Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

Luận văn: Phương hướng và một số biện pháp nâng cao hiệu quả của công tác quản lý vốn sản xuất kinh doanh Công ty 20 - Tổng cục hậu cần ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (683.5 KB, 84 trang )

LuËn v¨n tèt nghiÖp Lª ThÞ Lµnh - QLKT 39B
TRƯỜNG ………………….
KHOA……………………….

Báo cáo tốt nghiệp
Đề tài:


Phương hướng và một số biện pháp nâng cao hiệu quả của công tác
quản lý vốn sản xuất kinh doanh Công ty 20 - Tổng cục hậu cần
1
LuËn v¨n tèt nghiÖp Lª ThÞ Lµnh - QLKT 39B
MỤC LỤC
Trang
M C L CỤ Ụ 2
L I M UỜ ỞĐẦ 4
PH N IẦ 6
N NG CAO HI U QU S D NG V N M T V N C P B CH V IÂ Ệ Ả Ử Ụ Ố Ộ Ấ ĐỀ Ấ Á Ớ
C C DOANH NGHI P CÔNG NGHI P TRONG N N KINH T Á Ệ Ệ Ề Ế
TH TR NGỊ ƯỜ 6
I- KHÁI NI M VÀ PHÂN LO I V N TRONG DOANH NGHI P: Ệ Ạ Ố Ệ 6
1- Khái ni m v chu trình v n ng c a v n trong doanh nghi pệ à ậ độ ủ ố ệ 6
2- Phân lo i v n trong doanh nghi p:ạ ố ệ 7
II- KHÁI NI M VÀ S C N THI T PH I NÂNG CAO HI U QU S Ệ Ự Ầ Ế Ả Ệ Ả Ử
D NG V N TRONG CÁC DOANH NGHI P:Ụ Ố Ệ 18
1- Các khái ni m v b n ch t c a hi u qu kinh t :ệ à ả ấ ủ ệ ả ế 18
2/ S c n thi t ph i nâng cao hi u qu s d ng v nự ầ ế ả ệ ả ử ụ ố 20
III- CÁC CH TIÊU PH N ÁNH HI U QU S D NG V N :Ỉ Ả Ệ Ả Ử Ụ Ố 20
1- C c u v n c a doanh nghi p.ơ ấ ố ủ ệ 20
2/ Các ch tiêu ph n ánh hi u qu s d ng v n c nh:ỉ ả ệ ả ử ụ ố ố đị 21
3-Các ch tiêu ph n ánh hi u qu s d ng v n l u ng c a doanh ỉ ả ệ ả ử ụ ố ư độ ủ


nghi p.ệ 23
4 - Các ch tiêu ph n ánh kh n ng thanh toán c a doanh nghi p. ỉ ả ả ă ủ ệ 24
T ng n ph i trổ ợ ả ả 24
IV- CÁC NHÂN T TÁC NG T I HI U QU S D NG V N TRONG Ố ĐỘ Ớ Ệ Ả Ử Ụ Ố
DOANH NGHI P.Ệ 25
1- Các nhân t ch quanố ủ 25
2/ Các nhân t khách quanố 27
PH N IIẦ 29
PH N T CH TH C TR NG TÌNH HÌNH S N XU T KINH DOANH Â Í Ự Ạ Ả Ấ
V TÌNH HÌNH QU N LÝ V N S N XU T KINH DOANH À Ả Ố Ả Ấ
C A CÔNG TY 20 - T NG C C H U C NỦ Ổ Ụ Ậ Ầ 29
I- QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRI N C A CÔNG TY 20Ể Ủ 29
1- S hình th nh v phát tri n công ty 20ự à à ể 29
2- C c u t ch c v qu n lý c a Công ty 20 ơ ấ ổ ứ à ả ủ 31
II- C I M V KINH T K THU T C A CÔNG TY: ĐẶ Đ Ể Ề Ế Ỹ Ậ Ủ 36
1- c i m v s n ph m Đặ đ ể ề ả ẩ 36
2- c i m v th tr ng v các i th c nh tranh.Đặ đ ể ề ị ườ à đố ủ ạ 36
3- c i m công ngh , thi t b c a Công ty 20 Đặ đ ể ệ ế ị ủ 38
4. c i m lao ng trong công tyĐặ đ ể độ 39
5- c i m v t i chính: Đặ đ ể ề à 39
III- TÌNH HÌNH TH C HI N CÁC M T HO T NG C A CÔNG TY:Ự Ệ Ặ Ạ ĐỘ Ủ 40
1- Tình hình s n xu t kinh doanh ả ấ 40
2-Tình hình cung ng v t t .ứ ậ ư 44
3-Lao ng ti n l ngđộ ề ươ 45
2
LuËn v¨n tèt nghiÖp Lª ThÞ Lµnh - QLKT 39B
4- Tình hình th c hi n k ho ch v u tự ệ ế ạ à đầ ư 46
IV- PHÂN T CH TH C TR NG QU N LÝ V N S N XU T KINH Í Ự Ạ Ả Ố Ả Ấ
DOANH TRONG 3 N M C A CÔNG TY 20.Ă Ủ 47
1- C c u v n c a Công ty.ơ ấ ố ủ 47

Bi u 6: C c u v n c a Công ty 20 qua 3 n mể ơ ấ ố ủ ă 47
2- Tình hình qu n lý v n c a Công ty ả ố ủ 51
3- Hi u qu s d ng v n c a Công ty:ệ ả ử ụ ố ủ 58
4- Hi u qu s d ng v n l u ng c a Công ty 20ệ ả ử ụ ố ư độ ủ 61
5- V n b o to n v phát tri n v n:ấ đề ả à à ể ố 62
V- ÁNH GIÁ TH C TR NG TÌNH HÌNH QU N LÝ V N S N XU T Đ Ự Ạ Ả Ố Ả Ấ
KINH DOANH TRONG 3 N M QUA C A CÔNG TY Ă Ủ 63
1- Nh ng th nh tích v u i m t cữ à à ư đ ể đạ đượ 63
2- Nh ng t n t iữ ồ ạ 64
3- Nguyên nhân nh ng t n t iữ ồ ạ 64
PH N IIIẦ 66
M T S PH NG H NG V BI N PH P CH Y U GÓP PH N Ộ Ố ƯƠ ƯỚ À Ệ Á Ủ Ế Ầ
N NG CAO HI U QU C A VI C QU N LÝ V N S N XU T Â Ệ Ả Ủ Ệ Ả Ố Ả Ấ
C A CÔNG TY 20Ủ 66
I- PH NG H NGƯƠ ƯỚ 66
1- L a ch n ph ng án kinh doanh ự ọ ươ 66
2- T ch c qu n lý t t qúa trình s n xu t kinh doanh ổ ứ ả ố ả ấ 66
3- T ng c ng i m i máy móc thi t b k thu t, áp d ng ti n ă ườ đổ ớ ế ị ỹ ậ ụ ế độ
khoa h c k thu t v o s n xu t kinh doanh.ọ ỹ ậ à ả ấ 67
4- H ng d n v s d ng h p lý các ngu n v n.ướ ẫ à ử ụ ợ ồ ố 68
5 - T ch c công tác k toán v phân tích các ho t ng kinh t ổ ứ ế à ạ độ ế 69
II- M T S BI N PHÁP NH M NÂNG CAO HI U QU CÔNG TÁC Ộ Ố Ệ Ằ Ệ Ả
QU N LÝ V N C A CÔNG TY 20.Ả Ố Ủ 69
1-C i cách ph ng pháp kh u hao t i s n c nh.ả ươ ấ à ả ố đị 70
1-2/ N i dung ph ng pháp.ộ ươ 71
2- C i ti n vi c l p k ho ch v n l u ng nh m cả ế ệ ậ ế ạ ố ư độ đị ứ 73
3- Áp d ng h th ng qu n lý ch t l ng ISO-9002 ụ ệ ố ả ấ ượ 76
4 - Các gi i pháp nh m h n ch chi m d ng v n.ả ằ ạ ế ế ụ ố 77
5- y nhanh t c tiêu thu s n ph m:Đẩ ố độ ả ẩ 78
K T LU N Ế Ậ 80

3
LuËn v¨n tèt nghiÖp Lª ThÞ Lµnh - QLKT 39B
LỜI MỞ ĐẦU
Kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, lợi nhuận mục tiêu hàng đầu
của một doanh nghiệp. Để đạt được lợi nhuận tối đa mà vẫn đảm bảo sản
phẩm chất lượng tốt, giá cả hợp lý doanh nghiệp vững vàng trong cạnh tranh
thì các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao trình độ sản xuất kinh
doanh trong đó quản lý và sử dụng vốn là một bộ phận rất quan trọng có ý
nghĩa quyết định tới kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
Vốn là một phạm trù kinh tế hàng hoá, là một trong hai yếu tố quan
trọng quyết định đến sản xuất và lưu thông hàng hoá. Vốn còn là chìa khoá.
Là điều kiện hàng đầu của mọi qúa trình phát triển chính vì vậy các doanh
nghiệp trong nền kinh tế thị trường để có thể các hoạt động sản xuất kinh
doanh thì phải có một luợng vốn nhất định. Vốn sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp bao gồm vốn cố định và vốn lưu động, dưới hình thái hiện vật
nó biểu hiện là tài sản cố định và tài sản lưu động.
Công ty 20 Tổng cục hậu cần đã trải qua chặng đường hơn 40 năm tồn
tại và phát triển. Trong suốt thời kỳ đó, do trải qua nhiều giai đoạn nên Công
ty đã có nhiều xáo trộn. Cho đến nay công tác sản xuất kinh doanh đã được
ổn định và làm ăn có hiệu quả. Tuy nhiên vẫn còn nhiều yếu tố khó khăn,
trong đó vấn đề quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả là một trong những yếu
tố có ảnh hưởng lớn đến điều kiện sản xuất kinh doanh của Công ty. Chính vì
nên em đã chọn đề tài "Phương hướng và một số biện pháp nâng cao hiệu
quả của công tác quản lý vốn sản xuất kinh doanh Công ty 20 - Tổng cục
hậu cần" để làm đề tài cho mình.
Với đề tài trên, chuyên đề được chia làm ba phần:
Phần I: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, một vấn đề cấp bách với các
doanh nghiệp công nghiệp trong nền kinh tế thị trường.
4

LuËn v¨n tèt nghiÖp Lª ThÞ Lµnh - QLKT 39B
Phần II: Phân tích thực trạng tình hình sản xuất kinh doanh và tình
hình quản lý vốn sản xuất kinh doanh của Công ty 20.
Phần III: Một số phương hướng và biện pháp chủ yếu nhằm góp phần
nâng cao hiệu quả quản lý vốn sản xuất kinh doanh Công ty 20.
Chuyên đề hoàn thành được sự giúp đỡ nhiệt tình của cô TS Lê Thị
Anh Vân cùng toàn thể cán bộ nhân viên Công ty 20!
Em xin chân thành cảm ơn!
5
Luận văn tốt nghiệp Lê Thị Lành - QLKT 39B
PHN I
NNG CAO HIU QU S DNG VN MT VN
CP BCH VI CC DOANH NGHIP CễNG NGHIP
TRONG NN KINH T TH TRNG
I- KHI NIM V PHN LOI VN TRONG DOANH NGHIP:
1- Khỏi nim v chu trỡnh vn ng ca vn trong doanh nghip
1-1/ Khỏi nim v vn trong sn xut
Vn l mt phm trự kinh t trong lnh vc ti chớnh, nú gn lin vi
nn sn xut hng hoỏ. Vn l tin huy ng vo sn xut nhm mc ớch
sinh li, hay núi cỏch khỏc, tin ch l vn khi c a vo trong sn xut
lu thụng.
Vai trũ vn sn xut trong doanh nghip thc hin yờu cu ca c ch
hch toỏn kinh doanh, tc l quỏn trit quan im tit kim v hiu qu s
dng vn trờn c s t ch kinh t v ti chớnh. Yờu cu tit kim núi nờn
tớnh hp lý, tớnh ỳng mc trong vic s dng vn vi mt lng vn nht
nh vi mc ớch t c mt mc li nhun hoc doanh thu cao hn. Hiu
qu kinh t cui cựng th hin s li nhun thu c. iu ú ph thuc
vo vn sn xut vn cú hp lý hay khụng, cú tit kim chi phớ v tng d
tr hay khụng t c mc ớch nõng cao s vũng quay ca vn.
i vi mi loi hỡnh doanh nghip ngun gc vic hỡnh thnh vn l

khỏc nhau v s hu cng khỏc nhau. i vi doanh nghip nh nc thỡ vn
sn xut l do nh nc cp v giao quyn t ch v ti chớnh cho doanh
nghip v doanh nghip cú trỏch nhim phi bo ton v phỏt trin vn. i
vi loi hỡnh doanh nghip khỏc nhau nh doanh nghip t nhõn, doanh
nghip tp th, doanh nghip t bn thỡ ngun vn c huy ng t cỏc
ngun vn khỏc nhau.
Xột v hỡnh thỏi vt cht ca vn sn xut gm hai yu t c bn ca
qỳa trỡnh sn xut l t liu lao ng v i tng lao ng.
1-2/ Chu trỡnh vn ng ca vn trong doanh nghip :
6
LuËn v¨n tèt nghiÖp Lª ThÞ Lµnh - QLKT 39B
Trong doanh nghiệp vốn vận động theo quy trình của qúa trình
tái sản xuất của doanh nghiệp như sau:
Sơ đồ 1: Quy trình vận động của vốn trong doanh nghiệp
Mua
Công cụ lao động và
sức lao động
Bán
Tiền
Nguyên vật
liệu
sản xuất
chế biến
hàng
hoá
Tiền
2- Phân loại vốn trong doanh nghiệp:
Có nhiều cách phân loại vốn trong doanh nghiệp. Dựa vào vào
những căn cứ khác nhau chúng ta có những phân loại sau:
Căn cứ vào hình thái biểu hiện, vốn được chia thành vốn hữu hình và

vốn vô hình.
-/ Vốn hữu hình gồm tiền, các giấy tờ có giá trị và những tài sản biểu
hiện bằng hiện vật khác như quyền sử dụng đất đai, nhà máy.
-/ Vốn vô hình gồm những giá trị tài sản vô hình như uy tín kinh
doanh, nhãn hiệu, bản quyền, sáng chế phát minh.
Việc nhận thức đúng đắn đầy đủ về những hình thức tồn tại của vốn sẽ
giúp ích cho việc quản lý, khai thác triệt để vốn cũng như giúp cho việc phát
triển những tiềm năng về vốn đặc biệt là phát triển vốn vô hình vì đây là lợi
thế riêng có, vốn vô hình được sử dụng tốt sẽ là một lợi thế cạnh tranh trong
hoạt động kinh doanh, đồng thời giúp cho việc đánh giá chính xác giá trị của
vốn, làm cơ sở góp vốn kinh doanh, kêu gọi hợp tác đầu tư.
* Căn cứ vào thời hạn luân chuyển, vốn được chia thành, vốn ngắn
hạn, vốn trung hạn, vốn dài hạn.
-/ Vốn ngắn hạn: là vốn có thời hạn luân chuyển dưới 1năm.
-/ Vốn trung hạn: là vốn có thời hạn luân chuyển từ 1đến 5năm.
-/ Vốn dài hạn: là vốn có thời hạn luân chuyển lớn hơn 5năm.
7
LuËn v¨n tèt nghiÖp Lª ThÞ Lµnh - QLKT 39B
* Căn cứ vào phương thức luân chuyển giá trị, vốn được chia thành
vốn cố định, vốn lưu động. Chúng ta sẽ đi sâu vào nghiên cứu cách phân loại
này ở các phần sau.
2-1/ Vốn cố định trong doanh nghiệp
2-1-1/ Khái niệm và đặc điểm vốn cố định
Vốn cố định là một bộ phận của nguồn vốn sản xuất kinh doanh,
làm hình thái giá trị của tài sản cố định đang phát huy tác dụng trong sản
xuất của doanh nghiệp. Vốn cố định dữ một vai trò hết sức quan trọng trong
qúa trình hình thành sản xuất, nó quyết định trình độ kỹ thuật của công nghệ
sử dụng trong doanh nghiệp trình độ cơ sở hạ tầng của doanh nghiệp, do đó
là cơ sở cho việc áp dụng những thành tựu khoa học tiên tiến vào sản xuất
mở rộng và không ngừng nâng cao chất lượng đời sống của cán bộ công

nhân viên. Tuỳ theo đặc điểm kinh tế mỗi nghành, khả năng tài chính của
từng doanh nghiệp sản xuất mà mỗi doanh nghiệp cần có kế hoạch đúng đắn
cho việc đầu tư mua sắm trang thiết bị máy móc và đảm bảo hiệu quả cao
trong việc sử dụng vốn cố định cho sản xuất.
Theo quy định hiện nay thì những tài sản của doanh nghiệp có giá trị
lớn hơn 5 triệu đồng và thời gian sử dụng lớn hơn một năm thì được xếp vào
loại tài sản cố định. Tài sản cố định không chuyển một lần toàn bộ giá trị của
nó vào sản phẩm mà đóng góp trong nhiều chu kỳ sản xuất.
2-1-2/ Cơ cấu vốn cố định :
Việc nghiên cứu cơ cấu vốn cố định có ý nghĩa hết sức quan trọng
trong qúa trình quản lý và sử dụng vốn cố định. Khi nghiên cứu cơ cấu vốn
cố định phải nghiên cứu trên hai giác độ là nội dung kế hoạch và tỷ trọng
từng loại. Vấn đề cơ bản là phải xây dựng được một cơ cấu hợp lý phù hợp
với tình hình cụ thể của doanh nghiệp, về mặt kinh tế kỹ thuật trình độ quản
lý các nguồn vốn trong doanh nghiệp.
Cần nhận thức cơ cấu vốn cố định trong doanh nghiệp chỉ là một yếu
tố động và thay đổi theo không gian và thời gian. Nhà quản lý vốn phải xác
định được cơ cấu hợp lý trong từng thời kỳ.
Hiện nay vốn cố định trong doanh nghiệp được biểu hiện bằng hình
thái giá trị của các loại tài sản cố định huy động vào sản xuất trong doanh
nghiệp.
8
LuËn v¨n tèt nghiÖp Lª ThÞ Lµnh - QLKT 39B
- Nhà xưởng, vật kiến trúc để phục vụ sản xuất .
- Thiết bị động lực và hệ thống truyền dẫn.
- Máy móc thiết bị sản xuất .
- Dụng cụ làm việc đo lường và thí nghiệm
- Thiết bị và phương tiện vận tải, dụng cụ quản lý.
- Các loại tài sản cố định khác.
Trong cơ cấu vốn cố định cần đặc biệt chú ý tới mối quan hệ giữa các

bộ phận máy móc thiết bị và phần nhà xưởng phục vụ sản xuất.
2-1-3/ Công tác quản lý vốn trong doanh nghiệp.
Quản lý vốn cố định là một trong những nội dung quan trọng
của công tác tài chính doanh nghiệp. Trong qúa trình kinh doanh, sự vận
động của vốn cố định gắn liền với hình thái biểu hiện vật chất của nó. Vì vậy
phải nghiên cứu những tính chất và đặc điểm của tài sản cố định trong doanh
nghiệp thì mới có thể quản lý tốt tài sản cố định. Có các hình thức quản lý tài
sản cố định sau:
Khấu hao tài sản cố định và lập kế hoạch khấu hao tài sản cố định:
- Hao mòn tài sản cố định: Trong qúa trình sử dụng cũng như
khi không sử dụng thì tài sản cố định bị hao mòn dưới hai hình thức là hao
mòn hữu hình và hao mòn vô hình.
Hao mòn hữu hình là sự hao mòn về vật chất , sự tổn thất dần về chất
lượng, làm giảm giá trị của tài sản cố định. Hao mòn hữu hình là tài sản cố
định giảm dần giá trị cùng với giá trị của nó chuyển dần vào sản phẩm sản
xuất ra. Khi không được sử dụng , nằm ngoài qúa trình sản xuất thì hao mòn
hữu hình là tài sản cố định thể hiện ở chỗ tài sản cố định mất dần giá trị sử
dụng do tác động của các điều kiện tự nhiên.
Các nhân tố ảnh hưởng tới hao mòn hữu hình: Gồm 3 nhóm nhân tố
sau:
- Nhóm nhân tố thuộc chất lượng tài sản cố định; vật liệu chế
tạo, công nghệ chế tạo, chất lượng xây dựng và lắp đặt tài sản cố định đó.
- Nhóm nhân tố trong qúa trình sử dụng: Thời gian và cường độ
sử dụng trong sản xuất, tay nghề công nhân, chế độ bảo dưỡng sửa chữa.
9
Luận văn tốt nghiệp Lê Thị Lành - QLKT 39B
- Nhúm nhõn t thuc iu kin t nhiờn; m, nhit
Hao mũn vụ hỡnh ti sn c nh: L vic ti sn c nh b gim giỏ tr
do nng sut lao ng xó hi tng lờn. Ngi ta sn xut ra loi ti sn c
nh cú cht lng nh c, thm chớ tt hn vi giỏ thnh h hn. Ti sn c

nh b gim giỏ do k thut ngy cng tin b hn.
Trong qỳa trỡnh s dng ti sn c nh cỏc doanh nghip cụng nghip
cn nghiờn cu tỡm ra nhng bin phỏp, nhm gim ti a tn tht do hao
mũn vụ hỡnh gõy ra nh: nõng cao trỡnh s dng ti sn c nh c v thi
gian v cng y nhanh vic ci tin v hin i hoỏ mỏy múc thit b, t
chc tt cụng tỏc bo qun v sa cha mỏy múc thit b.
- Khu hao ti sn c nh: trong qỳa trỡnh tham gia vo nhiu chu k
sn xut hỡnh thỏi vt cht ca ti sn c nh khụng thay i nhng giỏ tr
hao mũn dn v chuyn tng phn vo sn phm. Phn giỏ tr ny thu hi
di hỡnh thc khu hao v hch toỏn dn vo giỏ thnh sn phm.
Bn cht kinh t ca khu hao ti sn ti sn c nh trong qỳa trỡnh s
dng l s mt dn giỏ tr ti sn c nh, phn giỏ tr ny c bự p bng
s chuyn dch tng phn vo giỏ tr ca sn phm.
Khu hao c thc hin bng cỏch chuyn giỏ tr vo sn phm mt
cỏch cú k hoch theo nh mc ó quy nh trong sut thi gian ti sn c
nh c s dng ng thi lp qu khu hao bự p phn giỏ tr ti sn
c nh b hao mũn. Cụng tỏc khu hao ti sn c nh cú nh hng ln n
vn phỏt trin v bo ton vn, nõng cao hiu qu s dng vn.
T ngy 1/1/1995 cỏc doanh nghip nh nc c phộp d li ton b
khu hao trớch c u t thay th i mi ti sn c nh ch khụng
phi trớch np 1 phn qu khu hao vo ngõn sỏch nh nc nh trc na.
Vic khu hao sa cha ln sa cha ti sn c nh c tin hnh mt
cỏch cú h thng nhm duy trỡ kh nng sn xut ca ti sn c nh trong
sut thi gian s dng nú. Doanh nghip tin hnh trớch khu hao sa cha
ln.
Khu hao c trớch theo t l khu hao c xỏc nh trc . T l
khu hao l t l gia s tin trớch khu hao hng nm so vi nguyờn giỏ ti
sn c nh. Vic xỏc nh t l khu hao hp lý cú mt ý ngha ht sc quan
trng. Nu t l khu hao thp thỡ doanh nghip s khụng bự p c tn
10

LuËn v¨n tèt nghiÖp Lª ThÞ Lµnh - QLKT 39B
thất thực tế do hao mòn tài sản cố định gây ra, doanh nghiệp không bảo toàn
được vốn. Nếu tỷ lệ khấu hao quá cao thì giá thành sản phẩm của doanh
nghiệp sẽ tăng cao một cách giả tạo do vậy sẽ ảnh hưởng đến kết quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Theo chế độ hiện hành, muốn đổi mới thiết bị, doanh nghiệp phải tích
luỹ trong thời gian dài từ 8 đến 12 năm. Sau thời gian này khấu hao của
doanh nghiệp thường bị giảm do ảnh hưởng của lạm phát và doanh nghiệp sẽ
không có đủ khả năng để tái đầu tư tài sản cố định. Mặt khác, phươngpháp
khấu hao tuyến tính mà doanh nghiệp đang áp dụng hiện nay có nhược điểm
là chưa tạo điều kiện cho doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh để có thể đổi mới
thiết bị và ứng dụng kỹ thuật mới vào sản xuất.
- Lập kế hoạch khấu hao tài sản cố định: Kế hoạch khấu hao tài sản
cố định là một bộ phận quan trọng của kế hoạch tài chính doanh nghiệp. Kế
hoạch khấu hao tài sản cố định phản ánh các chỉ tiêu về giá trị tài sản cố định
như: Tổng nguyên giá tài sản cố định đầu kỳ, tình hình tăng giảm tài sản cố
định trong kỳ, giá trị tổng tài sản cố định cần tính khấu hao trong kỳ và tỷ lệ
khấu hao, phương hướng sử dụng quỹ khấu hao. Theo quy định số 517/TTg
ngày 21/10/1995, kế hoạch khấu hao tài sản cố định gồm:
-Tài sản cố định không phải tính khấu hao cơ bản và khấu hao sửa chữa
lớn (đất đai).
- Tài sản cố định tăng thêm trong năm kế hoạch. Tài sản cố định
tăng trong tháng thì tháng sau mới tính khấu hao.
Ví dụ: Một ôtô mua vào giữa tháng 6 và đưa vào sử dụng ngay thì
tính khấu hao từ tháng 7.
- Tài sản cố định giảm đi trong năm kế hoạch. Tài sản cố định
giảm đi trong tháng thì tháng sau mới tính khấu hao.
Ví dụ: Một thiết bị thanh lý vào giữa tháng 1 thì tháng 1 vẫn tính khấu
hao thiết bị này và thôi tính khấu hao vào tháng 2.
- Tổng nguyên giá bình quân tài sản cố định phải tính khấu hao trong

năm: được tính theo công thức:
11
Luận văn tốt nghiệp Lê Thị Lành - QLKT 39B
Tng nguyờn giỏ bỡnh
quõn ti sn c nh
phi tớnh khu hao
trong k
=
=
Nguyn giỏ
bỡnh quõn ti
sn c nh
u k
-
+
Nguyn giỏ
bỡnh quõn
ti sn c
nh tng
trong k
-
-
Nguyn giỏ
bỡnh quõn
ti sn c
nh gim
trong k
Bo ton v phỏt trin vn c nh:
Trong nn kinh t th trng cỏc doanh nghip hot ng theo
phng thc hch toỏn kinh doanh. m bo qỳa trỡnh hot ng sn

xut kinh doanh c tin hnh nhp nhng thỡ doanh nghip doanh nghip
phi bo ton v phỏt trin c vn.
Hot ng trong nn kinh t th trng, cỏc doanh nghip khụng trỏnh
khi b nhng tỏc ng ca nhng thay i trờn nh lm phỏt quan h cung
cu c bit lm phỏt lm cho sc mua ng tin gim i, giỏ tr vn ca
doanh nghip thp hn so vi thc t. Ngoi ra, vn c nh cũn b tht thoỏt
do yu kộm v qun lý dn ti h hng, mt mỏt ti sn c nh. Do vy vn
c nh b gim i.
Bo ton vn cú hai mt l bo ton v mt hin vt v bo ton v
mt giỏ tr.
- Bo ton vn c nh v mt hin vt l trong qỳa trỡnh s dng ti
sn c nh, doanh nghip phi qun lý cht ch khụng ti sn c nh b
mt mỏt h hng khụng s dng sai mc ớch hoc mua bỏn ti sn c nh
b hng chờnh lch giỏ.
- Bo ton vn c nh v mt giỏ tr: trong iu kin cú s bin ng
v giỏ, cỏc doanh nghip phi thc hin nghiờm chnh cỏc quy nh ca nh
nc v vic iu chnh nguyờn giỏ ti sn c nh, vn c nh theo cỏc h
s tớnh li do cỏc c quan cú thm quyn ban hnh nhm bo m giỏ tr ti
sn c nh.
S vn c nh doanh nghip phi bo ton cui k c xỏc nh theo
cụng thc sau:
12
Luận văn tốt nghiệp Lê Thị Lành - QLKT 39B
S vn c
nh phi
bo ton
=
=
S vn c
nh c

giao trong
k
-
-
Khu
hao c
bn
trớch
trong k
x
x
H s iu
chuyn giỏ
tr phn
vn c
nh
+
Tng
gim vn
c nh
trong k
2-2/ Vn lu ng trong doanh nghip
2.2.1/Khỏi nim v c im vn lu ng:
Vn lu ng l mt b phn vn sn xut kinh doanh dựng
u t vo ti sn lu ng v vn lu ng m bo cho qỳa trỡnh sn
xut v tỏi sn xut ca doanh nghip c tin hnh bỡnh thng.
Vn lu ng tham gia trc tiộp vo qỳa trỡnh sn xut, qua mi chu
k lu ng vn lu ng chuyn qua nhiu hỡnh thỏi khỏc nhau nh tin t,
nguyờn vt liu sn phm d dang v tr li hỡnh thỏi tin t sau khi sn
phm c tiờu th. Khỏc vi vn c nh, vn lu ng chuyn ton b giỏ

tr vo sn phm sau mi chu k sn xut.
Qỳa trỡnh vn ng ca vn lu ng th hin di hai hỡnh thỏi:
- V mt hin vt, vn lu ng gm nguyờn vt liu, bỏn thnh phm
v sn phm d dang, thnh phm, cụng c lao ng.
- V mt giỏ tr, vn lu ng biu hin bng tin ca nguyờn vt liu,
bỏn thnh phm, cụng c v cỏc loi ti sn lu ng khỏc nh giỏ tr tng
thờm do vic s dng lu ng ( giỏ tr thng d dang) v cỏc chi phớ bng
tin trong qỳa trỡnh lu thụng. S lu ca vn lu ng v mt giỏ tr v hin
vt c biu hin bng cụng thc sau:
Tin - NVLchi phớ lao ng - sn xut - hng hoỏ v dch v - tin
Trong qỳa trỡnh vn ng, vn lu ng bin i t hỡnh thỏi ny sang
hỡnh thỏi khỏc v sau ú tr v hỡnh thỏi ban u. Mt vũng khộp kớn l mt
chu k vn ng ca vn lu ng do ú ỏnh giỏ hiu qu sn xut kinh
doanh v hiu qu s dng vn ta phi xem xột di vn ng ca vn lu
ng. Nu di vn ng ca vn lu ng ngn thỡ hiu qu s dng vn
lu ng ca doanh nghip s cao hn.
13
LuËn v¨n tèt nghiÖp Lª ThÞ Lµnh - QLKT 39B
2-2-2/ Cơ cấu của vốn lưu động:
Cơ cấu vốn lưu động là tỷ lệ giữa các bộ phận cấu thành vốn lưu động
và mối quan hệ giữa các bộ phận ấy. Tỷ lệ giữa các bộ phận trong tổng và số
vốn lưu động hợp lý.
Xác định chính xác cơ cấu của vốn lưu động có ý nghĩa hết sức quan
trọng trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Việc xác định được
cơ cấu vốn lưu động hợp lý sẽ đảm bảo cho việc đáp ứng yêu cầu về vốn lưu
động ở từng bộ phận từng khâu một cách tốt nhất do đó sẽ đảm bảo việc sử
dụng hợp lý vốn lưu động.
Căn cứ vào qúa trình tuần hoàn lưu chuyển, vốn lưu động được chia
làm ba loại:
- Vốn lưu động trong khâu dự trữ: Là vốn lưu động được dùng để

mua nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ dự trữ cho sản xuất.
- Vốn lưu động trong sản xuất: Là vốn lưu động trực tiếp phục vụ sản
xuất, là hình thái giá trị của sản phẩm dở dang, bán thành phẩm.
- Vốn lưu động trong khâu lưu thông: Là bộ phận vốn lưu động phục
vụ cho giai đoạn tiêu thụ sản phẩm và giá trị thành phẩm trong kho, hàng gửi
bán
Căn cứ nguồn huy động, vốn lưu động được chia như sau:
- Vốn lưu động do ngân sách cấp: Là vốn lưu động doanh nghiệp
được nhà nước giao quyền sử dụng.
- Vốn lưu động tự bổ sung: Là vốn lưu động mà doanh nghiệp tự bổ
sung từ lợi nhuận của doanh nghiệp.
- Vốn liên doanh: Là vốn mà doanh nghiệp liên doanh với các đơn vị
khác, bằng tiền mặt hay bằng hiện vật.
- Vốn tín dụng: Là vốn vay của ngân hàng, bạn hàng
- Vốn vay từ các nguồn khác.
Căn cứ vào sự phân loại vốn lưu động ta có thể xác định số vốn lưu
động cần thiết ở các khâu, từ đó có thể lập kế hoạch huy động vốn từ các
nguồn khác để đáp ứng nhu cầu về vốn lưu động.
14
Luận văn tốt nghiệp Lê Thị Lành - QLKT 39B
2-2-3/ Ni dung cụng tỏc qun lý vn lu ng:
- Mt l: Xõy dng mc vn lu ng nh mc cho k k hoch
thng xuyờn cho sn xut kinh doanh trong k cú th xõy dng c. Cụng
tỏc xõy dng vn lu ng nh mc c tin hnh cho c ba khõu: d tr ,
sn xut, lu thụng. Vn lu ng nh mc qỳa tha hoc qỳa thiu u lm
cho doanh nghip hot ng khú khn: Qỳa th gõy ra hin tng a ng
vn, qỳa thiu khụng ỏp ng nhu cu ca doanh nghip.
Theo ch hin hnh, vn lu ng nh mc c nh nc cp cho
cỏc doanh nghip nh nc mt ln. Trong qỳa trỡnh s dng doanh nghip
phi thng xuyờn duy trỡ hot ng bo ton v phỏt trin vn m bo

cho doanh nghip hot ng bỡnh thng.
xỏc nh vn lu ng nh mc k k hoch, ta phi xỏc nh vn
lu ng nh mc cỏc khõu d tr, sn xut lu thụng cho tng loi
(nguyờn vt liu chớnh, nguyờn vt liu ph, nhiờn liu ) sau ú cng li
thnh vn lu ng nh mc trong k k hoch.
Vn lu ng nh mc khõu d tr : Vic xỏc nh vn lu ng
nh mc khõu d tr cn kt hp cht ch vi k hoch thu mua nguyờn
vt liu v d tớnh chi phớ sn xut ca doanh nghip. Vn lu ng nh
mc khõu d tr c tớnh toỏn vo mc luõn chuyn k hoch hng ngy
v nh mc s ngy d tr. Mc luõn chuyn hng ngy c tớnh bng
cỏch ly mc luõn chuyn c nm chia cho 360. nh mc s ngy d tr
c tớn nh sau:
i nguyờn vt liu nhp khu thỡ nh mc s ngy d tr c c
quan cp trờn quy nh:
i nguyờn vt liu mua trong nc, ta cú th ỏp dng cụng thc sau:
nh
mc s
ngy d
tr
=
=
S ngy
cỏch
nhau gia
hai ln
mua
x
x
H s
thu

mua
xen k
+
+
S ngy
vn
chuyn
+
+
S ngy
chnh

chun
b
+
+
S
ngy
bo
him
15
Luận văn tốt nghiệp Lê Thị Lành - QLKT 39B
Vn lu ng nh mc khõu sn xut: Vn lu ng nh mc
khõu sn xut c xỏc nh riờng cho sn phm d dang bỏn thnh phm t
ch v chi phớ ch phõn b.
Vn lu ng nh mc cho sn phm d dang c xỏc nh theo
cụng thc sau:
Vn lu
ng nh
mc cho sn

phm d
dang
=
=
Mc luõn
chuyn ca
thnh phm
theo giỏ
thnh cụng
xng
: 360 x
H s
thnh
phm
d
dang
x
Chu k
sn xut
sn
phm
Vn lu ng nh mc cho bỏn thnh phm t ch c xỏc nh theo
cụng thc sau:
Vn lu
ng nh
mc cho bỏn
thnh phm
t ch
=
=

Mc luõn
chuyn ca
thnh phm
theo giỏ
thnh cụng
xng
: 360 x
nh mc
s ngy
d tr
x
x
H s
thnh
phm
t ch
Vn lu ng nh mc cho chi phớ ch phõn b c tớnh nh sau:
Vn lu ng
nh mc chi
phớ ch phõn
b
=
=
S u nm
ca chi phớ
ch phõn b
+
+
Chi phớ ch
phõn b phỏt

sinh trong nm
-
-
S pha
phõn b
trong nm
Vn lu ng nh mc cho khõu lu thụng: Vn lu ng nh
mc cho khõu tiờu th bao gm vn lu ng nh mc cho thnh phm v
hng hoỏ mua ngoi phc v cho cụng tỏc tiờu th.
Vn lu ng nh mc cho thnh phm c xỏc nh theo cụng thc
sau:
nh mc vn
lu ng cho
=
=
giỏ thnh
cụng xng ca
: x nh mc s
ngy d tr
16
Luận văn tốt nghiệp Lê Thị Lành - QLKT 39B
thnh phm
ton b sn
phm hng hoỏ
: 360 x thnh phm
i vi hng hoỏ mua ngoi phc v cho khõu tiờu th:
nh mc vn lu
ng cho hng hoỏ
mua ngoi phc v
cho tiờu th

=
=
giỏ tr
hng hoỏ
mua c nm
phc v tiờu
th
:
:
360
x
x
nh mc s
ngy d tr
hng hoỏ mua
ngoi
Trong ba b phn trờn thỡ vn lu ng trong khõu sn xut cú vai trũ
quan trng nht trong c cu vn lu ng. Do vy doanh nghip phi cú
bin phỏp qun lý tt vn lu ng khõu ny v khụng ngng nõng cao
hiu qu s dng vn lu ng khõu sn xut.
Hai l: Lp k hoch ngun vn lu ng nh mc.
Vn lu ng ca doanh nghip c hỡnh thnh t nhiu ngun
khỏc nhau nh t ngõn sỏch, vn chim dng. Vn lu ng nh mc mc
nm k hoch c xỏc nh cn c vo tỡnh hỡnh thc t vn lu ng nm
trc v nhu cu v vn trong nm k hoch. Nu nm trc doanh nghip
cú mt s vn lu ng t cú nhtnh thỡ nm k hoch ch cn lp k hoch
ngun vn lu ng nhm tớnh ra mc tha thiu so vi nhu cu vn lu
ng nm k hoch. S vn lu ng t cú cn thit cho nm k hoch c
bự p bng s vn t cú chuyn t nm trc sang.
Bai l: Bo ton v phỏt trin vn lu ng.

Do vn lu ng chuyn ton b giỏ tr mt ln vo giỏ thnh
sn phm v hỡnh thỏi vt cht ca vn lu ng thng xuyờn thay i nờn
doanh nghip phi chỳ trng cụng tỏc bo ton v phỏt trin vn lu ng v
mt giỏ tr. Bo ton giỏ tr vn lu ng thc cht l d c giỏ tr thc t
hay l bo ton sc mua ca vn, th hin kh nng mua sm vt t cho
khõu d tr v ti sn lu ng núi chung, duy trỡ kh nng thanh toỏn ca
doanh nghip. Trong qỳa trỡnh sn xut kinh doanh, doanh nghip phi
thng xuyờn hch toỏn ỳng giỏ tr thc t ca vt t hng hoỏ nhm tớnh
ỳng tớnh vo giỏ thnh sn phm cú th bo ton v phỏt trin vn.
17
Luận văn tốt nghiệp Lê Thị Lành - QLKT 39B
Ni dung c bn ca cụng tỏc phỏt trin v bo ton vn.
- Cỏc doanh nghip phi bo ton vn lu ng ngay trong qỳa trỡnh
sn xut kinh doanh trờn c s mc tng gim giỏ ti sn lu ng thc t
ca doanh nghip.
- Doanh nghip phi nh k xỏc nh mc chờnh lch tn kho cỏc
khõu cú k hoch b sung vn lu ng cho cỏc khõu thiu.
S vn lu ng phi bo ton hng nm ca doanh nghip c xỏc
nh theo cụng thc sau:
S vn lu ng
phi bo ton n
cui nm bỏo cỏo
=
=
S vn c
giao cn phi
bo ton u
nm
x
x

H s trt giỏ vn lu
ng ca doanh nghip
trong nm
II- KHI NIM V S CN THIT PHI NNG CAO HIU QU S
DNG VN TRONG CC DOANH NGHIP:
1- Cỏc khỏi nim v bn cht ca hiu qu kinh t :
1-1/ Cỏc khỏi nim.
T trc n nay, cỏc nh kinh t ó a ra nhiu khỏi nim
khỏc nhau v hiu qu kinh t ca doanh nghip.
- Hiu qu sn xut kinh doanh l mc hu ớch ca sn phm sn
xut ra tc l giỏ tr ca nú hoc doanh thu l li nhun thu c trong qỳa
trỡnh sn xut kinh doanh.
- Hiu qu sn xut kinh doanh l s tng trng kinh t phn ỏnh qua
nhp tng lờn ca cỏc ch tiờu kinh t. Cỏch hiu ny l phim din ch
ng trờn mc bin ng thi gian.
- Hiu qu sn xut kinh doanh l mc tit kim chi phớ v tng kt
qu. õy ch l biu hin ca bn cht ch khụng phi l khỏi nim v hiu
qu kinh t.
- Hiu qu sn xut kinh doanh l ch tiờu c xỏc nh bng t l so
sỏnh gia kt qu v chi phớ.nh ngha nh vy ch núi v cỏch xỏc lp cỏc
ch tiờu, ch khụng toỏt lờn ý nim ca vn .
18
LuËn v¨n tèt nghiÖp Lª ThÞ Lµnh - QLKT 39B
- Hiệu quả sản xuất kinh doanh là mức tăng kết quả của sản xuất kinh
doanh trên mỗi lao động hay mức danh lợi của vốn sản xuất kinh doanh.
Quan điểm này muốn quy hiệu quả về một chỉ tiêu tổng hợp cụ thể nào đó.
Bởi vậy cần một khái niệm bao quát hơn.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế theo chiều
sâu phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực và trình độ chi phí các nhuồn
lực đó trong qúa trình sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh. Nó là

thước đo ngày càng trở nên quan trọng của sự tăng trưởng kinh tế và là chỗ
dựa cơ bản để đánh giá việc thực hiện mục tiêu kinh tế của doanh nghiệp
trong từng thời kỳ. Hiệu quả sản xuất kinh doanh được xác định bằng cách so
sánh kết quả đầu ra với chi phí đầu vào.
Định mức vốn lưu động
cho thành phẩm
=
Tổng chi phí đầu vào
Tổng kết quả đầu ra
Hiệu quả sử dụng vốn là một phạm trù kinh tế thể hiện trình độ sử
dụng vốn của doanh nghiệp, phản ánh trình độ khai thác và sử dụng các
nguồn vốn trong doanh nghiệp nhằm đạt kết quả cao nhất trong qúa trình sản
xuất kinh doanh với chi phí thấp nhất.
1-2/ Bản chất và hiệu quả kinh tế:
Bản chất của hiệu quả kinh tế là nâng cao năng suất lao động xã
hội và tiết kiệm lao động xã hội. Đây là hai mặt có liên quan mật thiết của
vấn đề hiệu quả kinh tế, gắn liền với hai quy luật tương ứng nền sản xuất xã
hội là quy luật tăng năng suất lao động và quy luật tiết kiệm thời gian. Chính
việc khan hiếm nguồn lực và việc sử dụng chúng có tính cạnh tranh nhằm
thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội đặt ra yêu cầu phải khai thác tận
dụng và triệt để các nguồn lực. Để đạt được mục tiêu kinh doanh các doanh
nghiệp buộc phải chú trọng các điều kiện nội tại, phát huy năng lực của các
yếu tố sản xuất và tiết kiệm chi phí.
Vì vậy yêu cầu nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là phải đạt kết
quả tối đa với chi phí tối thiểu hay nói chính xác hơn là đạt được kết quả tối
đa với chi phí nhất định hay ngược lại đạt kết quả nhất định với chi phí tối
thiểu. Chi phí ở đây được theo nghĩa rộng: Chi phí tạo ra nguồn lực và chi
phí sử dụng nguồn lực; đồng thời bao gồm cả chi phí cơ hội.
19
LuËn v¨n tèt nghiÖp Lª ThÞ Lµnh - QLKT 39B

2/ Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là một trong các biện pháp quan trọng
nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Việc nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn tức là đồng loạt các biện pháp để giảm chi phí về vốn của hoạt
động kinh doanh mà vẫn đạt được kết quả tốt nhất. Mức lợi nhuận mà doanh
nghiệp đạt được tính toán dựa trên tổng chi phí và tổng doanh thu theo công
thức.
Lợi nhuận = Tổng doanh thu - Tổng chi phí
Do chi phí về vốn của doanh nghiệp cũng được coi như là một loại chi
phí của doanh nghiệp nên việc áp dụng các biện pháp nhằm giảm chi phí cho
doanh nghiệp vì vậy góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Khi việc sử dụng vốn được nâng cao thì lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ
tăng lên. Doanh nghiệp sẽ có uy tín trên thị trường tài chính do đó việc huy
động và sử dụng vốn trong tương lai của doanh nghiệp sẽ thuận lợi và dễ
dàng hơn. Doanh nghiệp sẽ có nhiều lợi thế hơn trong cạnh tranh trên thị
trường tiêu thụ sản phẩm. Do đó doanh nghiệp lại có thể đạt được một mức
hiệu quả sử dụng vốn cao hơn.
Mặt khác, do yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và các
biện pháp áp dụng để có hiệu quả sử dụng vốn cao hơn thì đội ngũ cán bộ
công nhân viên trong doanh nghiệp, đặc biệt những cán bộ làm công tác quản
lý vốn sẽ rèn luyện để có trình độ cao hơn nhằm đáp ứng được những yêu
cầu cao hơn.
III- CÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN :
1- Cơ cấu vốn của doanh nghiệp.
Để đánh giá trình độ sử dụng vốn của doanh nghiệp người ta xem xét
cơ cấu vốn của doanh nghiệp. Cơ cấu vốn của doanh nghiệp chỉ ra tỷ trọng
vốn mà doanh nghiệp đầu tư vào tài sản cố định và tài sản lưu động là bao
nhiêu trong tổng tài sản của doanh nghiệp. Cơ cấu có ảnh hưởng lớn tới hiệu
quả sử dụng vốn vì cơ cấu vốn của doanh nghiệp càng hợp lý bao nhiêu thì
hiệu quả sử dụng càng hợp lý bấy nhiêu. Cơ cấu vốn của doanh nghiệp hợp

lý tức là doanh nghiệp đáp ứng đủ nhu cầu về vốn ở các khâu của doanh
nghiệp, không có hiện tượng thiếu vốn hay thừa vốn.
20
LuËn v¨n tèt nghiÖp Lª ThÞ Lµnh - QLKT 39B
1-1/ Tỷ trọng tài sản cố định :
Tỷ trọng tài
sản
=
Tổng giá trị tài sản cố định
Tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp
Chỉ số này cho biết tổng tài sản của doanh nghiệp thì có bao nhiêu phần
là tài sản cố định. Mức tài sản cố định hợp lý cho từng doanh nghiệp phụ
thuộc vào nghành nghề mà doanh nghiệp đó tham gia vào sản xuất.
1-2/ Tỷ trọng tài sản lưu động :
Tỷ trọng tài
sản
=
Tổng tài sản lưu động
Tổng tài sản của doanh nghiệp
Chỉ số này chỉ ra tỷ trọng của tài sản lưu động trong tổng tài sản của
doanh nghiệp.
1-3/ Vòng quay của vốn:
Vòng quay của vốn =
Tổng doanh thu thuần
Tổng số vốn
Số vòng quay của vốn
lưu động
=
Tổng doanh thu thuần
Tổng số vốn lưu động

Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ chu chuyển của vốn doanh nghiệp. Tốc
độ chu chuyển vốn doanh nghiệp càng cao thì hiệu quả sử dụng vốn doanh
nghiệp càng cao do chỉ tiêu doanh thu của doanh nghiệp là cao. Ngược lại sẽ
là có vốn để nếu như các chỉ tiêu về vòng quay của vốn của doanh nghiệp
giảm đi so với kỳ trước.
2/ Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định:
2-1/ Sức sản xuất của tài sản cố định :
Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng nguyên giá tài sản cố định bình quân
được huy động trong sản xuất thì tạo ra bao nhiêu đồng giá trị sản lượng của
doanh nghiệp.Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt.
Sức sản xuất của
tài sản cố định
=
=
Giá trị tổng sản lượng
Nguyên giá bình quân tài sản cố định
Giá trị tổng sản lượng ta có thể thay thế bằng doanh thu hay giá trị sản
xuất công nghiệp.
21
LuËn v¨n tèt nghiÖp Lª ThÞ Lµnh - QLKT 39B
2-2/ Sức sinh lời của của tài sản cố định :
Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng nguyên giá trị tài sản cố định dùng
trong sản xuất tạo ra mấy đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt.
Sức sinh lời của tài
sản cố định
= Tổng lợi nhuận
Nguyên giá bình quân tài sản cố định
2-3/ Suất hao phí tài sản cố định :
Chỉ tiêu này cho biết cứ để tạo ra một đồng giá trị tổng sản
lượng thì phải có bao nhiêu đồng nguyên giá tài sản cố định. Chỉ tiêu này

càng nhỏ càng tốt và chứng tỏ trong kỳ doanh nghiệp đã sử dụng tiết kiệm tài
sản cố định của doanh nghiệp.
Suất hao phí tài
sản cố định
= Nguyên giá bình quân tài sản cố định
Giá trị tổng sản lượng
Ngoài ra chúng ta còn nên tham khảo các chỉ tiêu hệ số sử dụng máy
móc thiết bị của doanh nghiệp về công suất (H1) và hệ số sử dụng máy móc
thiết bị về thời gian và hệ số đổi mới tài sản cố định ( H3) khi đánh giá về
hiệu sử dụng vốn cố định.
H1 =
Công suất thực tế của máy móc thiết bị
Công suất thiết kế của máy móc thiết bị
Hệ số này phản ánh năng lực hoạt động thực tế của máy móc trong
doanh nghiệp so với công suất thiết kế của chúng. Hệ số này càng cao chứng
tỏ rằng công ty có những lỗ lực đáng kể trong việc sử dụng máy móc thiết bị,
tận dụng tốt công suất máy móc, giảm được hao mòn vô hình đối với doanh
nghiệp.
H2 =
Thời gian sử dụng máy móc thực tế
Tổng thời gian sử dụng máy móc theo kế hoạch
Hệ số này càng lớn càng tốt, nó chỉ ra được mức hoạt động tốt của
máy móc. Khi chỉ số này càng cao chứng tỏ trong kỳ máy móc của doanh
nghiệp hoạt động tốt, ít bị hư hỏng lên có thể hoạt động trong phần lớn thời
gian.
H3 =
Tổng giá trị tài sản cố định mới trong kỳ
Tổng giá trị tài sản cố định
22
LuËn v¨n tèt nghiÖp Lª ThÞ Lµnh - QLKT 39B

Hệ số này phản ánh tỷ trọng của những tài sản cố định mua mới trong
kỳ trong tổng số tài sản cố định của doanh nghiệp.
3-Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh
nghiệp.
3-1/ Sức sản xuất của vốn lưu động.
Chỉ tiêu này cho biết cư một đồng vốn lưu động dùng trong sản
xuất thì tạo ra mấy đồng giá trị sản lượng. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt.
Sức sản xuất của vốn lưu động =
Giá trị tổng sản lượng
Tổng vốn lưu động
3-2/ Sức sinh lời của vốn lưu động
Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng vốn lưu động dùng trong sản
xuất tạo ra mấy đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt.
Sức sinh lời của vốn lưu động =
Tổng lợi nhuận
Tổng vốn lưu động
3-3/ Suất hao phí vốn lưu động
Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đồng giá trị tổng sản lượng
thì phải huy động bao nhiêu đồng vốn lưu động. Chỉ tiêu này càng nhỏ càng
tốt.
Suất hao phí vốn
lưu động
=
Tổng vốn lưu động bình quân
Tổng doanh thu thuần
Vốn lưu động
bình quân năm
=
T1/2+T2+T3+ T11+T12+T`1/2
12

Với Ti là vốn lưu động bình quân tháng thứ i trong năm
T1` là số vốn bình quân tháng 1 năm sau
3-4/ Số vòng quay của vốn lưu động
Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ chu chuyển của vốn lưu động, nó phản
ánh số vòng quay của vốn lưu động trong một năm. Chỉ tiêu này càng lớn
càng tốt.
23
LuËn v¨n tèt nghiÖp Lª ThÞ Lµnh - QLKT 39B
Số vòng quay của
vốn lưu động
=
Tổng doanh thu thuần
Tổng vốn lưu động
3-5/ Thời gian một vòng luân chuyển
Chỉ tiêu này phản ánh số ngày cần thiết để vốn lưu động quay
được một vòng. Chỉ tiêu này càng nhỏ càng tốt
Thời gian một
vòng luân chuyển
=
360
Số vòng quay của vốn lưu động
3-6/ Hệ số đảm nhiệm của vốn lưu động
Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đồng doanh thu thuần phải
phải huy động bao nhiêu vốn lưu động bình quân.
Hệ số đảm nhiệm
của vốn lưu động
=
Tổng vốn lưu động bình quân
Tổng doanh thu thuần
Các chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng vốn nêu trên sẽ được sử

dụng để phân tích hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp trong thời kỳ
(thường là một năm) ta sẽ so sánh những chỉ tiêu này với những chỉ tiêu
trong những nămtrước đó và so sánh với những chỉ tiêu chung của nghành và
của đối thủ cạnh tranh. Nếu chỉ tiêu của doanh nghiệp trong kỳ phân tích tốt
hơn những chỉ tiêu cùng loại trong những năm trước hay chỉ tiêu chung của
nghành thì ta có thể kết luận hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp là tốt.
4 - Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
Khả năng thanh toán của một doanh nghiệp được thể hiện qua
các chỉ tiêu sau: khả năng thanh toán chung, khả năng thanh toán nhanh và
chỉ số mắc nợ của doanh nghiệp.
Khả năng thanh toán
hiện hành
=
Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp là tốt khi nó xấp xỉ =
0,5. Nếu chỉ tiêu tính ra thấp hơn 0,5 nhiều thì khả năng thanh toán nhanh
của doanh nghiệp là thấp.
Hệ số mắc nợ =
Tổng nợ phải trả
Tổng nguồn vốn
24
LuËn v¨n tèt nghiÖp Lª ThÞ Lµnh - QLKT 39B
Hệ số mắc nợ của doanh nghiệp bình thường là 0,5. Nếu hệ số mắc nợ
cao hơn thì vấn đề quản lý và sử dụng vốn của doanh nghiệp cần phải được
quan tâm.
IV- CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG TỚI HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
TRONG DOANH NGHIỆP.
Hiệu quả sử dụng vốn trong các doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của
nhiều nhân tố khá nhau và mỗi nhân tố này có ảnh hưởng nhất định tới các

chỉ số phản ánh hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Các nhân tố này có
nhiều nhưng chúng ta có thể chia ra thành hai nhóm sau:
1- Các nhân tố chủ quan
1-1/ Trình độ tổ chức hạch toán nội bộ doanh nghiệp và tổ chức
quản lý sản xuất.
Để có hiệu quả cao thì bộ máy quản lý doanh nghiệp phải thực sự gọn
nhẹ và thực hiện các chức năng nhiệm vụ của mình đồng thời phải phối hợp
tốt với nhau trong qúa trình thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp. Mặt
khác trong qúa trình tổ chức hạch toán trong doanh nghiệp những bộ phận
thực hiện nhiệm vụ quản lý và sử dụng vốn thực hiện công tác kế toán sẽ
phát hiện ra những tiềm năng và những tồn tại trong qúa trình sử dụng vốn
để từ đó có nhưng biện pháp phát huy khai thác nhưng tiềm năng và nhưng
thành tựu về vốn của doanh nghiệp đồng thời có những biện pháp khắc phục
và hạn chế nhưng tồn tại để nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng vốn của
doanh nghiệp nói chung. Công tác quản lý sản xuất cũng có tác động không
nhỏ tới hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Nếu công tác tổ chức sản
xuất được thực hiện tốt thì sẽ làm cho qúa trình sản xuất của doanh nghiệp
tiến hành bình thường và sẽ giảm được khoản ứa đọng vốn của doanh nghiệp
như giảm hàng tồn kho, nguyên vật liệu dự trữ, sử dụng dở dang và bán
thành phẩm, chi phí cho sản phẩm hỏng, từ đó góp phần nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn cho doanh nghiệp.
1-2/ Chu kỳ sản xuất, kỹ thuật sản xuất.
Đây là một nhân tố quan trọng, có liên quan trực tiếp tới hiệu
quả sử dụng vốn, nếu chu kỳ ngắn doanh nghiệp sẽ thu hồi vốn nhanh để tái
đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh. Ngược lại, nếu chu kỳ dài doanh nghiệp
25

×