàng (Customer).
- Đối tác (Vendor).
- Người quản trị hệ thống (Admin).
c- Liên quan

- Theo quyền đã được cấp, các tác nhân đăng nhập vào hệ thống để thực
hiện các use case liên quan tới tác nhân đó.
13
d- Luồng sự kiện
- Luồng sự kiện chính
Hành động tác nhân Phản ứng hệ thống Dữ liệu liên quan
1.Chọn đăng nhập 2.Hệ thống hiển thị giao diện
đăng nhập
3.Nhập username và
pasword, chọn đồng ý
đăng nhập
4.Tiếp nhận thông tin, kiểm tra
username và password của
người dùng
Bảng
“tbl_usermaster”
“tbl_adminmaster”
5.Hiển thị thông báo đăng
nhập thành công
- Luồng sự kiện rẽ nhánh
• Luồng 1: Tại giao diện đăng nhập người sử dụng không muốn
tiếp tục, chọn hủy bỏ.
• Luồng 2: Hệ thống kiểm tra thông tin đăng nhập không chính xác,
hệ thống sẽ từ chối đăng nhập, hiển thị thông báo.
• Luồng 3: Hệ thống kết nối CSDL để kiểm tra, thông tin không có
trong CSDL.
14
2.2.2 Use case đăng ký thành viên (Customer, Vendor)
Dang ky thanh vien
Customer

Hình 2.3 Use case đăng ký thành viên
Mô tả
a- Tóm tắt
- Khách hàng đăng ký thành viên để trực tiếp tham gia đấu giá các sản
phẩm
- Các đối tác có thể đăng ký thành viên để đăng ký sản phẩm của mình
lên website.
b- Tác nhân
- Khách hàng (Customer).
- Các đối tác (Vendor).
c- Liên quan
- Use case đăng nhập
15
d- Luồng sự kiện
- Luồng sự kiện chính
Hành động tác nhân Phản ứng hệ thống Dữ liệu liên
quan
1.Chọn chức năng đăng
ký thành viên
2. Hệ thống hiển thị giao diện
đăng ký thành viên
3.Nhập các thông tin
đăng ký thành viên
4.Kiểm tra thông tin đăng ký
5.Chọn nút ”Submit” 6.Kiểm tra và thông báo thành
công
Bảng
“tbl_usermaster

- Luồng sự kiện rẽ nhánh

• Luồng 1: Tại giao diện đăng ký người sử dụng không muốn tiếp
tục, chọn hủy bỏ.
• Luồng 2: Thông tin đăng ký không chính xác, hệ thống sẽ từ chối
đăng ký và yêu cầu đăng ký lại.
2.2.3 Use case đấu giá sản phẩm (Customer, Vendor)
Dau gia
Customer, Vendor
Tra gia cho sp
Hình 2.4 Use case đấu giá sản phẩm
Mô tả
16
a- Tóm tắt
UseCase này diễn tả quy trình khách hàng tham gia phiên bán đáu giá:
- Khách hàng có thể tham gia vào các phiên bán đấu giá của hệ thống
nếu có nhu cầu. Mỗi khách hàng đều có thể tìm hiểu các thông tin chi
tiết về mỗi phiên bán đấu giá như: ngày, giờ, phương thức và sản phẩm
đấu giá…
- Mỗi sản phẩm bán đấu giá sẽ hiển thị ảnh, thông tin chi tiết và giá đấu
giá đưa ra.
- Khách hàng có thể chọn, xem thời gian về sản phẩm và bắt đầu đưa ra
mua sản phẩm.
b- Tác nhân
- Các thành viên (Customer, vendor) của website sau khi đã đăng nhập hệ
thống.
c- Liên quan
- Use Case đăng nhập
d- Luồng sự kiện
- Luồng sự kiện chính
Hành động tác nhân Phản ứng hệ thống Dữ liệu liên
17

quan
1.Chọn chức năng đấu giá
sản phẩm
2. Hệ thống hiển thị giao diện
chức năng đấu giá sản phẩm
3.Chọn sản phẩm muốn
đấu giá
4.Hiển thị sản phẩm
5.Trả giá cho sản phẩm 6.Kiểm tra và lưu giá của
thành viên trả cho sản phẩm.
Hiển thị thông báo
Bảng
“tbl_biddetails”
- Luồng sự kiện rẽ nhánh
• Luồng 1: Tại giao diện đấu giá sản phẩm người sử dụng không
muốn tiếp tục, chọn hủy bỏ.
• Luồng 2: Quá trình tham gia đấu giá không hợp lệ. Hệ thống yêu
cầu thành viên thực hiện lại.
2.2.4 Use case đăng ký sản phẩm (Vendor)
Them san pham
Dang ky san pham
Vendor
Hình 2.5 Use case đăng ký sản phẩm
Mô tả:
a- Tóm tắt
Use case này diễn tả quy trình các đối tác đăng ký sản phẩm lên hệ thống:
- Hệ thống do Admin quản lý nhập các thông tin này vào cơ sở dữ liệu
của hệ thống.
18
- Các thông tin về sản phẩm được khách hàng đăng ký sẽ nằm trong mục

quản lý sản phẩm của Admin.
b- Tác nhân
- Nhà cung cấp (vendor).
c- Liên quan
- Use case đăng nhập
- Use case quản lý sản phẩm
d- Luồng sự kiện
- Luồng sự kiện chính
Hành động tác nhân Phản ứng hệ thống Dữ liệu liên quan
1.Chọn chức năng
đăng ký sản phẩm
2. Hệ thống hiển thị giao
diện chức năng đăng ký
sản phẩm
3.Nhập đầy đủ các
thông tin về sản
phẩm.
4.Kiểm tra và lưu sản
phẩm
Bảng
“tbl_itemsdetailsmaster

- Luồng sự kiện rẽ nhánh
• Luồng 1: Tại giao diện đăng ký sản phẩm người sử dụng không
muốn tiếp tục, chọn hủy bỏ.
• Luồng 2: Thông tin bắt buộc về sản phẩm không đầy đủ. Hệ thống
yêu cầu nhập lại.
2.2.5 Use case tạo phiên đấu giá
Vendor
Them moi phien dau gia

Hình 2.6 Tạo phiên đấu giá
Mô tả
a- Tóm tắt
- Use case diễn tả quy trình nhà cung cấp tạo mới phiên đấu giá để các
khách hàng tham gia đấu giá sản phẩm.
b- Tác nhân
19
- Nhà cung cấp (Vendor).
c- Liên quan
- Use case đăng ký sản phẩm.
- Use case đăng nhập.
d- Luồng sự kiện
- Luồng sự kiện chính
Hành động tác nhân Phản ứng hệ thống Dữ liệu liên quan
1.Chọn chức năng tạo
phiên đấu giá
2. Hệ thống hiển thị giao
diện chức năng tạo mới
phiên đấu giá
3.Thêm mới phiên đấu
giá
4.Hiển thị giao diện thêm
mới
5. Lưu phiên đấu giá mới
Bảng
“tbl_auctionmaster

- Luồng sự kiện rẽ nhánh
• Luồng 1: tại giao diện tạo mới phiên đấu giá, các đối tác không
muốn thao tác tiếp, chọn hủy bỏ.

• Luồng 2: thông tin về thêm mới phiên đấu giá không đầy đủ. Hệ
thống yêu cầu nhập lại.
2.2.6 Use case góp ý cho Admin (Customer, Vendor)
Them moi gop y
Customer, Vendor
Hình 2.7 Use case góp ý tới admin
Mô tả:
a- Tóm tắt
UseCase này diễn tả quy trình khách hàng đóng góp ý kiến cho website:
- Khách hàng có thể đóng góp ý kiến cho website thông qua Form góp ý
(Feedback).
20
- Cần nhập đầy đủ các thông tin trong Form như: Email, chủ đề và nội
dung.
- Hệ thống sẽ cập nhật vào cơ sở dữ liệu và được Admin quản lý trong
mục góp ý.
b- Tác nhân
- Khách hàng (Customer).
- Đối tác (Vendor).
c- Liên quan
- Use case quản lý thông tin phản hồi
d- Luồng sự kiện
- Luồng sự kiện chính
Hành động tác nhân Phản ứng hệ thống Dữ liệu liên quan
1.Chọn chức năng góp
ý
2. Hệ thống hiển thị giao
diện chức năng góp ý
3.Thêm mới góp ý 4.Hiển thị giao diện thêm
mới

5. Lưu góp ý mới.
Bảng
“tbl_feedbackdetails

- Luồng sự kiện rẽ nhánh
• Luồng 1: Tại giao diện góp ý người sử dụng không muốn tiếp tục,
chọn hủy bỏ.
21
• Luồng 2: Các thông tin của Form nhập không hợp lệ. Hệ thống
báo lỗi và yêu cầu làm lại.
2.2.7 Use case quản lý người dùng (Admin)
Xem thành viên
Quan ly thanh vien
Admin
Xoa thanh vien
Hình 2.8 Use case quản lý thành viên
Mô tả
a- Tóm tắt
- Admin sẽ quản lý các khách hàng đã đăng ký thành viên.
- Các thông tin về thành viên như: tên, tuổi, địa chỉ… đều được
Admin quản lý trong Use case này để tiện cho việc thanh toán và hồi âm.
- Các thông tin này sẽ được lưu trong bảng “tbl_userdetails”. Hệ thống
sẽ cập nhật vào cơ sở dữ liệu những thay đổi về thông tin của các thành
viên.
b- Tác nhân
- Quản trị hệ thống (Admin).
c- Liên quan
- Use case đăng nhập.
- Use case đăng ký thành viên.
d- Luồng sự kiện

- Luồng sự kiện chính
Hành động tác nhân Phản ứng hệ thống Dữ liệu liên
22
quan
1.Chọn chức quản lý
thành viên
2. Hệ thống hiển thị giao diện
chức năng quản lý thành viên
3.Xem thông tin các
thành viên
4.Hiển thị chi tiết các thành
viên
Bảng
“tbl_userdetails

5.Xóa thành viên 6.Xóa thông tin về thành viên
khỏi cơ sở dữ liệu.
Thông báo đã xóa.
Bảng
“tbl_userdetails

- Luồng sự kiện rẽ nhánh
• Luồng 1: Tại giao diện quản lý thành viên, Admin không muốn
tiếp tục, chọn hủy bỏ.
2.2.8 Use case quản lý phản hồi (Admin)
Xem phan hoi
Quan ly phan hoi
Admin
Xoa phan hoi
Hình 2.9 Use case quản lý phản hồi

Mô tả:
a- Tóm tắt
- Admin sẽ quản lý các thông tin góp ý của khách hàng cho Website.
23
- Các thông tin về thông tin góp ý như: Email, chủ đề, nội dung…. Được
lưu trong cở sở dữ liệu “tbl_feedbackdetails” của hệ thống.
b- Tác nhân
- Quản trị hệ thống (Admin)
c- Liên quan
- Use case góp ý
d- Luồng sự kiện
- Luồng sự kiện chính
Hành động tác nhân Phản ứng hệ thống Dữ liệu liên quan
1.Chọn chức quản lý
phản hồi
2. Hệ thống hiển thị giao
diện chức năng quản lý
phản hồi
3.Xem các thông tin
phản hồi
4.Hiển thị chi tiết thông tin
phản hồi
Bảng
“tbl_feedbackdetails

5.Xóa các phản hồi 6.Xóa các phản hồi khỏi
CSDL
7.Hiển thị thông báo xóa
Bảng
“tbl_feedbackdetails


- Luồng sự kiện rẽ nhánh
24
• Luồng 1: Tại giao diện quản lý phản hồi, Admin không muốn tiếp
tục, chọn hủy bỏ.
• Luồng 2: Các thông tin góp ý chưa được hồi âm. Admin tiếp tục
hồi âm lại cho khách hàng.
2.2.9 Use case quản lý sản phẩm (Admin)
Xem san pham
Quan ly san pham
Admin
Xoa san pham
Duyet san pham
Hình 2.10 Use case quản lý sản phẩm
Mô tả:
25
a- Tóm tắt
- Admin sẽ quản lý tất cả các sản phẩm có trong cơ sở dữ liệu.
- Các thông tin về sản phẩm như: tên, ảnh, giá, mô tả…. sẽ được lưu trong
bảng “tbl_itemsdetailsmaster” của hệ thống.
- Admin sẽ duyệt những sản phẩm đạt yêu cầu để các nhà cung cấp đưa
lên đấu giá.
b- Tác nhân
- Quản trị hệ thống (Admin).
c- Liên quan
- Use case đăng nhập.
- Use case đăng ký sản phẩm.
d- Luồng sự kiện
- Luồng sự kiện chính
Hành động tác nhân Phản ứng hệ thống Dữ liệu liên quan

1.Chọn chức quản lý
sản phẩm
2. Hệ thống hiển thị giao
diện chức năng quản lý
sản phẩm
3.Xem chi tiết sản
phẩm
4. Hiển thị chi tiết sản
phẩm
Bảng
“tbl_itemsdetailsmaster

5.Duyệt sản phẩm 6. Hiển thị trạng thái
duyệt sản phẩm
Bảng
“tbl_itemsdetailsmaster

7.Xóa sản phẩm (nếu
muốn)
8.Xóa các sản phẩm khỏi
CSDL. Hiển thị thông báo
đã xóa
Bảng
“tbl_itemsdetailsmaster

×