BÀI GIẢNG
MÔN KINH TẾ HỌC ĐẠI CƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
Hà Nội - 2009
BÀI 3: CÁC LỰC LƯỢNG CUNG, CẦU TRÊN THỊ TRƯỜNG
1. Thị trường và cấu trúc thị trường
2. Cầu
3. Cung
4. Cân bằng cung - cầu
5. Sự thay đổi giá và lượng cân bằng
1. Thị trường và cấu trúc thị trường
1. Thị trường và một số khái niệm
2. Cấu trúc thị trường
1.1. Thị trường và một số khái niệm
Thị trường là một nhóm người bán và người mua
một hàng hoá hoặc dịch vụ nhất định (Mankiw).
Thị trường là sự biểu hiện thu gọn của quá trình mà
thông qua đó các quyết định của hộ gia đình về tiêu
dùng hàng hoá (hàng nào), quyết định của công ty về
sản xuất (cái gì và như thế nào) và quyết định của
công nhân về việc bán sức lao động (cho ai, trong bao
nhiêu) đều được dung hoà bằng sự điều chỉnh giá cả
(
Divid Begg & Rudiger Dornbusch)
1.1. Thị trường và một số khái niệm (tiếp)
Thị trường là một tập hợp những người mua và người
bán tác động qua lại lẫn nhau dẫn đến khả năng trao đổi
(dựa trên sự thoả thuận về giá cả) (Pindyck).
Các khái niệm thị trường giống nhau ở điểm:
Tập hợp người bán => lực lượng cung;
Tập hợp người mua => lực lượng cầu;
Sự tương tác giữa cung và cầu => xác định giá cả;
Giá cả => phân bổ các nguồn lực khan hiếm.
1.1. Thị trường và một số khái niệm (tiếp)
Thị trường cạnh tranh là thị trường trong đó có nhiều người
mua, nhiều người bán đến mức mỗi người chỉ có ảnh hưởng
không đáng kể đến giá thị trường.
Phạm vi thị trường là thuật ngữ dùng để chỉ ranh giới của
thị trường về mặt địa lý hoặc về loại sản phẩm.
Ranh giới về địa lý:
Hạn chế: Thị trường đất, nhà ở.
Ít hạn chế hơn: thị trường vàng, ngoại tệ. (Lý do ???)
1.1. Thị trường và một số khái niệm (tiếp)
Ranh giới về sản phẩm:
Tương đối rõ: máy tính xách tay và máy tính
để bàn; máy ảnh Polaroid và máy ảnh thông
thường; (giá chênh lệch nhau lớn).
Ít rõ ràng hơn: Các loại thuốc lá khác nhau; các
loại bia (sẵn sàng chuyển sang loại khác nếu loại
thường dùng trở nên đắt hơn nhiều).
1.2. Cấu trúc thị trường
Mức độ cạnh tranh của các thị trường khác nhau có thể sẽ
khác nhau => cấu trúc thị trường như sau:
Cạnh tranh hoàn hảo là thị trường có hai đặc tính quan trọng:
+/Tất cả các hàng hoá được chào bán là như nhau;
+/ Số lượng người bán và người mua nhiều đến mức không có
một chủ thể cá biệt nào có thể tác động tới giá thị trường.
- VD: Gạo
- Không tác động được đến giá => người nhận giá.
1.2. Cấu trúc thị trường (tiếp)
-
Độc quyền là thị trường trong đó chỉ có một người bán
hoặc một người mua duy nhất.
Người bán hoặc mua này =>
nhà độc quyền
Nhà độc quyền có thể quy định giá.
- VD: điện
- Độc quyền là ngược hẳn với cạnh tranh hoàn hảo.
- Độc quyền thuần tuý là hiếm thấy.
1.2. Cấu trúc thị trường (tiếp)
-
Độc quyền nhóm (tập quyền, thiểu quyền) là thị trường chỉ có
một số ít hãng cạnh tranh với nhau.
Một số ít hãng bán hoặc mua toàn bộ hay hầu hết các sản
phẩm trên thị trường.
Sự gia nhập của các hãng là hạn chế.
-
VD:ADSL
-
Các hãng có thể
Hợp tác: OPEC => đặt giá cao, lợi nhuận nhiều.
Cạnh tranh: các hãng viễn thông di động hiện nay.
1.2. Cấu trúc thị trường (tiếp)
-
Cạnh tranh độc quyền:
Nhiều người bán, người mua. Sự gia nhập của các hãng
mới là không hạn chế;
Sản phẩm của các hãng có sự khác biệt hoá. (=> có thể
định giá cho sản phẩm của mình).
-
VD: Kem đánh răng, đồ thể thao.
-
Sức mạnh trong định giá phụ thuộc vào khả năng làm cho sản
phẩm khác biệt (tính năng, danh tiếng ) so với hãng khác.
1.2. Cấu trúc thị trường (tiếp - một số ví dụ)
- Lấy một số ví dụ khác???
- Rửa ảnh tại Hà Nội có phải là cạnh tranh hoàn hảo?
-
Thị trường Gas ở Việt Nam thuộc cấu trúc nào???
-
Học phần này sẽ học về cạnh tranh hoàn hảo.
Cạnh tranh
hoàn hảo
Cạnh tranh
độc quyền
Độc quyền nhóm
Độc quyền
(thuần tuý)
- Gạo - Dầu gội đầu
- Viễn thông di
động
- Điện
- Thực phẩm. - Đồ thể thao. - Ôtô. - Nước sạch
- Photocopy ở Hà
Nội
- Một số dược
phẩm
- Vận tải hàng
không
- Truyền hình cáp
tại các khu chung
cư
1.2. Cấu trúc thị trường
(tiếp – phân biệt một số đặc điểm)
Cạnh tranh
Cạnh tranh
hoàn hảo
hoàn hảo
Cạnh tranh không hoàn hảo
Cạnh tranh không hoàn hảo
Cạnh tranh
Cạnh tranh
độc quyền
độc quyền
Độc quyền
Độc quyền
nhóm
nhóm
Độc quyền
Độc quyền
Số lượng hãng
Số lượng hãng
Nhiều
Nhiều
Nhiều
Nhiều
Một số
Một số
Một
Một
Đặc điểm sản phẩm
Đặc điểm sản phẩm
Đồng nhất
Đồng nhất
Không đồng
Không đồng
nhất (khác
nhất (khác
biệt)
biệt)
Đồng nhất
Đồng nhất
hoặc
hoặc
không
không
Khả năng ảnh
Khả năng ảnh
hưởng đến giá
hưởng đến giá
Không có ảnh
Không có ảnh
hưởng
hưởng
(chấp nhận
(chấp nhận
giá)
giá)
Ảnh hưởng ít
Ảnh hưởng ít
Ảnh hưởng
Ảnh hưởng
tương đối
tương đối
Ảnh hưởng
Ảnh hưởng
mạn
mạn
h
h
(quyết
(quyết
định giá)
định giá)
Khả năng gia nhập
Khả năng gia nhập
Dễ dàng
Dễ dàng
Dễ dàng
Dễ dàng
Khó
Khó
Rất khó
Rất khó
- Chỉ ra sự khác biệt cơ bản giữa cạnh tranh hoàn hảo và cạnh tranh
độc quyền; giữa cạnh tranh độc quyền và độc quyền nhóm??
2. Cầu
- Phần này sẽ bàn về hành vi của người mua.
-
Cầu (nhu cầu – demand, D):
Là thuật ngữ nhằm mô tả hành vi của người mua => thể
hiện việc cần một hàng hóa nào đó;
Không phải là một số lượng cụ thể;
Mà là sự mô tả toàn diện về các mức số lượng hàng hoá mà
người mua có thể mua ở tất cả các mức giá có thể đặt ra.
-
Lượng cầu (quantity demanded, QD): chỉ số lượng hàng hoá cụ
thể mà người tiêu dùng sẵn sàng và có khả năng mua tại một
mức giá nào đó.
2. Cầu (tiếp)
2.1. Những yếu tố quyết định đến lượng cầu của
một cá nhân.
2.2. Biểu cầu và đường cầu.
2.3. Cầu thị trường.
2.4. Sự di chuyển dọc theo đường cầu và sự dịch
chuyển của đường cầu.
2.1. Những yếu tố quyết định đến
lượng cầu của một cá nhân
-
Giá của chính hàng hoá đó
Giá giảm => tiêu dùng nhiều hơn.
Lượng cầu
quan hệ nghịch với
giá cả
Luật cầu: nếu các yếu tố khác không đổi, khi giá của một
loại hàng hoá tăng, lượng cầu về hàng hoá đó giảm.
-
Thu nhập.
Hàng hoá thông thường (Normal goods): thu nhập ít =>
chi tiêu cho hàng hoá đó ít hơn.
2.1. Những yếu tố quyết định đến
lượng cầu của một cá nhân (tiếp)
Hàng hoá thứ cấp/cấp thấp (inferior goods): thu nhập tăng
=> chi tiêu cho hàng hoá đó ít hơn.
- Các hàng hoá liên quan
Hàng hoá thay thế (Substitute): Sự giảm giá của hàng hoá này
(dọc theo đường cầu của nó) làm giảm lượng cầu của hàng hoá
kia => hai hàng hoá đó gọi là thay thế. (VD?).
Hàng hoá bổ sung (Complement): sự giảm giá của hàng hoá
này (dọc theo đường cầu của nó) làm tăng lượng cầu của hàng
hoá kia => hai hàng hoá đó gọi là hàng hoá bổ sung. (VD?).
2.2. Biểu cầu và đường cầu
Giá Lượng cầu
1 24
1 21
2 18
3 15
4 12
5 9
6 6
7 3
8 0
-
Phần trên => các biến số
tác động đến lượng cầu.
-
Giả sử các biến số này
không đối ngoại trừ giá cả
=> lượng cầu của một cá
nhân A tương ứng với giá
như bên:
2.2. Biểu cầu và đường cầu (Tiếp)
-
Đường cầu thể hiện điều
gì??
-Đường cầu mô tả mối
quan hệ giữa giá và lượng
khi các yếu tố khác không
đổi.
-
Đường cầu dốc xuống
thể hiện luật cầu.
6 12 18 24
2
4
6
8
Lượng
Giá
DA
Đường cầu
của A (DA)
2.3. Cầu thị trường
- Giả sử thị trường chỉ có A và B.
-
Cầu thị trường được xác định
bằng tổng nhu cầu của các cá
nhân.
-
Ngoài các yếu tố đã kể trên, cầu
thị trường còn phụ thuộc vào
điều gì??
-
Số người mua.
Giá
Lượng
cầu của
A
Lượng
cầu của B
Lượng
cầu thị
trường
0 24 17 41
1 21 15 36
2 18 13 31
3 15 11 26
4 12 9 21
5 9 7 16
6 6 5 11
7 3 3 6
8 0 1 1
2.3. Cầu thị trường (tiếp)
- Đường cầu thị trường sẽ như
thế nào khi đưa thêm mức giá =
9 vào?
- Với đường cầu thị trường như
hình bên, phương trình tuyến
tính của nó sẽ là: QD=41-5P.
- Vì quan tâm đến phương thức
vận hành của thị trường => sử
dụng đường cầu thị trường.
- Đường cầu thị trường cho biết
điều gì??
41 5Q P
D
= −41 5Q P
D
= −
8
6
4
2
0
6
Lượng
Giá
9 12 1718 24 30 36 41
D
B
D
A
D
TT
2.4. Sự di chuyển dọc theo đường cầu và
sự dịch chuyển của đường cầu
-
Sự di chuyển dọc theo
đường cầu:
Giá thay đổi; và
Các yếu tố khác
không đổi.
=> Sự thay đổi của
lượng cầu
P
1
P
2
Q
1
Q
2
Lượng
Giá
A
B
B
Thay đổi giá (giá giảm)
dẫn đến sự di chuyển dọc
theo đường cầu (xuống
phía dưới)
2.4. Sự di chuyển dọc theo đường cầu và sự
dịch chuyển của đường cầu (Tiếp)
-
Sự dịch chuyển của đường cầu: do các yếu tố ngoài
giá thay đổi:
Thu nhập;
Giá của các hàng hoá liên quan.
Thị hiếu;
Kỳ vọng;
Số người mua
2.4. Sự di chuyển dọc theo đường cầu và sự
dịch chuyển của đường cầu (Tiếp)
-
Thu nhập tăng => mọi người chi tiêu cho hầu hết
các hàng hoá nhiều hơn => tại mọi mức giá, mọi
người sẽ tiêu dùng một hàng hoá (cụ thể) nhiều hơn
=> đường cầu dịch chuyển sang phải.
-
Giả sử phát hiện => ăn phở sẽ thông minh hơn =>
thị hiếu thay đổi => mọi người tiêu dùng nhiều hơn
(tại mọi mức giá) => đường cầu dịch chuyển.
2.4. Sự di chuyển dọc theo đường cầu và sự
dịch chuyển của đường cầu (Tiếp)
A
B
Q
1
Q
1'
D
1
D
2
Lượng
Giá
P
1
Thu nhập thay đổi (tăng)
dẫn đến sự dịch chuyển
(sang phải) của đường cầu.