Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Tiết 32-33 §5 PHƯƠNG TRÌNH MŨ VÀ PHƯƠNG TRÌNH LOGARIT docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.21 KB, 6 trang )

.

Tiết 32-33 §5 PHƯƠNG TRÌNH MŨ VÀ PHƯƠNG TRÌNH LOGARIT

I. Mục tiêu:
+ Về kiến thức:
• Biết các dạng phương trình mũ và phương trình logarit co bản.
• Biết phương pháp giải một số phương trình mũ và phương trình logarit đơn giản.
+ Về kỹ năng:
• Biết vận dụng các tính chất của hàm số mũ, hàm số logarit vào giải các phương trình mũ
và logarit cơ bản.
• Biết cách vận dụng phương pháp đặt ẩn phụ, phương pháp vẽ đồ thị và các phương pháp
khác vào giải phương trình mũ, phương trình logarrit đơn giản.
+ Về tư duy và thái độ:
• Hiểu được cách biến đổi đưa về cùng một cơ số đối với phương trình mũ và phương trình
logarit.
• Tổng kết được các phương pháp giải phương trình mũ và phương trình logarit.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
+ Giáo viên: - Phiếu học tập, bảng phụ.
+ Học sinh: - Nhớ các tính chất của hàm số mũ và hàm số logarit.
- Làm các bài tập về nhà.
III. Phương pháp:
+ Đàm thoại, giảng giải, các hoạt động.
IV. Tiến trình bài học.
1) Ổn định tổ chức: - Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
TIẾT 1
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng



* Hoạt động 1.
+ Giáo viên nêu bài toán
mở đầu ( SGK).
+ Giáo viên gợi mỡ: Nếu P
là số tiền gởi ban đầu, sau n
năm số tiền là P
n
, thì P
n

được xác định bằng công
thức nào?
+ GV kế luận: Việc giải các
phương trình có chứa ẩn số
ở số mũ của luỹ thừa, ta gọi
là phương trình mũ.
+ GV cho học sinh nhận
xet dưa ra dạng phương
trình mũ.


+ Đọc kỹ đề, phân tích bài
toán.
+ Học sinh theo dõi đưa ra ý
kiến.
• P
n
= P(1 + 0,084)
n


• P
n
= 2P
Do đó: (1 + 0,084)
n
= 2
Vậy n = log
1,084
2 ≈ 8,59
+ n  N, nên ta chon n = 9.




+ Học sinh nhận xet dưa ra
dạng phương trình mũ

I. Phương trình mũ.
1. Phương trình mũ cơ bản
a. Định nghĩa :
+ Phương trình mũ cơ bản có
dạng :
a
x
= b, (a > 0, a ≠ 1)
b. Nhận xét:
+ Với b > 0, ta có:
a
x
= b <=> x = log

a
b
+ Với b < 0, phương trình a
x
= b
vô nghiệm.







* Hoạt động 2.

+ Học sinh thảo luận cho kết

c. Minh hoạ bằng đồ thị:
+ GV cho học sinh nhận
xét nghiệm của phương
trình a
x
= b, (a > 0, a ≠ 1) là
hoành độ giao điểm của đồ
thị hàm số nào?















+ Thông qua vẽ hình, GV
cho học sinh nhận xét về
tính chất của phương trình
a
x
= b, (a > 0, a ≠ 1)




quả nhận xét
+ Hoành độ giao điểm của
hai hàm số y = a
x
và y = b là
nghiệm của phương trình
a
x
= b.
+ Số nghiệm của phương
trình là số giao điểm của hai

đồ thị hàm số.









+ Học sinh nhận xét :
+ Nếu b< 0, đồ thị hai hàm
số không cắt nhau, do đó
phương trình vô nghiệm.
+ Nếu b> 0, đồ thị hai hàm
số cắt nhau tại một điểm duy
nhất, do đó phương trình có
một nghiệm duy nhất
x = log
a
b

* Với a > 1
4
2
5
b
log
a
b

y = a
x
y =b

* Với 0 < a < 1
4
2
5
log
a
b
y = a
x
y = b

+ Kết luận: Phương trình:
a
x
= b, (a > 0, a ≠ 1)
• b>0, có nghiệm duy nhất
x = log
a
b
• b<0, phương trình vô nghiệm.



* Hoạt động 3.
+ Cho học sinh thảo luận
nhóm.


+ Cho đại diện nhóm lên
bảng trình bày bài giải của
nhóm.

+ GV nhận xét, kết luận,
cho học sinh ghi nhận kiến
thức.



+ Học sinh thảo luận theo
nhóm đã phân công.
+ Tiến hành thảo luận và
trình bày ý kiến của nhóm.
3
2x + 1
- 9
x
= 4
 3.9
x
– 9
x
= 4
 9
x
= 2
 x = log
9

2


* Phiếu học tập số 1:








* Hoạt động 4.
+ GV đưa ra tính chất của
hàm số mũ :

+ Cho HS thảo luận nhóm


+ GV thu ý kiến thảo luận,


+Tiến hành thảo luận theo
nhóm

+Ghi kết quả thảo luận của
nhóm

2
2x+5

= 24
x
+1
.3
-x-1


2. Cách giải một số phương
trình mũ đơn giản.
a. Đưa về cùng cơ số.
Nếu a > 0, a ≠ 1. Ta luôn có:
a
A(x)
= a
B(x)
A(x) = B(x)

* Phiếu học tập số 2:
Giải phương trình sau:
3
2x + 1
- 9
x
= 4
và bài giải của các nhóm.
+ nhận xét : kết luận kiến
thức
 2
2x+1
= 3

x+1
.8
x
+1
.3
-x-1

 2
2x+5
= 8
x
+1

 2
2x+5
= 2
3(x
+1)

 2x + 5 = 3x + 3
 x = 2.






* Hoạt động 5:
+ GV nhận xét bài toán
định hướng học sinh đưa ra

các bước giải phương trình
bằng cách đặt ẩn phụ
+ GV định hướng học sinh
giải phwơng trình bằng
cách đăt t =
x+1
3

+ Cho biết điều kiện của t ?
+ Giải tìm được t
+ Đối chiếu điều kiện t ≥ 1
+ Từ t tìm x,kiểm tra đk x
thuộc tập xác định của
phương trình.

+ học sinh thảo luận theo
nhóm, theo định hướng của
giáo viên, đưa ra các bước
- Đặt ẩn phụ, tìm điều kiện
của ẩn phụ.
- Giải pt tìm nghiệm của bài
toán khi đã biết ẩn phụ
+ Hoc sinh tiến hành giải
x+1 x+1
9 - 4.3 - 45 = 0

Tâp xác định: D = [-1; +∞)
Đặt: t =
x+1
3

, Đk t ≥ 1.
Phương trình trở thành:
t
2
- 4t - 45 = 0
giải được t = 9, t = -5.
+ Với t = -5 không thoả ĐK
+ Với t = 9, ta được
x+1
3
= 9
 x = 3


b. Đặt ẩn phụ.
* Phiếu học tập số 3:





* Hoạt động 6:
+ GV đưa ra nhận xét về
tính chất của HS logarit
+ GV hướng dẫn HS để
giải phương trình này bằng
cách lấy logarit cơ số 3;
hoặc logarit cơ số 2 hai vế
phương trình
+GV cho HS thảo luận theo

nhóm
+ nhận xét , kết luận

+HS tiểp thu kiến thức
+Tiến hành thảo luận nhóm
theo định hướng GV
+Tiến hành giải phương
trình:

2
x x
3 .2 = 1


2
x x
3 3
log 3 .2 = log 1


2
x x
3 3
log 3 + log 2 = 0


3
x(1+ xlog 2) = 0

giải phương trình ta được

x = 0, x = - log
2
3











c. Logarit hoá.
Nhận xét :
(a > 0, a ≠ 1) ; A(x), B(x) > 0
Tacó :
A(x)=B(x)log
a
A(x)=log
a
B(x)

* Phiếu học tập số 4:







Giải phương trình sau:
2
2x+5
= 24
x
+1
.3
-x-1

Giải phương trình sau:
x+1 x+1
9 - 4.3 - 45 = 0

Giải phương trình sau:
2
x x
3 .2 = 1

TIẾT 2


* Hoạt động 1:
+ GV đưa ra các phương
trình có dạng:
• log
2
x = 4
• log
4

2
x – 2log
4
x + 1 = 0
Và khẳng định đây là các
phương trình logarit
HĐ1: T ìm x biết :
log
2
x = 1/3






+ GV đưa ra pt logarit cơ
bản
log
a
x = b, (a > 0, a ≠ 1)
+ Vẽ hình minh hoạ
+ Cho HS nhận xét về
ngiệm của phương trình









+ HS theo dõi ví dụ
+ ĐN phương trình logarit




+ HS vận dụng tính chất về
hàm số logarit vào giải
phương trình log
2
x = 1/3
 x = 2
1/3
 x =
3
2




+ theo dõi hình vẽ đưa ra
nhận xét về Phương trình :
Phương trình luôn có ngiệm
duy nhẩt x = a
b
, với mọi b





II. Phương trình logarit
1. Phương trình logarit cơ bản
a. ĐN : (SGK)
+ Phương trình logarit cơ bản có
dạng: log
a
x = b, (a > 0, a ≠ 1)
+ log
a
x = b  x = a
b
b. Minh hoạ bằng đồ thị

* Với a > 1.
4
2
-
2
5
a
b
y = log
a
x
y = b

* Với 0 < a < 1.
2

-
2
5
a
b
y = log
a
x
y = b

+ Kết luận: Phương trình
log
a
x = b, (a > 0, a ≠ 1)
luôn có nghiệm duy nhất x = a
b
,
với mọi b



* Hoạt động 2:
+ Cho học sinh thảo luận
nhóm
+ Nhận xét cách trình bày bài
giải của từng nhóm.
+ Kết luận cho học sinh ghi
nhận kiến thức.





Học sinh thảo luận theo nhóm,
tiến hành giải phương trình.
log
2
x + log
4
x + log
8
x = 11
log
2
x+
1
2
log
4
x+
1
3
log
8
x =11
log
2
x = 6
x = 2
6
= 64




2. Cách giải một số phương
trình logarit đơn giản.
a. Đưa về cùng cơ số.

* Phiếu học tập số 1:





Giải phương trình sau:
log
2
x + log
4
x + log
8
x = 11


* Hoạt động 3:
+ Giáo viên định hướng
cho học sinh đưa ra các
bước giải phương trình
logarit bằng cách đặt ẩn
phụ.
+ GV định hướng :

Đặt t = log
3
x
+ Cho đại diện nhóm lên
bảng trình bày bài giải của
nhóm.
+ Nhận xét, đánh giá cho
điểm theo nhóm.

+ Học sinh thảo luận theo
nhóm, dưới sự định hướng
của GV đưa ra các bước
giải :
- Đặt ẩn phụ, tìm ĐK ẩn
phụ.
- Giải phương trình tìm
nghiệm của bài toán khi đã
biết ẩn phụ
- Tiến hành giải :
+
1 2
=1
5+log x 1+log x
3 3

ĐK : x >0, log
3
x ≠5, log
3
x

≠-1
Đặt t = log
3
x, (ĐK:t ≠5,t ≠-
1)
Ta được phương trình :
+
1 2
=1
5+t 1+t

 t
2
- 5t + 6 = 0
giải phương trình ta được
t =2, t = 3 (thoả ĐK)
Vậy log
3
x = 2, log
3
x = 3
+ Phương trình đã cho có
nghiệm : x
1
= 9, x
2
= 27


b. Đặt ẩn phụ.


* Phiếu học tập số 2:






* Hoạt động 4:
+ Giáo viên cho học sinh
thảo luận nhóm.

+ Điều kiện của phương
trình?

+ GV định hướng vận dụng
tính chất hàm số mũ:
(a > 0, a ≠ 1), Tacó :
A(x)=B(x) a
A(x)
= a
B(x)


+ Thảo luận nhóm.
+ Tiến hành giải phương
trình:
log
2
(5 – 2

x
) = 2 – x
ĐK : 5 – 2
x
> 0.
+ Phương trình đã cho tương
đương. 5 – 2
x
= 4/2
x
.
2
2x
– 5.2
x
+ 4 = 0.
Đặt t = 2
x
, ĐK: t > 0.
Phương trình trở thành:
t
2
-5t + 4 = 0. phương trình
có nghiệm : t = 1, t = 4.
Vậy 2
x
= 1, 2
x
= 4, nên
phương trình đã cho có

nghiệm : x = 0, x = 2.


c. Mũ hoá.

* Phiếu học tập số 3:





IV.Cũng cố.
+ Giáo viên nhắc lại các kiến thức cơ bản.
Giải phương trình sau:
+
1 2
=1
5+log x 1+log x
3 3

Giải phương trình sau:
log
2
(5 – 2
x
) = 2 – x
+ Cơ sở của phương pháp đưa về cùng cơ số, logarit hoá để giải phương trình mũ và
phương trình logarit.
+ Các bước giải phương trình mũ và phương trình logarit bằng phương pháp đặt ẩn phụ.
V. Bài tập về nhà.

+ Nắm vững các khái niệm, phương pháp giải toán.
+ Giải tất cả các bài tập ở sách giáo khoa thuộc phần này.

×