Tải bản đầy đủ (.pdf) (169 trang)

An toàn máy chủ thư tín điện tử và nội dung thư tín điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (975.71 KB, 169 trang )

AN TỒN THƯ TÍN ĐIỆN TỬ


Nội dung
• Tổng quan về hệ thống thư tín điện tử
• Các giao thức sử dụng cho thư tín điện tử
• An tồn máy chủ thư tín điện tử và nội dung thư
tín điện tử
• An tồn thư tín trên máy trạm
• Quản trị an tồn hệ thống thư tín điện tử
• An tồn thư tín sử dụng mật mã
• Thực hành xây dựng và quản trị hệ thống thư tín
điện tử, xây dựng hệ webmail, mail client


TỔNG QUAN VỀ THƯ TÍN ĐIỆN TỬ


TỔNG QUAN VỀ THƯ TÍN ĐIỆN TỬ
• Nội dung:





Khái niệm email
Lịch sử phát triển
Cách thức hoạt động
Các hiểm hoạ đối với thư tín điện tử



TỔNG QUAN VỀ THƯ TÍN ĐIỆN TỬ
• Khái niệm email:
– Email là thư dựa trên ký tự được gửi qua máy tính từ người
này đến người khác
– Email là phương pháp lý tưởng cho việc gửi tài liệu bằng
cách đính kèm
– Email là cách liên lạc với mọi người, với cơ quan làm việc
hoặc bất cứ ở đâu trên thế giới miễn là ở đó có kết nối vào
mạng internet


TỔNG QUAN VỀ THƯ TÍN ĐIỆN TỬ
• Lịch sử phát triển:
– Năm 1971 Ray Tomlinson thực hiện gửi thành công một
thơng báo thư tín điện tử đầu tiên trong mạng ARPANET
– Tomlinson đã sửa đổi hệ thống xử lý thông báo để người sử
dụng có thể gửi các thơng báo cho các đối tượng nhận không
chỉ trong một hệ thống mà trên các hệ thống ARPANET
khác
– Sau đó nhiều cơng trình nghiên cứu khác đã được tiến hành
và thư tín điện tử đã nhanh chóng trở thành một ứng dụng
được sử dụng nhiều nhất trên ARPANET trước đây và
Internet ngày nay


TỔNG QUAN VỀ THƯ TÍN ĐIỆN TỬ
• Cách thức hoạt động:
– Soạn thảo thư: Thực hiện nhập các trường chính như: chủ
đề, nội dung, đối tượng nhận, ...
– Gửi thư: Thư sẽ được chuyển đổi sang một định dạng chuẩn

xác định bởi RFC 822 (Standard for the Format of ARP
Internet Text Messages).
– Thư sau khi chuyển đổi sẽ gồm hai phần: phần tiêu đề
(header) và phần thân (body). Phần tiêu đề gồm một số
thông tin như: thời gian gửi, đối tượng gửi, đối tượng nhận,
chủ đề, thông tin về định dạng. Phần thân chính là nội dung
của thư.


TỔNG QUAN VỀ THƯ TÍN ĐIỆN TỬ
• Cách thức hoạt động:
– Thư được gửi từ máy của người dùng (MUA- Mail User
Agent)
– MUA kết nối đến MTA (Mail Transport Agent- nằm trên
máy chủ thư)
– MUA cung cấp cho MTA: Định danh đối tượng gửi, định
danh đối tượng nhận thư
– Máy chủ thư sẽ thực hiện các thao tác: Định danh đối tượng
nhận, thiết lập kết nối, truyền thư.
– Máy chủ thư sẽ kiểm tra xem đối tượng nhận có nằm trong
miền thuộc máy chủ thư hay không, nếu như thuộc thì máy
chủ thư sẽ sử dụng dịch vụ phân phối cục bộ LDA (Local
Delivery Agent) để phân phối thư. Còn nếu khơng thuộc nó
sẽ gửi tiếp thư đến máy chủ thư có tên miền tương ứng


TỔNG QUAN VỀ THƯ TÍN ĐIỆN TỬ
• Mơ hình hệ thống thư điện tử



TỔNG QUAN VỀ THƯ TÍN ĐIỆN TỬ
• Các hiểm họa đối với thư điện tử:
– Bị đọc lén thư (cá nhân, chính phủ trong nước, ngồi nước,
các tổ chức vv..)
– Thu thập và phân tích đường truyền
– Giả mạo (giả mạo người gửi thư)
– Bom thư


CÁC GIAO THỨC SỬ DỤNG CHO THƯ TÍN ĐIỆN TỬ


CÁC GIAO THỨC SỬ DỤNG CHO THƯ TÍN ĐIỆN TỬ

• Nội dung
– Giao thức SMTP
– Giao thức POP3
– Giao thức IMAP


Giao thức SMTP


Giao thức SMTP
• Do Jon Postel thuộc Trường đại học Nam
California đã phát triển vào tháng 8 năm 1982
• Được sử dụng để truyền thư tín điện tử một cách
tin cậy và hiệu quả.
• Chạy trên tầng TCP/IP và sử dụng cổng 25



Giao thức SMTP
A

B
Send Req

Step 1

A

Local Mail Server
ACK
Send Mail

Step 2

Local Mail Server

A

will store and queue
ACK

Step 3

DNS Query

Local Mail
Server


DNS Server
Reply with
IP address
resolution


Giao thức SMTP
REQ
Step 4

Server A

Server B
ACK

Send
Step 5

Server A

Server B:
receive/store
ACK
Ring

Step 6

Server B


B
ACK
SMTP protocol


Giao thức SMTP
• Việc trao đổi mail sử dụng TCP/IP được thực hiện
qua MTA (Message Transfer Agent)
– MTA chịu trách nhiệm hướng mail tới địa chỉ đích theo
đúng yêu cầu
– MTA sử dụng bản ghi MX (Mail Exchange) từ máy chủ
DNS để xác định nơi cần gửi tới
• SMTP có vai trò gắn kết giữa các MTA


Sending
Host

Local
MTA

Queue

User A

Local
MTA

Local MTA
Queue

of mail

Queue
of mail

Relay
MTA

Across the
internet

Relay
MTA

Local
MTA
User B
Receiving
Host

User
Mailboxes
Local MTA

Local MTA


Giao thức SMTP
• Mơ hình hoạt động của SMTP
SMTP

commands/replies

User
HƯ thèng
file

SenderSMTP

Mail

ReceiverSMTP

HƯ thèng
file

• Sender-SMTP thiết lập một kênh truyền tải 2 chiều tới một
Receiver-SMTP. Receiver-SMTP hoặc là đích hoặc là điểm
tạm thời.
• Các lệnh SMTP được sinh ra bởi Sender-SMTP và gửi tới
Receiver-SMTP.
• Receiver-SMTP trả lời các lệnh gửi từ Sender-SMTP


Giao thức SMTP
• Thủ tục truyền trong SMTP
Thủ tục truyền tải SMTP có 3 bước:
Bước 1: Sử dụng lệnh MAIL để định danh người gửi.
Bước 2: Sử dụng một hoặc nhiều lệnh RCPT để định danh thông
tin người nhận.
Bước 3: Sử dụng lệnh DATA để xác định dữ liệu thư.

Các lệnh trên có cú pháp như sau:
MAIL <SP> FROM:<reverse-path> <CRLF>
RCPT <SP> TO:<forward-path> <CRLF>
DATA <CRLF>


Giao thức SMTP
Ví dụ người gửi hongdq gửi thư tại máy fis-kma.edu tới người dùng
thaith, toannq và khoanc trên máy fit-kma.edu như sau:
S: MAIL FROM:<>
R: 250 OK
S: RCPT TO:<>
R: 250 OK
S: RCPT TO:<>
R: 550 No such user here
S: RCPT TO:<>
R: 250 OK
S: DATA
R: 354 Start mail input; end with <CRLF>.<CRLF>
S: Blah blah blah...
S: ...etc. etc. etc.
S: <CRLF>.<CRLF>
R: 250 OK


Giao thức SMTP
• Thủ tục gửi thư:
– Forward-path là thơng tin chỉ đến địa chỉ đích tới của thư
– Trong một số trường hợp thì thơng tin đích trong <forwardpath> bị sai, Receiver-SMTP sẽ nhận biết đích đúng khi
<forward-path> đúng.

– Khi đó sẽ xảy ra một trong 2 lệnh đáp lại dưới đây được sử
dụng để cho phép người gửi liên lạc với đích được cho là
đúng.

- 251 User not local; will forward to <forwardpath>
Hoặc
- 551 User not local; please try <forward-path>


Giao thức SMTP
• Ví dụ:
S: RCPT TO:<>
R: 251 User not local; will forward to <>
hoặc
S: RCPT TO:<>
R: 551 User not local; please try <>


Giao thức SMTP
• Kiểm tra và mở rộng danh sách thư
- SMTP cung cấp thêm một số đặc tính như: kiểm tra tên người
sử dụng bằng lệnh VRFY, và mở rộng danh sách mail bằng
lệnh EXPN. Các lệnh này có cú pháp như sau:
VRFY <SP> <string> <CRLF>
EXPN <SP> <string> <CRLF>


Giao thức SMTP
• Ví dụ về kiểm tra tên người sử dụng như sau:
S: VRFY Smith

R: 250 Fred Smith <>
hoặc
S: VRFY Smith
R: 251 User not local; will forward to <>
hoặc
S: VRFY Jones
R: 550 String does not match anything.
hoặc
S: VRFY Jones
R: 551 User not local; please try <>
hoặc
S: VRFY Gourzenkyinplatz
R: 553 User ambiguous.


×