Giỏo ỏn chi tit bi dng hc sinh gii ng vn lp 7
Buổi: 1
Tác phẩm văn học và việc phân tích cảm thụ, đánh giá tác phẩm.
A- Mục tiêu bài học:
- HS nắm đợc những kiến thức về TPVH,có những hiểu biết cơ bản về việc
đánh giá những tác phẩm VH.
- Hình thành những kiến thức cơ bản về cảm thụ TP.
B- Chuẩn bị:
- Kiến thức về TP văn học. Các kỹ năng trình bày bài cảm thụ TP
C- Tiến trình các hoạt động dạy học trên lớp:
ổn định tổ chức:
KT bài cũ:Sự chuẩn bị của học sinh
Bài mới:
GV: Muốn tìm hiểu, PT bình giảng đánh
giá 1 TPVH, các em cần phải nắm đợc 1 số
hiểu biết cơ bản về TPVH.
VD: Cuộc chia tay của những con búp bê.
Công cha nh núi Thái sơn,
Nghiã mẹ nh nớc trong nguồn chảy ra
-> TPVH.
GV: TP là sự kết hợp giữa TGKQ và những
t tởng chủ quan của con ngời Dù nhân vật
là ngời hay vật thì đó cũng là chuyện của
con ngời, về con ngời
HT TPVH có thể là những TP dài hay
ngắn
+ TPVH đợc chia làm 3 loại hình lớn: TP
trữ tình, TP tự sự, TP kịch
GV: Trong đời có thể nói: Tôi rất nhớ anh
Nhng với ngôn ngữ văn học có thể: Nhớ ai
bổi hổi bồi hồi. Nh đứng đống lửa nh ngồi
đống rơm
VD: Nói về Mã Giám Sinh:
Ghế trên ngồi tót sỗ sàng
I-Những hiểu biết cơ bản về tác phẩm văn
học:
1-Thế nào là TPVH?
- ND: TPVH bao giờ cũng là một bức
tranh sinh động về cuộc sống và con ngời.
Qua bức tranh đó, ngời viết luôn gửi gắm
những tình cảm, t tởng và thể hiện một thái
độ của mình trớc cuộc sống.
HT: Về HT tồn tại của TPVH, ngời ta th-
ờng nói văn học là nghệ thuật của ngôn từ.
TPVH là 1 công trình NT lấy ngôn từ làm
chất liệu, có hình thức và quy mô rất đa
dạng, phong phú.
2- Đặc trng của TPVH:
a- TPVH là một văn bản ngôn từ NT:
- Ngôn từ NT trong TP mang tính đa nghĩa,
giàu tính hình tợng và màu sắc biểu cảm.
- Mang đậm dấu ấn cá nhân
VD: Cùng diễn đạt ND đánh giặc là truyền
thống của dân tộc:
+ Tố Hữu: Lớp cha trớc, lớp con sau.
Đã thành đồng chí chung câu quân hành.
+Hoàng Trung Thông:
Ta lại viết bài thơ trên báng súng
Con lớn lên viết tiếp thay cha
Ngời đứng dậy viết tiếp ngời ngã xuống
Ngời hôm nay viết tiếp ngời hôm qua.
+ Trinh Đờng:
Cha còn đeo quân hàm
Con đã ra nhập ngũ
Một hòn đá Trờng Sơn
Cha con cùng gối ngủ
+ Lu Trọng L:
Xa tiễn chồng đi rời rời tóc xanh
Nay lại tiễn con đi rung rinh đầu bạc.
1
Giỏo ỏn chi tit bi dng hc sinh gii ng vn lp 7
Vèo trông lá rụng đầy sân( Tản Đà)
HTVH hiểu theo nghĩa rộng: Là toàn bộ bức
tranh cụ thể về cuộc sống và con ngời tức là
toàn bộ thế giới NT của nhà văn đợc tái tạo
và MT trong TP ( 41)
Thật khó mà dùng ngôn từ để diễn tả sự im
lặng và xúc động thiêng liêng đến tận cùng
giây phút Bác Hồ trở về Tổ Quốc sau 30
năm xa cách bằng mấy câu thơ.
- Ngôn từ NT cũng đòi hỏi tính chính xác
cao độ( Khác với tính chính xác của ngôn
từ khoa học)
Ghế trên ngồi tót sỗ sàng
Vèo trông lá rụng đầy sân( Tản Đà)
Khi tìm hiểu TPVH cần chú ý khai
thác những yếu tố trên
b- Hình tợng VH:
- Do việc sử dụng ngôn từ làm chất liêụ nên
hình tợng VH là hình tợng ngôn từ.
VD: Sen tàn cúc lại nở hoa
Sầu dài ngày ngắn đông đà sang xuân
( Ng Du)
Goí cả 4 mùa trong 1 câu thơ bằng
ngôn từ NT.
+ Theo nghĩa rộng: Là toàn bộ bức tranh
cụ thể về cuộc sống và con ngời tức là toàn
bộ thế giới NT của nhà văn đợc tái tạo và
MT trong TP
+ Theo nghĩa hẹp: Là những đặc điểm và
phẩm chất của một sự vật, một nhân vật nào
đó mà nhà văn thể hiện.
VD: Hình tợng Chí Phèo- Hình tợng chị
Dậu
Hai phơng diện trên đều đợc và chỉ đ-
ợc thể hiện qua chữ nghĩa và các hình
thức dấu câu của 1 VB ngôn từ.
II- Các phơng diện của hình thức NT cần
chú ý khai thác khi phân tích TPVH
1- Dấu câu và cách ngắt nhịp:
- Dấu câu đợc coi là 1 loại từ, là hình thức
của chữ trong TP. Ngay cả cách ngắt nhịp
trong VB cũng đợc coi nh 1 từ đa nghĩa.
VD: Ôi! Sáng xuân nay, xuân 41.
Trắng rừng biên giới nở hoa mơ
Bác về Im lặng. Con chim hót.
Thánh thót bờ lau vui ngẩn ngơ.
( Theo chân Bác- Tố Hữu)
Dấu câu đặt giữa câu thơ-> Có sự đặc
biệt-> Diễn tả sự xúc động đến vô
cùng khi đợc đón bác trở về Dờng
nh mọi vật đều im lặng trong phút
giây đó thật thiêng liêng
- Cách ngắt nhịp khác nhau đôi khi tạo ra
những cách hiểu khác nhau.:
VD: Một chiếc xe/ đạp băng vào bóng tối.
Một chiếc xe đạp / băng vào bóng tối.
Tạo ra những cách hiểu khác nhau
* Kết luận: Chú ý đến dấu câu và cách ngắt
nhịp để đọc diễn cảm -> Cảm nhận đợc
2
Giỏo ỏn chi tit bi dng hc sinh gii ng vn lp 7
TV giàu thanh điệu-> tạo nên tính nhạc cho
câu
-> Hãy chỉ ra hiệu quả của việc ngắt nhịp ,
sử dụng dấu câu trong câu văn sau:
những vẻ đẹp về ND cũng nh NT.
2- Vần điệu, âm hởng và nhạc tính:
- Những vần bằng thờng diễn tả sự nhẹ
nhàng, bâng khuâng, chơi vơi
- Còn vần trắc thờng diễn tả sự trúc trắc
nặng nề, khó khăn, vấp váp
-> Khi cần khắc sâu một ấn tợng, một cảm
xúc nào đó, TG thờng dùng liên tiếp 1 loại
vần:
VD:
Sơng nơng theo trăng ngừng lng trời
Tơng t nâng lòng lên chơi vơi
( Xuân Diệu)
Ô hay buồn vơng cây ngô đồng
Vàng rơi, vàng rơi thu mênh mông.
( Bích Khê)
Dốc lên khúc khuỷu dốc thăm thẳm
( Quang Dũng)
-> Khi phân tích đặc biệt là thơ hãy tập
trung phân tích những điểm đặc biệt này để
chỉ ra giá trị vai trò và tác dụng của chúng
trong việc thể hiện ND.
* Luyện tập:
1- Hàng năm, cúa vào cuối thu lá ngoài đ-
ờng rụng nhiều và trên không lại có những
đám mây bàng bạc lòng tôi lại náo nức
những kỷ niệm mơn man của buổi tựu tr-
ờng.
Tôi quên thế nào đợc những cảm giác trong
sáng ấy, nảy nở trong lòng tôi nh mấy cành
hoa tơi giữa bầu trời quang đãng.
-> Đoạn văn gồm 62 chữ, chỉ có 2 câu, 2
dấu phảy, 2 dấu chấm Nhịp điệu câu văn
nhẩn nha, không gấp gáp vội vàng. Ngữ điệu
câu văn không có gì căng thẳng, cả đoạn văn
là những tiếng nói thì thầm , nhỏ nhẹ nh lá
rụng mùa thu, lãng đãng nh mây bạc giữa l-
ng trời-> Nhằm diễn đạt một tâm trạng, một
hồi ức, 1 tấm lòng đang náo nức những kỷ
niệm mơn man của buổi tựu trờng đầy xúc
động
III- Hớng dẫn học ở nhà:
- ôn lý thuyết. Tập phân tích giá trị của dấu câu và cách ngắt nhịp cho đoạn văn
sau:
- Không đợc! Ai cho tao lơng thiện? Làm thế nào cho mất đợc những mảnh
chai trên mặt này? Tao không thể là ngời lơng thiện đợc nữa. Biết không? Chỉ
có một cách Biết không ! Chỉ còn một cách là cái này! Biết không! ( Nam
Cao- Chí Phèo)
3
Giỏo ỏn chi tit bi dng hc sinh gii ng vn lp 7
Buổi: 2
Các phơng diện nghệ thuật cần chú ý khi phân tích tác phẩm.
A- Mục tiêu bài học:
- Tiếp tục cung cấp những kiến thức về kỹ năng phân tích TP văn học về từ ngữ, các
biện pháp tu từ, hình ảnh.
- Củng cố những kỹ năng tìm hiểu TP trên cơ sở tìm hiểu dấu câu, cách ngắt nhịp
B- Chuẩn bị :
- Kiến thức cơ bản. bài tập.
C- Tiến trình các hoạt động dạy học .
Giải đáp bài tập:
Đoạn văn: Hàng năm, cứ vào cuối thu : Gồm 62 chữ, chỉ có 2 câu, 2 dấu chấm, 2 dấu
phảy. Nhịp điệu câu văn nhẩn nha, không gấp gáp vội vàng. Ngữ điệu câu văn không có gì
căng thẳng. Cả đoạn văn là những tiếng nói thì thầm, nhỏ nhẹ nh lá rụng cuối thu, lãng
đãng nh mây bạc lng trời-> Nhằm diễn đạt 1 tâm trạng, một hồi ức, 1 tấm lòng đang bâng
khuâng, xao xuyến bồi hồi, đang náo nức những kỷ niệm mơn man của buổi tựu trờng
Hoạt động của thầy trò Nội dung bài học
Tìm hiểu TP văn học-> Tìm hiểu nt: so
sánh, nhân hoá từ ngữ, hình ảnh
* - Đây là đặc trng quan trọng nhất của
TPVH.
Đây là yếu tố cơ bản, quan trọng nhất của
hình thức chất liệu ngôn từ. Bởi vì mọi ND
cần thể hiện của TPVH không có cách nào
khác là nhờ vào hệ thống ngôn từ Nhà
văn muốn mô tả, tái hiện hiện thc phải
thông qua từ ngữ
3- Các biện pháp tu từ, từ ngữ, hình ảnh:
* PT TPVH không thể thoát ly và bỏ
qua từ ngữ.
+ Muốn vậy trớc hết cần phải nắm vững
nghĩa của từ.( Nghĩa chung và nghiã
trong văn cảnh.)
+ Tại sao TG dùng từ này mà không
dùng từ khác?
+ Tại sao từ ngữ này lại xuất hiện nhiều
nh thế?
+ có bao nhiêu từ đồng nghĩa với từ đó?
Có thể thay thế từ ấy bằng một từ khác
đợc không?
+ Trong câu ấy, đoạn ấy, những từ ngữ
nào cần chú ý?
4
Giỏo ỏn chi tit bi dng hc sinh gii ng vn lp 7
HS cần thấy biết phát hiện những từ ngữ cần
khai thác cũng là năng lc cảm thụ Trong
trờng hợp phân tích những tác phẩm dịch
cần chú ý khi phân tích những từ dịch
Hệ thống từ ngữ gợi tả hình ảnh, cảm xúc
trong TV rất phong phú đa dạng:
VD: Gợi về tâm trạng: Xao xuyến, bâng
khuâng, phân vân
Gợi về thị giác: La đà, lơ lửng, chấp chới
Gợi về vị giác: mặn chát, chua lòm, ngọt
lịm
Phân tích hiệu quả của việc sử dụng dấu
câu, cách ngắt nhịp trong VD bên.
* Phân tích hình ảnh trong TP. ( Hình ảnh
trong TPVH thực ra cũng là từ ngữ)
VD: Tú Bà:
Nhác trông nhờ nhợt màu da
Ăn gì to lớn đẫy đà làm sao( Truyện Kiều) \
Nhờn nhợt: Lột tả rõ nét nhất thần thái
của Tú bà
- Hệ thống từ ngữ gợi tả hình ảnh, cảm xúc
trong TV rất phong phú đa dạng:
+ Gợi về tâm trạng: Xao xuyến, bâng
khuâng, phân vân
+ Gợi về thị giác: La đà, lơ lửng, chấp
chới
+ Gợi về vị giác: mặn chát, chua lòm, ngọt
lịm
+ Gợi về thính giác: Sầm sập, rì rào, thánh
thót
- Để tạo cách nói, cách viết có hình ảnh, gợi
hình tợng, nhà văn có thể sử dụng nhiều
cách.: Từ láy, từ tợng hình, tợng thanh
VD: Nỗi niềm chi rứa Huế ơi
Mà ma xối xả trắng trời Thừa Thiên ( Tố
Hữu)
Hay: mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những
vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nớc mắt
chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về 1 bên và cái
miệng móm mém của lão mếu nh con nít.
Lão hu hu khóc.
* Các biện pháp tu từ là phơng diện quan
trọng khi PT TPVH:
- Phải chỉ ra tính hiệu quả của cách viết,
cách nói vai trò và tác dụng của chúng trong
việc MT, diễn đạt
II- Luyện tập:
1- bài tập 1:
Không đợc! Ai cho tao lơng thiện? Làm
thế nào cho mất đợc những mảnh chai trên
mặt này? Tao không thể là ngời lơng thiện đ-
ợc nữa. Biết không? Chỉ có một cách Biết
không ! Chỉ còn một cách là cái này! Biết
không! ( Nam Cao- Chí Phèo)
63 chữ- gồm 9 câu, và rất nhiều dấu ngắt: 5
dấu cảm thán. 2 dấu chấm hỏi, 4 dấu chấm
lửng, 3 dấu phảy, 2 dấu chấm > Nhịp điệu
chắn bừng tỉnh, câu văn ngắt nhanh hơn, gấp
gáp hơn. Ngữ điệu căng thẳng hơn dồn nén
hơn trớc-> Tái hiện lại một cuộc đối mặt
đầy căng thảng, kịch tính. Cả cuộc đời Chí
Phèo chìm trong những cơn say, mệt mỏi, u
tối. Bỗng giây phút này hắn bừng tỉnh. Nhy-
ng giây phút này ngắn ngủi nên Chí Phèo
5
Giỏo ỏn chi tit bi dng hc sinh gii ng vn lp 7
- Tìm hiệu quả của việc sử dụng từ ngữ,
hình ảnh trong câu thơ sau:
HS trình bày bài viết, GV nhận xét cho
điểm.
phải nói nhanh, gấp gáp. Tất cả những hành
động là kết quả của những dồn nén căng
thẳng, quyết liệt của hắn bấy lâu
2- Bài tập 2:
Cỏ non xanh rợn chân trời
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa.
( Truyện Kiều- Nguyễn Du)
-Từ ngữ chỉ màu sắc có hiệu quả lớn trong
việc MT-> Gợi lên bức phông nền tuyệt đẹp:
Màu xanh mợt mà trải dài đến chân trời t-
ởng chừng không kết thúc. Giữa bức phông
nền đó là bức hoạ màu trắng của cánh lê
IV- Củng cố- Hớng dẫn học ở nhà:
- Ôn theo hớng dẫn. Chú ý làm tiếp BT còn lại
- Chuẩn bị Bí quyết để giỏi văn
Buổi : 3
LUYện kỹ năng trình bày bài cảm thụ văn học
A- Mục tiêu bài học:
- Củng cố kiến thức về cách làm bài văn cảm thụ văn học.
- Rèn kỹ năng làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.
B- Chuẩn bị:
- Lý thuyết : các bớc tiến hành làm bài biểu cảm về đoạn văn, bài văn.
- Một số bài tập về đoạn văn, đoạn thơ.
C- Tiến trình các hoạt động dạy học:
I- ổn định:
II- Kiểm tra bài cũ: Không
II- Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
- Nêu tiến trình các bớc làm bài cảm thụ về
I- Bài tập 1:
6
Giỏo ỏn chi tit bi dng hc sinh gii ng vn lp 7
tác phẩm văn học.
+ Tìm hiểu ND đoạn trích.
+ ND đó đợc hiện lên qua những từ ngữ,
hình ảnh nào?
+ Hình dung, tởng tợng, liên tởng thông qua
những hình ảnh đó Đa ra những lời nhận
xét, đánh giá, bình luận
+ Viết bài.( Mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn
-? ND chính của đoạn thơ ?
ND đó đợc thể hiện qua những hình ảnh
nghệ thuật nào?
-? Phần mở bài cần nêu đợc những yêu cầu
gì?
+ Tác giả, tác phẩm, đoạn trích và ND
đoạn trích
? Thân bài cần triển khai những ý chính
nào?
Trình bày cảm nhận về đoạn thơ sau:
Bỗng nhận ra hơng ổi
Phả vào trong gió se.
Sơng chùng chình qua ngõ
Hình nh thu đã về.
( Sang thu - Hữu Thỉnh)
* ND: Vẻ đẹp bất ngờ, nhẹ nhàng của mùa
thu bất chợt đến.
* Hình ảnh:
+ Hơng ổi- Tín hiệu rất riêng của mùa thu->
Gợi mùi hơng lan toả trong không
gian Màu vàng, dịu ngọt
+ Sơng chùng chình: Nửa nh lu luyến cha
nỡ rời xa mùa hạ- bảng lảng trôi trong
không gian nửa h, nửa thực
+ Bỗng, hình nh :Từ gợi tả tâm trạng: ngỡ
ngàng, ngạc nhiên,dpờng nh cha tin hẳn vào
những gì đang hiện ra trớc mắt
+ Phả: ĐT diễn tả sự chuyển đổi của hơng
ổi, của gió lan toả trong không gian
II- Bài tập 2:
Trình bày bài văn nêu cảm nhận của em về
đoạn thơ trên
VD:
Mùa thu hiện về trong nỗi nhớ của mỗi ngời
đó là gió heo may, là màu vàng rực rỡ của
những bông cúc vàng óng ả Cùng với đó,
Hữu thỉnh góp vào cho mùa thu đất nớc một
nét thu rất riêng:
Bỗng nhận ra hơng ổi
Phả vào trong gió se
Sơng chùng chình qua ngõ
Hình nh thu đã về
- Tín hiệu của mùa thu thể hiện qua :
+ Hình ảnh
+ Từ ngữ
+ Những hình dung, tởng tợng thông qua
các hình ảnh và từ ngữ.
Nhận xét về cách sử dụng từ ngữ h/a
của tg trong đoạn thơ để thấy đợc sự
cảm nhận rất tinh tế của tg trớc sự
chuyển biến nhẹ nhàng của bớc chân
mùa thu.
Từ đó liên hệ tới cảm nhận của bản
thân về sự giao mùa trong năm của
khí hậu thời tiết nớc ta.
7
Giỏo ỏn chi tit bi dng hc sinh gii ng vn lp 7
? Hãy viết thành thân bài hoàn chỉnh dựa
vào định hớng trên?
? Nhiệm vụ của phần kết luận?
? Hãy hoàn thiện phần kết?
HS viết bài.
- Khái quát lại những nét đặc sắc của đoạn
thơ
- Khẳng định lại cảm xúc của mình về đoạn
thơ.
- HS viết bài.
IV- Hng dn hc nh:
- Hc v lm bi tp ó cho.
- Chun b tip phn vn ngh lun.
Bu i : 4
n vi tỏc phm vn xuụi t s
A- Mc tiờu bi hc:
- HS c cung cp nhng kin thc lý lun v vic tip cn mt tỏc phm
vn hc t s cho ỳng cỏch.
- Rốn k nng tỡm hiu, phõn tớch.
B- Chun b:
- Kin thc v k nng lm bi ngh lun v vn xuụi.
C- Tin trỡnh cỏc hot ng dy hc:
I- n nh:
II- Kim tra bi c:
III- Bi mi:
Hot ng ca thy v trũ Ni dung bi hc
GV: Cn giỳp HS hiu th no l t s.
T tng v tỡnh cm ca nh vn
thõm nhp vo cỏc s kin v hnh
ong ca con ngi > Ngi c
cú cm giỏc nh c thy hin thc
cuc sng ang tn ti õu õy
I- Vn túm tt ct truyn tỏc phm
vn xuụi t s:
* T s: L phng thc tỏi hin i
sng qua cỏc s kin, bin c v hnh
vi con ngi trong ton b tớnh khỏch
quan ca nú.
-> hiu c ND phn ỏnh, PT
c giỏ tr v ND t tng, NT ca
TP-> Cn túm tt chớnh xỏc ct truyn
ca nú.
* Cỏch tin hnh:
8
Giáo án chi tiết bồi dưỡng học sinh giỏi ngữ văn lớp 7
Để tóm tắt được tác phẩm văn xuôi tự
sự cần chú ý những điều gì?
Trong TP cần chú ý đến tình huống
truyện
Nhân vật văn học bao giờ cũng mang
- Cần đọc kỹ tác phẩm- trả lời những
câu hỏi:
+ Hoàn cảnh xã hội, thời kỳ lịch sử
mà TP phản ánh, tái hiện?
+ Chủ đề của TP?
+ Nhân vật chínhcủa TP và các bước
phát triển tính cách, của số phận nhân
vật ấy?
+ Các chi tiết, sự kiện quan trọng trong
tác phẩm tác động tới cuộc đời nhân
vật ?
- Lựa chọn, sắp xếp các chi tiết theo
trình tự hợp lý.
- Dùng lời văn của mình để tóm tắt.
*- Khi tóm tắt truyện cần chú ý vị trí của
các nhân vật trong mối quan hệ tương
tác của nó > Cần quan tâm đến những
bước ngoặt trong cuộc đời những nhân
vật chính.
- Lời văn tóm tắt phải ngắn gọn, súc
tích. Bài văn nên có ngắt đoạn, chuyển
ý để người đọc nắm được các phần tác
phẩm, nắm được diễn biến cốt truyện.
2- Vấn đề tình huống:
- Tình huống có vai trò đặc biệt quan
trọng trong TP văn xuôi tự sự-> Nhân
vật được bộc lộ rõ nét tính cách bản
chất của mình .
3- Phân tích chi tiết trong TP văn xuôi
tự sự:
- Cần lựa chọn chi tiết thể hiện thần
thái nhân vật, cô đọng ND, giá trị của
TP.
- Khi PT chi tiết, cần đặt nó trong dòng
cốt truyện, trong ND phản ánh của tác
phẩm để xác định đúng vị trí ý nghĩa
của nó.
- Cảm nhận được giá trị của các chi tiết
tiêu biểu rồi thì phải tập trung phân tích,
bàn luận về nó.
3- Phân tích nhân vật trong TP văn học:
9
Giáo án chi tiết bồi dưỡng học sinh giỏi ngữ văn lớp 7
đậm dấu ấn cá nhân - Nó là cả quá
trình thai nghén TP > Cần chú ý đến
điều này
Vậy PT nhân vật là PT những gì?
- Nhân vật có tính cách riêng, lối sống
riêng
VD: Nhân vật Lão Hạc ( Nam Cao)
+ Vẻ ngoài già nua, đau khổ > Ẩn
chứa vẻ đẹp tâm hồn cao thượng
Lời nói của lão Hạc với ông giáo
Tôi bằng này tuổi rồi mà còn đi lừa
một con chó
->? Truyện có những sưk việc nào là
chính?
Nhân vật nào là chính? Tiến trình các
sự việc diễn ra như thế nào?
- Nhân vật VH bao giờ cũng thể hiện
một số phận, một quan niệm nhân sinh
độc đáo và thường điển hình cho một
tầng lớp xã hội, một giai cấp, thậm chí
một thời đại nào đó.
- Nhân vật là con đẻ của tác giả bởi vậy
nó mang đậm dấu ấn cá nhân.
-> Phân tích nhân vật còn nhận ra tài
năng, đặc điểm bút pháp của nhà văn
1- Lai lịch:
- Tính cách nhân vật có thể bị chi phối
bởi hoàn cảnh xuất thân, hoàn cảnh gia
đình và điều kiện sinh hoạt trước đó
2- Ngoại hình:
- MĐ: Để cá thể hoá nhân vật, tạo cho
nhân vật những dấu ấn riêng.
+ Qua vẻ bề ngoài mà phần nào thể
hiện bản chất, tính cách của nhân vật.
3 - Ngôn ngữ:
- Ngôn ngữ nhân vật được cá thể
hoá cao độ, mang dấu ấn cá
nhân-> Ngô ngũ thể hiện tính
cách nhân vật.
4- Nội tâm:
- Cần quan tâm đến thế giới bên trong
với những cảm giác, cảm xúc, tình cảm
suy nghĩ của nhân vật > Để hiểu về
nhân vật.
- Thế giới nội tâm có thể thể hiện qua
hành động, cử chỉ, lời nói -> Cần tập
trung làm rõ phương diện này để lột tả
rõ bản chất của nhân vật
II- Luyện tập:
Tóm tắt lại truyện ngắn: “ Cuộc chia tay
của những con búp bê” ( Khánh Hoài)
- Hai anh em Thành thuỷ chia đồ chơi.
- Hai anh em chia tay với lớp học.
- hai anh em chia tay nhau.
10
Giỏo ỏn chi tit bi dng hc sinh gii ng vn lp 7
HS túm tt:
VD: Bui sỏng hụm ú, khi m nhc 2
anh em thu chia chi, thỡ c 2 anh
em khụng nộn ni ting khúc > Khụng
nờn vỡ cha lm rừ c nờn bt u
k t s vic no
VD2: Hai anh em Thnh v Thu rt
yờu thng nhau, nhng bui sỏng
hụm ú, sau mt ờm khúc sut,
Thnh v Thu nh phi nghe li m
chia chi
IV - Cng c- Hng dn hc nh:
- Hc v lm tip bi tp. Chun b : tỡm hiu nhõn vt Thnh v Thu trong
TP Cuc chia tay ca nhng con bỳp bờ.
Bi 8
Luyn tp tỡm hiu tỏc phm t s
A- Mc tiờu bi hc:
- HS rốn k nng tỡm hiu phõn tớch mt tỏc phm t s.
- Bit tỡm v la chn nhng chi tit liờn quan n nhõn vt trong tỏc phm VH
phõn tớch.
B- Chun b: ễn lý thuyt - chun b VB Sng cht mc bay( Phm Duy Tn)
C- Tin trỡnh cỏc hot ng dy hc:
I n nh lp:
II- KT bi c:
III_ Bi mi:
Hot ng ca thy v trũ Ni dung bi hc
GV sửa bài tập về nhà: Tóm tắt TP Cuộc
chia tay của những con búp bê.
Khi tỡm hiu TP t s cn chỳ ý n nhõn
võt v chi tit truyn
* Sửa bài tập ở nhà:
- Thành và Thuỷ là 2 anh em rất yêu thơng
nhau.
- Bố mẹ ly dị- Hai anh em phải chia tay
nhau.
- Sáng hôm đó sau một đêm khóc trăng, 2
anh em Thành thuỷ chia đồ chơi.
- Đồ chơi không có nhiều chỉ là những con
búp bê Vệ Sỹ và con Em Nhỏ vốn đã rất
thân thiết và gắn bó.
11
Giỏo ỏn chi tit bi dng hc sinh gii ng vn lp 7
Tai sao? -> Nhõn vt l linh hn ca truyn-
si ch xuyờn sut tp
-? bi yờu cu gỡ? Cn phi gii thớch
nhng vn gỡ? Ti sao?
Sng cht mc bay ngha l gỡ? ( Ngha en
- Ngha búng)
- Ti sao TP li cú tờn l: Sng cht mc
bay?
- Nhng chi tit no trong truyn
chng t hn l k vụ lng tõm, vụ trỏch
nhi m?
-? Thái độ của em trớc kẻ vô lơng tâm và
trách nhiệm nh viên quan phụ mẫu?
HS trình bày bài viết- Chú ý bố cục 3 phần
- Hai anh em không nỡ chia những con búp
bê ra.
- Thành dẫn thuỷ đến lớp học chia tay cô
giáo và các bạn.
- Tại đây cô giáo biết Thuỷ sẽ không đợc đi
học nữa nên rất thơng
- Chia tay lớp học trở về Thành và Thuỷ đã
thấy chiếc xe đang đợi ở nhà. Thành nhìn
bóng dáng em bớc đi liêu xiêu mà trào nớc
mắt.
1- Bi tp 1:
Hóy trỡnh by nhng hiu bit ca em v
nhan truyn: Sng cht mc bay
( Phm Duy Tn)
Yờu cu : Gii thớch v sau ú CM
* V cn GT:
+ Ngha en: Mun sng hay cht cng mc
k- Khụng cn bit n.
+ Ngha búng: Ch nhng k khụng cú
lng tõm, vụ trỏch nhim, bt nhõn c
ỏc
+ Liờn quan n nhng tờn quan vụ li c
bit l tờn quan ph mu.
*Hn l k vụ lng tõm, vụ trỏch nhim:
- Dõn en ang lo chng l -> Hn m c k
v n mi mit ỏnh bi
- Hăn là cha mẹ dân nhng khụng h quan
tâm đến cuộc sống của ngời dân .Mặc kệ
khi có kẻ vào bẩm báo
* Hắn là kẻ bất nhân, độc ác, vô lơng tâm,
không màng đến sự sống, cái chết của dân :
- Với hắn: ù là hạnh phúc
- Nớc bài cao thấp của quan phụ mẫu bằng
mấy mơi đê vỡ
- Khi đê vỡ hắn không mảy may một chútd
động lòng chỉ nghĩ đến ván bài của hắn
- Cảnh thơng ytâm ở cuối truyện: nớc ngập
trắng xoá, ngời chết không nơi chôn, ngời
sống không chỗ ở chính là hậu quả của
việc làm ác độ của viên quan phụ mẫu
Căm ghét, khinh bỉ > Lên án những
kẻ xấu xa vô nhân đạo nh viên quan
phụ mẫu
2- Bài tập 2:
12
Giỏo ỏn chi tit bi dng hc sinh gii ng vn lp 7
cân đối
-? Mở bài nên giới thiệu những gì?
+ TG- TP- Nhân vật- Cảm xúc khái quát.
-? TB nên bắt đầu từ đâu?
+ GT nghĩa đen
+ GT nghĩa bóng
+ Giải thích vì sao tên TP lại là Sống chết
mặc bay?
HS trình bày bài viết.
IV- Hớng dẫn học ở nhà:
- Học và ôn theo hớng dẫn chú ý: Cách tìm hiểu văn tự sự
- Chuẩn bị phần ôn luyện tổng hợp
D- Rút kinh nghiệm:
Bài 9- 10
Luyện tổng hợp văn nghị luận
A- Mục tiêu bài học:
- Củng cố những kiến thức, kĩ năng tìm hiểu tác phẩm văn học.
- Rèn HS kĩ năng dựng đoạn, liên kết và tạo lập văn bản.Cách viết MB, TB, KB.
B- Chuẩn bị: Một số đoạn thơ, đoạn văn hay, ôn lí thuyết.
C- Tiến trình các hoạt động dạy học trên lớp:
I- ổn định:
II- Kiểm tra bài cũ:
III- Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
GV: MB là phần đầu tiên của -> Gây hứng
thú cho ng đọc-> Nếu ngắn gọn, hấp dẫn
I- Cấu tạo của MB:
A- Về ND: Gồm những bộ phận nhỏ sau:
*1- Gợi mở vào đề ( Kiểu mở bài gián tiếp
- lung khởi)
- Nêu xuất xứ của đề, của một nhận định
- Nêu lí do đa đến bài viết.
- Đa ra 1 mẩu chuyện, 1 so sánh, 1 liên t-
ởng, 1 danh ngôn, 1 câu TN, CD hoặc trích
dẫn văn thơ.
*2- Giới thiệu vấn đề: Đây là trọng tâm->
Tạo tình huống có vấn đề mà ta sẽ giải
quyết trong phần TB( Nếu chỉ có 2 bộ phận
sau -> MB trực tiếp)
- Giới thiệu ND vấn đề.
- Xác định phơng hớng, phơng pháp, phạm
vi mức độ giới hạn của VĐ( Nếu có)
* 3 - Viết lại câu văn, câu thơ, trích dẫn của
đề.
B- Về hình thức:
- Dung lợng và độ dài của MB phải cân
xứng với khuôn khổ của bài viết. Đặc biệt
nó phải thể hiện mối quan hệ chặt chẽ và sự
tơng ứng cả về dung lợng lẫn phong cách
13
Giỏo ỏn chi tit bi dng hc sinh gii ng vn lp 7
HS có thể đổi vị trí của 1+ 2+ 3( SGK phơng
pháp làm văn bình luận lớp 9( 67)
VD: SGK phơng pháp làm văn bình luận
lớp 9( 70 )
-? Viết MB theo 2 cách TT và GT cho đề bài
sau: Đói cho sạch, rách cho thơm.
-? VĐ cần bàn luận?
+ Giữ gìn phẩm chất cao đẹp của mình dù
trong bất cứ hoàn cảnh nào
HS làm bài.
diễn đạt với KB.
- Nên viết ngắn gọn, khéo léo, có sức thu
hút, gợi hứng thú.
- Tránh nói vòng vèo mà không vào đợc vấn
đề.
- Tránh viết lan man, không ăn khớp vơí
phần sau.
- Tránh viết bay bớm, cầu kì, dài dòng làm
phân tán sự chú ý của ngời đọc.
III- Một số kiểu MB:
1- MB trực tiếp:
- Giới thiệu thẳng VĐ cần trình bày.
- Nhanh, gọn, ngắn gọn, tự nhiên dễ tiếp
nhận. Và thích hợp với những bài viết ngắn.
VD: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây-> VĐ nghị
luận: Lòng nhớ ơn.
* MB Trực tiếp: GTVĐ: Nhớ ơn- Hoàn
cảnh( Từ xa đến nay)- Tục ngữ.
- Viết lại câu TN
Đoạn văn:(1+2+3):
Nhớ ơn là 1 nét đẹp truyền thống, một phẩm
chất tốt đẹp của ND ta. Phẩm chất cao quý
này đã thấm nhuần treong cuộc sống của
mọi ngời từ xa đến nay và nó đã đợc đúc kết
lại 1 cách sinh động, cụ thể qua câu tục ngữ
ngắn gọn: ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
2- MB gián tiếp:
- Không đi thẳng vào VĐ mà gợi mở bằng
biện pháp so sánh, tơng phản, nghi vấn, giả
định bằng cách đa ra:
+ Một hình ảnh tơng phản, đối lập.
+Một hình ảnh so sánh.
+ Một danh ngôn, 1 tính dẫn văn thơ, 1 câu
TN, CD.
+ Một mẩu chuyện ngắn gọn.
VD:
Ai ơi bng bát cơm đầy
Dẻo thơm 1 hạt dắng cay muôn phần.
Bng bát cơm lên mà còn nghĩ đến công sức,
khổ cực của ngời LĐ để tạo ra của cải cho
chúng ta hởng thụ
* Luyện tập:
-MB trực tiếp:
GTVĐ: Dù trong bất cứ hoàn cảnh nào vẫn
giữ nguyên phẩm chất cao đẹp của mình
- Hoàn cảnh: Từ xa đến nay: Đó là nét đẹp
của DT ta.
- TN: Ghi lại câu TN.
III- Cách viết TB:
1- Cấu tạo:
- Gồm nhiều đoạn văn đợc trình bày theo
14
Giỏo ỏn chi tit bi dng hc sinh gii ng vn lp 7
VD: Tinh thần yêu nớc của ND ta:
+Trình tự dẫn chứng: Xa- Nay.
Nay: Miền xuôi- miền
ngợc > Không gian.
VD: Trích đoạn: SGKTập làm văn THCS
( 165)
_? Thế nào là học tập tốt?
? Thế nào là lao động tốt?
Tại sao phải học tập tốt, LĐ tốt?
-? Muốn học tập tốt, LĐ tốt phải làm gì?
cách diễn dịch, quy nạp
- Trình b y dẫn chứng: Phải sắp xếp theo
một trình tự nhất định:
+ Theo trình tự hệ thống LĐ.
+ Theo trình tự hệ thống sự việc.
+ Theo trình tự hệ thống thời gian.
+ Theo trình tự hệ thống không gian.
- Chép dẫn chứng: Chép đúng và chính xác.
phải đặt trong dấu . Đặt trang trọng cân
xứng
- Đoạn văn giải thích: Mỗi đoạn cần trả lời
một VĐ: Nghĩa là gì.
- Với câu hỏi: Vì sao? Tại sao cần có nhiều
đoạn văn
- Vẻ đẹp của đoạn văn GT thể hiện ở sự kết
hợp hài hoà giữa lý và tình.
2- Bài tập: Hãy GT lời dạy sau đây của Bác:
Học tập tốt, lao động tốt.
- Học tập Tốt -LĐ tốt: Nói lên chất lợng:
Gjỏi ( SGK Tập làm văn THCS- 172)
IV- Hớng dẫn học ở nhà:
- Học và làm BT.
- Chuẩn bị VB nghị luận.
D- Rút kinh nghiệm.
15