Tải bản đầy đủ (.ppt) (85 trang)

bài 4 sản xuất hàng hóa các quy luật kinh tế của sản xuất hàng hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (283.39 KB, 85 trang )

Six Sigma
Six Sigma
Six Sigma
Six Sigma
10:17 PM 1
BÀI 4
SẢN XUẤT HÀNG HOÁ VÀ CÁC
QUY LUẬT KINH TẾ CỦA SẢN
XUẤT HÀNG HOÁ
Six Sigma
Six Sigma
Six Sigma
Six Sigma
10:17 PM
2
I - SẢN XUẤT HÀNG HOÁ VÀ ĐIỀU KIỆN RA
ĐỜI CỦA NÓ.
1.Sản xuất tự cấp, tự túc và sản xuất hàng hoá.

Kinh tế tự nhiên:
Là kiểu tổ chức kinh tế- xã hội mà sản phẩm được sản
xuất ra để người sản xuất ra nó tiêu dùng.
Trong nền kinh tế tư nhiên, LLSX và QHSX thấp kém,
lạc hậu.
Six Sigma
Six Sigma
Six Sigma
Six Sigma
10:17 PM
3


Kinh tế hàng hóa:
Là kiểu tổ chức kinh tế xã hội mà sản phẩm sản xuất ra để
trao đổi, mua bán.
Six Sigma
Six Sigma
Six Sigma
Six Sigma
10:17 PM
4
Hai điều kiện ra đời của kinh tế hàng hóa

Điều kiện thứ nhất: Phân công lao động xã hội
Phân công lao động xã hội là sự phân chia lực lượng
lao động xã hội thành những ngành, những nghề chuyên
môn khác nhau, sản xuất những sản phẩm khác nhau.
Phân công lao động => chuyên môn hóa.
Six Sigma
Six Sigma
Six Sigma
Six Sigma
10:17 PM
5

Điều kiện thứ 2:
Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế của những người
sản xuất.
Six Sigma
Six Sigma
Six Sigma
Six Sigma

10:17 PM
6
Ưu thế của kinh tế hàng hoá so với kinh tế tự nhiên

Thứ nhất, sản xuất hàng hóa là sản xuất sản phẩm cho
người khác, cho xã hội, sản xuất để bán, vì mục tiêu lợi
nhuận

Thứ hai, sản xuất hàng hoá ra đời trên cơ sở phân công
lao động sản xuất, tạo ra tính chuyên môn hoá cao là cơ sở
nâng cao năng suất lao động và tạo điều kiện cải tiến công
cụ lao động, thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế
Six Sigma
Six Sigma
Six Sigma
Six Sigma
10:17 PM
7

Thứ ba, sản xuất hàng hoá với đặc trưng cơ bản là cạnh
tranh vì lợi nhuận, do đó nó bình tuyển sàng lọc một cách
tự nhiên yếu tố người và yếu tố vật của sản xuất

Thứ tư, sản xuất hàng hoá với nâng suất lao động cao,
chất lượng hàng hoá tốt và khối lượng ngày càng nhiều, đa
dạng và phong phú làm cho thị trường mở rộng.
Six Sigma
Six Sigma
Six Sigma
Six Sigma

10:17 PM
8
II – HÀNG HOÁ
1.Hàng hoá và hai thuộc tính của nó:
Hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn
nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi, mua
bán trên thị trường.
Six Sigma
Six Sigma
Six Sigma
Six Sigma
10:17 PM
9

Giá trị sử dụng của hàng hoá.
Là công dụng của hàng hóa, có thể thỏa mãn nhu cầu
nào đó của con người.
Six Sigma
Six Sigma
Six Sigma
Six Sigma
10:17 PM
10
Đặc trưng GTSD của hàng hóa

Giá trị sử dụng của hàng hóa chỉ thể hiện khi tiêu dùng
( tiêu dùng cho sản xuất và cá nhân ).

Do thuộc tính tự nhiên của vật quyết định.


Là phạm trù vĩnh viễn.

Hàng hóa có một hay nhiều công dụng.

Hàng hóa ngày càng phong phú, đa dạng.

Tạo thành nội dung vật chất của của cải và là cơ sở để
cân đối về mặt hiện vật.
Six Sigma
Six Sigma
Six Sigma
Six Sigma
10:17 PM
11

Giá trị của hàng hoá:
Trong sản xuất hàng hóa, GTSD đồng thời là vật mang
giá trị trao đổi.
Giá trị trao đổi là quan hệ tỷ lệ về lượng mà những
GTSD khác nhau trao đổi được với nhau.
1 cái rìu = 20 kg thóc

Giá trị hàng hóa là lao động xã hội của người sản xuất
hàng hóa kết tinh trong hàng hóa.
Six Sigma
Six Sigma
Six Sigma
Six Sigma
10:17 PM
12

Đặc trưng của giá trị hàng hóa

Giá trị là một phạm trù lịch sử.

Giá trị hàng hóa biểu hiện quan hệ sản xuất xã hội.

Six Sigma
Six Sigma
Six Sigma
Six Sigma
10:17 PM
13
Nghiên cứu thuộc tính của hàng hóa rút ra
kết luận sau

Hàng hóa nào cũng có hai thuộc tính: GTSD và giá trị.

Hai thuộc tính là sự thống nhất trong mâu thuẫn.

Thống nhất vì có cùng một lao động sản
xuất ra hàng hóa.

Mâu thuẫn:
Six Sigma
Six Sigma
Six Sigma
Six Sigma
10:17 PM
14
Mâu thuẫn giữa GTSD và giá trị


Thứ nhất:
Mục đích người sản xuất => giá trị
Mục đích người tiêu dùng => giá trị sử dụng.

Thứ hai:
Hàng hóa từ sản xuất đến tiêu dùng không đồng nhất
với nhau về không gian và thời gian.

Thứ ba:
Hàng hóa sản xuất ra có thể bán được hoặc không bán
được.
Six Sigma
Six Sigma
Six Sigma
Six Sigma
10:17 PM
15
2. Tính chất hai mặt của lao động sản xuất
hàng hoá.
2. 1 Lao động cụ thể:
Lao động có ích dưới hình thức nghề nghiệp chuyên môn
cụ thể nhất định
Six Sigma
Six Sigma
Six Sigma
Six Sigma
10:17 PM
16
Đặc trưng của lao động cụ thể:


Là một phạm trù vĩnh viễn.

Tạo ra GTSD của hàng hóa.

Ngày càng phong phú, đa dạng, chuyên môn hóa cao.

Tạo thành hệ thống phân công lao động xã hội chi
tiết.

Nguồn gốc tạo ra của cải vật chất.
Six Sigma
Six Sigma
Six Sigma
Six Sigma
10:17 PM
17
2. 2 Lao động trừu tượng:
Là lao động của người sản xuất hàng hoá chỉ xét về mặt
hao phí sức lao động nói chung mà không kể đến hình
thức cụ thể, nhất định nào.
Six Sigma
Six Sigma
Six Sigma
Six Sigma
10:17 PM
18
Đặc trưng của lao động trừu tượng

Tạo ra giá trị của hàng hóa.


Là phạm trù lịch sử, chỉ tồn tại trong sản xuất hàng hóa.
Six Sigma
Six Sigma
Six Sigma
Six Sigma
10:17 PM
19
Lượng giá trị hàng hoá

Giá trị hàng hoá là lao động của người sản xuất hàng
hoá kết tinh trong hàng hoá. Lượng giá trị hàng hoá do
lượng lao động hao phí để sản xuất ra hàng hoá quyết
định. Lượng lao động hao phí được tính theo thời gian lao
động
Six Sigma
Six Sigma
Six Sigma
Six Sigma
10:17 PM
20

Thời gian lao động xã hội cần thiết là thời gian cần để
sản xuất một hàng hoá trong điều kiện sản xuất trung
bình, với trình độ thành thạo trung bình và một cường độ
lao động trung bình.
Six Sigma
Six Sigma
Six Sigma
Six Sigma

10:17 PM
21
Giá trị = c + v + m.

c: giá trị tư liệu sản xuất đã hao phí, bao gồm c1: Khấu
hao giá trị máy móc thiết bị c2: giá trị nguyên, nhiên, vật
liệu đã hao phí.

v: giá trị sức lao động hay tiền lương.

m: giá trị của sản phậm thặng dư
Six Sigma
Six Sigma
Six Sigma
Six Sigma
10:17 PM
22
Những yếu tố ảnh hưởng đến
lượng giá trị hàng hóa

Năng suất lao động:
Năng suất lao động là năng lực sản xuất của người lao
động, nó được tính bằng số lượng sản phẩm sản xuất ra
trong một đơn vị thời gian, hay thời gian hao phí để sản
xuất ra một đơn vị sản phẩm.
Six Sigma
Six Sigma
Six Sigma
Six Sigma
10:17 PM

23

Tăng NSLĐ là tăng hiệu quả hay hiệu suất của lao động.

NSLĐ => sản phẩm trong 1 đơn vị thời gian


NSLĐ => số lượng lao động hao phí để sản xuất 1
đơn vị sản phẩm
Six Sigma
Six Sigma
Six Sigma
Six Sigma
10:17 PM
24

Lượng giá trị hàng hóa tỷ lệ thuận với thời gian lao
động.

Lượng giá trị hàng hóa tỷ lệ nghịch với NSLĐ.
Six Sigma
Six Sigma
Six Sigma
Six Sigma
10:17 PM
25
Các nhân tố ảnh hưởng đến NSLĐ

Trình độ khéo léo của người lao động.


Mức độ phát triển của khoa học kỹ thuật và ứng dụng
chúng vào sản xuất.

Trình độ tổ chức quản lý.

Phạm vi tác dụng của TLSX.

Các điều kiện tự nhiên.

×