Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

TIẾT 20:ÔN TẬP CHƯƠNG III docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.12 KB, 5 trang )

TIẾT 20: ÔN TẬP CHƯƠNG II
I/ Mục tiêu: Qua bài học học sinh cần nắm:
1/ Kiến thức: Làm cho học sinh hiểu được khái niệm về mặt tròn xoay,sự hình thành
mặt tròn
xoay và các yếu tố của mặt tròn xoay
- Định nghĩa, tính chất đường sinh của mặt nón tròn xoay,mặt trụ tròn xoay
- Nắm được định nghĩa mặt cầu, đồng thời hiểu được mặt cầu là một loại mặt tròn
xoay
2/ Kỹ năng:
-Biết nhận dạng được các vật thể tròn xoay,cụ thể là các định nghĩa và cáckhái niệm
có lien
quan như trục, đường sinh
- Biết tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình nón tròn xoay, hình trụ
tròn
xoay và diện tích mặt cầu đồng thời biết tính thể tích các khối tròn xoay tương ứng
3/ Tư duy và thái độ:
- Phát triển khả năng tư duy logic, đối thoại sang tạo, quy lạ về quen
- Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, có tinh thần hợp tác
II/ Chuẩn bị:
- Học sinh: Ôn tập lý thuyết chương I, tham khảo bài học ở nhà, các dụng cụ học
tập
- Giáo viên: Giáo án, các đồ dung dạy học, các thiết bị công nghệ thông tin
III/ Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, các nhóm thảo luận
IV/ Tiến trình bài học
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
- Hướng dẫn HS chọn các
khẳng định đúng trong BT
1




- Gọi HS đọc đề và vẽ
hình
- Gọi HS nêu CT tính diện
tích xung quanh của hình
nón
- Hướng dẫn HS tìm các
yếu tố: r và l


- Khi quay xung quanh
cạnh AB, đường gấp khúc
- Chọn các khẳng định
đúng



- Vẽ hình BT2
- Nêu CT:

xq
S rl


-Vì


AD ABC
 nên tam

giác ABD vuông tại A và
có góc ABD nhọn
- Tạo nên một hình nón
tròn xoay có đường sinh là
cạnh BD
- Áp dụng định lí Pitago
Bài tập 1:
Các khẳng định đúng: câu
a/ và câu d/

Bài tập 2:
a
D
A
B
C
- Diện tích xung quanh của
hình nón là:

2
. .
. . . 2 2
xq
S rl AD BD
a a a
 
 
 
 


BDA tạo nên hình gì ?
- Tính l = BD ?





- Gọi HS nêu CT tính thể
tích của khối nón





- Theo giả thiết ta có gì ?

- H là chân đường cao hạ
từ đỉnh S đến dáy nên có
kết luận gì ?

- Từ đó suy ra hình chóp
đối với tam giác vuông
ABD để tính BD

2 2 2 2
BD AB AD a a a
    




- Nêu CT:
2
1
.
3
V r h






- Các cạnh bên SA , SB ,
SC ,… bằng nhau
- Ta có :


SH ABC







- Thể tích của khối nón là:

3
2 2
1 1

. . .
3 3 3
a
V r h a a

 
  
Bài tập 3:
Gọi S là đỉnh của hình
chóp
Gọi H là chân đường cao
hạ từ đỉnh S đến đáy
- Vì SA = SB = SC =….
nên HA = HB = HC =…
Như vậy hình chóp đó có
đáy là 1 đa giác nội tiếp
được trong một đường tròn
tâm H bán kính HA


Bài tập 4:

đó nội tiếp được trong một
mặt cầu vì có các đỉnh
nằm trên mặt cầu







- Hướng dẫn HS vẽ hình ,
phân tích giả thiết ,kết
luận








- Nêu các cặp tiếp tuyến






- Vẽ hình, phân tích giả
thiết, kết luận










- Các cặp tiếp tuyến bằng
nhau là:

'
AA
AM


'
BM BB


P
C
'
N
M
B
'
A
'
D
A
B
C

Gọi M , N , P là trung điểm
của các cạnh AB, BC , CA

' ' '

, ,
A B C
là tiếp điểm của
các cạnh bên SA, SB, SC
- Ta có
' ' '
SA SB SC
 
do đó
SA = SB = SC
Nên chân đường cao kẻ từ
S trùng với tâm đường tròn
ngoại tiếp đáy là tam giác
ABC
- Tam giác ABC đều vì:
AB = 2BM = 2BN = BC =
2CN = 2CP = CA
Vậy S.ABC là hình chóp
tam giác đều


bằng nhau ?


- Mà AM = BM nên ta có
kết luận gì ?

- Ta cần CM tam giác
ABC đều


- Mà AM = BM nên
' '
AA
BB



4/ Củng cố bài học và dặn dò về nhà:
- Nằm vững khài niệm mặt tròn xoay và các yếu tố liên quan
- Công thức tính diện tích xung quanh và thể tích
- Làm các bài tập còn lại trong SGK




×