Tải bản đầy đủ (.ppt) (55 trang)

Bệnh lý học thú y_c3 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (980.32 KB, 55 trang )


ChơngIII
ChơngIII
Rốiloạnchuyểnhoácácchất
Rốiloạnchuyểnhoácácchất
I.RốiloạnchuyểnhoáGluxit
I.RốiloạnchuyểnhoáGluxit
1.1. Đại c ơng về chuyển hoá Gluxit
1.1. Đại c ơng về chuyển hoá Gluxit
1.1.1.Vai trò và đ ờng đi của Gluxit trong cơ thể
1.1.1.Vai trò và đ ờng đi của Gluxit trong cơ thể
- G là nguồn năng l ợng chủ yếu và trực tiếp của
- G là nguồn năng l ợng chủ yếu và trực tiếp của
cơ thể
cơ thể
- Tham gia cấu trúc tế bào (AND, ARN,
- Tham gia cấu trúc tế bào (AND, ARN,
mucopolysacarit, heparin, )
mucopolysacarit, heparin, )
+ Chuyển hoá: Từ tinh bột, đ ờng glucoza
+ Chuyển hoá: Từ tinh bột, đ ờng glucoza
niêm mạc ruột tĩnh mạch cửa gan
niêm mạc ruột tĩnh mạch cửa gan
glycogen Glucoza huyết màng tế bào
glycogen Glucoza huyết màng tế bào
cung cấp năng l ợng (ATP), tổng hợp axit béo
cung cấp năng l ợng (ATP), tổng hợp axit béo
và một số axit amin.
và một số axit amin.




1.1.2
1.1.2
.
.
Điều hoà chuyển hoá gluxit
Điều hoà chuyển hoá gluxit
Nguồn bổ sung Glucoza huyết Nguồn tiêu thụ
Nguồn bổ sung Glucoza huyết Nguồn tiêu thụ
Nguồn bổ sung:
Nguồn bổ sung:
- Gluxit thức ăn sau bữa ăn
- Gluxit thức ăn sau bữa ăn
- Glycogen của gan
- Glycogen của gan


- Glycogen của cơ
- Glycogen của cơ


-
-
Glucoza tân tạo ở gan từ axit amin và các axit béo.
Glucoza tân tạo ở gan từ axit amin và các axit béo.
Nguồn tiêu thụ:
Nguồn tiêu thụ:
-
-
Giáng hoá trong tế bào để cung cấp năng l ợng

Giáng hoá trong tế bào để cung cấp năng l ợng


- Tổng hợp thành lipit và axit amin.
- Tổng hợp thành lipit và axit amin.


- Thải qua thận khi v ợt ng ỡng trong máu
- Thải qua thận khi v ợt ng ỡng trong máu
.
.


Điều hoà nội tiết
Điều hoà nội tiết
- Insulin
- Insulin
: làm giảm glucoza huyết rất nhanh và
: làm giảm glucoza huyết rất nhanh và
mạnh nhờ hai tác dụng:
mạnh nhờ hai tác dụng:
+ Đ a nhanh chóng glucoza qua màng vào tế bào
+ Đ a nhanh chóng glucoza qua màng vào tế bào
+ Làm giảm quá trình tạo glucoza từ glycogen, L,
+ Làm giảm quá trình tạo glucoza từ glycogen, L,
P.
P.
-
-
Adrenalin

Adrenalin
: Tăng giáng hoá glycogen gây tăng
: Tăng giáng hoá glycogen gây tăng
nhanh và tăng cao glucoza huyết, tăng axit
nhanh và tăng cao glucoza huyết, tăng axit
lactic và thể xêton trong máu. Tác dụng của
lactic và thể xêton trong máu. Tác dụng của
Adrenalin nhanh nh ng không bền.
Adrenalin nhanh nh ng không bền.
-
-
Glucagon
Glucagon
: gây tăng glucoza huyết giống nh
: gây tăng glucoza huyết giống nh
Adrenalin, nh ng tác dụng ổn định và kéo dài
Adrenalin, nh ng tác dụng ổn định và kéo dài
hơn.
hơn.

-
-
Glucococticoit:
Glucococticoit:
Gây tăng Glucoza huyết bằng
Gây tăng Glucoza huyết bằng
cách ngăn cản glucoza thấm vào tế bào (trừ tế
cách ngăn cản glucoza thấm vào tế bào (trừ tế
bào não) và tăng tân tạo glucoza từ protit.
bào não) và tăng tân tạo glucoza từ protit.

-
-
STH (tức GH)
STH (tức GH)
ức chế hexokinaza tăng giáng
ức chế hexokinaza tăng giáng
hoá glycogen, hoạt hoá insulinaza, gây tăng
hoá glycogen, hoạt hoá insulinaza, gây tăng
glucoza huyết mạnh mẽ, có thể gây glucoza
glucoza huyết mạnh mẽ, có thể gây glucoza
niệu.
niệu.
-
-
Men insulinaza
Men insulinaza
và kháng thể chống insulin
và kháng thể chống insulin
(trong bệnh lý) gây tăng Glucoza huyết do phá
(trong bệnh lý) gây tăng Glucoza huyết do phá
huỷ insulin.
huỷ insulin.
Điều hoà Thần kinh:
Điều hoà Thần kinh:
Thần kinh tác động lên
Thần kinh tác động lên
chuyển hoá gluxit thông qua việc điều chỉnh
chuyển hoá gluxit thông qua việc điều chỉnh
tăng hay giảm tiết các hormon đã nói ở trên
tăng hay giảm tiết các hormon đã nói ở trên

(stress, sợ hãi, tức giận, xúc động ) đều gây
(stress, sợ hãi, tức giận, xúc động ) đều gây
tăng glucoza huyết.
tăng glucoza huyết.


1.2. Rối loạn cân bằng glucoza huyết
1.2. Rối loạn cân bằng glucoza huyết

1.2.1.Giảm glucoza huyết
1.2.1.Giảm glucoza huyết



Nguyên nhân
Nguyên nhân
:
:

- Giảm nguồn bổ sung từ ruột; Thức ăn kém
- Giảm nguồn bổ sung từ ruột; Thức ăn kém
phẩm chất, khẩu phần không đảm bảo đủ l ợng
phẩm chất, khẩu phần không đảm bảo đủ l ợng
gluxit cần thiết, thiếu các men tiêu hoá, các
gluxit cần thiết, thiếu các men tiêu hoá, các
bệnh đ ờng ruột gây trở ngại quá trình tiêu hoá
bệnh đ ờng ruột gây trở ngại quá trình tiêu hoá
gluxit và hấp thu glucoza.
gluxit và hấp thu glucoza.


- Do rối loạn dự trữ tại gan: giảm dự trữ của
- Do rối loạn dự trữ tại gan: giảm dự trữ của
gan trong các bệnh viêm gan, xơ gan, thoái hoá
gan trong các bệnh viêm gan, xơ gan, thoái hoá
tế bào gan; không huy động đ ợc nguồn dự trữ
tế bào gan; không huy động đ ợc nguồn dự trữ
do thiếu hụt các men phosphorylaza, amylo1.6.
do thiếu hụt các men phosphorylaza, amylo1.6.
glucozidaza.
glucozidaza.


- Do tăng mức tiêu thụ: lao động nặng nhọc kéo dài,
- Do tăng mức tiêu thụ: lao động nặng nhọc kéo dài,
bệnh mãn tính, sốt cao kéo dài Rối loạn quá trình
bệnh mãn tính, sốt cao kéo dài Rối loạn quá trình
phosphoryl hoá ở ống thận, ảnh h ởng tới quá trình tái
phosphoryl hoá ở ống thận, ảnh h ởng tới quá trình tái
hấp thu glucoza ở các tế bào ống thận.
hấp thu glucoza ở các tế bào ống thận.

- Do rối loạn điều hoà thần kinh nội tiết nh ức chế giao
- Do rối loạn điều hoà thần kinh nội tiết nh ức chế giao
cảm, c ờng phó giao cảm, giảm tiết các hormon
cảm, c ờng phó giao cảm, giảm tiết các hormon
glucagon, adrenalin, glucococticoit, STH hoặc tăng
glucagon, adrenalin, glucococticoit, STH hoặc tăng
tiết insulin.
tiết insulin.


Hậu quả:
Hậu quả:

- Gây thiếu G.6.P trong tế bào nên tạo cảm giác đói.
- Gây thiếu G.6.P trong tế bào nên tạo cảm giác đói.

- Kích thích giao cảm dẫn tới tim đập nhanh, run rẩy,
- Kích thích giao cảm dẫn tới tim đập nhanh, run rẩy,
vã mồ hôi.
vã mồ hôi.

- Kích thích phó giao cảm, tăng co bóp dạ dày, tăng
- Kích thích phó giao cảm, tăng co bóp dạ dày, tăng
tiết dịch tiêu hoá, sùi bọt mép, ỉa đái lung tung, giảm tr
tiết dịch tiêu hoá, sùi bọt mép, ỉa đái lung tung, giảm tr
ơng lực cơ, vận động khó khăn, dãn đồng tử.
ơng lực cơ, vận động khó khăn, dãn đồng tử.


- Tăng phân huỷ glycogen và huy động mỡ nên
- Tăng phân huỷ glycogen và huy động mỡ nên
trong máu xuất hiện thể xeton.
trong máu xuất hiện thể xeton.

- Bò sữa th ờng hay bị giảm glucoza huyết trong
- Bò sữa th ờng hay bị giảm glucoza huyết trong
thời kỳ cho sữa cao nhất, nếu nặng có thể co
thời kỳ cho sữa cao nhất, nếu nặng có thể co
giật và chết.
giật và chết.


1.2.2. Tăng glucoza huyết
1.2.2. Tăng glucoza huyết

- Trong và sau bữa ăn quá nhiều gluxit
- Trong và sau bữa ăn quá nhiều gluxit

- Trạng thái h ng phấn của vỏ não, nhất là h ng
- Trạng thái h ng phấn của vỏ não, nhất là h ng
phấn của hệ giao cảm
phấn của hệ giao cảm

- Bệnh nội tiết, gây giảm tiết insulin, u năng
- Bệnh nội tiết, gây giảm tiết insulin, u năng
tuyến yên, tuyến th ợng thận gây tăng tiết các
tuyến yên, tuyến th ợng thận gây tăng tiết các
hormon đối lập với insulin.
hormon đối lập với insulin.

- Tăng hoạt tính của các men insulinaza và
- Tăng hoạt tính của các men insulinaza và
kháng thể chống insulin
kháng thể chống insulin

Hậu quả:
Hậu quả:



- Gây glucoza niệu, gây bệnh đái đ ờng, th ờng

- Gây glucoza niệu, gây bệnh đái đ ờng, th ờng
gặp ở chó. Song song với rối loạn gluxit có rối
gặp ở chó. Song song với rối loạn gluxit có rối
loạn chuyển hoá protit và rối loạn chuyển hoá
loạn chuyển hoá protit và rối loạn chuyển hoá
lipit tạo ra nhiều axit béo và axetyl CoA, tăng
lipit tạo ra nhiều axit béo và axetyl CoA, tăng
thể xeton và colesterol trong máu, gây nhiễm
thể xeton và colesterol trong máu, gây nhiễm
độc toan.
độc toan.

Bệnh ứ đọng glycogen, gây tích luỹ nhiều
Bệnh ứ đọng glycogen, gây tích luỹ nhiều
glycogen ở gan do thiếu men G.6.
glycogen ở gan do thiếu men G.6.
phosphataza.
phosphataza.

Bệnh tăng galactoza huyết do thiếu men
Bệnh tăng galactoza huyết do thiếu men
galacto- transferaza
galacto- transferaza

Bệnh đái đ ờng do thiếu men phosphoryl hoá ở
Bệnh đái đ ờng do thiếu men phosphoryl hoá ở
tế bào ống thận.
tế bào ống thận.



2.Rốiloạnchuyểnhoáprotit
2.Rốiloạnchuyểnhoáprotit

2.1. Đại c ơng về chuyển hoá protit
2.1. Đại c ơng về chuyển hoá protit

2.1.1.Vai trò và nguồn gốc của protít trong cơ thể
2.1.1.Vai trò và nguồn gốc của protít trong cơ thể

Protit là vật chất sống quan trọng nhất
Protit là vật chất sống quan trọng nhất

P tham gia cấu trúc cơ bản của TB và mô, các men và
P tham gia cấu trúc cơ bản của TB và mô, các men và
các hormon cần thiết cho sự sống và các KT bảo vệ cơ
các hormon cần thiết cho sự sống và các KT bảo vệ cơ
thể.
thể.

P cũng là nguồn cung cấp năng l ợng khi tối cần thiết.
P cũng là nguồn cung cấp năng l ợng khi tối cần thiết.

P đ ợc cấu tạo từ các axit amin. Trong ống tiêu hoá, P đ
P đ ợc cấu tạo từ các axit amin. Trong ống tiêu hoá, P đ
ợc giáng hoá thành hỗn hợp các aA nhờ các men và đ
ợc giáng hoá thành hỗn hợp các aA nhờ các men và đ
ợc hấp thu vào tĩnh mạch ruột qua tĩnh mạch cửa
ợc hấp thu vào tĩnh mạch ruột qua tĩnh mạch cửa
vào gan, ở gan với hệ thống men khử amin, khử
vào gan, ở gan với hệ thống men khử amin, khử

carboxyl và chuyển amin hỗn hợp các aA đ ợc điều
carboxyl và chuyển amin hỗn hợp các aA đ ợc điều
chỉnh cho phù hợp với nhu cầu từng lúc của cơ thể. Từ
chỉnh cho phù hợp với nhu cầu từng lúc của cơ thể. Từ
đó các aA đ ợc cung cấp cho các TB hoặc tổng hợp
đó các aA đ ợc cung cấp cho các TB hoặc tổng hợp
thành albumin và globulin cho huyết t ơng. Nếu thừa sẽ
thành albumin và globulin cho huyết t ơng. Nếu thừa sẽ
bị khử amin để đ a vào vòng chuyển hoá chung.
bị khử amin để đ a vào vòng chuyển hoá chung.


2.1.2. Sự tổng hợp protít
2.1.2. Sự tổng hợp protít

Mỗi loại protít có cấu trúc đặc tr ng riêng thể
Mỗi loại protít có cấu trúc đặc tr ng riêng thể
hiện bằng số l ợng và trình tự sắp xếp các axit
hiện bằng số l ợng và trình tự sắp xếp các axit
amin, đ ợc mã hoá từ trình tự bộ ba nucleotit
amin, đ ợc mã hoá từ trình tự bộ ba nucleotit
trong gien cấu trúc. Nhờ vậy, mỗi protít có chức
trong gien cấu trúc. Nhờ vậy, mỗi protít có chức
năng riêng biệt và đặc hiệu. Sự sai sót trong
năng riêng biệt và đặc hiệu. Sự sai sót trong
trong cấu trúc của protít đều bắt nguồn từ gien
trong cấu trúc của protít đều bắt nguồn từ gien
trong AND, đ ợc gọi là rối loạn về chất của tổng
trong AND, đ ợc gọi là rối loạn về chất của tổng
hợp protít.

hợp protít.

Rối loạn tổng hợp về l ợng có thể bắt nguồn từ
Rối loạn tổng hợp về l ợng có thể bắt nguồn từ
hoạt động của gien điều hoà hoặc do hoạt
hoạt động của gien điều hoà hoặc do hoạt
động quá mạnh hay quá yếu của một cơ quan
động quá mạnh hay quá yếu của một cơ quan
hay một nhóm tế bào (khối u, phì đại hay teo,
hay một nhóm tế bào (khối u, phì đại hay teo,
thoái hoá).
thoái hoá).



2.1.3. Sự giáng hoá protít (thoái biến)
2.1.3. Sự giáng hoá protít (thoái biến)

Mỗi P đều có tuổi thọ riêng biểu thị bằng thời gian bán
Mỗi P đều có tuổi thọ riêng biểu thị bằng thời gian bán
thoái hoá (A là 20 ngày, G là 10 ngày) vì vậy P trong
thoái hoá (A là 20 ngày, G là 10 ngày) vì vậy P trong
cơ thể đ ợc đổi mới với thời gian không giống nhau. Đó
cơ thể đ ợc đổi mới với thời gian không giống nhau. Đó
là sự giáng hoá sinh lý. Các aA sản phẩm của sự
là sự giáng hoá sinh lý. Các aA sản phẩm của sự
giáng hoá đ ợc tái sử dụng tới 90%, cơ thể cần bổ sung
giáng hoá đ ợc tái sử dụng tới 90%, cơ thể cần bổ sung
10% từ thức ăn. Sự giáng hoá có liên quan chặt chẽ
10% từ thức ăn. Sự giáng hoá có liên quan chặt chẽ

với sự tổng hợp, thí dụ sự tăng tổng hợp P ở các khối u
với sự tổng hợp, thí dụ sự tăng tổng hợp P ở các khối u
có thể gây tăng giáng hoá P toàn thân.
có thể gây tăng giáng hoá P toàn thân.

Cân bằng nitơ:
Cân bằng nitơ:


Nhu cầu về P có thể xác định đ ợc
Nhu cầu về P có thể xác định đ ợc
bằng l ợng nitơ thải ra theo n ớc tiêủ và phân trong 24
bằng l ợng nitơ thải ra theo n ớc tiêủ và phân trong 24
giờ (loại trừ l ợng nitơ phi P trong thức ăn). Khi l ợng N
giờ (loại trừ l ợng nitơ phi P trong thức ăn). Khi l ợng N
mà gia súc ăn vào bằng l ợng N của cơ thể phân huỷ
mà gia súc ăn vào bằng l ợng N của cơ thể phân huỷ
thải ra ngoài thì gọi là cân bằng đều về nitơ.
thải ra ngoài thì gọi là cân bằng đều về nitơ.

Cân bằng d ơng
Cân bằng d ơng
: L ợng N ăn vào nhiều hơn l ợng thải ra
: L ợng N ăn vào nhiều hơn l ợng thải ra

Cân bằng âm:
Cân bằng âm:
L ợng N thải ra nhiều hơn l ợng ăn vào
L ợng N thải ra nhiều hơn l ợng ăn vào



2.2. Rối loạn chuyển hoá P
2.2. Rối loạn chuyển hoá P

2. 2.1. Rối loạn tổng hợp về l ợng
2. 2.1. Rối loạn tổng hợp về l ợng



Tăng tổng hợp chung
Tăng tổng hợp chung

Biểu hiện bằng sự đồng hoá axit amin v ợt dị hoá, cân
Biểu hiện bằng sự đồng hoá axit amin v ợt dị hoá, cân
bằng nitơ d ơng tính, cơ thể phát triển. Gặp trong: thời
bằng nitơ d ơng tính, cơ thể phát triển. Gặp trong: thời
kỳ sinh tr ởng, đang bình phục; trong bệnh lý gặp khi c
kỳ sinh tr ởng, đang bình phục; trong bệnh lý gặp khi c
ờng tuyến yên Tăng tổng hợp chung bao giờ cũng
ờng tuyến yên Tăng tổng hợp chung bao giờ cũng
kèm giảm giáng hoá chung.
kèm giảm giáng hoá chung.

Tăng tổng hợp tại chỗ
Tăng tổng hợp tại chỗ

Gặp trong phì đại cơ quan, liền vết th ơng, phục hồi
Gặp trong phì đại cơ quan, liền vết th ơng, phục hồi
thiếu máu Sự đồng hoá axit amin (đánh dấu) của cơ
thiếu máu Sự đồng hoá axit amin (đánh dấu) của cơ

quan tăng rõ rệt, nh ng sự đồng hoá toàn thân có thể
quan tăng rõ rệt, nh ng sự đồng hoá toàn thân có thể
hơi tăng, bình th ờng hoặc còn giảm (nh trong ung th :
hơi tăng, bình th ờng hoặc còn giảm (nh trong ung th :
cân bằng th ờng âm tính).
cân bằng th ờng âm tính).


Giảm tổng hợp chung
Giảm tổng hợp chung
: gặp trong đói kéo dài, suy
: gặp trong đói kéo dài, suy
dinh d ỡng, suy kiệt, lão hoá, bỏng, sốt kéo dài với
dinh d ỡng, suy kiệt, lão hoá, bỏng, sốt kéo dài với
biểu hiện cân bằng nitơ âm tính rõ rệt (nghĩa là kèm
biểu hiện cân bằng nitơ âm tính rõ rệt (nghĩa là kèm
tăng giáng hoá) và thể hiện rõ ở protit huyết t ơng.
tăng giáng hoá) và thể hiện rõ ở protit huyết t ơng.



Giảm tổng hợp tại chỗ
Giảm tổng hợp tại chỗ
:
:
tắc mạch cơ quan, teo cơ
tắc mạch cơ quan, teo cơ
quan, suy tuỷ, hoại tử cơ quan
quan, suy tuỷ, hoại tử cơ quan


2.2.2. Rối loạn Protit huyết t ơng
2.2.2. Rối loạn Protit huyết t ơng

P trong huyết t ơng có nguồn gốc chủ yếu từ gan (95%
P trong huyết t ơng có nguồn gốc chủ yếu từ gan (95%
albumin, 85% globulin), từ hệ võng nội mô ngoài gan
albumin, 85% globulin), từ hệ võng nội mô ngoài gan
và từ một số mô khác (globumin, men, kháng thể,
và từ một số mô khác (globumin, men, kháng thể,
hormôn, các chất vận chuyển )
hormôn, các chất vận chuyển )

Protit huyết t ơng có các nhiệm vụ sau
Protit huyết t ơng có các nhiệm vụ sau
:
:
- Tạo ra áp lực keo để giữ n ớc trong lòng mạch.
- Tạo ra áp lực keo để giữ n ớc trong lòng mạch.
- Bảo vệ cơ thể, chống nhiễm độc, nhiễm khuẩn.
- Bảo vệ cơ thể, chống nhiễm độc, nhiễm khuẩn.

-
-
Chứa một số men, tham gia chuyển hoá các
Chứa một số men, tham gia chuyển hoá các
chất.
chất.
- Chứa một số chất vận chuyển (sắt, đồng, Hb,
- Chứa một số chất vận chuyển (sắt, đồng, Hb,
lipit, hocmôn, thuốc, ).

lipit, hocmôn, thuốc, ).
- Chứa các chất đông máu.
- Chứa các chất đông máu.
- Là nguồn axit amin cung cấp cho cơ thể: protit
- Là nguồn axit amin cung cấp cho cơ thể: protit
huyết t ơng thoái biến trong ống tiêu hoá, trở về
huyết t ơng thoái biến trong ống tiêu hoá, trở về
máu cung cấp cho cơ thể trong tr ờng hợp cơ
máu cung cấp cho cơ thể trong tr ờng hợp cơ
thể thiếu protit.
thể thiếu protit.


- Thời gian bán huỷ của albumin là 20 và của
- Thời gian bán huỷ của albumin là 20 và của
globulin là10 ngày.
globulin là10 ngày.
- Tỷ lệ A/G trong huyết t ơng là một hằng số tuỳ
- Tỷ lệ A/G trong huyết t ơng là một hằng số tuỳ
thuộc vào loài gia súc.
thuộc vào loài gia súc.

Giảm về l ợng protit huyết t ơng
Giảm về l ợng protit huyết t ơng

Biểu thị tình trạng giảm protit trong cơ thể, mà cơ chế
Biểu thị tình trạng giảm protit trong cơ thể, mà cơ chế
chung là giảm tổng hợp và tăng giáng hoá protit
chung là giảm tổng hợp và tăng giáng hoá protit
chung, hoặc cung cấp không cân bằng với sử dụng.

chung, hoặc cung cấp không cân bằng với sử dụng.

Các nguyên nhân th ờng gặp nh :
Các nguyên nhân th ờng gặp nh :

- Thiếu năng l ợng và protêin trong khẩu phần, rối loạn
- Thiếu năng l ợng và protêin trong khẩu phần, rối loạn
hấp thu nặng ở ống tiêu hoá.
hấp thu nặng ở ống tiêu hoá.

Giảm tổng hợp chung do các bệnh xơ gan, suy gan
Giảm tổng hợp chung do các bệnh xơ gan, suy gan

- Tăng sử dụng P (hàn gắn vết th ơng, phục hồi mất
- Tăng sử dụng P (hàn gắn vết th ơng, phục hồi mất
máu, hoặc trong các bệnh tiêu hao suy mòn cơ thể nh
máu, hoặc trong các bệnh tiêu hao suy mòn cơ thể nh
lao, nhiễm khuẩn, sốt cao
lao, nhiễm khuẩn, sốt cao

- Mất ra ngoài nhiều: bỏng rộng, thận nhiễm mỡ, ổ mủ
- Mất ra ngoài nhiều: bỏng rộng, thận nhiễm mỡ, ổ mủ
lớn, rò rỉ kéo dài ở vết th ơng.
lớn, rò rỉ kéo dài ở vết th ơng.


- Tỷ lệ A/G có thể bị đảo ng ợc vì trong mọi tr ờng hợp
- Tỷ lệ A/G có thể bị đảo ng ợc vì trong mọi tr ờng hợp
kể trên albumin bao giờ cũng giảm sút nhanh hơn
kể trên albumin bao giờ cũng giảm sút nhanh hơn

(phân tử nó nhỏ, để dễ qua vách mạch hơn).
(phân tử nó nhỏ, để dễ qua vách mạch hơn).

- Các dấu hiệu kèm theo là: sút cân, teo cơ, thiếu máu,
- Các dấu hiệu kèm theo là: sút cân, teo cơ, thiếu máu,
lâu lành vết th ơng, giảm đề kháng chung và có thể
lâu lành vết th ơng, giảm đề kháng chung và có thể
phù.
phù.

Tăng protit huyết t ơng
Tăng protit huyết t ơng
: rất hiếm gặp (trong bệnh u
: rất hiếm gặp (trong bệnh u
tuỷ), mà th ờng chỉ là tăng biểu kiến (tăng giả) do mất n
tuỷ), mà th ờng chỉ là tăng biểu kiến (tăng giả) do mất n
ớc, làm máu bị cô đặc.
ớc, làm máu bị cô đặc.

Thay đổi thành phần protit huyết t ơng
Thay đổi thành phần protit huyết t ơng

Bằng điện di, protit huyết t ơng đ ợc chia làm 5 phần
Bằng điện di, protit huyết t ơng đ ợc chia làm 5 phần
chính
chính

Albumin,
Albumin,



1 globulin,
1 globulin,


2- globulin,
2- globulin,


- globulin,
- globulin,


-
-
globulin
globulin


- Albumin giảm trong tất cả các tr ờng hợp giảm protit
- Albumin giảm trong tất cả các tr ờng hợp giảm protit
huyết t ơng và protit toàn cơ thể .
huyết t ơng và protit toàn cơ thể .

-
-


- globulin tăng trong viêm cấp, hoại tử tổ chức
- globulin tăng trong viêm cấp, hoại tử tổ chức

(viêm gan, viêm cơ tim, nhồi máu ), rối lọan chuyển
(viêm gan, viêm cơ tim, nhồi máu ), rối lọan chuyển
hoá (thận nhiễm mỡ, nhiễm bột). Thành phần này liên
hoá (thận nhiễm mỡ, nhiễm bột). Thành phần này liên
quan với độ nhớt của máu, khi tăng làm tốc độ lắng
quan với độ nhớt của máu, khi tăng làm tốc độ lắng
máu tăng.
máu tăng.

-
-


- globulin có vai trò quan trọng trong vận chuyển mỡ
- globulin có vai trò quan trọng trong vận chuyển mỡ
vì vậy nó tăng lên khi có tăng lipít huyết, gặp trong các
vì vậy nó tăng lên khi có tăng lipít huyết, gặp trong các
bệnh: đái đ ờng, xơ cứng mạch, tắc mật, thận nhiễm
bệnh: đái đ ờng, xơ cứng mạch, tắc mật, thận nhiễm
mỡ )
mỡ )

-
-


- globulin tăng trong các tr ờng hợp có tăng kháng
- globulin tăng trong các tr ờng hợp có tăng kháng
thể (nhiễm khuẩn, u t ơng bào, mẫn cảm ).
thể (nhiễm khuẩn, u t ơng bào, mẫn cảm ).


Nên chú ý
Nên chú ý
: một thành phần bị giảm có thể làm thành
: một thành phần bị giảm có thể làm thành
phần khác tăng t ơng đối vì kết quả điện di đ ợc biểu thị
phần khác tăng t ơng đối vì kết quả điện di đ ợc biểu thị
bằng %, và tổng số của chúng là 100%.
bằng %, và tổng số của chúng là 100%.


Hậu quả:
Hậu quả:
+ Albumin: với rất nhiều nhóm a n ớc
+ Albumin: với rất nhiều nhóm a n ớc
trên bề mặt phân tử, có vai trò quan trọng trong
trên bề mặt phân tử, có vai trò quan trọng trong
giữ ổn định trạng thái phân tán của protit trong
giữ ổn định trạng thái phân tán của protit trong
huyết t ơng. Vì vậy, nếu albumin giảm thì protit
huyết t ơng. Vì vậy, nếu albumin giảm thì protit
huyết t ơng dễ bị tủa nhất là khi thêm vào những
huyết t ơng dễ bị tủa nhất là khi thêm vào những
kim loại nặng (tác nhân chiếm n ớc).
kim loại nặng (tác nhân chiếm n ớc).
+ Khi P huyết t ơng giảm sẽ làm giảm tỷ trọng
+ Khi P huyết t ơng giảm sẽ làm giảm tỷ trọng
huyết t ơng, dẫn tới tăng tốc độ lắng hồng cầu,
huyết t ơng, dẫn tới tăng tốc độ lắng hồng cầu,
gặp trong: xơ gan, phù thận, suy dinh d ỡng

gặp trong: xơ gan, phù thận, suy dinh d ỡng
hoặc có thai.
hoặc có thai.
+ Khi trong huyết t ơng có nhiều fibrinogen và
+ Khi trong huyết t ơng có nhiều fibrinogen và


-
-
globulin, hồng cầu bị kết tụ thành cụm, vì vậy
globulin, hồng cầu bị kết tụ thành cụm, vì vậy
hồng cầu sẽ lắng nhanh hơn, gặp trong viêm
hồng cầu sẽ lắng nhanh hơn, gặp trong viêm
cấp, bệnh lao, viêm cơ tim, viêm thận, khớp
cấp, bệnh lao, viêm cơ tim, viêm thận, khớp


III:Rốiloạnchuyểnhoálipit
III:Rốiloạnchuyểnhoálipit

3.1. Đại c ơng
3.1. Đại c ơng

3.1.1. Vai trò của lipit trong cơ thể
3.1.1. Vai trò của lipit trong cơ thể

Lipit là nguồn dự trữ năng l ợng lớn nhất của cơ
Lipit là nguồn dự trữ năng l ợng lớn nhất của cơ
thể. Tuỳ theo loài động vật mà tỷ lệ mỡ khác
thể. Tuỳ theo loài động vật mà tỷ lệ mỡ khác

nhau (ở lợn là 40%).
nhau (ở lợn là 40%).

Lipit tham gia cấu trúc tế bào (màng tế bào,
Lipit tham gia cấu trúc tế bào (màng tế bào,
bào t ơng).
bào t ơng).

Lipit là dung môi hoà tan các vitamin A.D.E.K.
Lipit là dung môi hoà tan các vitamin A.D.E.K.
Là lớp đệm giữ nhiệt, là nguồn cung cấp n ớc
Là lớp đệm giữ nhiệt, là nguồn cung cấp n ớc
cho cơ thể (oxy hoá 100gr mỡ cho 107 gr n ớc).
cho cơ thể (oxy hoá 100gr mỡ cho 107 gr n ớc).

Mô mỡ luôn luôn đổi mới, thời gian bán huỷ
Mô mỡ luôn luôn đổi mới, thời gian bán huỷ
trung bình khoảng 5 - 6 ngày.
trung bình khoảng 5 - 6 ngày.


3.2. Rối loạn chuyển hoá lipit
3.2. Rối loạn chuyển hoá lipit

3.2.1. Rối loạn cân bằng lipit
3.2.1. Rối loạn cân bằng lipit

Béo
Béo
: do ăn quá nhiều, tăng tổng hợp mỡ từ gluxit, kém

: do ăn quá nhiều, tăng tổng hợp mỡ từ gluxit, kém
huy động do ít vận động cơ bắp; gặp trong thực tế
huy động do ít vận động cơ bắp; gặp trong thực tế
chăn nuôi, vì muốn tăng trọng nhanh, sử dụng nhiều
chăn nuôi, vì muốn tăng trọng nhanh, sử dụng nhiều
loại chất kích thích tăng trọng, con vật ăn nhiều, ngủ
loại chất kích thích tăng trọng, con vật ăn nhiều, ngủ
nhiều, ít vận động th ờng tăng tỷ lệ mỡ. Khi quá béo,
nhiều, ít vận động th ờng tăng tỷ lệ mỡ. Khi quá béo,
con vật kém linh hoạt, sức đề kháng chung kém.
con vật kém linh hoạt, sức đề kháng chung kém.

Gầy
Gầy
: Gầy th ờng do rối loạn hoạt động của thần kinh
: Gầy th ờng do rối loạn hoạt động của thần kinh
và nội tiết; khi thần kinh căng thẳng, luôn luôn bị kích
và nội tiết; khi thần kinh căng thẳng, luôn luôn bị kích
thích gây tâm lý sợ sệt, lo lắng, bồn chồn, mất ngủ,
thích gây tâm lý sợ sệt, lo lắng, bồn chồn, mất ngủ,
con vật tiêu hao quá mức, chán ăn dẫn tới gầy. Các tr
con vật tiêu hao quá mức, chán ăn dẫn tới gầy. Các tr
ờng hợp u năng tuyến giáp, thiểu năng tuyến tiền yên
ờng hợp u năng tuyến giáp, thiểu năng tuyến tiền yên
đều làm cho con vật gầy. Gầy còn gặp trong các bệnh
đều làm cho con vật gầy. Gầy còn gặp trong các bệnh
mãn tính gây suy mòn toàn thân, nh : lao, nhiễm khuẩn
mãn tính gây suy mòn toàn thân, nh : lao, nhiễm khuẩn
kéo dài, sốt cao kéo dài, ỉa chảy, ký sinh trùng
kéo dài, sốt cao kéo dài, ỉa chảy, ký sinh trùng



3.2.2. Tăng lipit huyết
3.2.2. Tăng lipit huyết

Khi hàm l ợng lipit trung tính v ợt quá ng ỡng gọi là tăng lipít
Khi hàm l ợng lipit trung tính v ợt quá ng ỡng gọi là tăng lipít
huyết; th ờng gặp trong các tình trạng sau:
huyết; th ờng gặp trong các tình trạng sau:

- Sau khi ăn khoảng 2 giờ thì lipít huyết tăng và đạt tối đa sau 4-
- Sau khi ăn khoảng 2 giờ thì lipít huyết tăng và đạt tối đa sau 4-
5 giờ, trở lại bình th ờng sau 6 - 9 giờ.
5 giờ, trở lại bình th ờng sau 6 - 9 giờ.

Tuy nhiên sự tăng này còn phụ thuộc vào loài động vật và khẩu
Tuy nhiên sự tăng này còn phụ thuộc vào loài động vật và khẩu
phần ăn. ở động vật ăn cỏ tăng chậm nh ng kéo dài.
phần ăn. ở động vật ăn cỏ tăng chậm nh ng kéo dài.

- Lipit huyết còn tăng do tăng huy động mỡ từ nơi dự trữ, gặp
- Lipit huyết còn tăng do tăng huy động mỡ từ nơi dự trữ, gặp
khi đói kéo dài, bệnh đái tháo đ ờng tuỵ, h ng phấn thần kinh quá
khi đói kéo dài, bệnh đái tháo đ ờng tuỵ, h ng phấn thần kinh quá
mức gây c ờng giao cảm; tăng tổng hợp từ gluxit, v ợt quá khả
mức gây c ờng giao cảm; tăng tổng hợp từ gluxit, v ợt quá khả
năng sử dụng của các mô.
năng sử dụng của các mô.

- Tăng lipít huyết do giảm chuyển vận hay giảm sử dụng, khi

- Tăng lipít huyết do giảm chuyển vận hay giảm sử dụng, khi
men lipaza bị ức chế, hoặc trong các tr ờng hợp bệnh gan, viêm
men lipaza bị ức chế, hoặc trong các tr ờng hợp bệnh gan, viêm
gan, tắc mật, ngộ độc r ợu, CCl
gan, tắc mật, ngộ độc r ợu, CCl
4
4





- Khi bị h thận nhiễm mỡ do mất albumin, nên mỡ đ ợc huy động
- Khi bị h thận nhiễm mỡ do mất albumin, nên mỡ đ ợc huy động
vào máu để duy trì áp lực keo cũng gây tăng lipít huyết.
vào máu để duy trì áp lực keo cũng gây tăng lipít huyết.





3.2.3. Rối loạn chuyển hoá cholesterol
3.2.3. Rối loạn chuyển hoá cholesterol

Trong cơ thể có 2 loại cholesterol là cholesterol
Trong cơ thể có 2 loại cholesterol là cholesterol
tự do và cholesterol este hoá, tỷ lệ giữa chúng
tự do và cholesterol este hoá, tỷ lệ giữa chúng
là 1/3. Gan là nơi thực hiện phản ứng este hoá
là 1/3. Gan là nơi thực hiện phản ứng este hoá

vì vậy sự có mặt của cholesterol este hoá biểu
vì vậy sự có mặt của cholesterol este hoá biểu
hiện chức năng gan.
hiện chức năng gan.

ở động vật ăn cỏ cholesterol đ ợc tổng hợp trong
ở động vật ăn cỏ cholesterol đ ợc tổng hợp trong
cơ thể; còn ở động vật ăn thịt ngoài l ợng
cơ thể; còn ở động vật ăn thịt ngoài l ợng
cholesterol tổng hợp trong cơ thể còn có
cholesterol tổng hợp trong cơ thể còn có
cholesterol ăn vào theo thức ăn. Cholesterol
cholesterol ăn vào theo thức ăn. Cholesterol
tham gia vào quá trình hình thành steroit và axit
tham gia vào quá trình hình thành steroit và axit
mật.
mật.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×