Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Hoàn thiện hạch toán tài sản cố định và nâng cao hiệu quả tài sản cố định tại công ty xây dựng 472 - 3 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (874.6 KB, 22 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33

Bên nhận:
(Ký, ghi rõ họ tên)
Bên giao khoán
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Sau khi công trình hoàn thành, hai bên thực hiện Thanh lý hợp đồng giao khoán
(Mẫu 2.7)
Công ty xây dựng 472 bàn giao Trụ sở làm việc Sơn La cho xí nghiệp 721 theo Biên
bản Bàn giao tài sản cố định số 05/2003 (Mẫu 2.8)
Căn cứ vào biên bản giao nhận tài sản cố định, kế toán tài sản cố định lập thẻ tài sản cố
định ( Biểu số 2.11) Kế toán căn cứ vào thẻ tài sản cố định để đăng ký vào Sổ chi tiết tài sản
cố định ( Biểu số 2.12)
Căn cứ vào Biên bản giao nhận tài sản cố định kế toán phản ánh vào Bảng kê phân loại
làm cơ sở cho việc hạch toán tổng hợp ( Biểu số 2.13; Biểu 2.14; Biểu 2.15)
Mẫu số 2.7
Tổng công ty xd trường sơn
công ty xây dựng 472
Số 427/CT - Tch
cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thái nguyên, ngày 30 tháng 03 năm 2003
Biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán
Công trình: Trụ sở làm việc tại Sơn La
- Căn cứ Hợp đồng giao khoán số 442/ HĐGK ngày 20 tháng 01 năm 2003 về việc thi
công công trình Trụ sở làm việc tại Sơn La.
- Căn cứ vào Biên bản bàn giao công trình xây dựng cơ bản hoàn thành
Hôm nay, ngỳa 30 tháng 03 băn 2003 chúng tôi gồm:
Đại diện bên A: Bên giao khoán


Đại diện: Ông Phạm Văn Lý Chức vụ Giám đốc Công ty
Đại diện bên B: Bên nhận giao khoán
Đại diện: Ông Lê Kiên Chức vụ Giám đốc xí nghiệp
Hai bên thống nhất thanh lý Hợp đồng giao khoán công trình Trụ sở làm việc Sơn La
như sau:
Tổng giá trị dự toán: 140.135.734đ
Tổng chi phí thực tế: 141.898.252đ
Số tiền bên A đã thanh toán cho bên B là: 140.135.734đ
Số tiền bên A còn phải thanh toán cho bên B là: 1.762.518đ
Bên A còn phải thanh toán cho bên B số tiền còn thiếu
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33

Giám đốc xí nghiệp 721
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)

TP kỹ thuật thi công
(Ký, ghi rõ họ tên)

Giám đốc công ty
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Mẫu số: 2.8
Tổng công ty xd trường sơn
công ty xây dựng 472
Số 427/CT - Tch
cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Thái nguyên, ngày 30 tháng 03 năm 2003

Biên bản giao nhận tài sản cố định

- Căn cứ vào quyết định số 442/QĐ- CT ngày 20 tháng 01 năm 2003 của Giám đốc
công ty xây dựng 472
Bên giao nhận tài sản cố định
Đại diện bên giao
Ông: Phạm Văn Lý Chức vụ Giám đốc công ty
Đại diện bên nhận
Ông: Lê Kiên Chức vụ Giám đốc xí nghiệp
Địa điểm giao nhận: Tại Trụ sở làm việc Sơn La
Xác nhận việc giao nhận như sau:
S
T
T
Tên, ký
hiệu, quy
cách ( cấp
hạng của
TSCĐ)
Số
hiệu
TSC
Đ
Nước
sản
xuất
Năm
sản

xuất
Năm
đưa
vào
sử
dụng
Công
suất (
diện
tích
thiết
kế)
Tính nguyên giá của TSCĐ
Tỷ lệ
hao
mòn
Tài
liệu
kỹ
thuật
kèm
theo
Giá mua
( Giá
thành sản
xuất)
Cước
phí
vận
chuyển

Chi phí
chạy
thử
Nguyên
giá
TSCĐ
A
B
C
D
1
2
3
4
5
6
7
8
E
1
Trụ sở làm
việc Sơn
La

Việt
Nam
2002
2003

141.898.252




4.5%

Cộng
x
x
x
x
x
141.898.252
x


x
x


STT
Tên, quy cách dụng cụ phụ tùng
ĐVT
Số lượng
Giá trị
A
B
C
1
2






Tổng cộng



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33


Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng
dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Người nhận
(Ký, ghi rõ họ tên)

Người giao
Ký, ghi rõhọ tên, )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33

Biểu số 2.11
Tổng công ty xd trường sơn
công ty xây dựng 472

Số 427/CT - Tch
Thẻ tài sản cố định
Số: 125
Ngày 30 tháng 03 năm 2003 Lập thẻ

- Căn cứ vào Biên bản giao nhận tài sản cố định số 05/ 03 ngày 30 tháng 03 năm 2003
Tên, ký mã hiệu, quy cách, (cấp hạng) TSCĐ: Trụ sở làm việc tại Sơn La
Nước sản xuất (xây dựng): Việt Nam
Năm sản xuất: 2002
Năm đưa vào sử dụng: 2003
Bộ phận quản lý sử dụng: Xí nghiệp 721
Số hiệu
chứng từ
Nguyên giá tài sản cố định
Giá trị Hao mòn TSCĐ
NT
Diễn giải
Nguyên giá
Năm
GTHM
Cộng dồn
BBBG
30/03/03
Trụ sở làm việc tại
Sơn La
141.898.252


141.898.252








STT
Tên, quy cách các dụng cụ
phụ tùng
ĐVT
Số lượng
Giá trị
A
B
C
1
2





- Ghi giảm Tài sản cố định chứng từ số:……… ngày…. tháng……năm……….
- Lý do ghi giảm Tài sản cố định:…………………………………………

Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33

Biểu số 2.13
Tổng công ty xd trường sơn
công ty xây dựng 472


Bảng kê phân loại
Số: 50 TS/T3
ĐVT: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
Ghi nợ TK 211, ghi có các TK
SH
NT
154
Tổng cộng
534/ HĐGK
30/03/03
Trụ sở làm việc
141.898.252
141.898.252
Cộng
141.898.252
141.898.252

Biểu số 2.14
Tổng công ty xd trường sơn
công ty xây dựng 472



Bảng kê phân loại
Số: 51 TS/T3
ĐVT: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
Ghi nợ TK 211, ghi có các TK
SH
NT
441
Tổng cộng
534/ HĐGK
30/03/03
Trụ sở làm việc
141.898.252
141.898.252
Cộng
141.898.252
141.898.252
Biểu số 2.15
Tổng công ty xd trường sơn
công ty xây dựng 472


Bảng kê phân loại
Số: 53 TS/T3
ĐVT: Đồng
Chứng từ
Diễn giải

Ghi có TK 111, ghi nợ các TK
SH
NT
136
Tổng cộng
534/ HĐGK
30/03/03
Trụ sở làm việc
1.762.518
1.762.518
Cộng
1.762.518
1.762.518

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33

2.2.3. Tài sản cố định tăng do chuyển công cụ dụng cụ thành tài sản cố định
Ngày 31 tháng 12 theo kết quả kiểm kê tài sản cố định toàn doanh nghiệp công ty nhận
thấy một số các công cụ dụng cụ là các giàn giáo cốt pha có đủ tiêu chuẩn của tài sản cố
định với tổng giá trị là 230.363.857đ, giá trị của số giàn giáo cốt pha đã được phân bổ hết
vào chi phí sản xuât kinh doanh trong các kỳ trước. Giám đốc công ty quyết định chuyển số
giàn giáo cốt pha này thành tài sản cố định theo quyết định số 620/KTCL ngày 15 tháng 01
năm 2003. Công ty thực hiện quản lý số tài sản này trên hệ thống Sổ chi tiết Biểu số 2.16 và
không lập thẻ tài sản cố định, kế toán thực hiện phản ánh vào Sổ chi tiết tài sản cố định
Biểu số 2.16
Tổng công ty xd trường sơn
công ty xây dựng 472
bảng kê phân loại
Số: 22TS/ T1


Chứng từ
Diễn giải
Ghi có TK 2117, ghi nợ các TK
SH
NT
214
Tổng cộng
534/ HĐGK
25/01/03
Chuyển công cụ dụng
thành tài sản cố định
230.363.857
230.363.857
Cộng
230.363.857
230.363.857
2.3. Hạch toán chi tiết tình hình giảm tài sản cố định
Khi xét thấy tài sản cố định đã khấu hao hết, tài sản cố định không còn giá trị sử duỵng
hoặc sử dụng không còn hiệu quả và cần thiết phải thanh lý để thu hồi nguồn vốn, Giám đốc
công ty gửi công văn xin phép Tổng công ty về việc thanh lý nhượng bán được thực hiện
qua Biên bản thanh lý tài sản cố định và kế toán tài sản cố định căn cứ vào các chứng từ
giảm tài sản cố định để huỷ Thẻ tài sản cố định.
Trong năm 2003 tổng số tài sản cố định của công ty không giảm mà tăng do mua sắm
thiết bị máy móc là: + 649.000.000đ
2.4. Hạch toán tổng hợp tình hình tăng giảm tài sản cố định
Hàng ngày căn cứ vào Bảng kê tổng hợp, kế toán tổng hợp thực hiện phản ánh vào Sổ
nhật ký chung ( Biểu số 2.17)
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33


Biểu số 2.17
Tổng công ty xd trường sơn
công ty xây dựng 472
Sổ nhật ký chung
Quý I/ 2003
ĐVT: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
SH
TK
Số phát sinh
Ký hiệu
Ngày
tháng
Nợ

16TS/
T2
15/02/03
Mua máy xúc Komatsu PC200
2114
590.000.000




1332
59.000.000





331

649.000.000



331
649.000.000



Chi phí lắp đặt chạy thử
211
10.000.000




111

10.000.000


Kết chuyển nguồn vốn
414
300.000.000





411

300.000.000


……



22TS/
T1
25/01/03
Chuyển công cụ thành TSCĐ
2117
230.363.857




2147

230.363.857


……




50TS/
T3
30/03/03
Nhận bàn giao Trụ sở làm việc
2112
141.898.252



tại Sơn La
154

141.898.252
51TS/T3
30/03/03
Kết chuyển nguồn vốn
441
141.898.252




411

141.898.252


Thanh toán tiền còn thiếu
136

1.762.518




111

1.762.518

Người ghi số
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33

Hàng ngày căn cứ vào số liệu trên Sổ Nhật ký chung, kế toán tổng hợp thực hiện phản
ánh vào Sổ cái TK 211 "Tài sản cố định hữu hình" Biểu 2.18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33

Biểu số 2.18
Tổng công ty xd trường sơn
công ty xây dựng 472

Sổ cái
TK 211 Tài sản cố định hữu hình

Quí I/ 2003
ĐVT: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
SH
TK
Số phát sinh
Ký hiệu
N T
Nợ



Số dư đầu năm

16.911.463.370

16TS/T2
15/02/03
Mua máy xúc Komatsu PC200
331
590.000.000




111
10.000.000




……



22TS/T1
25/01/03
Chuyển công cụ thành TSCĐ
214
230.363.857

30TS/T3
30/03/03
Nhận bàn giao Trụ sở làm việc
tại Sơn La
241
140.135.734



111
1.762.518



Cộng phát sinh

972.262.109




Dư cuối quí

17.883.678.479







Ngày 31 tháng 03 năm 2003
Người ghi số
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
Ký, họ tên, đóng dấu)

3. Hạch toán khấu hao tài sản cố định tại Công ty xây dựng 472
3.1 Hạch toán chi tiết
- Công ty xây dựng 472 thực hiện khấu hao tài sản cố định theo quy định, quyết định số
166/QĐ - BTC của Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành ngày 31 tháng 12 năm 1999
Đối với các loại tài sản cố định không phải là ô tô, thiết bị phục vụ cho thi công công ty
áp dụng phương pháp tính khấu hao đường thẳng, mức khấu hao được xác định như sau:







Nguyên giá tính Nguyên giá Giá trị còn lại
Khấu hao TSCĐ ước tính
Tỷ lệ khấu hao 1
Bình quân năm Số năm sử dụng ước tính
=
-
=
x
100%
Mức khấu hao Nguyên giá Số tháng sử Tỷ lệ khấu hao
Bình quân năm tính khấu hao dụng trong năm bình quân năm
=
x
x
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33

Mức khấu hao quí = Mức khấu hao tháng x 3
Mức tính khấu hao tháng được xác định dựa trên cơ sở tính tròn tháng: Tài sản cố định
tăng trong tháng này thì tháng sau mới tính khấu hao, Tài sản cố định giảm trong tháng này
thì tháng sau mới thôi không trích khấu hao.
- Số năm sử dụng tài sản cố định ước tính vào khung thời gian quy định của công ty
(Biểu số 2.19)
Công ty thực hiện tình hình và phân bổ khấu hao theo từng quý, kế toán tài sản cố định
căn cứ vào tình hình biến động tăng giảm tài sản cố định trong quý để xác định mức khấu
hao quí và lập Bảng tổng hợp khấu hao tài sản cố định riêng cho từng đơn vị. Căn cứ vào
bảng này kế toán tài sản cố định thực hiện lập Bảng tính và phân bổ khấu hao cho toàn công
ty. Bên cạnh đó để hạch toán giá thành công trình xây lắp kế toán căn cứ vào Bảng theo dõi
tình hình sử dụng thiết bị thi công để phân bổ khấu hao cho từng công trình.

Căn cứ vào lệnh điều động xe, máy cho từng công trình nhân viên quản lý sẽ lập Bảng
theo dõi ca xe, máy hoạt động, phiếu này được xét duyệt bởi nhân viên quản lý và người xét
duyệt cuối cùng là chỉ huy đơn vị.
Cuối tháng kế toán xí nghiệp, đội sản xuất thực hiện lập Bảng tổng hợp ca xe, máy hoạt
động. Ví dụ Biểu số 2.20 là Bảng tổng hợp ca xe máy cho công trình Đường vào khu di tích
Phụng Hiển - Định Hoá
Biểu số 2.19
Khung thời gian sử dụng tài sản cố định
Nhóm tài sản cố định
Khung thời gian sử
dụng tối thiểu
Thời gian sử dụng
tối đa
I. Nhà cửa vật kiến trúc


1. Nhà cửa kiên cố
25
30
2. Nhà cửa loại khác
6
20
3. Công trình phụ trợ
6
12
…………


II. Máy móc thiết bị



1. Máy khai khoáng xây dựng
5
15
2. Máy công cụ
5
8
III. Thiết bị đo lường thí nghiệm
5
10
IV. Phương tiện vận tải
6
15
V. Thiết bị dụng cụ quản lý


1. Máy móc điện tử
3
8
2. Thiết bị quản lý khác
5
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33





Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33

Biểu số 2.20
Bảng tổng hợp khấu hao xe máy Qúi I năm 2003
Tên công trình: Đường vào khu di tích Phụng Hiển
STT
Tên tài sản
ĐVT
Số ca máy
Đơn giá
Thành tiền
1
Ô tô tự đổ 5 - 10 tấn
Ca
50
500.000
25.000.000
2
Máy xúc PC 200
Ca
23
1.600.000
36.800.000
3
Máy lu 12 tấn
Ca
15
700.000
10.500.000
4

Máy lu 16 tấn
Ca
21
750.000
15.750.000
5
Máy ủi DT 75
Ca
29
700.000
20.300.000
Cộng

108.350.000

Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Chỉ huy đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, )
Đối với các loại máy thi công không phải là ô tô vận tải máy phục vụ cho thi công
công trình nào thì trích khấu hao trực tiếp theo công trình đó. Trong trường hợp máy thi
công phục vụ cho nhiều công trình thì trích khấu hao được phân bổ theo tiêu thức chi phí
nhân công trực tiếp của công trình.
Chi phí khấu hao máy Tổng chi phí khấu hao Chi phí nhân
Thi công phân bổ = máy thi công x công trực
Cho công trình A Tổng chi phí nhân công trực tiếp của
Của các công trình công trình A
Biểu số 2.22
Bảng phân bổ khấu hao quý i/2003
Các xí nghiệp, đội thi công

STT
Tên đơn vị
sử dụng
Số khấu hao phân bổ
Tổng
cộng
Đường 265
Đường 244
Đường dẫn
……
1
Đội 54
28.500.000
23.350.000
34.200.000

108.350.000
2
Đội 22
12.300.000
19.985.000
35.053.200

85.540.000
3
Đội 10
15.234.175
17.540.725
22.704.500


64.008.000
4
Đội 11
11.456.321
18.046.250
20.417.600

68.191.000
5
Đội 4
13.175.300
16.307.434
22.344.760

77.450.000
6
Xí nghiệp 721
39.686.750
42.426.512
40.411.000

196.585.000
7
Xí nghiệp 344
52.895.570
47.249.678
41.546.700

212.460.000
8

Đội 2
24.518.060
28.613.861
27.924.820

121.860.200
Cộng
191.206.176
213.519.460
244.602.580

866.253.200

Người lập
Kế toán trưởng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33

(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên, )
Hàng quí kế toán tài sản cố định thực hiện lập các bảng tổng hợp khấu hao cho các đơn
vị, bộ phận ( Biểu số 2.23; 22.4; 2.25)
Căn cứ vào Bảng tổng hợp khấu hao tại các đơn vị kế toán tài sản cố định lập Bảng
tổng hợp khấu hao cho toàn công ty ( Biểu số 2.23)
Biểu số 2.23
Bảng phân bổ khấu hao xe máy đội 54
STT
Tên công trình
Tổng ca máy
Số khấu hao quí I

1
Đường vào khu di tích Phụng Hiển
138
108.350.000
2
Đường dẫn cầu Bãi Cháy
90
61.020.000
3
Đường tránh Đầm Hà
65
48.100.000

………



………


Cộng
356
221.752.000

Kế toán đội 54
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đội trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Biểu số 2.24

Tổng công ty xd trường sơn
công ty xây dựng 472
Bảng tổng hợp khấu hao tài sản cố định
Quí I năm 2003
ĐVT: Đồng
STT
Tên tài sản
Nguyên giá
Mức khấu hao quí I
1
Công ty
3.194.036.657
104.478.613
2
Máy móc thiết bị
13.439.685.239
821.086.053
3
Xí nghiệp, đội
1.857.651.942
49.467.550
Tổng cộng
18.491.373.838
975.632.216





Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33

Kế toán đội 54
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào Bảng tổng hợp khấu hao tài sản cố định quý I năm 2003 Bảng phân bổ chi
phí khấu hao cho từng công trình, hạng mục công trình, kế toán tổng hợp thực hiện định
khoản các bút toán sau.
Các bút toán trên được phản ánh vào Bảng kê phân loại (Biểu số 2.25)
Biểu số 2.25
Bảng kê phân loại
Số: 80 TS/T3
ĐVT: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
Ghi có TK 214, ghi nợ các TK
SH
NT
623
642
627
+


Phân bổ khấu hao
quí I năm 2003
322.613.795
351.5420.827
301.475.594

975.632.216






Cộng
322.613.795
351.5420.827
301.475.594
975.632.216

Kế toán đội 54
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)

3.2. Hạch toán tổng hợp
Căn cứ vào Bảng kê trên kế toán tổng hợp thực hiện phản ánh vào Sổ nhật ký chung
( Biểu số 2.26), và Sổ cái TK 214 ( Biểu số 2.27)
Biểu số 2.26
Tổng công ty xd trường sơn
công ty xây dựng 472
sổ nhật ký chung
Quí I năm 2003
ĐVT: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
SH

TK
Số phát sinh
SH
NT
Nợ



……



30TS/T3
31/03/03
Phân bổ chi phí cho các
đ. vị
623
3.22.613.795




642
351.542.827




627
301.475.594





214

975.632.216


………
….


Cộng

17.887.048.586
17.887.048.586
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33


Người ghi số
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc công ty
(Ký, họ tên, đóng dẫu)
Biểu số2.27
Tổng công ty xd trường sơn
công ty xây dựng 472


Sổ cái
TK 214 Hao mòn tài sản cố định
Quí I/ 2003
ĐVT: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
SH
TK
Số phát sinh
Ký hiệu
N T
Nợ



Số dư đầu năm


6.471.762.146
22TS/T1
25/01/03
Chuyển công cụ thành TSCĐ
211

230.363.857


………




BPBKH
30/03/03

623

322.613.795



642

351.542.827



627

301.475.594


Đồng thời ghi nợ TK 009
975.632.216











Cộng phát sinh


975.632.216


Dư cuối kỳ


7.447.394.362






Ngày 31 tháng 03 năm 2003
Người ghi số
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
Ký, họ tên, đóng dấu)


Biểu số 2.28

Tổng công ty xd trường sơn
công ty xây dựng 472

Sổ cái
TK 009 Nguồn vốn khấu hao tài sản cố định
Quí I/ 2003
ĐVT: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
SH
TK
Số phát sinh
Ký hiệu
N T
Nợ



Số dư đầu năm

1.434.985.449



……

975.632.216




Phát sinh

975.632.216



Dư cuối kỳ

2.410.617.665

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33


Người ghi số
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
Ký, họ tên, đóng dấu)

4. Hạch toán sửa chữa tài sản cố định tại Công ty xây dựng 472
Công ty xây dựng 472 không tiến hành trích trước chi phí sửa chữa tài sản cố định. Khi
phát sinh nghiệp vụ sửa chữa tài sản cố định, kế toán tài sản cố định hạch toán vào chi phí
sản xuất kinh doanh trong kỳ hoặc là hạch toán vào chi phí phải trả trước chờ phân bổ vào
các kỳ kinh doanh tiếp theo tài sản cố định hư hỏng tại công ty có thể tự sửa chữa hoặc thuê
ngoài.
4.1. Hạch toán chi tiết
Nghiệp vụ sửa chữa tài sản cố định được thực hiện qua các chứng từ sau:
- Đơn đề nghị sửa chữa tài sản cố định

- Dự toán sửa chữa tài sản cố định
- Hợp đồng sửa chữa tài sản cố định
- Biên bản nghiệm thu tài sản cố định sửa chữa bàn giao
- Biên bản thanh lý hợp đồng sửa chữa tài sản cố định
Ví dụ minh hoạ:
Trong quý I năm 2003 công ty tiến hành sửa chữa lớn 02 máy Lu Bomag. Chi phí trong
quá trình sửa chữa như sau: Việc sửa chữa tài sản cố định được giao cho phòng Vật tư xe
máy của công ty thực hiện.
- Ngày 15 tháng 01 năm 2003: Phiếu xuất kho phụ tùng cho việc sửa chữa: 30 trđ
- Ngày 17 tháng 01 năm 2003: Phiếu chi số 1702 chi tiết cho hoạt động sửa chữa:
20tr.đ
- Ngày 12 tháng 02 năm 2003: Phiếu xuất kho số 4502 xuất phụ tùng sửa chữa: 45 tr.đ
…v…
Tổng chi phí sửa chữa 105.307.860đ
Ngày 24 tháng 03 việc sửa chữa 02 máy lu hoàn thành Phòng vật tư lập Biên bản bàn
giao máy cho đội thi công Mẫu số 2.12
Kế toán thực hiện các định khoản
1. Nợ TK 241 30.000.000
Có TK 335 30.000.000
2. Nợ TK 241 20.000.000
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33

Có TK 111 20.000.000
3. Nợ TK 241 45.000.000
Có TK 335 45.000.000
…… v.v….
Khi bàn giao tài sản sửa chữa hoàn thành, kế toán phản ánh vào chi phí sản xuất chung
theo bút toán
Nợ TK 627 105.370.860

Có TK 241 (2413) 105.370.860
Mẫu số 2.12
Tổng công ty xd trường sơn
công ty xây dựng 472

biên bản bàn giao tscđ sửa chữa hoàn thành
Số: 01/2003
Ngày 25 tháng 03 năm 2003
Hội đồng giao nhận tài sản cố định
- Ông: Nguyễn Siêu Việt - TP Vật tư xe máy
- Ông: Phan Thanh Bình - Thợ sửa chữa thuộc phòng vật tư xe máy
Đã kiểm nhận việc sửa chữa tài sản cố định như sau:
- Tên, ký hiệu, quy cách cấp hạng TSCĐ: 02 máy lu Bomag
- Số thẻ TSCĐ: 12
- Bộ phận quản lý sử dụng: Đội 4 trực thuộc công ty
- Thời gian sửa chữa từ ngỳa 15/01/ 03 - 24/03/03
- Các bộ phận sửa chữa bao gồm:
Tên bộ phận SC
Nội dung công việc
Dự toán
Thực tế
Kết quả ktra
Phần máy
Thay bầu lọc
12.800.000
12.000.000
12.000.000

02 quả lốp
60.000.000

50.000.000
50.000.000

02bộ Ty ô dầu thuỷ lực
15.000.000
16.500.000
16.500.000
Cộng
87.800.000
78.500.000
78.500.000
Công việc sửa chữa đã đạt yêu cầu đề ra
Kế toán
Đơn vị nhận
Đơn vị giao

Biểu số 2.29 Bảng kê phân loại
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33

Số: 30Q/ T2
Chứng từ
Diễn giải
Ghi có TK 2413, ghi nợ các TK
SH
NT
627
Cộng
002615
20/02/03

Sửa chữa 02 máy lu Bomag
105.370.860
105.370.860


Cộng
105.370.860
105.370.860





4.2. Hạch toán tổng hợp
- Căn cứ vào Bảng kê phân loại số 20Q/T2 kế toán tổng hợp phản ánh vào Nhật ký
chung ( Biểu số 2.30) căn cứ vào sổ Nhật ký chung kê toán vào Sổ cái TK 241 Biểu số 2.31
Tổng công ty xd trường sơn
công ty xây dựng 472
sổ nhật ký chung
Quí I năm 2003
ĐVT: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
SH
TK
Số phát sinh
SH
NT
Nợ




……



25Q/T2
22/02/03
Sữa chữa máy ủi DT 75
627
35.000.000




1331
3.500.000




111

38.500.000


……




BBBG
25/03/03
Sữa chữa máy lu bàn giao
627
105.370.860




241

105.370.860


……



Cộng

165.370.860
165.370.860

Người ghi số
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc công ty
(Ký, họ tên, đóng dẫu)


Biểu số2.27
Tổng công ty xd trường sơn
công ty xây dựng 472

Sổ cái
TK 214 Hao mòn tài sản cố định
Quí I/ 2003
ĐVT: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
SH
TK
Số phát sinh
Ký hiệu
N T
Nợ



Dư đầu kỳ

172.772.529



…………






Sữa chữa máy xúc
335
30.000.000

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33




111
20.000.000



……



BBBG
01/03
25/03/03
Bàn giao TSCĐ
627

105.370.860








Cộng phát sinh

123.450.000
105.370.860


Dư cuối kỳ

47.401.669.

Ngày 31 tháng 03 năm 2003
Người ghi số
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
Ký, họ tên, đóng dấu)
III. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại Công ty xây dựng 472
Tài sản cố định là bộ phận, là tài sản chủ yếu của doanh nghiệp nói chung cũng như
Công ty 472 nói riêng. Tài sản cố định là thước đo năng lực sản xuất, trình độ trang bị khoa học
kỹ thuật và trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty. Để đánh giá chung tình hình Tài sản cố
định ta đi vào phân tích tình hình biến động tài sản cố định qua số liệu năm 2002 và 2003.
1. Đánh giá chung tình hình tài sản cố định tại Công ty xây dựng 472
Biểu số 2.32
bảng phân tích tình hình biến động tài sản cố định
ST

T
Chỉ tiêu
2002
2003
Chênh lệch
Giá trị
%
1
Nguyên giá TSCĐ đầu năm
16.911.416.370
17.883.678.479


2
Nguyên giá TSCĐ cuối năm
17.883.678.479
18.492.474.857


3
Nguyên giá TSCĐ b.quân
17.397.547.424
18.188.076.668
+790.529.944
104.54
4
Nguyên giá TSCĐ tăng
586.913.847
1.341.856.670
+754.942.283

2.286
5
Nguyên giá TSCĐ giảm
719.371.400
124.283.550
-595.087850
17.27
6
Hệ số đổi mới TSCĐ
1.05%
10.34%

9.29
7
Hệ số loại bỏ TSCĐ
4.7%
2.27%

-2.43
8
Giá trị hao mòn tích luỹ
4.470.919.619
1.623.118.714
+152.199.095
103.4
9
Hệ số hao mòn TSCĐ
33.17%
34.42


1.25
10
S.lượng MMTB bq 1 lao
động
25
30
+5

11
Số lao động bình quân
759
771
+12
100.36
12
Mức NG TSCĐ b.quân 1

5.208.846
5.426.037
+217.191
104.17
13
Số máy móc bình quân LĐ
0.0748503
0.008949881
+0.001464851
119.57







Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33

Nhìn vào bảng phân tích tình hình biến động của tài sản cố định của Công ty hai năm
qua 2002- 2003 ta có nhận xét như sau:
Về tình hình biến động tài sản cố định: Nguyên giá bình quân năm 2003 so với năm
2002 tăng 790.529.944đ đạt 104.54%. Những tài sản cố định tăng trong năm 2003 phần lớn
là do mua sắm mới 1.341.856.670đ tài sản cố định giảm trong năm 2003 đều do thanh lý.
Điều đó khẳng định rằng Công ty xây dựng 472 đữ thực sự quan tâm đến việc đầu tư đổi
mới tài sản cố định.
Về trình độ tiến bộ kỹ thuật, tình hình đổi mới trang thiết bị: Hệ số đổi mới tài sản cố
định phản ánh tỷ trọng số tài sản cố định mua mới tăng trong năm trong tổng tài sản cố định
tại thời điểm cuối năm (10.34% so với 1.05%) điều này cho thấy năm 2003 trình độ trang
thiết bị kỹ thuật đã tiến bộ hơn năm 2002.
Hệ số loại bỏ tài sản cố định: Phản ánh số tài sản cố định giảm trong tổng giá trị tài sản
cố định tại thời điểm đầu năm ta thấy năm 2003 Công ty không đẩy mạnh việc thanh lý các
tài sản đã cũ mà tập trung vào sửa chữa và đầu tư mua sắm. Hệ số loại bỏ tài sản cố định cho
thấy rõ điều đó 2.27% (2003) so với 4.7% năm 2002.
Về hiện trạng tài sản cố định: Theo số liệu từ các cuộc kiểm kê tài sản cố định trên quy
mô toàn công ty ta có tổng giá trị hao mòn luỹ kế của tài sản cố định năm 2003 là
4.623.118.714đ so với năm 2002 là 40.470.919.619đ là 152.199.095 tức là đạt 103.4%.
Chứng tỏ trong năm 2003 tuy là công ty đã chú trọng đầu tư tài sản cố định nhưng không thể
làm cho hệ số khấu hao giảm đi. Điều đó có nghĩa là giá trị tài sản cố định cũ năm 2003 cao
hơn năm 2002. Tuy nhiên nếu xét trong quan hệ với các doanh nghiệp khác trong Tổng công
ty thì hệ số hao mòn tài sản cố định của Công ty xây dựng 472 là hợp lý.
Về trình độ trang bị tài sản cố định: Mức trang bị tài sản cố định bình quân cho một lao
động được xác định theo nguyên giá tài sản cố định bình quân cho 1 lao động. Năm 2003 số

lao động trong danh sách của công ty tăng 12 người với mức trang bị tài sản cố định bình
quân cho 1 lao động tăng 217.191 đạt 104.17% so với năm 2002 (5.426.037 so với
5.208.846). Đây là dấu hiệu cho thấy để phù hợp với trình độ ngày càng cao của đội ngũ lao
động. Công ty đã nâng cao việc trang bị tài sản cố định, điều này làm cho công ty có thể đạt
được hiệu quả sản xuất kinh doanh cao hơn, đủ sức mạnh cạnh tranh trên thị trường.
2. Phân tích cơ cấu tài sản cố định tại Công ty xây dựng 472
Biểu số 2.33
Bảng phân tích cơ cấu tài sản cố định
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu
2002
2003
Tỷ trọng %
Chênh lệch
2002
2003
Giá trị
%
Tổng giá trị TSCĐ
17.883.678.479
18.492.474.857
100
100
608.796.378
103.4
Trong đó







Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33

Nhà cửa vật kiến trúc
4.750.268.594
4.791.054.985
26.56
25.59
40.786.391
100.85
Máy móc thiết bị
4.658.637.682
6.959.790.159
26.04
36.77
2.301.152.477
149.3
Phương tiện vận tải
2.370.900.121
2.319.930.053
13.25
12.54
-50.970.068
97.8
Thiết bị dụng cụ q.lý
457.658.680
463.943.356
2.6

2.5
6.284.676
101.37
Giàn giáo cốt pha
0
230.363.857
0.00
0.94
230.363.857

TSCĐ khác
1.804.630.090
2.146.333.960
10.09
11.60
341.703.870
118.9
Bảng phân tích cơ cấu tài sản số định cho phép ta thấy được tình hình biến động của
từng loại tài sản của công ty.
Nhà cửa vật kiến trúc: Đây là bộ phận tài sản cố định có giá trị lớn chiếm tỷ trọng cao
trong toàn bộ giá trị tài sản cố định của công ty 25.59% năm 2003 26.56% năm 2002. Đây là
một điểm tương đối khác giữa Công ty xây dựng 472 với các doanh nghiệp xây dựng khác
trong Tổng công ty. Nguyên nhân là do nhóm tài sản này bao gồm cả khu nhà làm việc ở
Đông Anh số tài sản này được đầu tư xây dựng mới trong những năm gần đây, Năm 2003
Công ty đã đầu tư xây dựng Trụ sở làm việc tại Sơn La,
Máy móc thiết bị là nhóm tài sản quan trọng của công ty trong việc thi công các công
trình xây lắp, Tổng giá trị máy móc thiết bị năm 2003 tăng so với năm 2002 là
2.301.152.477đ đạt 149%. Trong quan hệ với tổng giá trị tài sản cố định toàn công ty việc
đầu tư tài sản cố định năm 2003 đã làm cho tỷ trọng của máy móc thiết bị tăng lên 14.12% (
36.77 so với 26.04) Việc mở rộng quy mô máy móc thiết bị của công ty là hợp lý và cần

thiết giúp công ty có thể đẩy mạnh sản xuất kinh doanh.
Phương tiện vận tải và thiết bị truyền dẫn: Năm 2003 so với 2002 tổng giá trị của các
phương tiện vận tải truyền dẫn sử dụng tại công ty đã giảm - 50.970.068đ. Hệ số hao mòn
của tài sản cố định loại này là 53.74% điều này chứng tỏ số phương tiện vận tải này đã cũ và
cần thiết phải đối mới.
Các thiết bị dụng cụ quản lý chiếm tỷ trọng nhỏ không đáng kể trong tổng giá trị tài sản
cố định của toàn doanh nghiệp. Trong năm vừa qua giá trị thiết bị dụng cụ quản lý là
463.943.356đ tăng 10.13% so với năm 2002
Các tài sản cố định khác chủ yếu là tài sản cố định được sử dụng tại khu nhà làm việc ở
Đông Anh và các xí nghiệp, số tài sản này chiếm 10.09% năm 2002 11.60% năm 2003 tổng
giá trị tài sản toàn công ty.
Nhìn chung cơ cấu tài sản cố định của Công ty xây dựng 472 là hợp lý, tỷ trọng của
từng loại tài sản cố định là thích hợp với loại hình kinh doanh của công ty, hướng đầu tư
trong những năm qua là đúng.
3. Phân tích nguồn hình thành tài sản cố định tại Công ty xây dựng 472
- Căn cứ vào Bảng phân tích tình hình nguồn hình thàh tài sản cố định tại Công ty xây
dựng 472 ta có một số nhận xét sau:
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Huy Tưởng - Lớp: Kế toán K33

- Cơ cấu nguồn tài trợ cho tài sản cố định vào thời điểm cuối năm, nhìn chung trong 2
năm nguồn vốn tự có đều chiếm tỷ trọng lớn > 50% trong tổng giá trị tài sản cố định của
công ty. Điều đó cho thấy là 1 doanh nghiệp Nhà nước hoạt động trong Quân đội nhưng
Công ty xây dựng 472 luôn chủ động trong việc đầu tư tài sản cố định. Nguồn tài trợ từ
Ngân sách Nhà nước và các nguồn vốn khác đóng vai trò hỗ trợ cho công ty trong việc đầu
tư vào tài sản cố định.
Biểu số 2.34
Cơ cấu nguồn tài trợ cho tài sản cố định

Năm


Tổng số
Trong đó
Ngân sách
Doanh nghiệp
Nguồn khác
Giá trị
TT
Giá trị
TT
Giá trị
TT
2002
17.883.678.479
3.135.085.769
17.53
9.753.997.371
54.54
4.994.595.339
27.93
2003
18.492.474.857
4.264.916.165
23.06
10.704.451.433
57.89
3.523.107.259
19.05
Xét về xu hướng đầu tư của các nguồn tài trọ cho tài sản cố định trong 2 năm cho thấy:
Nguồn vốn tự có có xu hướng tăng trong khi đó các nguồn còn lại đều giảm, xu hướng này

khẳng định việc nâng cao khả năng chủ động tài chính của công ty là một chiến lược phát
triển trong nhiều năm.
4. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại Công ty xây dựng 472
Để biết được việc đầu tư vào tài sản cố định của công ty có hiệu quả hay không chúng
ta cần đi sâu phân tích một số chỉ tiêu khác
Biểu số 2.35
Bảng phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định
ĐVT: Đồng
T
T
Chỉ tiêu
2002
2003
Chênh lệch
+ -
%
1
Nguyên giá b.quân TSCĐ
17.883.678.479
18.492.474.857
608.796.378
103.4
2
Tổng doanh thu
81.540.455.572
131.957.162.011
50.416.706.439
161.83
3
Lợi nhuận trước thuế

2.107.041.687
2.782.829.151
675.787.464
132.07
4
Sức sản xuất của TSCĐ
4.559
7.135
2.576

5
Sức sinh lời của TSCĐ
0.118
0.150
0.032

6
Suất hao phí TSCĐ
0.219
0.140
-0.79

Qua bảng trên ta thấy năm 2002 so với năm 2003

×