Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

Nghiên cứu công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty hải long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (756.25 KB, 133 trang )

i
i
LỜI CẢM ƠN
Sau gần 3 tháng thực tập v à nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu công tác hạch toán
chi phí và tính giá thành s ản phẩm tại công ty Hải Long - BQP (Nhà máy X46 –
HQ)”. Cho đến hôm nay đề tài đã hoàn thành.
Em xin chân thành c ảm ơn các cơ quan, các ph òng ban đã tạo điều kiện cho
em hoàn thành đề tài này:
- Trường Đại Học Nha Trang
- Khoa kế toán - tài chính
- Công ty Hải Long - BQP (Nhà máy X46 - HQ)
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn tới thầy Nguyễn Văn H ương đã giúp đỡ em tận
tình trong suốt quá trình thực hiện đề tài này.
Em xin cảm ơn các cô, các chú, anh ch ị trong công ty Hải Long đ ã động viên,
giúp đỡ em hoàn thành đề tài này.
Trong quá trình thực hiện đề tài em vẫn còn nhiều thiếu sót, rất mong đ ược sự
góp ý của các thầy cô và các bạn để đề tài được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành c ảm ơn!
Nha trang, ngày 26 tháng 06 năm 2010
Sinh viên thực hiện
Tô Thị Mai
ii
ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN i
MỤC LỤC ii
DANH MỤC CÁC BẢNG vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ viii
DANH MỤC CÁC LƯU ĐỒ ix
DANH MỤC VIẾT TẮT x
LỜI NÓI ĐẦU 1


CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN 4
1.1. Khái quát chung về kế toán tập hợp chi phí v à tính giá thành sản phẩm 5
1.1.1. Đặc điểm về tổ chức sản xuất của ng ành sản xuất kinh doanh 5
1.1.2. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất 5
1.1.2.1 Khái niệm chí phí sản xuất 5
1.1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất 5
1.1.3 Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm 7
1.1.4.1 Nội dung 7
1.1.4.2 Phân loại 7
1.1.4 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 9
1.1.5. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất v à tính giá thành sản
phẩm 9
1.16 Tổ chức tập hợp chi phí sản xuất v à tính giá thành sản phẩm 9
1.1.6.1 Yêu cầu cơ bản trong quá trình tập hợp chi phí sản xuất và tình giá thành 9
1.1.6.2 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất v à tính giá thành sản phẩm 10
1.1.7 Phương pháp t ập hợp chi phi sản xuất 12
1.1.7.1 Tập hợp chi phí sản xuất theo ph ương pháp trực tiếp 12
1.1.7.2 Tập hợp chi phí sản xuất theo ph ương pháp phân bổ gián tiếp 13
1.1.8 Phương pháp tính giá thành. .13
1.1.9 Trình tự tập hợp chi phí sản xuất v à tính giá thành sản phẩm 13
1.1.10 Kỳ hạch toán chi phí sản xuất v à tính giá thành .14
iii
iii
1.2. Kế toán chi phí nguy ên vật liệu trực tiếp 14
1.2.1 Nội dung và phương pháp hạch toán 14
1.2.1.1 Nội dung Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 14
1.2.2 Chứng từ sử dụng 15
1.2.3. Tài khoản sử dụng 15
1.2.4 Trình tự hạch toán 16
1.2.5. Sơ đồ tài khoản 17

1.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 18
1.3.1 Nội dung và phương pháp hạch toán 18
1.3.1.1 Nội dung Chi phí nhân công trực tiếp 18
1.3.2 Chứng từ sử dụng 18
1.3.3. Tài khoản sử dụng 18
1.3.4 Trình tự hạch toán 19
1.3.5. Sơ đồ tài khoản 20
1.4 Kế toán chi phí sản xuất chung 20
1.4.1 Nội dung và phương pháp hạch toán 20
1.4.2 Chứng từ sử dụng 21
1.4.3. Tài khoản sử dụng 21
1.4.4 Trình tự hạch toán 22
1.4.5. Sơ đồ tài khoản 23
1.5 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất 24
1.5.1 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo ph ương pháp kê khai thường xuyên 24
1.5.1.1 Nội dung 24
1.5.1.3. Tài khoản sử dụng 24
1.5.1.4. Định khoản 24
1.5. 1.5 Sơ đồ tài khoản 25
1.5.2 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo ph ương pháp kiểm kê định kỳ 26
1.5.2.1 Nội dung: 26
1.5.2.3. Tài khoản sử dụng 26
iv
iv
1.5.2.4. Định khoản 26
1.5.2.5 Sơ đồ tài khoản 27
1.6 Phương pháp đánh giá s ản phẩm dở dang 28
1.6.1 Nội dung: 28
1.6.2 Các phương pháp đánh giá s ản phẩm dở dang 28
1.6.2.1 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên v ật liệu 28

1.6.2.1 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên v ật liệu trực
tiếp 28
1.6.2.2 Đánh giá sản phẩm dở dang theo khối l ượng hoàn thành sản
phẩm tương đương 29
1.6.2.3 Đánh giá sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến 30
1.6.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí định mức hoặc theo
giá thành kế hoạch. 30
1.7 Tính giá thành s ản phẩm 31
1.7.1 Kỳ tính giá thành sản phẩm 31
1.7.2 Phương pháp tính giá thành s ản phẩm 31
1.7.2.1 Tính giá thành s ản phẩm theo phương pháp trực tiếp 31
1.7.2.2 Tính giá thành s ản phẩm theo phương pháp tổng cộng chi phí 32
1.7.2.3 Tính giá thành s ản phẩm theo phương pháp hệ số 34
1.7.2.4 Tính giá thành s ản phẩm theo phương pháp loại trừ sản phẩm phụ 35
1.7.2.5 Tính giá thành s ản phẩm theo tỷ lệ 35
1.7.2.6 Tính giá thành s ản phẩm theo phương pháp liên hợp 36
1.8 Phương pháp tính giá thành s ản phẩm áp dụng tại một số loại h ình doanh
nghiệp chủ yếu 36
1.8.1 Tính giá thành trong m ột số trường hợp doanh nghiệp sản xuất theo
đơn đặt hàng 36
1.8.2. Tính giá thành trong trư ờng hợp doanh nghiệp có tổ chức bộ phận sản
xuất phụ 36
v
v
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ V À
TÍNH GIÁ THÀNH S ẢN PHẨM TẠI CÔNG TY HẢI LONG – BỘ QUỐC
PHÒNG (NHÀ MÁY X46 – HQ) 39
2.1 Đặc điểm chung của công ty 40
2.1.1 Quá trình hình thành và phát tri ển của công ty 40
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm sản xuất kinh doanh 41

2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty Hải Long. 43
2.1.4 Sơ đồ tổ chức hoạt động sản xuất của công ty 46
2.1.5. Tình hình sản xuất kinh doanh qua các năm 47
2.1.5. Tình hình tài chính qua các n ăm. 50
2.1.5.1. Phân tích kh ả năng thanh toán hiện h ành 50
2.1.5.2. khả năng thanh toán nợ ngắn hạn 51
2.1.5.3. Khả năng thanh toán nhanh 51
2.1.5.4. khả năng thanh toán l ãi vay 52
2.1.6.Đánh giá các chỉ tiêu hiệu quả qua các năm 53
2.1.6.1. Số vòng quay tổng tài sản 53
2.1.6.2. Vòng quay hàng t ồn kho 53
2.1.6.3. Vòng quay các kho ản phải thu và kỳ thu tiền bình quân 54
2.1.6.4. Hiệu suất sử dụng TSCĐ 55
2.1.7 Những nhân tố ảnh hưởng đến quá trình SXKD tại công ty 56
2.1.8 Phương hướng, dự án phát triển công ty trong thời gian tới 57
2.2 Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí v à tính giá thành sản phẩm tại
công ty Hải Long 58
2.2.1. Tổ chức kế toán tại công ty. 58
2.2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán 58
2.2.1.2. Hình thức kế toán 61
2.2.2. Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm 62
2.2.2.1. Khái quát chung. 62
vi
vi
2.2.2.2. Kế toán chi phí nguy ên vật liệu trực tiếp. 65
2.2.2.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp. 77
2.2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung. 87
2.2.2.5 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất 105
2.2.2.6. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 110

2.2.2.7. Tính giá thành sản phẩm 110
2.3. Đánh giá chung v ề thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại côg ty Hải Long 112
2.3.1. Những ưu điểm 112
2.3.2 Tồn Tại 113
CHƯƠNG III: MỘT SỐ BIỆN PHÁP ĐỂ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÌNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI NH À
MÁY 115
KẾT LUẬN 122
TÀI LIỆU THAM KHẢO 123
vii
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng tổng hợp một số chỉ ti êu phản ánh kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty Hải Long 48
Bảng 2.2: Bảng phân tích khả năng thanh toán hiện h ành 50
Bảng 2.3: Bảng phân tích khả năng thanh toán nợ ngắn hạn 51
Bảng 2.4: Bảng phân tích khả năng thanh toán nhanh 51
Bảng 2.5: Bảng phân tích khă năng thanh toán l ãi vay 52
Bảng 2.6: Bảng phân tích vòng quay tổng tài sản 53
Bảng 2.7: Bảng phân tích v òng quay hàng tồn kho 53
Bảng 2.8: Bảng phân tích vòng quay các khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân 54
Bảng 2.9: Bảng phân tích hiệu suất sử dụng TSCĐ 55
viii
viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguy ên vật liệu trực tiếp 17
Sơ đồ 1.2: Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 20
Sơ đồ 1.3 : Kế toán chi phí sản xuất chung 23
Sơ đồ 1.4: kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo ph ương pháp kê khai thường xuyên 25

Sơ đồ 1.5: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo ph ương pháp kiểm kê định kỳ 27
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty Hải Long (nh à máy X46 – HQ) 43
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức hoạt động sản xuất của công ty Hải Long 46
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 58
Sơ đồ 2.3: Hình thức kế toán tại nhà máy 61
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ tổng hợp vật liệu xuất d ùng cho tàu HQ139 71
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp t àu HQ139 82
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất chung t àu HQ139 97
Sơ đồ 2.7: Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất t àu HQ139 107
ix
ix
DANH MỤC CÁC LƯU ĐỒ
Lưu đồ 2.1: lưu đồ luân chuyển chi phí nguy ên vật liệu trực tiếp 68
Lưu đồ 2.2: Lưu đồ luân chuyển chứng từ sổ sách chi phí nhân công trực tiếp 79
Lưu đồ 2.3: Lưu đồ luân chuyển chứng từ sổ s ách các khoản trích theo lương 80
Lưu đồ 2.4: Lưu đồ luân chuyển chứng từ sổ sách chi phí nhân vi ên quản lý phân
xưởng 90
Lưu đồ 2.5: Lưu đồ luân chuyển chứng từ sổ sách chi phí nguy ên vật liệu, công
cụ dụng sử dụng tại phân x ưởng 91
Lưu đồ 2.6: Lưu đồ luân chuyển chứng từ sổ sách khấu hao TSCĐ 92
Lưu đồ 2.7: Lưu đồ luân chuyển chứng từ sổ sách chi phí dịch vụ mua ngo ài 93
Lưu đồ 2.8: Lưu đồ luân chuyển chứng từ sổ sách chi phí khác bằng tiền 94
x
x
DANH MỤC VIẾT TẮT
BQP: Bộ Quốc Phòng
HQ: Hải Quân
BHXH: Bảo Hiểm Xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế
KPCĐ: Kinh phí công đoàn

TSCĐ: Tài sản cố định
CPSX: Chi phí sản xuất
GTGT: Giá tị gia tăng
K/C: kết chuyển
CPNVLTT: Chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp
CPNCTT: Chi phí nhân công trực tiếp
CPSXC: Chi phí sản xuất chung
PP: Phương pháp
KKTX: Kế khai thường xuyên
KKĐK: Kiểm kê định kỳ
HTK: Hàng tồn kho
PX: Phân xưởng
TS: tài sản
DT: Doanh thu
SXKD: sản xuất kinh doanh
1
1
LỜI NÓI ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài:
Trong xu thế phát triển của thế giới, khi m à nền kinh tế chuyển đổi ho àn toàn
sang nền kinh tế mở thì việc sản xuất kinh doanh c àng trở nên khó khăn. Để các
doanh nghiệp có thể tồn tại v à phát triển được thì yêu cầu đặt ra cho các doanh
nghiệp là phải cạnh tranh với nhau, cuộc cạnh tranh này ngày càng trở nên gay gắt,
khốc liệt.
Trong xu thế đó thì các doanh nghiệp sản xuất cũng không ngoại lệ, để tồn
tại và phát triển thì yêu cầu đặt ra cho các doanh nghiệp sản xuất l à các sản phẩm
doanh nghiệp làm ra phải có chất lượng tốt, phù hợp thị trường, phù hợp người tiêu
dùng và có uy tín trên th ị trường. Nhưng những yếu tố đó chưa đủ để doanh nghiệp
sản xuất kinh doanh có l ãi mà còn phải kết hợp với giá thành. Doanh nghiệp phải
sản xuất ra sản phẩm với giá th ành hợp lý, chất lượng tốt, mẫu mã đẹp, phù hợp thị

hiếu người tiêu dùng. Nhưng mu ốn có giá thành hợp lý thì doanh nghiệp phải tính
toán sao cho tạo ra sản phẩm với giá cả l à thấp nhất, muốn nh ư vậy doanh nghiệp
phải hạ chi phí xuống thấp nhất. Đ ược như vậy doanh nghiệp mới ngày càng đi lên
và phát triển.
Xuất phát từ đó công ty Hải Long – BQP (nhà máy X46 – HQ) là một doanh
nghiệp chuyên sửa chữa và đóng mới tàu thuyền, giá thành sản phẩm lớn, thời gian
hoàn thành sản phẩm kéo dài vì vậy kế toán của nhà máy phải quan tâm tính toán
sao cho giá thành hạ đến mức thấp nhất l à yêu cầu cơ bản và mang tính quyết định
cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Qua quá trình thực tập tại doanh nghiệp được sự đồng ý của Khoa Tài Chính
– kế Toán đặc biệt là có sự hướng dẫn tận tình của thầy Nguyễn Văn Hương, cùng
với sự giúp đỡ tận tình của cán bộ công nhân vi ên trong nhà máy, nên em chọn cho
mình đề tài: “Nghiên cứu công tác hạch toán chi phí v à tính giá thành sản phẩm tại
công ty Hải Long - BQP (Nhà máy X46 – HQ)” làm đề tài tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán chi phí sản xuất kinh doanh v à
tính giá thành sản phẩm.
2
2
- Phản ánh đúng thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí v à tính giá thành
sản phẩm tại công ty Hải Lo ng
- Chỉ ra những mặt đạt đ ược và chưa đạt được trong công tác hạch toán chi phí
và tính giá thành sản phẩm tại công ty Hải Long
- Đưa ra một số biện pháp hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính
giá thành
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
a. Đối tượng: Kế toán tập hợp chi phí v à tính giá thành sản phẩm tàu HQ139
b. Phạm vi: Từ tháng 2/2009 đến tháng 11/2009
4. Phương pháp nghiên c ứu:
Trong quá trình nghiên c ứu đề tài, số liệu chủ yếu có đ ược là việc thu thập số

liệu mà công ty đã thực hiện trong những tháng qua trên cơ sở đó sử dụng một số
phương pháp kế toán như:
- Phương pháp tài khoản
- Phương pháp ghi sổ kép
- Phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán
… Và một số các biện pháp nghi ên cứu như: Thống kê, phân tích, so sánh …
5. Nội dung đề tài
Tên đề tài: “Nghiên cứu công tác hạch toán chi phí v à tính giá thành s ản
phẩm tại công ty Hải Long - BQP (Nhà máy X46 – HQ)”.
Ngoài phần mở đầu và kết luận đề tài còn bao gồm các phần sau:
- Chương I: Cơ sở lý luận những vấn đề c ơ bản về kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm
- Chương II: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty Hải Long - BQP (nhà máy X46- HQ)
- Chương III: Một số biện pháp để hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản
xuất và tình giá thành sản phẩm tại công ty Hải Long - BQP (Nhà máy X46 – HQ)
6. Những đóng góp của đề t ài:
- Tìm hiểu được thực tế công tác tổ chức hạch toán kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm
3
3
- Đưa ra một số biện pháp giúp doanh ngh iệp hoàn thiện công tác tổ chức
hạch toán kế toán tập hợp chi phí sản xuất v à tính giá thành sản phẩm.
Mặc dù có nhiều cố gắng và nhận được sự hướng dẫn tận tình của thầy cô bộ
môn kế toán đặc biệt là thầy Nguyễn Văn H ương và các cán bộ ở phòng tài chính –
kế toán tại công ty để có thể hoàn thành chuyên đ ề này, nhưng do hạn chế về thời
gian thực tập cũng như nhận thức về công tác kế toán tr ên thực tế nên chuyên đề
này của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đ ược những ý kiến
của thầy cô, ban lãnh đạo công ty và các cán bộ phòng tài chính – kế toán để em có
thể hoàn thiện hơn chuyên đề nghiên cứu và có cơ hội mở rộng tầm nhận thức của

mình.
Qua đây em xin trân thành c ảm ơn các thầy cô đã truyền đạt cho em những
kiến thức quý báu trong nhữn g năm học tại trường, đặc biệt là thầy Nguyễn Văn
Hương người đã tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập để em ho àn
thành luận văn tốt nghiệp n ày. Em cũng xin cảm ơn cô chú, anh chị trong Công ty
Hải Long đã quan tâm hướng dẫn trong suốt thời g ian thực tập tại phòng tài chính –
kế toán để em có thể hoàn thành đề tài của mình.
4
4
CHƯƠNG I:
CƠ SỞ LÝ LUẬN
5
5
1.1. Khái quát chung v ề kế toán tập hợp chi phí v à tính giá
thành sản phẩm
1.1.1. Đặc điểm về tổ chức sản xuất của ngành sản xuất kinh doanh
Trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, việc tổ chức công tác kế toán, vận
dụng các phương pháp kỹ thuật hạch toán, đặc biệt l à vận dụng phương pháp kế
toán tập hợp, phân bổ chi phí sản xuất v à phương pháp tính giá thành s ản phẩm
trong phạm vi nghành sản xuất công nghiệp bắt nguồn từ những đặc điểm của quy
trình công nghệ kỹ thuật và tổ chức sản xuất, từ tính đa dạng v à khối lượng sản
phẩm được sản xuất ra, nói cách khác l à bắt nguồn từ loại hình sản xuất của doanh
nghiệp. Như vậy, nghiên cứu loại hình sản xuất của doanh nghiệp sẽ giúp cho việc
tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp đ ược hợp lý, đúng đắn v à do đó phát
huy được chức năng, vai tr ò và vị trí của kế toán trong công tác kế toán, quản lý
kinh tế, quản lý doanh nghiệp nói chung và quản lý chi phí sản xuất, tính giá th ành
nói riêng.
1.1.2. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất
1.1.2.1 Khái niệm chí phí sản xuất
Theo chế độ kế toán hiện h ành ở nước ta: chi phí sản xuất l à biểu hiện bằng

tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hóa v à các chi phí cần thiết
khác mà doanh nghiệp sản xuất đã chi ra để tiến hành hoạt động sản xuất kinh
doanh trong một thời kỳ nhất định.
Chi phí sản xuất có các đặc điểm: vận động, thay đổi không ngừng, mang tính
đa dạng và phức tạp của ngành nghề sản xuất, quy trình sản xuất
1.1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất
Phân loại chi phí là nội dung quan trọng đầu tiên cần phải thực hiện để phục
vụ cho việc tổ chức, theo d õi tập hợp chi phí sản xuất, tính giá th ành sản phẩm và
kiểm soát chặt chẽ các loại chi phí sản xuất phát sinh.
Dựa trên các căn cứ khác nhau ta có các phân loại chi phí nh ư sau:
1.1.2.2.1 Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố cấu th ành
Theo quy định hiện hành, toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh của do anh
nghiệp được chia thành 5 yếu tố chi phí:
6
6
- Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm to àn bộ giá trị các loại nguy ên liệu, vật
liệu, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ xuất d ùng cho sản xuất kinh
doanh trong kỳ báo cáo, trừ: Nguy ên liệu, vật liệu… xuất bán hoặc xuất cho xây
dựng cơ bản. Tùy theo trình độ quản lý, chỉ tiêu này có thể báo cáo chi tiết theo
từng loại: Nguyên vật liệu chính, nguy ên vật liệu phụ, nhiên liệu.
- Chi phí nhân công: Bao g ồm toàn bộ các khoản phải trả cho người lao động
(thường xuyên, tạm thời) như tiền lương, tiền công, các khoản trợ cấp, phụ cấp có
tính chất lương trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này bao gồm cả chi phí về bảo hiểm XH,
bảo hiểm y tế, kinh phí công đo àn được tính theo lương. Tùy theo yêu c ầu, chỉ tiêu
này có thể báo cáo chi tiết theo các khoản nh ư: tiền lương, bảo hiểm XH…
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Là chi phí khấu hao của tất cả các loại t ài
sản cố định của doanh nghiệp d ùng trong các hoạt động sản xuất kinh doanh trong
kỳ báo cáo.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm các khoản phải trả cho ng ười cung cấp
điện, nước, điện thoại, vệ sinh, các dịch vụ phát sinh trong kỳ báo cáo.

- Chi phí khác bằng tiền: Bao gồm các chi phí sản xuất kinh doanh khác ch ưa
được phản ánh trong các chỉ ti êu trên đã chi trả bằng tiền trong kỳ báo cáo nh ư:
Tiếp khách, hội nghị, lệ phí cầu ph à…
1.1.2.2.2 Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích v à công dụng
Căn cứ vào tiêu thức này, chi phí sản xuất doanh nghiệp đ ược chia ra làm ba
khoản mục chi phí sau:
- Khoản mục chi phí nguy ên liệu, vật liệu trực tiếp: Bao gồm chi phí về
nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản
phẩm.
- Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm các khoản phải trả cho
người lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm, dịch vụ n hư: lương, các khoản phụ cấp
theo lương, tiền ăn giữa ca và các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ)
- Khoản mục chi phí sản xuất chung: Là những chi phí còn lại trong phạm vi
phân xưởng sản xuất (ngoài chi phí vật tư trực tiếp và chi phí nhân công tr ực tiếp).
7
7
1.1.2.2.3 Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với khối lượng sản phẩm
Theo cách phân loại này toàn bộ chi phí sản xuất chia l àm hai loại:
- Chi phí biến đổi (biến phí): Là những chi phí có thể thay đổi về l ượng tương
quan tỉ lệ thuận với sự thay đổi của khối l ượng sản phẩm sản xuất trong kỳ nh ư: Chi
phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp…
- Chi phí cố định (định phí): Là những chi phí không thay đổi về tổng số khi
có sự thay đổi khối lượng sản phẩm sản xuất trong mức độ nhất định nh ư chi phí
khấu hao TSCĐ theo ph ương pháp bình quân, chi phí điện thắp sáng…
1.1.2.2.4 Phân loại chi phí sản xuất theo ph ương pháp tập hợp chi phí
Theo cách này CPSX chia làm 2 lo ại:
- Chi phí trực tiếp: Là chi phí sản xuất quan hệ trự c tiếp đến việc sản xuất ra
một loại sản phẩm, dịch vụ nhất định. Kế toán có thể căn cứ v ào số liệu của chứng
từ kế toán để ghi trực tiếp cho từng đối t ượng chị chi phí.
- Chi phí gián tiếp: Là những khoản chi phí có li ên quan đến nhiều loại sản

phẩm, dịch vụ. Kế toán phải tập hợp chung sau đó tiến h ành phân bổ cho các đối
tượng có liên quan theo một tiêu chuẩn thích hợp.
Phân loại theo cách này có tác dụng đối với việc xác định ph ương pháp kế
toán tập hợp và phân bổ chi phí cho các đối t ượng chịu chi phí một cách đúng đắn,
hợp lý.
1.1.3 Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm
1.1.4.1 Nội dung
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của to àn bộ các khoản hao phí về
lao động sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối lượng sản phẩm dịch vụ,
lao vụ hoàn thành
1.1.4.2 Phân loại
Có nhiều loại giá thành khác nhau, tùy theo yêu c ầu quản lý cũng nh ư các tiêu
thức phân loại khác nhau m à giá thành được chia làm các loại tương ứng
1.1.4.2.1 Phân loại giá thành sản phẩm theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành
8
8
Căn cứ vào cơ sở số liệu và thời điểm tính giá th ành, giá thành sản phẩm được
chia làm 3 loại:
- Giá thành kế hoạch: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí sản
xuất kế hoạch và sản lượng kế hạch. Việc tính toán xác định giá thành kế hoạch
được tiến hành trước khi tiến hành quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm v à do bộ
phận kế hoạch thực hiện. Giá th ành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của doanh
nghiệp, là căn cứ để so sánh, phân tích đánh giá t ình hình thực hiện kế hoạch hạ giá
thành của doanh nghiệp.
- Giá thành định mức: Là giá thành được xác định trên cơ sở các chi phí định
mức hiện hành tại từng thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch. Giá th ành định mức
được xem là căn cứ để xem là căn cứ để kiểm soát tình hình thực hiện các định mức
tiêu hao các yếu tố vật chất khác nhau phát sinh trong quá tr ình sản xuất.
- Giá thành thực tế: Là giá thành sản phẩm được tính dựa trên cở sở số liệu chi
phí sản xuất thực tế đã phát sinh và tập hợp trong kỳ v à sản lượng sản phẩm thực tế

đã sản xuất trong kỳ. Giá thành thực tế của sản phẩm chỉ có thể tính toán đ ược khi
quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm đã hoàn thành. Giá thành th ực tế là chỉ tiêu
kinh tế tổng hợp để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
1.1.4.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm theo phạm vi tính toán
Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm được chia thành 2 loại:
- Giá thành sản xuất (còn gọi là giá thành công xư ởng): Giá thành sản xuất
của sản phẩm bao gồm các chi phí nguy ên liệu, vật liệu trực tiế p; chi phí nhân công
trực tiếp; chi phí sản xuất chung tính cho sản phẩm, công việc hay lao vụ đ ã hoàn
thành, dịch vụ đã cung cấp. Giá thành sản xuất sử dụng để ghi sổ kế toán th ành
phẩm đã nhập kho hoặc giao cho khách h àng và là căn cứ để tính toán giá vố n hàng
bán, tính lợi nhuận gộp của hoạt động bán h àng và cung cấp dịch vụ ở các đ ơn vị
sản xuất.
- Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ: bao gồm giá thành sản xuất và chi
phí bán hàng, chi phí qu ản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm đ ã bán. Giá thành
9
9
toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ là căn cứ để tính toán, xác định lợi nhuận tr ước thuế
của doanh nghiệp.
1.1.4 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất v à giá thành sản phẩm
- Chi phí sản xuất được tính trong phạm vi giới hạn một kỳ nhất định (tháng,
quy, năm) và chi phí trong một kỳ kế toán thường liên quan đến 2 bộ phận khác
nhau: sản phẩm đã hoàn thành trong k ỳ và sản phẩm dở dang lúc cuối kỳ.
- Giá thành sản phẩm chỉ tính cho sản phẩm đ ã hoàn thành trong k ỳ và chỉ tiêu
này thường bao gồm hai bộ phận: chi phí sả n xuất kỳ trước chuyển sang kỳ n ày và
một phần chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ này (sau khi trừ đi gía trị sản phẩm dở
dang cuối kỳ)
1.1.5. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất v à tính giá thành s ản
phẩm
- Tính toán và phản ánh một cách chính xác, đầy đủ kịp thời tình hình phát

sinh chi phí sản xuất ở các bộ phận sản xuất, cũng nh ư trong phạm vi toàn doanh
nghiệp gắn liền với các loại chi phí sản xuất khác nhau cũng nh ư theo từng loại sản
phẩm được sản xuất
- Tính toán chính xác, kịp thời giá thành của từng loại sản phẩm được sản xuất.
- Kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện các định mức ti êu hao và dự toán chi
phí nhằm phát hiện kịp thời các hiện t ượng lãng phí, sử dụng chi phí không đúng kế
hoạch sai mục đích.
- Lập báo cáo về chi phí sản x uất và giá thành sản phẩm, tham gia phân tích
tình hình thực hiện giá thành kế hoạch để đề xuất biện pháp tiết kiệm chi phí sản
xuất và hạ giá thành sản phẩm
1.16 Tổ chức tập hợp chi phí sản xuất v à tính giá thành sản phẩm
1.1.6.1 Yêu cầu cơ bản trong quá trình tập hợp chi phí sản xuất và tình giá thành
Yêu cầu của công tác quản lý kinh tế nói chung, quản lý chi phí sản xuất v à
hạ giá thành sản phẩm nói riêng đòi hỏi doanh nghiệp phải tổ chức công tác kế toán
tập hợp chi phí sản xuất v à tính giá thành s ản phẩm một cách chính xác.
10
10
Kế toán chính xác chi phí sản xuất phát sinh đ òi hỏi phải tổ chức việc ghi
chép tính toán và phản ánh từng loại chi phí phát sinh theo t ừng địa điểm và theo
từng đối tượng phải chịu chi phí
Muốn quản lý tốt giá thành sản phẩm cần phải tổ chức tính đúng, đủ giá th ành
các loại giá thành sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra. Muốn vậy phải xác định
đúng đối tượng tính giá thành, vận dụng đúng phương pháp tính giá thành thích h ợp
và phải dựa trên cơ sở số liệu kế toán tập hợp chi phí sản xuất ra một cách chính xác .
Việc tính đúng, đủ giá th ành sản phẩm trên cơ sở chi phí sản xuất chính xác
giúp cho việc phản ánh đúng đắn kết quả kinh doanh góp phần quan trọng v à thiết
thực trong việc tăng c ường và cải tiến công tác quản lý kinh tế nó i chung.
Sản phẩm dở dang và thành phẩm cũng là một bộ phận của hàng tồn kho trong
doanh nghiệp cho nên việc tập hợp chi phí sản xuất v à tính giá thành sản phẩm cũng
phải được tiến hành theo đúng phương pháp k ế toán hàng tồn kho nói chung mà

doanh nghiệp đã lựa chọn áp dụng (kê khai thường xuyên, kiểm kê định kỳ).
1.1.6.2 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất v à tính giá thành s ản phẩm
1.1.6.2.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Trong doanh nghi ệp, chi phí sản xuất phát sinh gắn liền với n ơi diễn ra hoạt
động sản xuất và sản phẩm được sản xuất, kế toán cần xác định đúng đắn đối t ượng
tập hợp chi phí sản xuất, để từ đó tổ chức thực hiện công tác tập hợp chi phí sản
xuất, cung cấp số liệu cho việc tính giá th ành sản phẩm.
Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn m à chi phí
sản xuất cần phải tập hợp nhằm đáp ứng y êu cầu kiểm tra, giám sát chi phí sản xuất
và phục vụ công tác tính giá th ành sản phẩm.
Thực chất của việc xác đị nh đối tượng tập hợp CPSX l à xác định nơi phát
sinh chi phí và đối tượng chịu chi phí.
Xác định đối tượng tập hợp CPSX l à khâu đầu tiên cần thiết của công tác kế
toán CPSX. Xác đ ịnh đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất th ì mới có thể đáp
ứng yêu cầu quản lý chi phí sản xuất, tổ chức tốt công tác kế toán tập hợp chi phí
sản xuất từ khâu ghi chép ban đầu, mở sổ v à ghi sổ kế toán, tổng hợp số liệu.
11
11
Tùy thuộc vào đặc điểm tình hình cụ thể mà đối tượng kế toán chi phí sản xuất
trong các doanh nghi ệp có thể là:
- Từng loại sản phẩm, dịch vụ, chi tiết sản phẩm, nhóm sản p hẩm, đơn đặt hàng.
- Từng phân xưởng, bộ phận, giai đoạn công nghệ sản xuất.
- Toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất, toàn doanh nghiệp.
1.1.6.2.2 Đối tượng tính giá thành sản phẩm
Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, dịch
vụ đã cung cấp cho khách hàng cần phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị.
Xác định đối tượng tính giá thành là công việc cần thiết đầu tiên để từ đó kế
toán tổ chức các bảng (thẻ) tính giá th ành và lựa chọn phương pháp tính giá thành
thích hợp để tiến hành giá thành sản phẩm.
Để xác định được đối tượng tính giá thành đúng đắn, bộ phận kế toán giá

thành cũng phải căn cứ v ào đặc điểm tổ chức sản xuất v à cơ cấu sản xuất, quy tr ình
công nghệ sản xuất chế tạo sản phẩm, đặc điểm sử dụng sản phẩm, bán thành phẩm,
các yêu cầu và trình độ quản lý, yêu cầu cung cấp thông tin cho việc ra quyết định
trong doanh nghiệp, khả năng và trình độ quản lý, hạch toán, tr ình độ ứng dụng máy
vi tính trong công tác k ế toán của doanh nghiệp.
- Xét về mặt tổ chức sản xuất:
+ Nếu tổ chức sản xuất đ ơn chiếc (như doanh nghiệp đóng tàu, công ty
XDCB…) thì từng sản phẩm, từng công việc l à đối tượng tính giá thành.
+ Nếu tổ chức sản xuất h àng loạt hoặc tổ chức sản xuất theo đ ơn đặt hàng thì
đối tượng tính giá thành là từng loạt sản phẩm hoặc từng đ ơn đặt hàng.
+ Nếu tổ chức sản xuất nhiều loại sản phẩm, khối l ượng sản xuất lớn (nh ư dệt
vải, sản xuất bánh kẹo…) th ì mỗi loại sản phẩm là một đối tượng tính giá thành
- Xét về mặt quy trình công nghệ sản xuất:
+ Nếu quy trình công nghệ sản xuất giản đơn thì đối tượng tính giá thành là
thành phẩm hoàn thành ở cuối kỳ sản xuất.
+ Nếu quy trình công nghệ sản xuất phức tạp kiểu li ên tục thì đối tượng tính
giá thành là thành ph ẩm hoàn thành hặc có thể là nủa thành phẩm tự chế biến.
12
12
+ Nếu quy trình công nghệ sản xuất phức tạp kiểu song song th ì đối tượng
tính giá thành có thể là bộ phận, chi tiết sản phẩm hoặc sản phẩm lắp ráp ho àn chỉnh
1.1.6.2.3 Cơ sở xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất v à đối tượng tính
giá thành sản phẩm
 Cơ sở để xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất:
- Đặc điểm và công dụng của chi phí trong quá tr ình sản xuất.
- Đặc điểm cơ cấu tổ chức sản xuất của doanh nghiệp
- Quy trình công ngh ệ sản xuất, chế tạo sản phẩm
- Đặc điểm của sản phẩm (đặc tí nh kỹ thuật, đặc điểm sử dụng,…)
- Yêu cầu và trình độ quản lý sản xuất kinh doanh.
 Cơ sở xác định đối tượng tính giá thành:

- Nhiệm vụ mặt hàng sản xuất được giao
- Tính chất quy trình công nghệ và phương pháp sản xuất sản phẩm
- Đặc điểm sản xuất sản ph ẩm
- Yêu cầu quản lý và trình độ kế toán
1.1.7 Phương pháp t ập hợp chi phi sản xuất
Phương pháp tập hợp chi phí là một phương pháp hay hệ thống các phương
pháp được sử dụng để tập hợp v à phân loại chi phí sản xuất theo các khoản mục giá
thành trong phạm vi giới hạn của từng đối t ượng tập hợp chi phí nh ư: sản phẩm,
đơn đặt hàng, giai đoạn công nghệ, phân x ưởng, nhóm sản phẩm… phạm vi giới
hạn của các đối tượng tập hợp chi phí n ày chính là tên gọi của các phương pháp tập
hợp chi phí sản xuất.
Trong quá trình tập hợp chi phí sản xuất theo các đối t ượng tập hợp chi phí
sản xuất phải chú ý giải quyết mối quan hệ giữa chi phí phát sinh với các đối t ượng
tập hợp chi phí đã xác định trên các số (thẻ) chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh
1.1.7.1 Tập hợp chi phí sản xuất theo ph ương pháp trực tiếp
Đối với những chi phí c ơ bản có quan hệ trực tiếp tới từng đối t ượng tập hợp
chi phí riêng biệt thì tập hợp trực tiếp cho từng đối t ượng tập hợp chi phí đó, gọi l à
phương pháp tập hợp trực tiếp. Ph ương pháp này đòi hỏi phải tổ chức công tác ghi
13
13
chép ban đầu theo đúng các đúng các đối t ượng phải chịu chi phí, từ đó tập hợp số
liệu từ các chứng từ kế toán trực tiếp theo từng đối t ượng riêng biệt trên các sổ, thẻ
chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh khác nhau.
1.1.7.2 Tập hợp chi phí sản xuất theo ph ương pháp phân b ổ gián tiếp
Đối với chi phí cơ bản có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí khác
nhau mà công tác ghi chép ban đ ầu không thể chi tiết theo từng đối t ượng tập hợp
chi phí riêng thì ph ải áp dụng phương pháp phân bổ gián tiếp. Tức l à kế toán phải
tập hợp các chi phí c ơ bản có liên quan đến nhiều đối tượng khác nhau theo từng
khoản mục chi phí sau đó chọn tiêu thức phân bổ thích hợp để phân bổ chi phí n ày
cho các đối tượng có liên quan. Thời điểm tính toán phân bổ có thể cuối kỳ tính một

lần hoặc nhiều lần trong một kỳ t ùy theo yêu cầu quản lý và điều kiện cụ thể.
Phương pháp phân b ổ:
+ Xác định hệ số phân bổ:
Tổng chi phí thực tế cần phân bổ
Hệ số phân bổ =
Tổng tiêu thức phân bổ của các đối t ượng hạch toán
+ Tính số thực tế cần phân bổ cho mỗi đối tượng hạch toán
Chi phí thực tế phân bổ cho đối tương i = Tiêu thức phân bổ cho đối tượng * Hệ số phân bổ
1.1.8Phương pháp tính giá thành.
Phương pháp tính giá thành là phương pháp s ử dụng số liệu CPSX để tính toán
tổng giá thành và giá thành đơn vị của sản phẩm, lao vụ đ ã hoàn thành; các yếu tố
hoặc các khoản mục giá th ành trong kỳ tính giá thành đã xác định.
1.1.9 Trình tự tập hợp chi phí sản xuất v à tính giá thành sản phẩm
Doanh nghiệp sản xuất bao gồm nhiều loại h ình khác nhau, có đặc điểm
riêng về tổ chức sản xuất, quản lý cũng nh ư quy trình công nghệ sản xuất, sản phẩm
sản xuất ra rất đa dạng. tuy nhi ên xét một cách tổng quát th ì quy trình kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trải qua 4 b ước như sau:
14
14
-B1: Tập hợp các chi phí yếu tố đầu vào theo nơi phát sinh chi phí, theo n ội
dung kinh tế của chi phí, theo khoản mục giá th ành và theo từng đối tượng phải chịu
chi phí.
-B2: Tập hợp chi phí và tính giá thành của sản xuất khinh doanh phụ, phân bổ
giá trị của sản xuất phụ cho sản xuất chính và các bộ phận khác trong doanh nghiệp
- B3: Kết chuyển hoặc tính toán phân bổ các chi phí sản xuất đ ã tập hợp được
ở B1 cho các đối t ượng tập hợp chi phí có li ên quan để phục vụ cho việc tổng hợp
chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ theo từ ng đối tượng phải chịu chi phí.
-B4: Kiểm kê, đánh giá những sản phẩm dở dang cuối kỳ v à tính giá thành sản
phẩm thực tế các loại sản phẩm ho àn thành trong kỳ trên cơ sở chi phí sản xuất đã
tổng hợp được ở B3, tài liệu kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang cuố i kỳ và khối

lượng sản phẩm đã hoàn thành trong k ỳ.
1.1.10 Kỳ hạch toán chi phí sản xuất v à tính giá thành
Kỳ tính hạch toán chi phí sản xuất v à tính giá thành thư ờng căn cứ vào:
- Đặc điểm – chu kỳ sản xuất, sản xuất theo đơn đặt hàng, sản xuất hàng
loạt…
- Yêu cầu quản lý
- Kỳ tính giá thành là tháng, quý, n ăm, hay khi hoàn thành đơn đ ặt hàng
1.2. Kế toán chi phí nguy ên vật liệu trực tiếp
1.2.1 Nội dung và phương pháp h ạch toán
1.2.1.1 Nội dung Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là các chi phí nguyên li ệu, vật liệu có tác
dụng trực tiếp đến quy trình công ngh ệ kỹ thuật sản xuất sản phẩm, trực tiếp d ùng
sản xuất sản phẩm, lao vụ, dịch vụ. Bao gồm:
+ Nguyên vật liệu chính dùng cho sản xuất sản phẩm, l à cơ sở vật chất cấu
thành thực thể sản phẩm.
+ Vật liệu phụ, vật liệu khác trực tiếp d ùng cho sản xuất sản phẩm.
Trường hợp những chi phí này có quan h ệ trực tiếp với từng đối t ượng hạch
toán chi phí sản xuất thì tổng hợp trực tiếp chi phí sản xuất từ chứng từ gốc v à đối
tượng có liên quan. Trường hợp những chi phí n ày có liên quan với nhiều đối tượng
15
15
hạch toán chi phí sản xuất, m à ở khâu hạch toán ban đầu không ghi chép ri êng cho
từng đối tượng được, thì dùng phương pháp phân b ổ gián tiếp.
Cần lựa chọn tiêu thức phân bổ hợp lý để phân bổ cho từng đối t ượng có liên
quan. Tiêu thức đó phải có mối quan hệ chặt chẽ với chi phí cần phân bổ hoặc l à
phải có mối tương quan tỷ lệ thuận với chi phí cần phân bổ. Có thể d ùng các tiêu
thức sau:
+ Tỷ lệ với định mức ti êu hao nguyên vật liệu
+ Phương pháp hệ số
+…

Kế toán chi tiết chi phí sản xuất có thể sử dụng sổ chi tiết chi phí sản xuất sau
để theo dõi chi phí theo từng đối tượng hạch toán chi phí.
1.2.2 Chứng từ sử dụng
Kế toán nguyên liệu, vật liệu sử dụng: Hóa đơn GTGT, Hóa đơn b án hàng,
Hóa đơn cước phí vận chuyển, Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Phiếu xuất kho
kiêm vận chuyển nội bộ, bi ên bản kiểm kê vật tư sản phẩm hàng hóa, các chứng từ
hướng dẫn như phiếu xuất kho vật tư theo hạn mức biên bản kiểm nhận vật tư…
1.2.3. Tài khoản sử dụng
Kế toán chi phí nguy ên vật liệu trực tiếp sử dụng t ài khoản TK621 “Chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp”, t ài khoản này được mở chi tiết cho t ừng đối tượng hạch
toán chi phí
* Kết cấu:
Bên nợ:
- Trị giá thực tế nguy ên vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản
phẩm hay thực hiện trong kỳ hạch toán.
Bên có:
- Kết chuyển trị giá nguy ên vật liệu thực tế cho sản xuất, kinh doanh trong kỳ
vào tk 154 “chi phí s ản xuất kinh doanh dở dang” hoặc tk 631 “giá th ành sản xuất”
và chi tiết cho các đối tượng để tính giá th ành sản phẩm, dịch vụ.
- Kết chuyển chi phí vật liệu trực tiếp v ượt mức bình thường vào TK 632
- Trị giá nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng không hết nhập lại kho.
Tk 621 không có số dư cuối kỳ.

×