Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Giáo án ngữ văn 9 lê anh trà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.46 KB, 19 trang )


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9
TUẦN 1
Tiết 1 – Văn bản
Ngày soạn:
PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH

I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hóa HCM qua một văn bản nhật dụng có
sử dụng kết hợp yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm.
II/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Một số biểu hiện của phong cách HCM trong đời sống và trong sinh hoạt.
- Ý nghĩa của phong cách HCM trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận qua một đoạn văn cụ thể.
2. Kĩ năng:
- Nắm bắt nội dung VB nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc
văn hóa dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết VB về một vấn đề thuộc lĩnh vực
văn hóa, lối sống.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
1/ Ổn định lớp: (1’)
GV kiểm tra sĩ số HS.
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
 GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới: (36’)
* Giới thiệu: Hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc là cách sống đúng
đắn của mỗi chúng ta trong những ngày hôm nay. Hẳn các em cần có một mẫu người để noi
theo. Bài viết Phong cách HCM sẽ giới thiệu một tấm gương sáng về sự kết hợp hài hòa đó,
giúp ta nhiều điều bổ ích để vươn tới cách sống tốt đẹp ấy.


 HOẠT ĐỘNG 1: TÌM
HIỂU CHUNG. (10’)
(?) Em hiểu gì về “Bản sắc
văn hóa dân tộc”? Trong thời
kì hội nhập này nhiệm vụ của
- HS suy nghĩ trả lời.
- HS khác nhận xét.
A/. Tìm hiểu chung:
- Bản sắc văn hóa dân tộc
kết tinh những giá trị tinh
thần mang tính truyền thống
1
Ngày soạn:
20/ 08/2014

chúng ta là làm gì?
(?) VB được trích từ đâu?
 GV gọi HS đọc VB. Yêu
cầu đọc mạch lạc, chậm rãi.
(?) VB được viết theo chủ đề
gì?
GV: Vấn đề này luôn là việc
quan tâm của xã hội ta hiện
nay.
(?) VB thuộc kiểu loại gì?
 Tiếp tục GV cho HS quan
sát các từ khó.
(?) Tìm bố cục và nội dung
từng phần?
 GV cho HS sang tìm hiểu

nội dung.
* HOẠT ĐỘNG 2: ĐOC –
HIỂU VĂN BẢN. (26’)
I/ Nội dung:
 GV cho HS đọc nhẩm lại
đoạn 1.
(?) Để tìm hiểu về vốn tri
thức của Bác, qua Đ1 cho
thấy Bác đã tiếp xúc văn hoá
những nước nào, vùng nào
trên thế giới?
 GV bổ sung: Bác thăm
các nước châu Phi như An-
giê-ri, Tuy-ni-di, Công-gô
Châu á: Sing-ga-po, châu
Mĩ: Hoa Kì. Sống ở Pháp
- HS tìm chi tiết trả lời.
- HS đọc VB.
 Sự hội nhập với thể giới
và việc giữ gìn bản sắc văn
hóa dân tộc.
 VB nhật dụng.
- HS đọc lại yêu cầu từ khó.
- HS tìm. HS khác nhận xét.
 Chia làm 2 phần:
- Phần 1: (Từ đầu  Rất
hiện đại): Con đường hình
thành phong cách HCM.
- Phần 2: (Còn lại): Vẻ đẹp
phong cách của Bác.

- HS thực hiện yêu cầu.
 Bác đi nhiều vùng trên thế
giới như phương Đông và
phương Tây, thăm các nước
châu Phi, châu Á, châu Mĩ,
sống dài ngày ở Pháp, Anh
của dân tộc. Trong thời kì hội
nhập hiện nay, vấn đề giữ
gìn, bảo vệ bản sắc văn hóa
dân tộc càng trở nên có ý
nghĩa.
- VB được trích trong
HCM và văn hóa VN của tg’ .
B/ . Đọc – hiểu văn bản:
I/ Nội dung:
1. Con đường hình thành
phong cách HCM.

(Pa-ri), ở Anh (Luân Đôn).
(?) Bác nói và viết thạo
những ngoại ngữ nào?
(?) Trong quá trình hoạt
động ở nước ngoài Bác cũng
làm rất nhiều nghề. Bằng sự
tìm hiểu về Bác em có thể
cho biết Bác làm những nghề
gì?
(?) Qua đó cho thấy phạm vi
tiếp xúc văn hoá nhân loại
của Bác như thế nào? Thể

hiện qua chi tiết nào?
(?) Câu hỏi thảo luận: Vì
sao người lại có vốn tri thức
sâu rộng đến vậy?
* Tích hợp Kĩ năng sống:
Vậy qua sự hiểu biết sâu
rộng về các dân tộc và văn
hóa thế giới nhào nặn nên cốt
cách văn hóa dân tộc HCM.
 Người nói và viết thạo
nhiều thứ tiếng ngoại quốc:
Pháp, Anh, Hoa, Nga
- HS trả lời. HS khác nhận
xét.
 Bác làm nhiều nghề như
cào tuyết, đốt lò, phụ bếp, vẽ
đồ cổ mĩ nghệ Trung Hoa
 Phạm vi tiếp xúc văn hoá
nhân loại của Bác rất rộng.
Chi tiết : Đến đâu,

uyên
thâm.
-HS thảo luận 3’. Đại diện
nhóm trả lời.
- Nhóm khác nhận xét.
 Do điều kiện Bác đi nhiều
nơi trên thế giới, có điều kiện
tiếp xúc với nhiều nước,
nhiều dân tộc không chịu

ảnh hưởng một cách thụ
động, tiếp thu cái đẹp, cái
hay, phê bình cái hạn chế,
tiêu cực. Và tất cả những ảnh
hưởng đó với cái gốc văn hoá
dân tộc không gì lay chuyển
được ở Người.
Rèn Kĩ năng sống: Xác định
giá trị bản thân ( Từ việc tìm
hiểu vẻ đẹp phong cách
HCM xác định được mục tiêu
phấn đấu theo phong cách
Bác trong bối cảnh hội nhập
quốc tế.
Sự hiểu biết sâu rộng về các
dân tộc và văn hóa thế giới
nhào nặn nên cốt cách văn
hóa dân tộc HCM.
4. Củng cố: (2’)
(?) Nhận xét về con đường hình thành phong cách HCM?
5. Dặn dò: (3’)
- Xem lại nội dung bài.
- Chuẩn bị tiết 2.
3

Tiết 2 – Văn bản
PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH (tt)
I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hóa HCM qua một văn bản nhật dụng có
sử dụng kết hợp yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm.

II/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Một số biểu hiện của phong cách HCM trong đời sống và trong sinh hoạt.
- Ý nghĩa của phong cách HCM trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận qua một đoạn văn cụ thể.
2. Kĩ năng:
- Nắm bắt nội dung VB nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc
văn hóa dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết VB về một vấn đề thuộc lĩnh vực
văn hóa, lối sống.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
 GV cho HS quan sát lại
đoạn 1. (5’)
(?) Tìm câu chủ đề của đoạn?
(?) Các câu còn lại làm
nhiệm vụ gì?
(?) Vậy đoạn văn 1 này được
viết theo kiểu gì?
* GV kết luận: Đây là kiểu
VB nhật dụng nhưng được
viết theo ở dạng thể văn
nghị luận.
 GV cho HS tìm hiểu Đ2.
(35’)
 GV cho HS đọc nhẩm lại.
(?) Phong cách sống và làm
việc của Bác được tác giả kể
và bình luận qua những chi
tiết nào?

 Câu chủ đề: câu đầu.
 Các câu còn lại là những
luận cứ dùng để giải thích,
chứng minh làm rõ câu chủ
đề.
 Văn nghị luận.
- HS quan sát Đ2.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS tìm chi tiết trả lời.
- HS khác bổ sung.
 “ Chiếc nhà sàn chỉ vẻn
vẹn … cà muối, cháo hoa”.
2. Vẻ đẹp phong cách của
Bác.

(?) Vậy ta có thể nói phong
cách sống của Bác là một
phong cách như thế nào?
* GV diễn giảng: Lối sống
rất VN, rất phương Đông của
Bác là một điều thật đáng để
chúng ta suy nghĩ. Bác đi xa
nước 30 năm, tiếp thu bao
nền văn hóa, văn minh của
thế giới, vậy mà Người vẫn
giữ nguyên cốt cách phương
Đông, bản sắc dân tộc đậm
đà – một điều thật hiếm có và
thật đáng trân trọng. (Điệu
lục bát, khúc dân ca/ Việt

Nam là Bác, Bác là Việt
Nam – Trường ca Nguyễn
Văn Trỗi)
(?) Vì sao có thể nói lối sống
của Bác là sự kết hợp giữa
giản dị và thanh cao?
 Tác giả bình luận: “Tôi
dám chắc không có một vị
lãnh tụ, một vị tổng thống
hay một vị vua hiền nào ngày
trước lại sống đên mức giản
dị và tiết chế như vậy.”
“Như Nguyễn Trãi ở Côn
Sơn, hay Nguyễn Bỉnh Khiêm
sống ở quê nhà:
Thu ăn măng trúc, đông ăn
giá
Xuân tắm hồ sen, hạ tắm
ao ”
 HS trả lời (ghi bài).
 Lối sống của Bác là sự kết
hợp giữa giản dị và thanh
cao. Giản dị thì như đã phân
tích. Nhưng giản dị không
phải là khổ hạnh mà cuộc
sống rất mực giản dị của Bác
lại có một cuộc sống tinh
thần hết sức thanh cao Vì bản
thân Bác, Người cũng cảm
thấy tinh thần sảng khoái

trước cuộc sống như vậy.
- Phong cách HCM là sự
giản dị trong lối sống, sinh
hoạt hàng ngày.
- Nếp sống giản dị, thanh cao
5

(?) Tìm các cụm từ thể hiện
nét đẹp phong cách của Bác?
GV bổ sung:
Sống quen tham đạm nhẹ
người
Việc làm tháng rộng ngày
dài ung dung
(Thất
cửu)
(?) Liên hệ giáo dục tấm
gương đạo đức HCM : Qua
tìm hiểu về những nét đẹp
trong phong cách của Bác
cho em học hỏi được gì?
II/ Nghệ thuật:
(?) Nhận xét ngôn ngữ trong
VB khi viết về Bác?
(?) Tác giả sử dụng các
phương thức biểu đạt nào?
(?) Nghệ thuật tiêu biểu?
III/ Ý nghĩa văn bản:
(?) Nêu ý nghĩa VB chính
của VB? (VB viết về phong

cách của Bác qua đó tác giả
muốn khẳng định điều gì về
văn hóa?)
* Hướng dẫn tự học:
- Tìm đọc một số mẫu
chuyện về cuộc đời hoạt
động của Bác Hồ.
- Tìm hiểu nghĩa của một
số từ Hán Việt trong đoạn
trích.
- HS trả lời (ghi bài).
- HS tự trả lời theo ý mình
nhưng phải có ý:
+ Kết hợp hài hòa giữa
truyền thống văn hóa dân tộc
và tinh hoa nhân loại.
+ Giữa thanh cao và giản dị,
khiêm tốn (không đua đòi,
hào nhoáng,…).
- Ngôn ngữ trang trọng.
- Tự sự, biểu cảm, lập luận.
- So sánh, đối lập.
- HS suy nghĩ trả lời.
- HS ghi nhận, thực hiện việc
tự học.
của Bác là cách di dưỡng tinh
thần, thể hiện một quan niệm
thẩm mĩ cao đẹp.
II/ Nghệ thuật:
- Sử dụng ngôn ngữ trang

trọng.
- Vận dụng kết hợp các
phương thức biểu đạt tự sự,
biểu cảm, lập luận.
- Vận dụng các hình thức
so sánh, các biện pháp nghệ
thuật đối lập.
III/ Ý nghĩa văn bản:
- Bằng lập luận chặt chẽ,
chứng cứ xác thực tg’ trong
nhận thức và trong hành
động. Từ đó đặt ra một vấn
đề của thời kì hội nhập: tiếp
thu tinh hoa văn hóa nhân
loại, đồng thời phải giữ gìn,
phát huy bản sắc văn hóa dân
tộc.
4. Củng cố: (2’)

(?) Tại sao nói phong cách của Bác giản dị mà thanh cao?
(?) Nêu ý nghĩa VB.
5. Dặn dò: (3’)
- Xem nội dung bài.
- Soạn bài tt : “Các phương châm hội thoại”.
+ Xem ví dụ, yêu cầu, ghi nhớ.
+ Trả lời các câu hỏi theo yêu cầu.
Tiết 3 – Tiếng Việt
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai phương châm hội thoại: phương châm về

lượng, phương châm về chất.
- Biết vận dung các phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao
tiếp.
II/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
Nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và phương châm về
chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể.
- Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
1/ Ổn định lớp: (1’)
GV kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (2’)
GV kiểm tra bài soạn của HS.
3. Bài mới: (38’)
Trong giao tiếp hàng ngày, chúng ta sử dụng ngôn ngữ để hỏi – trả lời. Trong ngôn ngữ
đó, có đáp ứng yêu cầu của người đối thoại hay không. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm
hiểu.
 HOẠT ĐỘNG 1: TÌM
HIỂU PHƯƠNG CHÂM VỀ
LƯỢNG (10’)
Tích hợp KNS: Cho HS phân
tích các tình huống mẫu để tìm
hiểu các phương châm hội thoại
cần đảm bảo trong giao tiếp.
 GV cho HS đọc ví dụ 1.
Rèn kĩ năng sống: Ra
quyết định (lựa chọn cách

vận dụng các phương
châm hội thoại)
- HS đọc ví dụ 1.
I/ Phương châm về lượng:
1. Xét các VD – SGK
8,9
7
Ngày soạn:
20/ 08/2014

(?) Em hiểu “bơi” có nghĩa là
gì?
(?) Nhưng khi An hỏi “Học bơi
ở đâu?” Ba trả lời “ở dưới
nước”. Câu trả lời có đáp ứng
điều An cần biết không? Vì
sao?
(?) Vậy Ba cần phải trả lời như
thế nào?
(?) Vậy qua đó em có thể rút ra
bài học gì về giao tiếp.
* GV kết luận: Vậy trong giao
tiếp yêu cầu cần thiết là nói phải
có nội dung. Nói mà không có
nội dung là một hiện tượng
không bình thường. Vì khi nói,
câu nói phải có nội dung đúng
với yêu cầu giao tiếp, không
nên nói ít hơn những gì mà
giao tiếp đã đòi hỏi.

 Tiếp tục GV cho HS đọc
vd2.
(?) Vì sao truyện này lại gây
cười?
(?) Lẽ ra anh “lợn cưới” và anh
“áo mới” phải hỏi và trả lời như
thế nào để người nghe đủ biết
được điều cần hỏi và cần trả
lời?
(?) Như vậy qua tìm hiểu em
cần phải tuân thủ điều gì khi
giao tiếp?
- HS suy nghĩ trả lời.
 Bơi: di chuyển trong
nước hoặc trên mặt nước
bằng cử động của cơ thể.
 Câu trả lời không mang
nội dung An cần biết. Vì
điều An muốn biết là địa
điểm cụ thể nào đó như ở
bể bơi thành phố, sông,
hồ, biển…
- Ba cần phải trả lời như:
bơi ở bể bơi A hoặc ở
sông B, hồ C
 Trong giao tiếp yêu cầu
cần thiết là nói phải có nội
dung. Vì khi nói, câu nói
phải có nội dung đúng với
yêu cầu giao tiếp, không

nên nói ít hơn những gì
mà giao tiếp đã đòi hỏi.
- HS đọc vd2.
 Truyện gây cười vì các
nhân vật nói nhiều hơn
những gì cần nói.
 Lẽ ra chỉ cần hỏi: “Bác
có thấy con lợn nào chạy
qua đây không?” và chỉ
cần trả lời: “(Nãy giờ) tôi
chẳng thấy con lợn nào
chạy qua đây cả”.

(?) Qua tìm hiểu em hiểu như
thế nào Phương châm về lượng?
 HOẠT ĐỘNG 2: TÌM
HIỂU PHƯƠNG CHÂM VỀ
CHẤT (10’)
 GV gọi HS đọc vd.
(?) Câu hỏi thảo luận: Truyện
cười nào phê phán điều gì? Và
qua đó cho em biết trong giao
tiếp có điều gì cần tránh?
 GV có thể nhắc truyện “Con
rắn vuông” làm ví dụ thêm.
 GV tiếp tục đặt câu hỏi:
(?) Nếu không biết chắc một
tuần nữa lớp sẽ tổ chức cắm
trại thì em có thông báo điều đó
với lớp không ? (chẳng hạn nói:

Tuần sau lớp mình cắm trại)
(?) Hoặc nếu không biết chắc vì
sao bạn mình nghỉ học em có
trả lời với thầy, cô là bạn ấy
nghỉ học vì bệnh không?
(?) Vậy trong giao tiếp em cần
phải đảm bảo điều gì?
(?) Qua tìm hiểu em nhận xét gì
Phương châm về chất.
 Trong giao tiếp: Không
nên nói nhiều hơn những
gì cần nói.
- HS trả lời (ghi bài)
 Khi giao tiếp, cần phải
nói cho có nội dung, đáp
ứng đúng yêu cầu cuộc
giao tiếp, không thiếu,
không thừa.
- HS đọc vd.
- HS thảo luận 3’. Đại diện
nhóm trả lời.
- Nhóm khác nhận xét.
 Truyện cười này phê
phán tính nói khoác.
 Trong giao tiếp: không
nên nói những điều mà
mình không tin là đúng
sự thật.
 Không.
 Không.

 Trong giao tiếp: Đừng
nói những điều mà mình
không có bằng chứng
xác thực.
2. Bài học:
Phương châm về lượng yêu
cầu khi giao tiếp cần nói cho
có nội dung; nội dung của lời
nói phải đáp ứng đúng yêu
cầu của cuộc giao tiếp, không
thiếu, không thừa.
II/ Phương châm về chất:
1. Xét VD – SGK
9
2. Bài học:
Phương châm về chất yêu
cầu khi giao tiếp, đừng nói
những điều mà mình không
tin là đúng hay không có
bằng chứng xác thực.
9

 GV liên hệ thực tế GD: Biết
được nội dung của phương
châm về lượng, về chất để khi
giao tiếp cần tránh nói giống
những ví dụ trên: không thừa,
không thiếu, không tin là đúng,
hay không có bằng chứng, đặc
biệt là trong viết văn.

 HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN
TẬP (18’)
 GV cho HS đọc BT1.
(?)1. Vận dụng các phương
châm về lượng để phân tích lỗi
trong những câu a, b.
 GV kết luận: Qua câu a, b
cho ta thấy mắc một loại lỗi: sử
dụng từ ngữ trùng lặp, thêm từ
ngữ mà không thêm một phần
nội dung nào.
 GV cho HS đọc BT2.
(?)2. Chọn từ ngữ thích hợp
điền vào chỗ trống.
(?)3. GV cho HS đọc Bt3.
- Đọc truyện cười và cho biết
phương châm hội thoại nào
không được tuân thủ?
 Các BT còn lại GV hướng
dẫn cho HS về làm.
- HS thực hành luyện tập.
- HS đọc BT1.
- HS vận dụng phương
châm về lượng để phân
tích lỗi (nhằm rèn kĩ năng
diễn đạt cho HS).
- HS đọc BT2.
- HS thực hành theo yêu
cầu.
- HS tìm và trả lời.

- HS chú ý về nhà làm.
III/ Luyện tập:
1. BT1. Phân tích lỗi:
a/ “Trâu là loại gia súc nuôi
ở nhà”: Câu này thừa cụm từ
nuôi ở nhà vì từ gia súc hàm
chứa nghĩa là thú nuôi trong
nhà
b/ “Én là loài chim có hai
cánh” : Tất cả loài chim đều
có hai cánh. Vì thế hai cánh
là một cụm từ thừa.
2. BT2. Điền vào chỗ trống:
a/ nói có sách, mách có
chứng.
b/ nói dối
c/ nói mò
d/ nói nhăng nói cuội
e/ nói trạng
3. BT3. Xét truyện cười –
SGK
11
 Với câu hỏi “Rồi có nuôi
được không?”, người nói đã
không tuân thủ phương châm
về lượng (hỏi một điều rất
thừa).
4. BT4. Xét các cách diễn đạt
a, b – SGK
11

a/ như tôi được biết, tôi tin
rằng, nếu tôi không lầm…
 Người nói có ý thức tôn
trọng phương châm về chất ,
người nói tin rằng điều mình
nói là đúng , muốn đưa ra
bằng chứng để thuyết phục,
nhưng chưa có hoặc chưa
kiểm tra nên phải dùng từ

 H ướ ng d ẫ n t ự h ọ c:
Xác định những câu nói không
tuân thủ phương châm về lượng,
phương châm về chất trong một
hội thoại và chữa lại cho đúng.
- HS chú ý.
ngữ như vậy.
b/ như tôi đã trình bày, như
mọi người điều biết.
 Người nói có ý tôn trọng
phương châm về lượng,
nghĩa là không nhắc lại
những điều đã trình bày.
5. BT5. Giải thích các thành
ngữ:
- Ăn đơm nói đặt: vu khống,
đặt điều, bịa chuyện cho
người khác.
- Ăn ốc nói mò: nói không có
căn cứ.

- Ăn không nói có: vu khống,
bịa đặt.
- Cãi chày cãi cối: có tranh
cãi, nhưng không có lí lẽ gì.
- Khua môi múa mép: nói
năng ba hoa, khoác lác, phô
trương.
- Nói dơi nói chuột: nói lăng
nhăng, linh tinh, không xác
thực.
- Hứa hươu hứa vượn: hứa
để được lòng rồi không thực
hiện lời hứa.
 Tất cả những thành ngữ
trên đều chỉ những cách nói,
nội dung nói không tuân thủ
phương châm về chất (Là
những điều tối kị trong giao
tiếp, HS cần tránh).
4. Củng cố: (2’)
(?) Thế nào là phương châm về lượng?
(?) Phương châm về chất cần có những yêu cầu gì?
5. Dặn dò: (1’)
- Học bài, hoàn tất các bài tập.
- Chuẩn bị bài tt “Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong VB thuyết minh”
+ Đọc yêu cầu nội dung, các vd.
+ Trả lời các câu hỏi theo yêu cầu. Làm thử BT1.
11

Tiết 4 – TLV

SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu vai trò của một số biện pháp nghệ thuật trong VB thuyết minh.
- Tạo lập được VB thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật.
II/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- VB thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng.
- Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh.
2. Kĩ năng:
- Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong VB thuyết minh.
- Vận dung các biện pháo nghệ thuật khi viết văn thuyết minh.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung:
1/ Ổn định lớp: (1’)
GV kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (2’)
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới: (38’)
Ở lớp 8 các em đã tìm hiểu về VB thuyết minh. Lớp 9 ta tiếp tục tìm hiểu kiểu VB này
nhưng với yêu cầu cao hơn như sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong VB thuyết minh.
Tiết này ta sẽ tìm hiểu cụ thể hơn.
 HOẠT ĐỘNG 1: TÌM
HIỂU VIỆC SỬ DỤNG
MỘT SỐ BIỆN PHÁP
NGHỆ THUẬT TRONG
VB THUYẾT MINH. (15’)
1. Ôn tập:
(?) VB thuyết minh là gì?
(?) Đặc điểm chủ yếu của

VB thuyết minh là gì?
(?) Các phương thức VB
thuyết minh thường dùng?
- HS ôn lại kiến thức cũ.
 VB thuyết minh là một
kiểu VB thông dụng trong
mọi lĩnh vực đời sống nhằm
cung cấp tri thức về đặc
điểm, tính chất, nguyên
nhân… của các sự vật, hiện
tượng trong xã hội bằng
phương thức trình bày, giải
thích, giới thiệu.
 Cung cấp tri thức khách
quan, phổ thông.
I/ Tìm hiểu việc sử dụng
một số biện pháp nghệ
thuật trong văn bản thuyết
minh:
1. Ôn tập văn bản thuyết
minh:
Ngày soạn:
21/ 08/2014

2. Viết VB thuyết minh có
sử dụng một số biện pháp
nghệ thuật.
 GV cho HS đọc VB Hạ
Long – đá và nước.
(?)VB thuyết minh về vấn

đề gì?
(?) VB có cung cấp được tri
thức khách quan về đối tượng
không?
(?) VB đã sử dụng phương
pháp thuyết minh nào là chủ
yếu?
(?) GV treo câu hỏi bằng
bảng phụ lên:
Câu hỏi thảo luận: Tuy
nhiên bài thuyết minh này
còn sinh động và hấp dẫn là
nhờ tác giả sử dụng một số
biện pháp nghệ thuật. Em thử
suy nghĩ xem đó là biện pháp
nghệ thuật nào qua một số
gợi ý sau đây:
a/ Tg’ đã dùng cách gì để
thuyết minh rõ sự di chuyển
của nước. Nhà văn đã sử
dụng bao nhiêu chữ “có thể”
trong đoạn này? Sử dụng như
thế để làm gì?
 Phương pháp nêu định
nghĩa, giải thích, nêu ví dụ,
liệt kê, so sánh, dùng số liệu,
phân loại, phân tích.
- HS đọc VB. HS khác chú ý
quan sát.
 Sự kì lạ vô tận của Hạ

Long do nước và đá tạo nên.
 Đã cung cấp tri thức về vẻ
đẹp đá và nước của Hạ Long.
- HS tìm chi tiết trả lời.
 Có thể thấy tg’ đã vận
dụng phương pháp liệt kê là
chủ yếu kết hợp với phương
pháp giải thích để thuyết
minh rõ nước đã duy chuyển
như thế nào và nhờ có nước
di chuyển mà đá đã hiện lên
lung linh, sống động, hóa
thân không ngừng
- HS quan sát câu hỏi.
- HS thảo luận nhóm 5’. Đại
diện trả lời.
- Nhóm khác nhận xét.
a/ Với nước, nhà văn sử
dụng biện pháp tưởng tượng
và liên tưởng: tưởng tượng
những cuộc dạo chơi, những
khả năng có thể dạo chơi trên
nước bằng lá tre, thuyền
buồm, thuyền máy, ca nô cao
tốc để thấy sự di chuyển của
nước.
- Nhà văn dùng 8 chữ có thể
nhằm mục đích làm rõ sự
2. Viết VB thuyết minh có
sử dụng một số biện pháp

nghệ thuật:
1. Xét VB Hạ Long – đá và
nước – SGK
12
13

b/ Đá vốn là vật vô tri, tác giả
dùng nghệ thuật gì để làm
cho nó trở nên sống động?
 GV kết luận câu trả lời.
(?) Vậy qua tìm hiểu em hãy
cho biết để VB thuyết minh
thêm hấp dẫn, sinh động ta
cần phải làm gì?
(?) Các biện pháp nghệ thuật
sử dụng trong VB thuyết
minh có tác dụng gì?
GV liên hệ giáo dục: VB
thuyết minh sử dụng biện
pháp nghệ thuật làm cho bài
viết trở nên sinh động. Vì thế
trong quá trình thuyết minh
các em cần chú ý sử dung, kể
cả trong lời nói hàng ngày,
khi cần thuyết minh cho
người nghe về đối tượng nào
đó.
 Tiếp tục GV cũng lưu ý
HS:
GV lưu ý HS: khi sử dụng

các biện pháp nghệ thuật tạo
lập VB thuyết minh, cần
phải:
- Đảm bảo tính chất của
tưởng tượng, liên tưởng thật
phong phú, độc đáo.
b/ Với đá ông sử dụng biện
pháp nghệ thuật nhân hóa đá
trong sự kết hợp với nước:
“thập loại chúng sinh Đá”;
“già đi, trẻ lại, nhí nhảnh,
tinh nghịch, buồn, vui”;
“Đá trẻ trung bổng bạc xóa
lên là một bậc tiên ông”…
“Chính Nước làm cho Đá
sống dậy, làm cho Đá vô tri
bổng trở nên linh hoạt, có
thể động đến vô tận, và có tri
giác, có tâm hồn”
 Nhờ biện pháp nghệ thuật
nhân hóa đó mà đặc điểm
của hai đối tượng thuyết
minh là Đá và Nước được nổi
bật, khắc sâu và bài thuyết
minh trở nên hấp dẫn, sinh
động.
- HS trả lời (ghi bài).
- HS trả lời.
- HS lưu ý.
2. Bài học:

- Các biện pháp nghệ thuật
trong VB thuyết minh gồm
có kể chuyện, tự thuật, đối
thoại theo lối ẩn dụ, nhân
hóa…
- Tác dụng: góp phần làm rõ
những đặc điểm của đối
tượng được thuyết minh một
cách sinh động nhằm gây
hứng thú cho người đọc.
* Lưu ý: Khi sử dụng các
biện pháp nghệ thuật tạo lập
VB thuyết minh, cần phải:
- Đảm bảo tính chất của

VB.
- Thực hiện được mục
đích thuyết minh.
- Thể hiện các phương
pháp thuyết minh.
 HOẠT ĐỘNG 2:
LUYỆN TẬP (23’)
BT1. GV cho HS đọc Vb
Ngọc Hoàng xử tội ruồi
xanh.
(?) a/ VB trên có tính chất
thuyết minh không? Tính
chất ấy thể hiện ở những
điểm nào?
(?) Những phương pháp

thuyết minh nào sử dung?
(?)b/ Bài thuyết minh này có
nét gì đặc biệt?
(?) Tg’ sử dung biện pháp
nghệ thuật nào?
(?)c/ Các biện pháp nghệ
thuật ở đây có tác dụng gì?
Chúng có gây hứng thú và
làm nổi bật nội dung cần
thuyết minh hay không?
BT2. GV cho HS đọc yêu
cầu BT.
- Gọi HS trả lời.
- HS đọc VB. HS khác chú ý.
- VB có tính chất thuyết
minh. Thể hiện ở chỗ giới
thiệu loài ruồi rất có hệ
thống: những tính chất chung
về họ, giống, loài, về tập tính
sinh sống, sinh đẻ, đặc điểm
cơ thể.
 Các phương pháp thuyết
minh:
- Định nghĩa: thuộc họ côn
trùng, hai cánh, mắt lưới…
- Phân loại: các loại ruồi
- Số liệu: số liệu, số lượng
sinh sản của một cặp ruồi.
- Liệt kê: mắt lưới, chân tiết
ra chất dính…

 Bài không theo lối thông
thường mà hư cấu thành một
câu chuyện tưởng tượng lí
thú.
 Nhân hóa, có tính tiết.
 Các biện pháp nghệ thuật
có tác dụng gây hứng thú cho
bạn đọc nhỏ tuổi: vừa vui,
vừa có thêm tri thức.
- HS thực hành theo yêu cầu.
VB.
- Thực hiện được mục
đích thuyết minh.
- Thể hiện các phương
pháp thuyết minh.
2. Luyện tập:
1. BT1. Xét VB “Ngọc
Hoàng xử tội ruồi xanh” –
SGK
14
a/ - VB có tính chất thuyết
minh. Thể hiện ở chỗ giới
thiệu loài ruồi rất có hệ
thống: những tính chất chung
về họ, giống, loài, về tập tính
sinh sống, sinh đẻ, đặc điểm
cơ thể.
 Các phương pháp thuyết
minh:
- Định nghĩa: thuộc họ côn

trùng, hai cánh, mắt lưới…
- Phân loại: các loại ruồi
- Số liệu: số liệu, số lượng
sinh sản của một cặp ruồi.
- Liệt kê: mắt lưới, chân tiết
ra chất dính…
b/ Bài không theo lối thông
thường mà hư cấu thành một
câu chuyện tưởng tượng lí
thú.
- Biện pháp nghệ thuật: Nhân
hóa, có tính tiết.
c/ Các biện pháp nghệ thuật
có tác dụng gây hứng thú cho
bạn đọc nhỏ tuổi: vừa vui,
vừa có thêm tri thức.
2. BT2. Xét đoạn văn –
SGK
15
Đoạn văn này nói về tập tính
loài chim cú dưới dạng một
ngộ nhận về thời thơ ấu, sau
lớn lên mới nhận thức lại sự
nhầm lẫn cũ. Biện pháp nghệ
thuật ở đây chính là lấy ngộ
15

 Hướng dẫn tự học:
Tập viết đoạn thuyết minh
ngắn có sử dụng các biện

pháp nghệ thuật.
nhận hồi nhỏ làm đầu mối
câu chuyện.
4. Củng cố: (2’)
(?) Tác dụng của biện pháp nghệ thuật trong VB thuyết minh?
5. Dặn dò: (1’)
- Học bài. Xem lại các BT.
- Soạn bài tt “Luyện tập …”
+ Xem kĩ phần Chuẩn bị về nhà
+ Thực hành theo yêu cầu.
Tiết 5 – TLV
LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
Nắm được cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong VB thuyết minh.
II/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng (quạt, bút, kéo…)
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
2. Kĩ năng:
- Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể.
- Lập dàn ý chi tiết và viết phần MB cho bài văn thuyết minh (có sử dụng một số biện
pháp nghệ thuật) về một đồ dùng.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
1/ Ổn định lớp: (1’)
GV kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
(?) Tác dụng của biện pháp nghệ thuật trong VB thuyết minh? Và khi sử dụng biện pháp
nghệ thuật trong VB thuyết minh cần lưu ý điều gì?

 GV kiểm tra bài soạn của HS.
3. Bài mới:
Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu các biện pháp nghệ thuật trong VBTM, tiết này chúng ta
sẽ thực hành.
 HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM
TRA VIỆC CHUẨN BỊ Ở NHÀ
CỦA HS (6’)
I/ Chuẩn bị:
1. Yêu cầu:
Ngày soạn:
22/ 08/2014

Theo sự phân công, dặn dò ở tiết
trước, GV kiểm tra tập soạn sự
chuẩn bị của HS. Về nội dung,
hình thức của dàn ý.
(?) Nhắc lại tiết trước yêu cầu sự
chuẩn bị của các em?
(?) Yêu cầu chuẩn bị gì cho hôm
nay?
(?)Yêu cầu khi thuyết minh một
thứ đồ dùng ta cần làm gì?
(?)Yếu tố nghệ thuật có tác dụng
gì trong VB thuyết minh?
 HOẠT ĐỘNG 2: THỰC
HÀNH TRÊN LỚP (28’)
 Thuyết minh về cái quạt:
Bước 1: GV cho một số HS mỗi
nhóm trình bày dàn ý chi tiết, dự
kiến cách sử dụng biện pháp nghệ

thuật trong bài.
- GV nhận xét chung, sửa chữa
(nếu có)
- GV kết hợp treo bảng phụ dàn ý
chi tiết.
Bước 2: GV cho HS tổ chức thảo
luận bổ sung, sửa chữa dàn ý của
các bạn vừa trình bày.
(?) Nêu định nghĩa quạt là một
dụng cụ như thế nào?
(?) Quạt có những loại nào?
- Tổ 1, 2: Thuyết minh
chiếc quạt.
- Tổ 3,4: Thuyết minh
cái nón.
 Lập dàn ý chi tiết và
có sử dụng biện pháp
nghệ thuật trong bài.
 Nội dung: nêu được
công dụng, lịch sử của
các đồ dùng.
 Hình thức: vận dụng
một số biện pháp nghệ
thuật để cho bài viết
thêm sinh động, hấp
dẫn.
- HS trình bày theo yêu
cầu.
- HS thảo luận theo yêu
cầu.

 Quạt là một dụng cụ
giúp con người vượt qua
thời tiết oi bức, làm mát
cơ thể…
 Quạt mo (làm bằng
mo cau), quạt mủ (bán ở
chợ), quạt trần…
- HS suy nghĩ, phát biểu
với sự chuẩn bị về cái
- Tổ 1, 2: Thuyết minh chiếc
quạt.
- Tổ 3,4: Thuyết minh cái
nón.
2. Củng cố kiến thức:
-Bài văn thuyết minh về một
thứ đồ dùng có mục đích giới
thiệu công dụng, cấu tạo,
chủng loại, lịch sử của đồ
dùng đó.
- Một số biện pháp nghệ
thuật trong VB thuyết minh
như tự thuật, kể chuyện, hỏi
đáp theo lối nhân hóa… có
tác dụng làm cho bài viết
sinh động, hấp dẫn.
II/ Luyện tập trên lớp:
* Thuyết minh cái quạt:
a/ MB: Giới thiệu chung về
cái quạt.
b/ TB: Thuyết minh:

- Lịch sử cái quạt.
- Cấu tạo
- Cách sử dụng, bảo quản.
- Quạt ngày xưa, ngày nay.
c/ KB: Nêu cảm nghĩ chung
về cái quạt trong đời sống
hiện nay.
17

(?) Mỗi loại có cấu tạo, cơng dụng
ra sao?
- Gặp người biết bảo quản?
- Quạt khơng được bảo quản (ở
cơng sở, nhà máy )
- Ngày xưa quạt giấy còn là sản
phẩm mĩ thuật
 GV nhận xét.
(?) Đọc phần mở bài?
* Thuyết minh về cái nón lá
Bước 1: Nhóm trong tổ 3, 4 trình
bày.
(?) Trình bày dàn ý về cái nón?
(?) Đọc phần MB?
 Cuối cùng GV có thể đọc mẫu
phần MB cho HS tham khảo thêm.
* Chiếc nón VN không phải chỉ
dùng để che mưa che nắng, mà
dường như nó còn là một phần
không thề thiếu, góp phần làm
nên vẻ đẹp duyên dáng cho

người phụ nữ VN, chiếc nón từng
đi vào ca dao:
“Qua đình ngã nón trông đình
Đình bao nhiêu ngói thương mình
bấy nhiêu !”
Vì sao chiếc nón được người VN
nói chung, phụ nữ VN nói riêng
yêu quý và trân trọng như vậy?
quạt.
- HS đọc phần MB theo
u cầu.
- HS khác nhận xét, góp
ý. Cách sử dụng biện
pháp nghệ thuật trong
bài.
- Nhóm thực hành theo
u cầu.
- HS đọc theo sự chuẩn
bị.
* Thuyết minh về cái nón lá
a/ MB: Giới thiệu chung về
cái nón.
b/ TB: Thuyết minh:
- Cấu tạo chiếc nón.
- Quy trình làm ra chiếc nón.
- Giá trị kinh tế, nghệ thuật
- Cách sử dung, bảo quản…
c/ KB: Nêu cảm nghĩ chung
về chiếc nón trong đời sống
hiện đại.


Mời các bạn hãy cùng tôi tìm
hiểu về lòch sử, cấu tạo và công
dụng của chiếc nón.
GV liên hệ tGD: Nhận thức được
điều đó, trong văn TM cần sử
dụng biện pháp nghệ thuật vào
làm bài để tránh khơ khan, gây
nhàm chán.
 H ướ ng d ẫ n t ự h ọ c:
Xác định và chỉ ra tác dụng
của biện pháp nghệ thuật được sử
dụng trong VB thuyết minh Họ
nhà Kim.
- HS chú ý, ghi nhận.
4. Củng cố: (4’)
GV cho HS đọc phần Đọc thêm “Họ nhà Kim”.
5. Dặn dò: (2’)
- Xem kĩ lại bài học.
- Chuẩn bị VB tt “Đấu tranh cho một thế giới hòa bình”
+ Đọc VB, từ khó, soạn trước phần tg’ – tp’.
+ Trả lời câu hỏi phần Đọc – hiểu VB.
19

×