Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

GIÁO ÁN CHI TIẾT TỔ CHỨC LẶP pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.61 KB, 5 trang )

GIÁO ÁN CHI TIẾT
Bài giảng: TỔ CHỨC LẶP - Tiết 1
Người soạn: Nguyễn Thanh Tùng - Tổ Toán Tin - Trường THPT Hai Bà Trưng
I. Mục đích - Yêu Cầu:
1. Mục đích: Bài học này giúp học sinh nắm được câu lệnh lặp với số lần không định
trước - câu lệnh WHILE.
Vận dụng để giải một số bài toán cơ bản.
2. Yêu cầu: Học sinh nắm vững cú pháp (cấu trúc), cách hoạt động của câu lệnh.
Giáo viên có hệ thống câu hỏi gợi mở, dẫn dắt vấn đề.
II. Phương pháp giảng dạy:
- Giải quyết vấn đề và vận dụng mô hình giải thuật để mô phỏng sự hoạt động của
câu lệnh WHILE.
III. Các bước lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi 1: Trình bày cú pháp câu lệnh IF. Giải thích các thành phần trong câu lệnh.
Câu hỏi 2: Hãy trình bày cách thực hiện của câu lệnh IF.
Câu hỏi 3: Câu lệnh ghép là gì? Cho ví dụ.
Trả lời:
- Cú pháp câu lệnh IF: IF A THEN B ELSE C;
Trong đó: A là điều kiện là biểu thức quan hệ hoặc biểu thức logic.
B, C là các câu lệnh
- Cách thực hiện: khi gặp câu lệnh IF, máy sẽ tính giá trị của điều kiện A, Nếu điều
kiện A có giá trị TRUE thì câu lệnh B được thực hiện, ngược lại câu lệnh C được
thực hiện.
- Câu lệnh ghép: khi một công việc trong TP có từ 2 lệnh trở lên thì ta đặt nó trong
cặp từ khóa BEGIN và END;
Ví dụ: Hoán đổi giá trị hai số a và b (khi a<>b)
IF a<>b then
Begin
TG:=a;
a:=b;


b:=TG;
End;
2. Nội dung bài mới:
Ta sử dụng đồng thời sử dụng bài toán này để áp dụng cho Tổ chức lặp - tiết 2.
Mục đích để sau khi học xong bài Tổ chức lặp, HS có thể so sánh 2 cấu trúc lặp.
Bài toán: Viết chương trình tính tổng S=1
2
+2
2
+3
2
+ +N
2

Với N nhập vào từ bàn phím.
Nội dung ghi bảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài toán:
Viết chương trình tínhtổng
S=1
2
+2
2
+3
2
+ +N
2

Với N nhập vào từ bàn phím
Sơ đồ thuật toán:











Trong khi i≤N làm công
việc: S:=S+i
2
và i:=i+1




2. Lặp một số lần chưa

biết trước: Câu lệnh While
Gọi HS xác định Input và
Output của bài toán
- GV đưa ra sơ đồ thuật toán
GV gọi HS giải thích sơ đồ
hoạt động của thuật toán.
Sau đó GV đưa ra minh họa
Qua việc minh họa bài toán
cho HS thấy: trong khi i còn
nhỏ hơn N thì còn thực hiện
công việc công việc: cộng

bình phương i vào cho S, và
tăng i lên 1 đơn vị.
Sau đó quay lại kiểm tra
i<=N. Đến 1 lúc nào đó i>N
thì kết thúc công việc.
Cho HS chuyển thể sang
ngôn ngữ tiếng Anh


Đó cũng chính là câu lệnh
mà chúng ta sẽ học tiết này.
GV đưa ra cấu trúc lặp
WHILE.
- Input: N
- Output: S













WHILE i≤N DO
Begin

S:=S+i*I;
i:=i+1;
End;



S:=0; i:=1;

i<=N

S:=S+sqr(i);
i:=i+1;
T
T
r
r
u
u
e
e


F
F
a
a
l
l
s
s

e
e


Nội dung ghi bảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
a. Cú pháp:
WHILE A DO B;
b. Sơ đồ hoạt động:









c. Cách hoạt động:



S:=0; i:=1;
WHILE i<=N DO
Begin
S:=S+SQR(i);
i:=i+1;
End;






S:=0; i:=1; N:=5;
WHILE i<=N DO
Begin
S:=S+SQR(i);
Gv gọi HS giải thích các
thành phần trong câu lệnh.


GV đưa ra cách thực hiện:
Bằng sơ đồ
Sau đó gọi HS dựa vào cú
pháp và nhìn vào sơ đồ và
nêu cách thực hiện.


GV cho HS tự ghi cách

hoạt động.



- Dựa vào sơ đồ thuật toán
và cách hoạt động cho HS
ghi đoạn CT tính tổng trên.
Ta thấy công việc tính tổng
có 2 lệnh do đó ta phải viết
như thế nào?
Hàm gì trong TP cho kết quả

là bình phương của một số?
Cho HS về nhà hoàn chỉnh
đoạn CT trên thành 1 CT.
- GV đưa ra lại đoạn CT tính
tổng. Với N=5, i=1;
Sau đó click vào nút để
làm mất dòng i:=i+1;
Nếu không có dòng lệnh

WHILE, DO: tư khóa
A: điều kiện - biểu thức logic
hoặc biểu thức quan hệ.
B: câu lệnh.


- Chừng nào điều kiện A còn
đúng thì câu lệnh B còn được
thực hiện, ngược lại khi điều
kiện A nhận giá trị sai thì kết
thúc câu lệnh WHILE.






- Ta sử dụng câu lệnh ghép.
Ta đặt 2 câu lệnh đó trong
cặp từ khóa Begin và End;
Hàm SQR(x)






-Nếu không có dòng lệnh đó
thì i luôn không đổi, tức là i
luôn nhỏ hơn N và điều kiện
không bao giờ False nên
vòng lặp sẽ thực hiện vô hạn.

A
A


B
B


T
T
r
r
u
u
e
e


F

F
a
a
l
l
s
s
e
e


Nội dung ghi bảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

End;

S:=0; i:=6; N:=5;
WHILE i<=N DO
Begin
S:=S+SQR(i);
i:=i+1;
End;

Chú ý:
+ Trong thân câu lệnh B phải
có cơ chế thay đổi điều kiện
A từ True thành False.

+ Ngay từ đầu điều kiện A
nhận giá trị False thì câu
lệnh

B
B không được thực hiện
lần nào.

3. Bài toán ứng dụng:
Tìm UCLN của 2 số nguyên
dương M,N; M,N nhập vào
từ bàn phím.



Sơ đồ:




i:=i+1; thì đoạn CT trên sẽ
thực hiện như thế nào?
GV click vào nút để hiện
lại dòng lệnh i:=i+1; và thay
i=6. Lúc này đoạn CT trên
thực hiện như thế nào?


GV đưa ra 2 chú ý:
+ Trong thân câu lệnh B phải
có cơ chế thay đổi điều kiện
A từ True thành False.
+ Ngay từ đầu điều kiện A
nhận giá trị False thì câu

lệnh
B
B không được thực hiện
lần nào.

Yêu cầu HS xác định Input
và Output của bài toán.
GV yêu cầu HS đưa ra sơ đồ
thực hiện và cách thực bằng
lời của thuật toán này (đã
học năm lớp 10).


GV gọi HS nhìn vào sơ đồ
minh họa việc thực hiện tìm
UCLN dựa theo sơ đồ khối.



-Lúc này i>N (tức là i=6,
N=5) nên điều kiện sẽ sai
ngay từ đầu do đó công việc
không được thực hiện lần
nào mà kết thúc vòng lặp
WHILE ngay lập tức.












Input: M và N nguyên dương
Output: UCLN (M,N)






Bằng lời:
B
B
1
1
:
: Nhập M,N
B
B
2
2
:
: Nếu M=N thì lấy M làm
ƯCLN, sang
B
B

4
4.
B
B
3
3
:
: Nếu M>N thì thay M
bằng M-N, ngược lại thay N
B
B
e
e
g
g
i
i
n
n


Nh
ập M,N

M=N

M>N

M:=M
-

N

N:=N
-
M

ƯCLN là M

T
T
R
R
U
U
E
E


F
F
A
A
L
L
S
S
E
E



T
T
R
R
U
U
E
E


F
F
A
A
L
L
S
S
E
E


Nội dung ghi bảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò














- GV yêu cầu HS xem
chương trình tìm UCLN ở
SGK trang 50.

bằng N-M
Rồi quay lại
B
B
2
2.
B
B
4
4
:
: Đưa ra kết quả ƯCLN
và kết thúc


IV. Củng cố bài học:
1. GV yêu cầu HS nhắc lại cú pháp của câu lệnh WHILE và nhìn vào sơ đồ để nêu
cách hoạt động của câu lệnh.
2. Bài tập về nhà:
Bài 4 - trang 55; Bài 6c trang 56.

3. Bài tập làm thêm:
a. Viết chương trình tìm N lớn nhất sao cho S<2005; với S=1
2
+2
2
+3
2
+ +N
2

b. Tìm Bội chung nhỏ nhất của 2 số nguyên dương M, N biết rằng Bội chung nhỏ
nhất của 2 số M,N bằng tích của M và N chia cho UCLN(M,N).


×