CHẢY MÁU TRONG 3 THÁNG
ĐẦU THAI KỲ
Ths. ĐÀM THỊ QUỲNH LIÊN
MC TIấU
Sau khi h c xong, hc viờn cú kh nng:
Biết đ ợc các nguyên nhân gây chảy máu trong
3 tháng đầu thời kỳ thai nghén.
Trình bày đ ợc các triệu chứng và ch n oỏn
c a t ng nguyờn nhõn ú.
Biết đ ợc h ớng xử trí đối với từng nguyên nhân.
NH NGHA
Bao gồm tất cả các tr ờng hợp sản phụ
có thai có triệu chứng ra máu âm đạo
trong thời gian 3 tháng đầu (hay trong
13 tuần kể từ ngày đầu của kỳ kinh cuối)
của thời kỳ mang thai.
TRIỆU CHỨNG
Chy mỏu õm o
Chảy máu âm đạo có thể xảy ra một cách tự
nhiên, ho c sau những tác động bên ngoài.
Máu âm đạo ra có thể đỏ t ơi, hay thẫm màu,
hoặc máu đen. Máu có thể ra nhiều hoặc ít
một, kéo dài, hoặc có tính chất tái phát.
Chảy máu âm đạo có thể đi kèm theo các triệu
chứng khác nh đau bụng. Đau bụng có thể âm
ỉ hoặc từng cơn, đau toàn bộ vùng hạ vị hay
khu trú.
Khỏm ton thõn v vựng bng
Có thể thấy tình trạng thiếu máu do chảy máu
kéo dài, hoặc trong tình trạng choáng có rối
loạn huyết động học vì mất máu cấp, biểu
hiện: da xanh, niêm mạc nhợt, vã mồ hôi,
mạch nhanh, huyết áp tụt.
Khám vùng bụng để xác định kích th ớc tử
cung, tình trạng của bụng xem có ch ớng, có
phản ứng thành bụng, cảm ứng phúc mạc, gõ
đục vùng thấp.
Thm õm o
Tình trạng của cổ tử cung xem có tổn th ơng
tại chỗ không? Máu từ trong lỗ cổ tử cung
chảy ra hay là tại ngay trên bề mặt của nó? cổ
tử cung có trong tình trạng xoá mở không?
Kích th ớc của tử cung xem có t ơng xứng với
tuổi thai hay không? Mật độ của cơ tử cung,
và độ di động của nó.
Tính chất của các phần phụ xung quanh. Đặc
biệt là túi cùng sau (túi cùng Douglas)
Thm dũ cn lõm sng
Xét nghiệm hCG để xác định có thai.
Siêu âm để xác định vị trí và tính chất
của thai
Các xét nghiệm đánh giá mức độ mất
máu của ng ời bệnh
Soi ổ bụng để chẩn đoán trong tr ờng
hợp cần thiết.
NGUYÊN NHÂN
1. Dọa sảy thai
Dọa sảy thai
Nguyªn nh©n:
Cã bÊt th êng t¹i tö cung: hë eo tö cung, u
x¬ tö cung, tö cung ®«i, tö cung hai sõng
Sau mét sang chÊn nh sau ng·.
Kh«ng râ nguyªn nh©n.
Triu chng
Tri u ch ng c nng:
Bệnh nhân có tắt kinh, có dấu hiệu nghén,
có thai.
Chảy máu âm đạo th ờng đi kèm với đau
bụng vùng hạ vị, đau liên tục có lúc trội lên
thành cơn.
Triu chng
Thm :
Âm đạo có máu, th ờng là máu đỏ.
Cổ tử cung đóng, còn dài
Tử cung t ơng xứng với tuổi thai
Xét nghiệm :
HCG d ơng tính
Siêu âm: thấy có thai trong buồng tử cung,
có thể thấy tim thai
Túi ối
phôi thai và túi noãn hoàng
phôi thai trong 3 tháng đầu
máu tụ dưới màng rau
máu tụ dưới màng rau
X trớ
Nằm nghỉ, tránh vận động mạnh, tránh táo
bón
Dùng các thuốc giảm co, làm mềm cơ tử cung
nh papaverin, sparmaverin, spasfons hoặc
các thuốc beta-mimetique, hoặc có thể dùng
thêm nội tiết (progesteron) cũng có tác dụng
làm mềm tử cung
Nếu ra mỏu nhiều, kéo dài phải dùng thêm
thuốc kháng sinh để tránh nhiễm trùng.
2. Sảy thai
Triu chng c nng
Diễn biến tiếp theo của doạ sảy thai.
Ra máu âm đạo nhiều, máu đỏ t ơi, có thể có
lẫn máu cục.
au bụng nhiều, đau tức xuống d ới, nhiều khi
có cảm giác mót rặn.
Hốt hoảng vì chảy máu nhiều. Nếu không can
thiệp kịp thời có thể dẫn đến choáng vì mất
máu.
Triu chng
Khám: cổ tử cung xoá ngắn lại và hé mở,
thậm chí đút lọt ngón tay, qua đó có thể sờ
thấy rau thai hoặc tổ chức thai. Thấy có dấu
hiệu con quay.
Xét nghiệm: Siêu âm thấy thai trong tử
cung, nh ng tụt xuống thấp.
X trớ
ánh giá tình trạng mất máu: nếu cần phải
lập đ ờng truyền để hồi sức tr ớc khi nạo.
Tr ờng hợp sẩy thai hoàn toàn (th ờng gặp
sẩy thai trong 6 tuần đầu), thai ra cả bọc,
sau đó máu ít dần, kiểm tra siêu âm buồng
tử cung sạch thì không cần phải nạo.
X trớ
Tr ờng hợp sẩy thai không hoàn toàn (th ờng
thai trên 6 tuần) thì cần phải nạo bỏ thai
càng nhanh càng tốt, và cho các thuốc co
hồi tử cung sau đó để cầm máu. Kháng sinh
để chống nhiễm trùng.
3. Thai lưu