Tải bản đầy đủ (.doc) (108 trang)

Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu với việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty bánh kẹo Hải Châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (481.76 KB, 108 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
mục lục
PHIếU NHậP KHO ......................................................................................... 64
GIấY Đề NGHị CấP VậT TƯ ..................................................................... 66
PHIếU XUấT KHO ......................................................................................... 67
THẻ KHO ................................................................................................ 70
BảNG Kấ CHI TIếT NHậP VậT LIệU .................................................... 71
Sổ CHI TIếT CHI PHí NGUYêN VậT LIệU ......................................... 76
Sổ CHI TIếT VậT LIệU .......................................................................... 77
Nguyễn Lan Phơng Lớp: K34T2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lời mở đầu
Trong nền kinh tế thị trờng, dới sự chi phối của quy luật kinh tế khách
quan, nh: quy luật giá trị, quy luật cạnh tranh... đã làm cho các doanh
nghiệp trong quá trình sản xuất phải luôn chú trọng tới yếu tố giảm chi
phí, hạ thấp giá thành sản phẩm.
Đối với doanh nghiệp sản xuất, khoản mục chi phí về nguyên vật liệu
chiếm tỷ trọng toàn bộ chi phí sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp. Một
biến động nhỏ về chi phí nguyên vật liệu cũng làm ảnh hởng lớn đến giá
thành sản phẩm. Do đó, quản lý khoản mục chi phí nguyên vật liệu góp
phần làm giảm giá thành sản phẩm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp luôn
đợc các doanh nghiệp quan tâm.
Do đặc điểm của công nghệ sản xuất bánh kẹo của Công ty bánh kẹo
Hải Châu nên tỷ lệ chi phí nghuyên vật liệu trong tổng giá thành tơng đối
lớn (khoảng 75%). Do vậy, biện pháp tốt nhất để hạ giá thành tơng đối lớn
đa chi phí về nguyên vật liệu. Để giảm tối đa chi phí về nguyên vật liệu lại
vừa đảm bảo chất lợng sản phẩm. Công ty phải thực hiện tốt công tác quản
lý nguyên vật liệu từ khâu thu mua đến khâu bảo quản và sử dụng. Công
cụ đắc lực nhất phục vụ cho quá trình trên là công tác tổ chức hạch toán
khoa học, hợp lý sẽ đa ra đợc những thông tin kinh tế kịp thời, chính xác
giúp cho bộ phận quản lý có những quyết định đúng đắn, nhanh chóng


phục vụ cho sản xuất đạt hiệu quả cao.
Mặt khác, tại Công ty nguyên vật liệu đợc đầu t chủ yếu bằng nguồn
vốn lu động nên vừa để giảm chi phí nguyên vật liệu và nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn thì việc tổ chức hạch toán nguyên vật liệu khoa học và hợp lý
cần thiết.
Nguyễn Lan Phơng Lớp: K34T2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Xuất phát từ vai trò quan trọng của công tác quản lý nguyên vật liệu.
Tôi đã chọn đề tài: "Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu vơí việc nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn lu động tại Công ty bánh kẹo Hải Châu". Kết
cấu của đề tài, gồm:
* PhầnI: Những lý luận chung vê hạch toán nguyên vật liệu
trong các doanh nghiệp sản xuất.
*PhầnII: Thực trạng kê toán nguyên vật liệu với việc nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn lu động tại Công ty bánh kẹo Hải Châu.
*Phần III: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty bánh
kẹo Hải Châu.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hớng dẫn
cùng tập thể phòng kế toán Công ty bánh kẹo Hải Châu trong thời gian tôi
thực tập tại Công ty.
Nguyễn Lan Phơng Lớp: K34T2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
PHầN I
Lý LUậN CHUNG Về HạCH TOáN NGUYÊN VậT LIệU
TạI DOANH NGHIệP
1. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý, nhiệm vụ hạch toán
NVL
1.1. Khái niệm nguyên vật liệu
Đối tợng lao động là một trong những điều kiện thiết yếu để tiến hành
sản xuất. NVL là đối tợng lao động đã đợc thể hiện dới dạng vật chất hoá.

NVL là một dạng tài sản vật chất thuộc loại hàng tồn kho. Nó cũng là một
dạng của tài sản lu động, là một đối tợng lao động giữ vai trò có thể chính
hoặc phụ trong hoạt động sản xuất.
1.2. Đặc điểm nguyên vật liệu
NVL chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất nhất định. Dới tác động
của lao động chúng bị tiêu hao toàn bộ hoặc thay đổi hình thái vật chất
ban đầu tạo ra thực thể sản phẩm mới trong doanh nghiệp sản xuất vật
chất. Do đó khối lợng NVL sử dụng, định mức NVL tiêu dùng là cơ sở để
tạo ra khối lợng sản phẩm sản xuất tơng ứng.
Giá trị của NVL tiêu dùng đợc kết chuyển toàn bộ vào chi phí hoạt
động trong kì báo cáo tuỳ theo mục đích sử dụng NVL.
Giá trị NVL sử dụng để tạo thành chi phí NVL có thể đợc ghi giảm
trên cơ sở thu hồi phế liệu, vật liệu thừa có ích và các khoản bồi thờng
khác gắn với việc bồi thờng việc sử dụng NVL.
1.3. Yêu cầu về quản lý nguyên vật liệu
Những yêu cầu về quản lý NVL đợc đặt ra nh sau:
Cung cấp những thông tin về quản lý nh số lợng, chất lợng, địa điểm
Nguyễn Lan Phơng Lớp: K34T2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
quản lý và sử dụng các loại NVL về các vấn đề nhập vào, xuất ra và hàng
tồn kho.
Cung cấp đầy đủ thông tin để cân đối giữa cung-cầu vốn lu động để
từ đó phục vụ cho việc nhập, xuất và dự trữ NVL.
Cung cấp những thông tin về tình hình sử dụng NVL để từ đó đo l-
ờng chi phí sử dụng NVL, đồng thời quản lý và điều chỉnh hợp lý định
mức tiêu hao NVL.
1.4. Nhiệm vụ hạch toán nguyên vật liệu
Để cung cấp thông tin cho công tác quản lý NVL một cách đầy đủ,
kịp thời và chính xác thì trong các doanh nghiệp kế toán NVL phải thực
hiện đợc các nhiệm vụ sau:

- Ghi chép, tính toán, phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời số l-
ợng, chất lợng và giá thành thực tế của NVL nhập kho.
- Tập hợp và phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời số lợng và giá trị
NVL xuất kho, kiểm tra tình hình chấp hành các định mức tiêu hao NVL.
- Phân bổ hợp lý giá trị NVL sử dụng vào các đối tợng tập hợp chi phí
sản xuất kinh doanh.
- Tính toán và phản ánh chính xác số lợng và giá trị NVL tồn kho,
phát hiện kịp thời NVL thiếu, thừa, ứ đọng, kém phẩm chất để doanh
nghiệp có biện pháp xử lý kịp thời và hạn chế đến mức tối đa thiệt hại có
thể xảy ra.
2. Phân loại NVL
2.1. Phân loại theo vai trò và tác dụng của nguyên vật liệu
Thực tế cách phân loại NVL thông dụng nhất là dựa trên vai trò và
tác dụng của NVL trong quá trình sản xuất-kinh doanh. Theo cách này
NVL đợc phân ra thành các loại sau đây:
- Nguyên liệu và vật liệu chính: Là nguyên liệu, vật liệu mà sau quá
Nguyễn Lan Phơng Lớp: K34T2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
trình gia công chế biến sẽ cấu thành nên hình thái vật chất của sản phẩm.
- Vật liệu phụ: Là những vật liệu có tác dụng phụ trong quá trình sản
xuất-kinh doanh, đợc sử dụng kết hợp với nguyên vật liệu chính để hoàn
thiện và nâng cao tính năng và chất lợng của sản phẩm, đợc sử dụng để
bảo đảm cho cộng cụ lao động hoạt động bình thờng, hoặc đợc dùng phục
vụ cho nhu cậu kỹ thuật-quản lý.
- Nhiên liệu: Là những thứ dùng để tạo nhiệt năng nh than đá, xăng,
dầu
- Phụ tùng thay thế: đợc sử dụng cho hoạt động sửa chữa, bảo dỡng tài
sản cố định.
- Thiết bị và vật liệu xây dựng cơ bản: phục vụ cho hoạt động xây lắp,
xây dựng cơ bản.

- Vật liệu khác: là các loại vật liệu đặc chủng của từng doanh nghiệp
hoặc phế liệu thu hồi.
NVL trong doanh nghiệp có nhiều loại, mỗi loại lại có những đặc
tính, vai trò công dụng khác nhau việc phân loại NVL đặc biệt là theo vai
trò và tác dụng của chính là rất cần thiết cho công tác quản lý và hạch toán
NVL.
Cách phân loại nh đã trình bày ở trên đã đáp ứng đợc yêu cầu phản
ánh tổng quát về giá trị đối với mỗi loại NVL. Ngoài ra nó cũng giúp cho
việc mở tài khoản đợc dễ dàng hơn. Từ tài khoản 152, có thể mở thành các
tài khoản cấp 2 để kế toàn ghi chi tiết từng loại, nhóm, thứ vật liệu tuỳ
thuộc vào yêu cầu quản lý của doanh nghiệp nh TK 1521- NVL chính; TK
1522- Vật liệu phụ; TK 1523- Nhiên liệu
2.2. Phân loại theo nguồn nhập NVL
Bên cạnh cách phân loai NVL dựa trên vai trò và tác dụng của NVL
trong quá trình sản xuất-kinh doanh, doanh nghiệp còn có thể phân loại
Nguyễn Lan Phơng Lớp: K34T2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
NVL dựa vào nguồn nhập NVL. Căn cứ vào nguồn hình thành mà NVL
trong doanh nghiệp có thể đợc chia thành 2 nhóm chính sau:
- Nguyên vật liệu nhập từ bên ngoài: do mua ngoài, nhận góp vốn liên
doanh, nhận biếu tặng .
- Nguyên vật liệu tự chế: do doanh nghiệp tự sản xuất.
ý nghĩa của cách phân loại này chính là làm căn cứ căn cứ cho việc
lập kế hoạch thu mua và kế hoạch sản xuất nguyên vật liệu, là cơ sở để xác
định vị trí giá vốn thực tế nguyên vật liệu nhập kho.
2.3. Phân loại NVL theo mục đích sử dụng:
-Nguyên liệu, vật liệu trực tiếp dùng cho sản xuất kinh doanh:
- Nguyên liệu, vật liệu d ùng cho c ông t ác qu ản l ý
- Nguyên liệu, vật liệu trực tiếp dùng cho c ác m ục đ ích kh ác
3. Tính giá NVL

3.1. Khái niệm và nguyên tắc tính giá
a. Khái niệm
Tính giá NVL là một công tác quan trọng trong việc tổ chức hạch
toán NVL. Tính giá NVL là việc dùng tiền để biểu hiện giá trị của chúng.
b. Nguyên tắc tính giá NVL nhập kho
Theo chuẩn mực kế toán số 02 Hàng tồn kho thì hàng tồn kho đợc
tính theo giá gốc. Nếu giá trị thuần có thể thực hiện đợc thấp hơn giá gốc
thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện đợc.
Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: Chi phí thu mua, chi phí chế biến, các
chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có đợc hàng tồn kho ở địa
điểm và trạng thái hiện tại.
Nh vậy phù hợp với chuẩn mức kế toán quốc tế hàng tồn kho, trong
công tác hạch toán NVL ở các doanh nghiệp Việt Nam, NVL đợc tính
Nguyễn Lan Phơng Lớp: K34T2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
theo giá thực tế.
Giá thực tế của NVL là loại giá đợc hình thành trên cơ sở các chứng
từ hợp lệ chứng minh các khoản chi phí hợp pháp của doanh nghiệp để tạo
ra NVL. Giá thực tế của NVL nhập kho đợc xác định tuỳ theo từng nguồn
nhập.
c. Nguyên tắc tính giá NVL xuất kho
- Nguyên tắc lựa chọn: việc lựa chọn phơng pháp tính giá thực tế
NVL xuất kho phải căn cứ vào đặc điểm của từng doanh nghiệp về số lợng
danh điểm, số lần nhập xuất NVL, trình độ của nhân viên kế toán, thủ kho,
điều kiện kho tàng của doanh nghiệp để từ đó lựa chọn ra ph ơng pháp
tính giá xuất kho phù hợp nhất.
- Nguyên tắc nhất quán: phơng pháp tính giá xuất kho NVL mà doanh
nghiệp sử dụng phải bảo đảm nhất quán không thay đổi từ kỳ này sang kỳ
khác, nếu có thay đổi thì doanh nghiệp cần phải giải trình rõ trên Báo cáo
tài chính.

3.2. Tính giá nguyên vật liệu nhập kho
#Đối với nguyên vật liệu mua ngoài
- Mua NVL trong trờng hợp tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu
trừ
ơ
Giá
nhập
=
Giá
mua
(không
thuế)
-
Các khoản
giảm giá
hàng mua
(không
thuế)
+
Thuế nhập
khẩu (nếu
nhập khẩu)
+
Thuế
tiêu thụ
đặc biệt
(nếu có)
+
Các khoản
phí mua

(không
thuế)
Trong đó:
Các khoản giảm giá hàng mua thờng có chiết khấu thơng mại đợc h-
Nguyễn Lan Phơng Lớp: K34T2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
ởng trên giá mua không thuế giá trị gia tăng và các khoản giảm giá mua
khác.
Thuế nhập khẩu = Thuế suất thuế nhập khẩu x giá CIF
Thuế tiêu thụ
đặc biệt
=
Thuế suất thuế
tiêu thụ đặc biệt
x
Giá NVL nhập khẩu (giá bao
gồm cả thuế nhập khẩu)
Các phí tổn mua NVL nhập là các khoản chi vận chuyển, bốc xếp dỡ,
chi trả lệ phí cầu đờng, phà, lệ phí kho bãi trung gian, lệ phí kiểm nhận và
giao nhận.
- Mua NVL trong trờng hợp tính thuế GTGT theo phơng pháp trực
tiếp
Giá
nhậ
p
=
Giá
mua
(có
VAT

-
Các
khoản
giảm giá
hàng
mua
(có
VAT)
+
Thuế
nhập
khẩu
(nếu
nhập
khẩu)
+
Thuế
tiêu
thụ
đặc
biệt
(nếu
có)
+
Các
khoản
phí mua
(có
VAT))
VA

T
trực
tiếp
#Đối với nguyên vật liệu gia công chế biến xong nhập kho.
Giá nhập = Giá trị NVL xuất thuê chế biến + Chi phí chế biến
#Đối với nguyên vật liệu vay mợn tạm thời của đơn vị khác.
Giá thực tế nhập kho đợc tính theo giá trị thị trờng hiện tại của số
NVL nhập kho đó.
#Đối với nguyên vật liệu nhận vốn góp, biếu tặng, cấp phát.
Giá nhập = Giá trị hợp lý tơng đơng
#Đối với phế liệu thu hồi từ quá trình sản xuất kinh doanh.
Giá thực tế đợc tính theo đánh giá thực tế hoặc theo giá bán trên thị tr-
ờng.
Nguyễn Lan Phơng Lớp: K34T2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
3.3. Tính giá nguyên vật liệu xuất kho
a. Phơng pháp giá thực tế đích danh
Theo phơng pháp này, NVL đợc xác định theo từng lô hàng hoặc
đơn chiếc, khi xuất lô nào thì tính theo giá thực tế nhập kho đích danh của
lô đó.
Giá trị NVL xuất kho đợc tính theo giá thực tế nhập kho đích danh
của NVL đó theo công thức sau:
Giá trị NVL xuất = Số lợng xuất x Đơn giá nhập
Phơng pháp này chỉ thích hợp với những doanh nghiệp có điều kiện
bảo quản riêng từng lô NVL nhập. Ưu điểm của phơng pháp này là công
tác tính giá NVL đợc thực hiện kịp thời, chi phí thực tế phù hợp với doanh
thu thực tế.
Tuy nhiên việc áp dụng phơng pháp này đòi hỏi những điều kiện
khắt khe, việc xây dựng kho tàng của doanh nghiệp để bảo quản riên từng
NVL nhập kho khá tốn kém, tốn nhiều công sức.

b. Phơng pháp giá bình quân
Theo phơng pháp này giá thực tế NVL xuất kho đợc tính theo giá đơn
vị bình quân và từ đó xác định đợc giá thực tế của NVL xuất kho nh sau:
Giá thực tế
của
NVL xuất kho
=
Số lợng vật liệu
xuất kho
x
Giá bình
quân
Có 3 phơng pháp tính giá đơn vị bình quân:
- Phơng pháp giá đơn vị bình quân cuối kỳ trớc
Theo phơng pháp này, kế toán xác định giá đơn vị bình quân dựa
trên giá thực tế và lợng NVL tồn kho cuối kỳ trớc theo công thức:
Giá thực tế NVL cuối kỳ trớc
Nguyễn Lan Phơng Lớp: K34T2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Giá đơn vị bình quân cuối kỳ trớc =
_______________________________________
Lợng thực tế cuối kỳ trớc
Phơng pháp này cho phép giảm nhẹ khối lợng tính toán của kế toán
nhng trờng hợp giá cả thị trờng NVL có sự biến động thì việc tính giá
NVL xuất kho theo phơng pháp này trở nên thiếu chính xác và có trờng
hợp gây ra bất hợp lý (giá trị tồn kho âm).
- Phơng pháp giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ
Theo phơng pháp này, căn cứ vào giá thực tế của NVL tồn đầu kỳ và
nhập trong kỳ, kế toán xác định đợc giá bình quân của một đơn vị NVL
theo công thức:

Giá thực tế NVL tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ =
______________________________________________________
Lợng thực tế tồn đầu kỳ và nhập
trong kỳ
Phơng pháp này có u điểm là giảm nhẹ đợc việc hạch toán chi tiết
NVL, không phụ thuộc vào số lần nhập, xuất từng danh điểm. Tuy nhiên
phơng pháp này có nhợc điểm là dồn công việc tính giá NVL xuất kho vào
cuối kỳ kế toán nên sẽ ảnh hởng đến tiến độ của các khâu kế toán khác.
Mặt khác sử dụng phơng pháp này, doanh nghiệp phải tính giá theo từng
danh điểm NVL.
- Phơng pháp giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập
Theo phơng pháp này sau mỗi lần nhập kế toán phải xác định giá
bình quân của mỗi danh điểm NVL theo công thức:
Giá thực tế NVL tồn sau mỗi lần
nhập
Nguyễn Lan Phơng Lớp: K34T2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập =
________________________________________________
Lợng thực tế tồn sau mỗi lần
nhập
Phơng pháp này có độ chính xác cao, cho phép kế toán tính giá
NVL xuất kho kịp thời nhng khối lợng công việc tính toán nhiều và phải
tiến hành tính giá theo từng danh điểm NVL.
Phơng pháp này chỉ sử dụng ở những doanh nghiệp có ít danh điểm
NVL và số lần nhập của mỗi loại không nhiều.
c. Phơng pháp nhập trớc - xuất trớc (FIFO)
Theo phơng pháp này, NVL đợc tính giá thực tế xuất kho trên cơ sở
giả định NVL nào nhập vào kho trớc sẽ đợc xuất dùng trớc, vì vậy lợng

NVL xuất kho thuộc lần nhập nào thì tính theo giá thực tế của lần nhập đó.
Giá trị NVL xuất = Số lợng xuất (NT - XT) x Đơn giá nhập
Ưu điểm của phơng pháp này đó là cho phép kế toán có thể tính giá
NVL xuất kho kịp thời mỗi lần xuất.
Tuy nhiên nhợc điểm của phơng pháp này là việc phải tính giá theo
từng danh điểm NVL và hạch toán chi tiết NVL tồn kho theo từng loại giá
tốn nhiều công sức, doanh thu hiện tại không phù hợp với chi phí hiện tại.
Doanh thu hiện tại đợc tạo ra bởi giá trị của NVL đã đợc mua vào từ cách
đó rất lâu, điều này có thể dẫn tới sự thiếu chính xác của lãi gộp và thu
nhập thuần.
Phơng pháp này thích hợp với những doanh nghiệp có điều kiện NVL
luân chuyển nhanh, doanh nghiệp có ít danh điểm NVL, số lần nhập kho
của mỗi danh điểm không nhiều.
d. Phơng pháp nhập sau - xuất trớc (LIFO)
Theo phơng pháp này, NVL đợc tính giá thực tế xuất kho trên cơ sở
giả định lô NVL nào nhập vào kho sau sẽ đợc xuất dùng trớc. Giá trị NVL
Nguyễn Lan Phơng Lớp: K34T2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
đợc tính theo giá của NVL nhập sau cùng hoặc gần sau cùng còn giá trị
NVL tồn kho đợc tính theo giá của NVL nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu
kỳ.
Giá trị NVL xuất = Số lợng xuất (NS - XT) x Đơn giá nhập
Ưu điểm của phơng pháp này là làm cho chi phí kinh doanh của
doanh nghiệp phản ánh kịp thời với giá cả thị trờng, làm cho những khoản
doanh thu hiện tại phù hợp với chi phí hiện tại.
Tuy nhiên phơng pháp này có nhợc điểm là kế toán đa ra những
thông tin tơng đối lạc hậu về vật t trên báo cáo tài chính do giá trị hàng tồn
kho thấp hơn so với giá thực tế. Điều này đặc biệt đúng trong điều kiện
lạm phát khi giá cả vật t có xu hớng tăng làm cho giá trị vật t xuất tăng và
giá trị vật t tồn kho giảm, giá vốn hàng bán tăng.

e. Phơng pháp t ính d ựa v ào trị giá hàng tồn cuối kỳ
Thực tế có những doanh nghiệp có nhiều chủng loại NVL với mẫu
mã khác nhau, giá trị thấp lại đợc xuất dùng thờng xuyên sẽ không có điều
kiện để kiểm kê từng nghiệp vụ xuất. Khi đó sử dụng phơng pháp này sẽ
có nhiều thuận tiện. Doanh nghiệp sẽ phải tính giá cho số lợng NVL tồn
kho cuối kỳ trớc rồi mới xác định đợc giá thực tế của NVL xuất kho trong
kỳ theo công thức:
GTT NVL
tồn kho cuối kỳ
=
Số lợng NVL
tồn kho cuối kỳ
x
Đơn giá NVL
nhập kho lần cuối
GTT NVL
Xuất kho
=
Gtt NVL
nhập kho
+
Gtt NVL tồn
kho đầu kỳ
-
Gtt NVL tồn
kho cuối kỳ
f. Phơng pháp hệ số giá
Đối với các doanh ngiệp có nhiều loại NVL, giá cả thờng xuyên biến
động, nghiệp vụ nhập xuất NVL diễn ra thờng xuyên thì việc hạch toán
Nguyễn Lan Phơng Lớp: K34T2

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
theo giá thực tế trở nên rất phức tạp, tốn nhiều công sức. Khi đó kế toán sử
dụng giá hạch toán để tính giá trị NVL xuất hàng ngày, sau đó cuối kỳ
điều chỉnh theo giá thực tế nhờ hệ số giá.
Trong kỳ : Ght NVL xuất kho = Số lợng xuất kho x ĐG ht
Cuối kỳ : Gtt NVL xuất kho = Hệ số giá NVL x Ght NVL xuất kho
Giá thực tế NVL tồn kho đầu kỳ + Giá thực tế NVL nhập kho
trong kỳ
Hệ số giá NVL =
Ght NVL tồn kho đầu kỳ + Ght NVL nhập kho trong kỳ
Phơng pháp hệ số giá cho phép kết hợp chặt chẽ hạch toán chi tiết và
hạch toán tổng hợp NVL trong công tác giá phí. Công việc tính giá nhanh
chóng, không bị phụ thuộc vào số lợng danh điểm NVL, số lần nhập, xuất
của mỗi loại.
Phơng pháp này chỉ phù hợp với những doanh nghiệp có nhiều
chủng loại NVL và đội ngũ kế toán có trình độ cao.
4. Hạch toán chi tiết NVL
4.1. Tổ chức hạch toán ban đầu
a. Đối với NVL nhập kho
- Chứng từ nguồn: Hoá đơn giá trị gia tăng; Hoá đơn bán hàng; Hợp
đồng cung cấp hàng hoá và dịch vụ
- Chứng từ thực hiện: Biên bản kiểm nghiệm vật t, sản phẩm, hàng
hoá; Phiếu nhập kho
b. Đối với NVL xuất kho
- Chứng từ nguồn: Lệnh xuất, Kế hoạch sản xuất
- Chứng từ thực hiện: Giấy đề nghị cấp vật t; Phiếu xuất kho, Phiếu
xuất vật t theo hạn mức
4.2. Tổ chức hạch toán chi tiết
Nguyễn Lan Phơng Lớp: K34T2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trong thực tế công tác kế toán hiện nay của nớc ta, các doanh nghiệp
thợng áp dụng 1 trong 3 phơng pháp hạch toán chi tiết là: Phơng pháp thẻ
song song, Phơng pháp đối chiếu luân chuyển và Phơng pháp sổ số d.
Mỗi phơng pháp hạch toán chi tiết đều có u và nhợc điểm riêng, vì
vậy khi lựa chọn phơng pháp hạch toán chi tiết doanh nghiệp cần phải gắn
từng phơng pháp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp về đặc điểm NVL,
khối lợng nghiệp vụ nhập - xuất NVL, trình độ của kế toán viên, quy mô
doanh nghiệp để từ đó xác định đ ợc phơng pháp hạch toán phù hợp.
4.2.1. Phơng pháp thẻ song song
Theo phơng pháp này thủ kho căn cứ vào các chứng từ nhập-xuất để
ghi vào Thẻ kho (mở theo từng danh điểm trong từng kho). Kế toán NVL
cũng dựa trên chứng từ nhâp-xuất để ghi số lợng và tính thành tiền NVL
nhập, xuất vào Sổ (thẻ) kế toán chi tiết vật liệu (mở tơng ứng với Thẻ kho).
Cuối kỳ, kế toán tiến hành đối chiếu số liệu trên Sổ (thẻ) kế toán chi tiết
vật liệu với Thẻ kho tơng ứng do thủ kho chuyển đến, đồng thời từ Sổ (thẻ)
kế toán chi tiết vật liệu, kế toán lấy số liệu để ghi vào Bảng tổng hợp nhập-
xuất-tồn vật liệu theo từng danh điểm, từng loại NVL để đối chiếu với số
liệu kế toán tổng hợp nhập-xuất vật liệu.
Ưu điểm: Phơng pháp này rất đơn giản trong khâu ghi chép, đối chiếu
số liệu, phát hiện sai sót, mặt khác cung cấp thông tin nhập-xuất-tồn kho
cho từng danh điểm NVL kịp thời, chính xác.
Nhợc điểm: Phơng pháp này chỉ áp dụng cho những doanh nghiệp ít
danh điểm NVL.
Biểu số 1: Sơ đồ hạch toán chi tiết NVL theo Phơng pháp thẻ song
song
Sơ đồ hạch toán chi tiết NVL theo Phơng pháp thẻ song song
Nguyễn Lan Phơng Lớp: K34T2
Phiếu nhập
Phiếu xuất
Thẻ kho

Sổ
chi
tiết
vật

Sổ tổng hợp
N-X-T
Kế toán
tổng hợp
K toỏn
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Ghi chú :
4.2.2. Phơng pháp đối chiếu luân chuyển
Theo phơng pháp này, kế toán mở Sổ đối chiếu luân chuyển NVL
theo từng kho, cuối kỳ trên cơ sở phân loại chứng từ nhập-xuất theo từng
danh điểm NVL và theo từng kho, kế toán lập Bảng kê nhập vật liệu, Bảng
kê xuất vật liệu và dựa vào các bảng kê này để ghi vào Sổ luân chuyển
NVL. Khi nhận đợc Thẻ kho, kế toán tiến hành đối chiếu tổng lợng nhập-
xuất của từng Thẻ kho với Sổ luân chuyển NVl, đồng thời từ Sổ đối chiếu
luân chuyển NVL để đối chiếu số liệu với kế toán tổng hợp vật liệu.
Ưu điểm: Phơng pháp này giảm nhẹ khối lợng công việc ghi chép của
kế toán.
Nhợc điểm: công việc ghi sổ, kiểm tra đối chiếu bị dồn vào cuối kỳ
nên trong trờng hợp số lợng chứng từ nhập-xuất nhiều thì công việc kiểm
tra đối chiếu sẽ gặp nhiều khó khăn, ảnh hởng đến tiến độ thực hiện các
khâu kế toán khác.
Biểu số 2: Sơ đồ hạch toán chi tiết NVL theo phơng pháp đối chiếu luân
chuyển
Nguyễn Lan Phơng Lớp: K34T2
Đối chiếu

Ghi cuối thỏng
Ghi hàng ngày
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ hạch toỏn chi tiết NVL theo phơng pháp đối chiếu luân
chuyển
Ghi chỳ
4.2.3. Phơng pháp số d
Theo phơng pháp này thủ kho ngoài việc ghi Thẻ kho nh các phơng
pháp trên thì cuối kỳ còn phải ghi lợng NVL tồn kho từ Thẻ kho vào Sổ số
d. Kế toán dựa vào lợng nhập, xuất của từng danh điểm NVL đợc tổng hợp
từ các chứng từ nhập, xuất mà kế toán nhận đợc khi kiểm tra các kho theo
định kỳ 3, 5 hoặc 10 ngày 1 lần (kèm theo Phiếu giao nhận chứng từ) và
giá hạch toán để trị giá thành tiền NVl nhập, xuất theo từng danh điểm, từ
đó ghi vào Bảng luỹ kế nhập, xuất, tồn (Bảng này đợc mở cho từng kho).
Cuối kỳ tiến hành tính tiền trên Sổ số d do thủ kho chuyển đến và đối
chiếu tồn kho từng danh điểm NVL trên Sổ số d với tồn kho trên Bảng luỹ
kế nhập, xuất, tồn. Từ Bảng luỹ kế nhập, xuất, tồn kế toán lập Bảng tổng
hợp nhập, xuất, tồn vật liệu để đối chiếu với sổ kế toán tổng hợp về vật
Nguyễn Lan Phơng Lớp: K34T2
Đối chiếu
Ghi cuối tháng
Ghi h ng ng y
Phiếu nhập
kho NVL theo
Thẻ kho
Bảng kê xuất
vật liệu
Sổ đối chiếu
luân chuyển
Bảng kê nhập

vật liệu
Phiếu xuất kho
Bảng
tổng
hợp
nhập,
xuất,
tồn vật
liệu
Sổ kế
toán
tổng
hợp về
vật
liệu
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
liệu.
Ưu điểm: Phơng pháp này tránh đợc việc ghi chép trùng lặp và dàn
đều công việc ghi sổ trong kỳ, nên không bị dồn công việc vào cuối kỳ.
Nhợc điểm: Việc kiểm tra, đối chiếu sai sót gặp nhiều khó khăn, đòi
hỏi nhân viên kế toán và thủ kho phải có trình độ chuyên môn cao.
Biểu số 3: Sơ đồ hạch toán chi tiết NVL theo phơng pháp số d
Sơ đồ hạch toỏn chi tiết NVL theo phơng pháp số d
5. Hạch toán tổng hợp NVL
5.1. Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phơng pháp
KKTX
5.1.1. Khái niệm, đặc điểm và tài khoản sử dụng
a. Khái niệm
Phơng pháp KKTX là phơng pháp theo dõi, phản ánh thờng xuyên
liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn kho vật t trên sổ kế toán

b. Đặc điểm và tài khoản sử dụng
Theo phơng pháp này, các tài khoản hàng tồn kho nói chung và tài
Nguyễn Lan Phơng Lớp: K34T2
Phiếu
nhập kho
Thẻ kho
Phiếu giao nhận
chứng từ xuất
Sổ số d
Phiếu giao nhận
chứng từ nhập
Phiếu xuất kho
Sổ kế
toán
tổng
hợp về
vật
liệu
Bảng kê nhập,
xuất ,tồn
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
khoản NVL nói riêng đợc phản ánh số hiện có, tình hình biến động tăng,
giảm của vật t, giá trị vật t trên sổ kế toán có thể xác định ở bất kỳ thời
điểm nào trong kỳ hạch toán.
Tài khoản sử dụng:
+ TK 152- NVL
TK 152 chỉ phản ánh NVL luân chuyển qua kho, ghi nhập, ghi xuất
theo giá gốc và ghi nhận các NVL tồn cuối kỳ có điều chỉnh theo số kiểm
kê. Kết cấu của TK 152:
Bên Nợ:

- Giá thực tế NVL nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê ngoài gia
công, nhận góp vốn liên doanh, đợc cấp hoặc nhập từ các nguồn khác.
- Trị giá NVL thừa phát hiện khi kiểm kê.
Bên Có:
- Giá thực tế NVL xuất kho để sản xuất, bán, thuê ngoài gia công chế
biến hoặc góp vốn liên doanh.
- Trị giá NVL đợc giảm giá hoặc trả lại ngời bán.
- Trị giá NVL thiếu hụt khi phát hiện kiểm kê.
D Nợ: Giá thực tế NVL tồn kho
+ TK 151- Hàng mua đang đi đờng
Đợc dùng để quản lý tất cả các loại vật t, hàng hoá mà doanh nghiệp
đã mua, đã chấp nhận thanh toán với ngời bán nhng cha về nhập kho
doanh nghiệp và tình hình hàng về. Kết cấu của TK 151:
Bên Nợ: Giá trị hàng hoá, vật t đang đi đờng.
Bên Có: Giá trị hàng hoá, vật t đang đi đờng đã về nhập kho hoặc
chuyển giao cho các đối tợng sử dụng hay khách hàng.
D Nợ: Giá trị hàng đi đờng cha về nhập kho.
5.1.2. Hach toán nghiệp vụ nhập kho nguyên vật liệu
Nguyễn Lan Phơng Lớp: K34T2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
#Nguyên vật liệu thu mua nhập kho
a. Hàng và hoá đơn cùng về
Nợ TK 152 - phần ghi vào giá NVL nhập kho
Nợ TK 133 - Thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ
Có TK 111, 112, 311, 331- Giá hoá đơn
b. Nhập hàng mua cha có chứng từ
Khi chỉ nhận đợc phiếu nhập cha nhận đợc hoá đơn, kế toán ghi theo
giá tạm tính:
Nợ TK 152, 621, 627
Có TK 111,112, 331, 311

Khi nhận đợc hoá đơn, kế toán ghi tổng số thuế chi trả cho lô hàng
theo chứng từ:
Nợ TK 1331
Có TK 111, 112, 331, 311
Đồng thời ghi bút toán điều chỉnh tăng nếu giá tạm tứng nhỏ hơn giá
thực tế:
Nợ TK 152, 621, 627- Giá nhập thực tế trừ giá tạm tính
Có TK 111, 112, 331, 311
Và ghi bút toán điều chỉnh giảm nếu giá tạm tính lớn hơn giá thực tế:
Nợ TK 111, 112, 331, 311
Có TK 152, 621, 627 - Giá tạm tính trừ giá thực tế nhập
c. Hàng mua đang đi đờng
Nếu cuối kỳ hàng mua cha về hoặc về cha kịp nhận thì kế toán mở
TK 151 để ghi hàng mua chuyển theo dõi kỳ sau:
Nợ TK 151 - Phần đợc tính vào giá NVL
Nợ TK 133 - Thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ
Có TK 111, 112, 311
Nguyễn Lan Phơng Lớp: K34T2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
d. Nhập NVL mua kỳ trớc chuyển sang kỳ này
Trờng hợp hàng nhập thực tế bằng số hàng ghi trên chứng từ:
Nợ TK 152, 621, 627
Có TK 151
Nếu hàng nhập thực tế nhỏ hơn số hàng ghi trên chứng từ, kế toán ghi
Nợ TK 152, 621, 627
Nợ TK 1381- Số NVL thiếu
Có TK 151
Nếu hàng nhập thực tế lớn hơn số hàng ghi trên chứng từ
Nợ TK 152, 621, 627
Có TK 151

Có TK 3381- Số NVL thừa
Trờng hợp thừa hay thiếu NVL khi nhập kho thì đơn vị mua phải lập
biên bản cho bên bán xác minh để phối hợp giải quyết trên cơ sở chứng từ
kế toán ghi sổ.
e. Mua NVL đợc hởng chiết khấu, giảm giá, trả lại hàng mua
Nếu đơn vị mua NVL đợc hởng chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng
mua hoặc hàng mua trả lại thì ghi giảm giá hàng mua và thuế
Nợ TK 111, 112, 331
Có TK 152, 621, 627
Có TK 1331
Nếu đợc hởng chiết khấu thanh toán, kế toán ghi nhận vào doanh thu
hoạt động tài chính
Nợ TK 111, 112, 331
Có TK 515
#Nhập nguyên vật liệu thuê gia công, tự chế
a. Đa NVL đi thuê gia công, nhập lại và đa vào sử dụng
Nguyễn Lan Phơng Lớp: K34T2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
NVL xuất kho đa đi gia công
Nợ TK 154 - NVL gia công
Có TK 152 - gia công
Chi phí thuê gia công
Nợ TK 154 - NVL gia công
Nợ TK 1331
Có TK 331
Nhập kho NVL sau khi gia công
Nợ TK 152 - gia công
Có TK 154 - NVL gia công
b.Tự chế NVL Nợ TK 152
Có TK 154

#Nhập lại nguyên vật liệu thừa, phế liệu có ích
Nợ TK 152
Có TK 621
Có TK 154
#Thu hồi vốn đầu t bằng nguyên vật liệu tơng đơng
Nếu vốn thu hồi lớn hơn giá trị số vốn đã góp
Nợ TK 152 - Giá trị NVL thực nhập lại do thanh toán vốn góp
Nợ TK 111, 112 - Chênh lệch giữa vốn góp thực nhận lại và
giá trị NVL nhập do thanh toán
Có TK 128, 221, 222, 223, 228 - Giá trị vốn đã góp
Có TK 515 - Chênh lệch giữa vốn thực nhận lại và vốn đã
góp
Nếu vốn thu hồi nhỏ hơn giá trị số vốn đã góp
Nợ TK 152 - Giá trị NVL thực nhập lại do thanh toán vốn góp
Nợ TK 635 Chênh lệch giữa vốn đã góp và vốn thực nhận
Nguyễn Lan Phơng Lớp: K34T2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
lại
Có TK 128, 221, 222, 223, 228 Giá trị vốn đã góp
Có TK 111, 112 Chênh lệch giữa giá trị NVL nhập
do thanh toán và vốn góp thực nhận lại
#Nhận vốn đầu t của các chủ sở hữu bằng nguyên vật liệu
Nợ TK 152
Có TK 411 Giá trị hợp lý đợc đánh giá
#Nhận các khoản viện trợ biếu tặng bằng nguyên vật liệu tơng đơng
Khi nhận
Nợ TK 152, 621, 622, 642
Có TK 711
Sau khi hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế, ghi tăng vốn
Nợ TK 421

Có TK 411
5.1.3 Hạch toán nghiệp vụ xuất kho nguyên vật liệu
#Xuất nguyên vật liệu cho sử dụng
Nợ TK 621 Giá thực tế NVL nhập kho
Nợ TK 627 Giá thực tế NVL phục vụ chung cho bộ phận sản
xuất
Nợ TK 641 Giá thực tế NVL phục vụ cho bộ phận bán hàng
Nợ TK 641 Giá thực tế NVL phục vụ cho QLDN
Nợ TK 241 Giá thực tế NVL phục vụ XDCB tự làm, sửa chữa
lớn
Có TK 152 Giá thực tế NVL xuất kho
# Xuất nguyên vật liệu để góp vốn đầu t vào công ty liên doanh , liên
kết:
Doanh nghiệp xuất NVL để góp vốn vào công ty liên kết, cơ sở kinh
Nguyễn Lan Phơng Lớp: K34T2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
doanh đồng kiểm soát, đầu t vào công ty khác, căn cứ vào phiếu xuất kho,
biên bản giao nhận vốn để xác định số vốn góp, số chênh lệch (giảm, tăng)
do đánh giá lại NVL thì kế toán hạch toán vào chi phí khác hoặc thu nhập
khác.
Riêng đối với cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát chênh lệch tăng đợc
phân chia nh sau:
Phần doanh thu tơng ứng với tỷ lệ vốn góp giữ lại trên TK 3387-
Doanh thu cha thực hiện và chỉ đợc hạch toán là thu nhập khác khi NVL
đợc bán cho bên thứ ba độc lập
Phần thu nhập còn lại, tơng ứng với phần lợi ích của các bên khác
trong liên doanh đợc hạch toán ngay là thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
- Góp vốn liên doanh
Nợ TK 222
Nợ TK 811-Nếu giảm giá

Có TK 152 Giá thực tế NVL xuất kho
Có TK 711 Thu nhập khác nếu tăng giá
Có TK 3387 Doanh thu cha thực hiện nếu tăng giá
- Góp vốn liên kết
Nợ TK 223
Có TK 152 Giá thực tế NVL xuất kho
Có TK 711 Thu nhập khác nếu tăng giá
- Góp vốn liên kết nếu phát sinh chênh lệch giảm ghi:
Nợ TK 223
Nợ TK 811-Nếu giảm giá
Có TK 152 Giá thực tế NVL xuất kho
#Xuất bán phế liệu, vật liệu thừa
Khi xuất kho ghi theo giá gốc
Nguyễn Lan Phơng Lớp: K34T2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nợ TK 632
Có TK 152
Thu tiền bán
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511
Có TK 3331
#Xuất nguyên vật liệu thanh toán trả lại vốn đầu t
Nợ TK 411 Giá đánh giá của NVL thanh toán
Có TK 152 Giá thực tế NVL xuất kho
Nếu giá hợp lý đánh giá của NVL thanh toán nhỏ hơn giá thực tế
NVL xuất kho:
Nợ TK 411 Giá đánh giá của NVL thanh toán
Nợ TK 811 Chênh lệch giữa giá đánh giá và giá thực tế của NVL
xuất kho
Có TK 152 Giá thực tế NVL xuất kho

Có TK 111, 112 Chênh lệch giữa số vốn phải thanh
toán cho nhà đầu t và giá đánh giá của NVL xuất kho
#Xuất nguyên vật liệu để gia công chế biến
Giá thực tế NVL xuất kho để gia công chế biến
Nợ TK 154
Có TK 152
Tập hợp chi phí phát sinh trong quá trình gia công hoặc tự chế
Nợ TK 154
Nợ TK 133 Thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ (nếu có)
Có TK 334, 338 Chi phí nhân viên
Có TK 331 - tiền thuê gia công.
Nguyễn Lan Phơng Lớp: K34T2

×