Tải bản đầy đủ (.docx) (99 trang)

đặc điểm tổ chức kế toán tại công ty cổ phần cổ phần khánh an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (676.51 KB, 99 trang )

B¸O C¸O TæNG QUAN
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, vấn đề hiệu quả sản xuất kinh doanh của
mỗi doanh nghiệp không những là thước đo phản ánh trình độ tổ chức quản lý
mà còn là sự sống còn quyết định tới sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp. Thực tế trong những năm vừa qua cho thấy bên cạnh những doanh
nghiệp hoạt động kém hiệu quả, thu nhập không đủ bù đắp chi phí và có nguy
cơ phá sản, giải thể thì cũng có những doanh nghiệp đã vươn lên từ chỗ yếu
kém trì trệ lạc hậu đã thay đổi hoàn toàn bộ mặt của doanh nghiệp phát triển
đứng vững trên thị trường.
Để đạt được mục tiêu cao nhất của mình là lợi nhuận thì các doanh
nghiệp cần phải tiến hành rát nhiều biện pháp nhưng nhưng nhìn chung điều
quan trọng nhất là phải nghiên cứu xây dựng được một hệ thống phân phói,
tiêu thụ sản phẩm cũng như làm tốt các công tác quản lý hàng hóa, bán hàng.
Nghiên cứu được những vấn đề này sẽ giúp cho các nhà quản trị , lãnh đạo
doanh nghiệp năm bắt được tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn
vị mình qua đó định hướng phát triển kinh doanh trong tương lai. Có làm tốt
cong tác quản lý hàng hóa và công tác bán hàng thì doanh nghiệp mới tạo
được nguồn thu bù chi. Như vậy vòng quay vốn được đấy nhanh mở rổng
quy mô hoạt động và uy tín của mình trên thị trường đồng thời còn tạo điều
kiện cho doanh nghiệp phát triển.
Hầu hết các doanh nghiệp đều muốn lợi nhuận của mình alf tối đa,
nhưng để đạt được điểu đó nhất là trong nền kinh tế thị trường hiên nay thì
công tác kế toán rất quan trọng đặc biệt công tác tính giá thành, việc tính giá
thành sao cho hợp lý, mua được các vật tư đầu vào rẻ mà vẫn đảm đảm bảo
chất lượng vật tư sẽ giúp cho giá thành sản phẩm giảm , tạo điều kiện cạnh
tranhcho doanh nghiệp trên thị trường, để làm được viêc này thì việc năm rõ
các nguồn lực tại công ty là không thể thiếu, và phân bổ sao cho hợp lý giữa
tất cả các khâu từ khi mua vật liệu tới thi có thành phẩm là điều không hề dễ,
Sinh viên: Đặng Thị Thùy Dương
1


1
BáO CáO TổNG QUAN
cỏc lónh o cụng ty cú a ra quyt nh ỳng n khụng thỡ iu quan trng
chớnh l b phn k toỏn phi da ra c cỏc con s chớnh xỏc, cú th
phõn b ngun lc, khụng cú tỡnh trnh ch d tha ch li thiu.
Nhn thc c tm quan trng ca vn ny, da trờn c s nhng
kin thc ó c hc cựng vi s giỳp cỏc ch trong cụng ty em ó hon
thnh c bỏo cỏo tng quan v cụng ty C phn Khỏnh An.
Nội dung chính gồm 3 phn:
Phn1: Giới thiệu về Công ty C phn Khỏnh An.
Phn 2: Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty c phn C phn
Khỏnh An.
Phn 3: Tỡm hiu cỏc phn hnh k toỏn ti cụng ty C Phn Khỏnh An
Sinh viờn: ng Th Thựy Dng
2
2
B¸O C¸O TæNG QUAN
PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY
CỔ PHẦN KHÁNH AN
1.1. Quá trình Hình Thành và phát triển của cong ty
- Công ty được thành lập vào ngày 25 tháng 01 năm 2006, Giấy phép
ĐKKD: 0203003397 do phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch đầu tư Hải
Phòng cấp.
- Tên giao dịch: Công ty cổ phần Khánh An .
- Trụ sở chính: Số 46 – Hạ Lý – Hồng Bàng – Hải Phòng.
- Mã số thuế: 0200757622
- Tel/ Fax : 0313533471.
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần.
- Số tài khoản ngân hàng: 53024139 tại ngân hàng ACB – Hải Phòng.
- Email: /

- Giám đốc: Trần Văn Dinh
*Ngành nghề kinh doanh của công ty
- Sản xuất dây cáp, sợi cáp quang bọc: sản xuất dây cáp, sợi cáp thông
tin, sản xuất vật liệu làm cáp điện
- Sản xuất dây cáp điện và điện tử khác: sản xuất các loại dây cáp trần,
dây cáp điện động lực bọc cách điện có điện áp đến 500kV, sản xuất vật liệu
làm dây điện, cáp điện, đồng dây, nhôm dây.
- Sản xuất thiết bị dây dẫn điện các loại: sản xuất và lắp ráp thiết bị điện,
phụ kiện và linh kiện đường dây phân phối, đường dây truyền tải và thông tin.
- Sản xuất máy thông dụng khác: sản xuất và lắp ráp các hệ thống điều
hòa không khí công nghiệp.
- Sửa chữa thiết bị điện ngầm, thiết kế giám sát xây dựng, đường dẫn
truyền tải, đường dây phân phối và trạm biến áp đến 500 kV.
- Kiểm tra và phân tích kỹ thuật, kiểm tra và thử nghiệm dây điện áp
động lực.
- Xây dựng lắp đặt và thử nghiệm đường dây truyền tải, đường dây phân
phối và trạm biến áp đến 500kV.
Sinh viên: Đặng Thị Thùy Dương
3
3






!

"


#
$%
&'()
BáO CáO TổNG QUAN
- Sa cha, bo dng v iu chnh ng dõy truyn ti, ng dõy
phõn phi v trm bin ỏp n 500kV.
1.2. C cu t chc b mỏy qun lý cụng ty
Sơ đ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Phú Giỏm c

C cu t chc ca cụng ty nh trờn l tng i phự hp vi a hỡnh
sn xut kinh doanh ca cụng ty. Trong nn kinh t th trng, cỏc quyt nh
t phớa trờn xung v ý kin phn hi t cp di lờn rt ngn gn, rừ rang v
trc tip.
Nh ú m cụng ty cú c nhng gii phỏp hu hiu i vi nhng
bin ng ca th trng.
Nhim v ca cỏc phũng ban:
a. Giỏm c: L ngi lónh o cao nht, ngi iu hnh ton b cụng ty mt
cỏch trc tip hoc giỏn tip, ban hnh quy nh v cỏc quyt nh cui cựng,
chu trỏch nhim trc phỏp lut v mi hot ng ca cụng ty.
- Giỏm c ph trỏch mt s mt c th sau:
- Giao nhim v cho cỏc phú giỏm c chc nng.
- Ch o cụng tỏc ti chớnh k toỏn
- Ch o cụng tỏc lao ng tin lng ca cỏc phũng t chc
- Giao nhim v xung cỏc phõn xng.
Sinh viờn: ng Th Thựy Dng
4
4
B¸O C¸O TæNG QUAN
b. Phó giám đốc: Giúp việc cho giám đốc.

- Phụ trách chỉ đạo công tác kế hoạch vật tư, điều độ sản xuất
- Chỉ đạo công tác quản lý hành chính – phục vụ
- Phụ trách và chỉ đạo công tác kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm, giới thiệu sản
phẩm.
c. Các phòng ban:
* Phòng nhân sự: Tham mưu cho giám đốc các mặt công tác sau: Tổ chức
cán bộ và lao động tiền lương, soạn thỏa các nội dung và quy chế, quy định
quản lý công ty, điều động, tuyển dụng và quản lý lao động.
*Phòng kế toán: Tham mưu cho giám đốc các công tác hạch toán kế toán
thống kê, tổ chức thực hiện các nghiệp vụ tài chính, tính toán chi phí sản xuất
và giá thành sản phẩm, thành lập các chứng từ sổ sách thu, chi với khách
hàng, theo dõi lưu chuyển tiền tệ cảu công ty, báo cáo cho giám đốc về tình
hình kết quả hoạt đọng kinh doanh của công ty. Kết hợp với phòng kế hoạch
trong các chính sách về tiêu thụ sản phẩm để trình giám đốc.
* Phòng kế hoạch: Giúp giám đốc về các mặt sau:
- Công tác hành chính quản trị.
- Công tác đời sống.
- Công tác y tế, sức khỏe.
* Phòng xuất nhập khẩu: Giúp giám đốc về mặt nhập nguyên vật liệu, tiêu
thụ sản phẩm ra thị trường trong và ngoài nước.
* Phòng thị trường: Giúp giám đốc trong việc tìm hiểu và phát triển thị
trường để tiêu thụ sản phẩm. Tìm hiểu nhu cầu và các yếu tố để phát triển sản
phẩm đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng
* Phòng kĩ thuật: Tham mưu cho giám đốc các mặt sau:
- Kế hoạch tiến độ kĩ thuật, quản lí thiết bị công nghệ, nghiên cứu sản phẩm
mới, mẫu mã, bao bì sản phẩm.
Sinh viên: Đặng Thị Thùy Dương
5
5
B¸O C¸O TæNG QUAN

- Quản lí và xây dựng kế hoạch sửa chữa thiết bị.
* Phòng bảo vệ: Giúp cho giám đốc công tác bảo vệ nội bộ, an ninh chính trị
xã hội trong doanh nghiệp, công tác phòng chống cháy nổ, bảo vệ kinh tế, bí
mật công nghệ. Tổ chức huấn luyện nghiệp vụ bảo vệ và thực hiện nghĩa vụ
quân sự.
1.3 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn( 2011-
2013)
Bảng 1.1: CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ CƠ BẢN CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011-2013
Đơn vị tính : đồng việt
nam
Chỉ tiêu
Đơn
vị
tính
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Chênh lệch 2012-2011 Chênh lệch 2012-2011
Tuyệt đối
Tương
đối(%)
Tuyệt
đối
Tổng tài sản VNĐ
79.317.238.377 72.531.313.844 74.951.753.578 -6.785.924.533 -8.6 2.420.439.734
Sinh viên: Đặng Thị Thùy Dương
6
6
B¸O C¸O TæNG QUAN
Tổng VCSH VNĐ
8.546.788.615 8.862.367.143 9.018.174.365 315.578.528 3.7 155.807.222
Tổng DT VNĐ

31944496828 42770765041 54174847720 10826268213 33.9 11404082679
Tổng chi phí VNĐ
31.131.916.204 41.790.025.496 53.485.204.593 10.658.109.292 34.24 11.695.179.097
Tổng LNST VNĐ
483348164 668341920 758375866 184993756 38.27 90033946
Tổng số LĐ Người
510 535 550 25 4.9
Tiền lương
bình quân
VNĐ
1750000 2150000 2455000 400000 22.9
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Khánh An )
Sinh viên: Đặng Thị Thùy Dương
7
7
B¸O C¸O TæNG QUAN
Nhận xét :
Qua bảng ta thấy công ty Tổng tài sản của công ty trong năm 2012 có sự
sụt giảm so với năm 2011, nhưng tổng doanh thu và lợi nhuận trước thuế
tăng cao, hơn nữa quy mô công ty ngày càng phát triển được thể hiện số lao
động năm 20012 tăng 25 người so với năm 2011, tiền lương trung bình của
người lao động cũng tăng theo, đây là 1 dấu hiệu tốt cho thấy công ty đang
ngày càng phát triển, và phát triển vững mạnh
Đặc biệt đến năm 2013 t thấy sự phát triển nhảy vọt về tổng tài sản ,
doanh thu, chi phí ,lợi nhuận, đến quy mô công ty cũng được mở rộng và tiền
lương trung bình của công ty cũng được nâng cao. Điều này cho thấy công ty
đã và đang phát triển đúng hướng, công ty ngày càng chú trọng vào nguồn lực
– người lao động hơn. Chế độ đại ngộ của công ty ngày một tốt làm cho
người lao động yên tâm sản xuất, góp phần vào sự phát triển của doanh
nghiệp. và điều này đã được thể hiển trên doanh thu và lợi nhuận của công ty

trong năm 2013,
Đây là một bước phát triển , hướng đi đúng đắn làm cho công ty sánh
ngang với các công ty lớn khác trong thị trường. qua đó thể hiện độ uy tín của
công ty đã và đang được nhiều khách hàng và người tiêu dùng tin tưởng, công
ty cần phát huy hơn nữa thế mạnh của mình để công ty ngày cành phát triến.
Sinh viên: Đặng Thị Thùy Dương
8
8
*$+,-.
*+,
(/$$
*$+,
0$+,
*$+,123

*$+,4,.
56%7
BáO CáO TổNG QUAN
PHN 2. C IM T CHC CễNG TC K TON TI CễNG
TY C PHN KHNH AN.
2.1. c im t chc b mỏy k toỏn ti cụng ty.
* Bộ máy kế toán:
Để quản lý thống nhất mọi hoạt động kinh tế tài chính của Công ty và
thuận tiện cho công tác hạch toán, mô hình kế toán của Công ty đợc tổ chức
theo hình thức kế toán tập trung.
Phòng Kế toán có nhiệm vụ đảm bảo tài chính, nguồn vốn cho hoạt động
sản xuất kinh doanh, cung cấp các thông tin tài chính kịp thời, chính xác cho
lãnh đạo Công ty để đa ra các quyết định kịp thời mang lại hiệu quả kinh tế
cao. Kế toán viên phải thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tợng
và nội dung kế toán, theo chuẩn mực và chế độ kế toán.

*. Mô hình kế toán của Công ty.
Phòng Tài chính - Kế toán gồm 7 ngời, đứng đầu là Kế toán trởng, bộ
máy kế toán đợc tổ chức nh sau:
Sơ đồ 2.1: T Chc bộ máy kế toán
* Kế toán trởng: Phụ trách phòng và chịu mọi trách nhiệm trớc Ban giám
đốc về hoạt động tài chính, điều hành bộ máy kế toán của Công ty. Kiểm tra
giám sát, chỉ đạo các kế toán viên thực hiện các công việc đợc phân công.
Sinh viờn: ng Th Thựy Dng
9
9
89
:
:
&
&;<=>?@A?3B$A@
CD$EFG$+B<@HG$
&;$CI3<@HG$
BáO CáO TổNG QUAN
* Kế toán tổng hợp: Có trách nhiệm theo dõi tài sản, nguồn vốn; kê khai
quyết toán các loại thuế, tính lơng, BHXH, BHYT, BHTT, KPCĐ; Tổng hợp
các chi phí và tính giá thành sản phẩm; Lập các báo cáo phân tích hoạt động
tài chính nh bảng cân đối kế toán, báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh
tháng, quý, năm
* Kế toán vật t: Theo dõi vật t, hàng hoá tồn kho, hạch toán nhập - xuất
vật t, thành phẩm đồng thời kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ nhập - xuất. Đối
chiếu số liệu nhập - xuất - tồn kho.
* Kế toán thanh toán: Theo dõi, kiểm tra hồ sơ chứng từ thanh toán tiền
mặt, tạm ứng. Hoạch toán thu - chi tiền mặt, đối chiếu số liệu phát sinh và tồn
quỹ với thủ quỹ.
*Kế toán tín dụng ngân hàng: Báo cáo số d tiền gửi các ngân hàng,

quản lý hồ sơ pháp lý vay vốn ngân hàng, giao dịch tiền gửi tiền vay, quan hệ
với các tổ chức tín dụng. Tính toán lập bảng kê tính lãi các khoản vay; Lập uỷ
nhiệm chi thanh toán.
* Kế toán bán hàng: Theo dõi công tác bán hàng, kiểm soát giá bán,
công nợ khách hàng trớc khi xuất hàng. Đối chiếu công nợ phải thu, đôn đốc
công nợ. Lập báo cáo bán hàng hàng tháng, lập hoá đơn bán hàng. Tổng hợp
giải quyết khiếu nại khách hàng.
* Thủ quỹ: Báo cáo tình hình tồn quỹ tiền mặt, vào sổ tiền mặt, giao dịch
nộp tiền và rút tiền từ tài khoản. Tham gia kiểm kê ịnh kỳ và độ
2.2 c im T Chc B S k Toỏn
* Hình thức kế toán áp dụng:
Công ty sử dụng hình thức kế toán Nhật ký chung áp dụng phần mềm kế
toán chuyên dùng là Weekend Accounting. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
đều đợc ghi nhận và phản ánh trên phần mềm kế toán chuyên dùng.
WEEKEND có tính bảo mật cao, đợc thiết kế theo hệ thống mở cho phép ngời
dùng lựa chọn, khai báo tham số phù hợp điều kiện đặc thù của từng doanh
nghiệp, hệ thống sổ sách báo cáo kế toán phong phú, đa dạng, lập các báo cáo
và tính toán các chỉ tiêu quản lý nhanh chóng và thuận tiện.
S 2.2: Trỡnh t ghi s k toỏn theo hỡnh thc Nht ký chung
Sinh viờn: ng Th Thựy Dng
10
10
B¸O C¸O TæNG QUAN
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kì
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Sinh viên: Đặng Thị Thùy Dương
11
11

BáO CáO TổNG QUAN
Gii Thớch :
- Hng ngy : t Chng t gc k toỏn s vo s nht ký chung, s cỏi ca
tng ti khon, v lờn s bỏo cỏo chi tit ca tng ti khon.
- Cui thỏng, hoc cui quý : t sú cỏi, nht ký chung k toỏn lờn bng cõn
i ti khon, sau ú lờn bng cõn úi k toỏn .
Ngoi ra k toỏn thu cui thỏng dựng nhng chng t gc l cỏc húa n
u vo , u ra kờ khai trờn phn mm kờ khai thu np cho c quan
thu.
Cui nm, kộ toỏn phi np cỏc bỏo cỏo cho c quan thu, ng thi quyt
toỏn thu GTGT v thu thu nhp doanh nghip vi c quan thu.
- i chiu, kim tra: sau khi lờn bng cõn i k toỏn, thỡ k toỏn viờn phi
i chiu vi cỏc s nh s chi tit v s cỏi, xem cỏc s liu dó trựng khp
nhau cha? Nu cha khp thỡ cn phi xem xột li nht ký chung, v cỏc
chng t liờn quan.
2.3. Chế độ và phơng pháp kế toán áp dụng ti cụng ty C Phn
Khỏnh An
- Công ty áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết
định số 48/ 2006/ QĐ - BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Tài chính.
- Kỳ kế toán: Đơn vị áp dụng kỳ kế toán tháng.
- Niên độ kế toán năm của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào
ngày 31/12 dng lch hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ: sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam
(VND).
- Phơng pháp nộp thuế giỏ tr gia tng:Đơn vị đăng ký nộp thuế GTGT
theo phơng pháp khấu trừ.
- Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và tơng đơng tiền: Việc hạch toán
ngoại tệ đợc quy đổi ra đồng Việt Nam căn cứ vào tỷ giá giao dịch thực tế
hoặc tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng do ngân hàng nhà nớc công bố
tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế.

Sinh viờn: ng Th Thựy Dng
12
12
BáO CáO TổNG QUAN
- Hàng tồn kho: Phơng pháp kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê
khai thờng xuyên.
Phơng pháp tớnh giỏ hng xut kho theo phơng pháp bình quân gia
quyền.
- Nguyên tắc ghi nhận tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định:
Giá trị cũn li của TSCĐ đợc xác định = Nguyên giá - Hao mòn luỹ kế.
- Phơng pháp tính khấu hao đờng thẳng theo thụng t 45-BTC.
- Nguyên tắc ghi nhận doanh thu và chi phí: Doanh thu đợc ghi nhận khi
hàng đã xuất bán, có biên bản thanh lý hợp đồng hoặc giấy nhận nợ của khách
hàng và đã phát hành hoá đơn giá trị gia tăng.
Chi phí thực tế phát sinh phù hợp với doanh thu trong kỳ.
PHN 3
KHO ST CC PHN HNH K TON TI CễNG TY
C PHN KHNH AN
3.1K toỏn vn bng tin.
K toỏn vn bng tin l mt b phn ca ti sn lu ng theo a im
bo qun. Vn bng tin ca doanh nghp gm tin mt ti qu doanh
Sinh viờn: ng Th Thựy Dng
13
13
J$K?<L@G%$%D3@G%<@DDD&D&MN
CO$FP<%
C6%Q C<@HG$RRRDRRS
C<B@RRRDRRS
&;<=>?@A?3B$A@
&B+<B+$T@<U

B¸O C¸O TæNG QUAN
nghiệp, tiền gửi ngân hàng, và tiền đang chuyển kể cả tiền Việt Nam, ngoại
tệ, vàng bạc, đá quý.
* Quy trình hạch toán( 3.1)
Chú thích:
Ghi hàng ngày.
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ .
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra.
3.1.1 Kế toán tiền mặt tại quỹ
3.1.1.1Chứng từ sử dụng
Các chứng từ gốc dùng để hạch toán tiền mặt bao gồm:
 Phiếu thu mẫu số 01 –TT- QĐ15/2006/QĐ- BTC
 Phiếu chi mẫu số 02- TT QĐ15/2006/QĐ- BTC
 Giấy đề nghị tạm ứng
Sinh viên: Đặng Thị Thùy Dương
14
14
B¸O C¸O TæNG QUAN
 Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng
 Biên lai thu tiền
 Hóa đơn GTGT mẫu số 01 GTKT3/001
 Bảng thanh toán tiền lương
Sổ sách sử dụng:
• Sổ cái mẫu số S03b-DN
• Sổ quỹ tiền mặt mẫu mẫu S07 -DN
• Sổ nhật ký chung mẫu số S03a-DN
3.1.1.2 Tài khoản sử dụng
* tài khoản 111 – tiền mặt tại quỹ
- kế cấu và nội dung tài khoản 111- tiền mặt tại quỹ
Bên Nợ:

- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ;
- Số tiền mặt, ngoại tệ vàng bạc, kim khí quý, đá quý thừa ở quỹ phát hiện
khi kiểm kê;
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ
(đối với tiền mặt ngoại tệ).

Bên Có:
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý xuất quỹ;
- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý thiếu hụt ở quỹ phát
hiện khi kiểm kê;
- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ
(đối với tiền mặt ngoại tệ).
Số dư bên Nợ: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ,vàng bạc, kim khí quý, đá
quý còn tồn quỹ tiền mặt.
Tài khoản 111 – Tiền mặt, có 2 tài khoản cấp 2:
Sinh viên: Đặng Thị Thùy Dương
15
15
B¸O C¸O TæNG QUAN
- Tài khoản 1111 – Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ
tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt.
- Tài khoản 1112 – Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, tăng, giảm tỷ
giá và tồn quỹ ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt
Nam.
3.1.1.3Phương Pháp kế toán
Một số nghiệp vụ minh họa:
VD1: Ngày01/11/2013 Trường ĐH Y Hải Phòng trả trước khoản tiền cho
công ty để công ty thực hiện việc cải tạo đương điện tầng 1 và tầng 2 dãy lớp học
+ sân trường số tiền 20.000.000VNĐ
*Kế toán định khoản:

Nợ TK 111: 20.000.000
Có TK 131: 20.000.000
Sinh viên: Đặng Thị Thùy Dương
16
16
B¸O C¸O TæNG QUAN
CÔNG TY CỔ PHẦN KHÁNH AN
SỐ 46 – HẠ LÝ – HỒNG BÀNG- HẢI PHÒNG
Mẫu số 01 – TT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày: 01 tháng 11 năm 2013
Số: PT01.11
Nợ 111:
Có 131 :
Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Văn Danh
Địa chỉ: Trường ĐH Y Hải Phòng
Lí do thu: khách hàng trả trước công trình đường điện tại Đại Học Y Hải Phòng.
Số tiền: 20.000.000 đồng
Bằng chữ: Hai mươi triệu đồng chẵn
Kèm theo: chứng từ gốc.
Ngày 01 tháng 11năm 2013
Tổng giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nộp tiền
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ)
+Tỷ giá ngoại tệ (viết bằng chữ):
+Số tiền quy đổi:
(Nguồn dữ liệu: phòng kế toán công ty Cổ phần Khánh An)

VD2: Ngày 5/11/2013 chi tiền mua đinh vít chuyển thẳng xuống công trình tại
Đại Học Y hải Phòng giá xuất kho bình quân là : 200.000VNĐ
Kế toán định khoản:
Nợ TK 621: 200.000
Có TK 111: 200.000
Sinh viên: Đặng Thị Thùy Dương
17
17
B¸O C¸O TæNG QUAN
CÔNG TY CỔ PHẦN KHÁNH AN
SỐ 46 – HẠ LÝ – HỒNG BÀNG- HẢI PHÒNG
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
********
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Ngày 28 tháng 11 năm 2013
Kính gửi : - TỔNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY CỔ PHẦN KHÁNH AN
Họ và tên : Vũ Tiến Nam
Bộ phận : Thi Công công trình Tại Đại Học Y hải Phòng
Nội dung thanh toán: Chi mua đinh vít chuyển xuống công trình tại Đại Học Y Hải
Phòng số tiền : 200.000 VNĐ
Bằng chữ: hai trăm nghìn đồng chẵn.
Ngày 28 tháng 11 năm2013
Người đề nghị
thanh toán
(ký, họ tên)
PT Bộ phận
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)

Tổng giám đốc
(ký, họ tên)
(Nguồn dữ liệu: phòng kế toán công ty Cổ phần Khánh An)
Căn cứ vào giấy đề nghị thanh toán đã được phê duyệt, kiểm tra, kế
toán viết phiếu chi:
Sinh viên: Đặng Thị Thùy Dương
18
18
B¸O C¸O TæNG QUAN
CÔNG TY CỔ PHẦN KHÁNH AN
SỐ 46 – HẠ LÝ – HỒNG BÀNG- HẢI PHÒNG
Mẫu số 02 – TT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày: 5 tháng 11 năm 2013
Số: PC118.11
Nợ 621 :
Có 111 :
Họ tên người nhận tiền: Vũ Tiến Nam
Địa chỉ: Bộ Phận Thi Công Công Trình
Lí do chi: Chi mua đinh vít cho công trình tại ĐH Y Hải Phòng
Số tiền: 200.000
Bằng chữ: Hai Trăm ngàn đồng chẵn.
Kèm theo: chứng từ gốc
Ngày 05 tháng 11 năm 2013
Tổng giám đốc Kế toán
trưởng
Thủ quỹ Người lập
phiếu

Người nhận
tiền
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):
+Tỷ giá ngoại tệ (viết bằng chữ):
+Số tiền quy đổi:
(Nguồn dữ liệu: phòng kế toán công ty Cổ phần Khánh An)
Sinh viên: Đặng Thị Thùy Dương
19
19
B¸O C¸O TæNG QUAN
CÔNG TY CỔ PHẦN KHÁNH AN
SỐ 46 – HẠ LÝ – HỒNG BÀNG- HẢI PHÒNG
Mẫu số S07-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Tháng 11
Loại quỹ:Tiền Việt Nam
Đơn vị tính: Đồng
ST
T
Ngày
tháng
chứng
từ
Số hiệu chứng
từ
Nội dung chứng từ
Số tiền

Thu Chi Thu Chi Tồn
A B C D E 1 2 3
…………………………
Số dư đầu tháng 11 165.680.000

01/11
/2013
PT01
.11
Trường ĐH Y Hải Phòng
ứng trước cho công trình tại
trường.
20.000.000 185.680.000
05/11/
2013
PC118
.11
Chi mua đinh vít cho công
trình tại ĐH Y Hải Phòng
200.000 185.480.000
6/11 PT 12 Khách hàng thành toán hợp
đồng số 23451 ngày 12/10
14.520.000 200.000.000

………………
Cộng 790.458.000 770.558.000
Số dư cuối tháng11 185.480.000

Ngày 30 tháng 11 năm 2013
Người lập biểu

(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Tổng giám đốc
(Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Nguồn dữ liệu: phòng kế toán công ty Cổ phần Khánh An)
CÔNG TY CỔ PHẦN KHÁNH AN
SỐ 46 – HẠ LÝ – HỒNG BÀNG- HẢI
PHÒNG
Mẫu số S03a-DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Sinh viên: Đặng Thị Thùy Dương
20
20
B¸O C¸O TæNG QUAN
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 11
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
SH
TK
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số trang trước chuyển sang

……. …… …
01/11/

2013
PT01.1
1
01/11/
2013
Trường ĐH Y Hải Phòng trả tiền
trước cho công trình sủa chữa tại
Trường
111
20.000.000
131
20.000.000
……………….
05/11/
2013
PC118.
11
05/11/
2013
Chi mua đinh vít cho công trình sủa
chữa điện tại ĐH Y Hải Phòng
621
200.000
111
200.000
6/11 PT12 6/11 Khách hàng thanh toán hợp đồng
ngày 12/10
111 14.520.000
131 14.520.000
…………


Cộng phát sinh
535.447.783.489 535.447.783.489
- Sổ này có 134 trang, đánh số từ trang số 1 đến trang số 134
- Ngày mở sổ : 01/01/2013
Ngày 30 tháng 11 năm 2013
Người ghi sổ
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Tổng giám đốc
(Đã ký tên, đóng dấu)
(Nguồn dữ liệu: phòng kế toán công ty Cổ phần Khánh An)
Sinh viên: Đặng Thị Thùy Dương
21
21
B¸O C¸O TæNG QUAN
Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN KHÁNH AN
SỐ 46 – HẠ LÝ – HỒNG BÀNG- HẢI
PHÒNG
Mẫu số: S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI TÀI KHOẢN 111
Tháng 11
Tên tài khoản: Tiền mặt
Đơn vị tính: Đồng
Ngày
tháng

ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
thán
g
Nợ Có
Số dư đầu tháng 11 165.680.000

01/1
1/20
13
PT01.11 01/1
1/20
13
Thu Tiền ứng trước của
Trường ĐH Y Hải Phòng
cho công trình đang sửa
chữa tại trường
131 20.000.000
05/1
1/20
13
PC118.11 05/1

1/20
13
Chi mua đinh vít cho
công trình sủa chữa điện
tại ĐH Y Hải Phòng
621 200.000
6/11 PT12 6/11 Khách hàng thành toán
hợp đồng số 23451 ngày
12/10
131 14.520.000
…………
Cộng Phát Sinh
790.458.000 770.558.000
Dư cuối kỳ 185.480.00
0
Ngày 30 tháng 11 năm 2013
Người lập biểu Kế toán trưởng Tổng giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Nguồn dữ liệu: phòng kế toán công ty Cổ phần Khánh An)
Sinh viên: Đặng Thị Thùy Dương
22
22
B¸O C¸O TæNG QUAN
3.1.2 Kế toán tiền gửi Ngân hàng:
3.1.2.1. Chứng từ sử dụng:
* Các chứng từ sử dụng trong kế toán TGNH là:
• Giấy báo có mẫu NH
• Giấy báo nợ mẫu NH
• Uỷ nhiệm chi
• Uỷ nhiệm thu

* Sổ sách sử dụng trong kế toán TGNH là:
• Sổ phụ ngân hàng mẫu NH
• Sổ nhật ký chung mẫu S03a- DN
• Sổ cái TK 112mẫu S03b- DN
3.1.2.2 Tài khoản sử dụng
- tài khoản sử dụng: 112- Tiền Gửi Ngân Hàng
- kết cấu và nội dùng phản ánh của tài khoản 112- tiền gửi ngân hàng
Bên Nợ:
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quí, đá quí gửi vào
Ngân hàng;
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ cuối
kỳ.
Bên Có:
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quí, đá quí rút ra từ
Ngân hàng;
- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ cuối
kỳ.
Số dư bên Nợ:
Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quí, đá quí hiện còn gửi
tại Ngân hàng.
Tài khoản 112 – Tiền gửi Ngân hàng, có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1121 – Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và
hiện đang gửi tại Ngân hàng bằng Đồng Việt Nam.
Sinh viên: Đặng Thị Thùy Dương
23
23
B¸O C¸O TæNG QUAN
- Tài khoản 1122 – Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang
gửi tại Ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra Đồng Việt Nam.
3.1.2.3 Phương Pháp Kế Toán

Một số nghiệp vụ minh họa:
VD1. Ngày 9/11/2013 Mua vật tư của Công ty CP cáp điện Hà Nội theo giá
chưa có thuế GTGT 10% là144.500.000 đồng. Đã trả bằng chuyển khoản.
*Kế toán định khoản:
Nợ TK 152: 144.500.000
Nợ TK 133: 14.450.000
Có TK 112: 158.950.000.
Bộ chứng từ gồm: HĐ GTGT, phiếu nhập, UNC, GBN + sổ phụ( nếu có).
Sinh viên: Đặng Thị Thùy Dương
24
24
B¸O C¸O TæNG QUAN
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TẰNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 09 tháng 11 năm 2013
Mẫu số : 01 GTKT3/001
AA/11P
0000154
Đơn vị bán hàng: Công ty CP Công ty CP cáp điện Hà Nội.
Địa chỉ : tầng 3 tòa nhà Thành Hưng, Nguyễn Văn Cừ, Long Biên, Hà Nội
Số tài khoản: 020001447001 Tại Ngân hàng Sacombank- CN Hà Nội.
Điện thoại: +84.42242.9880 : MS:
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN KHÁNH AN
SỐ 46 – HẠ LÝ – HỒNG BÀNG- HẢI PHÒNG
Số tài khoản: 53024139 tại ngân hàng ACB – Hải Phòng.
Hình thức thanh toán: CK MS: 0200154575
STT Tên hàng hóa,dịch vụ Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền

1
Kẹp cáp nhôm đúc
Cái 250 200.000 50.000.000
2 Khóa đỡ Cái 200 185.000 37.000.000
3 Khóa néo Cái 500 115.000 57.500.000
Cộng tiền hang 144.500.000
Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT 14.450.000
Tổng cộng tiền thanh toán 158.950.000
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm năm mươi tám triệu, chín trăm năm mươi
nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Tổng giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
(Nguồn dữ liệu: phòng kế toán công ty Cổ phần Khánh An)

Sinh viên: Đặng Thị Thùy Dương
25
25

×