Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

công tác kế toán tại công ty trách nhiệm hữu hạn đầu tư thương mại đại an phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (452.44 KB, 61 trang )

Lời nói đầu
Trong nền kinh tế mở nh hin nay, nớc ta hũa mỡnh vào nền kinh tế thị trờng
di sự quản lý của Nhà Nớc theo định hớng XHCN. Ngay từ khi mới thành lập, công
ty đã đạt cho mình một mục tiêu cố gắng phát triển để mở rộng hoạt động sản xuất
kinh doanh ngày càng lớn mạnh. Muốn đạt đợc mục tiêu này, công ty phải nhận thức
đúng đắn vai trò của công tác kế toán đặc biệt là kế toán tổng hợp.
Kế toán tổng hợp có vai trò rất quan trọng trong hệ thống Quản lý kinh doanh là
một bộ phận quan trọng cấu thành hệ thống thông tin của Công ty. Nó là công cụ quan
trọng thực hiện quản lý, điều hành kiểm tra giám sát các hoạt động kinh tế tài chính.
Trong Công ty kế toán có vai trò thu nhận xử lý và cung cấp toàn bộ thông tin về hoạt
động kinh tế tài chính, các hoạt động kinh tế tài chính của công ty đều đợc hạch toán
sử dụng hệ thống các phơng pháp khoa học của mình để thu nhận kịp thời, đầy đủ, toàn
diện hệ thống và chính xác. Nhờ vậy mà các thông tin kinh tế tài chính của Công ty đ-
ợc chuyển lên giám đốc và ban quản lý một cách kịp thời và chính xác.
Để phát huy vai trò quan trọng của công tác kế toán thì Công ty phải biết tổ
chức một cách khoa học và hợp lý công tác kế toán tại doanh nghiệp mình.
Nhận thức đợc vai trò to lớn của kế toán tổng hợp cùng với sự giúp đỡ tận tình
của giáo viên hớng dẫn: Th.s o Minh Hng và các cô chú tại phòng kế toán của
Công ty em xin trình bày về Công tác kế toán tại Công ty Trỏch nhim hu hn
u t thng mi i An Phỏt
Ni dung chớnh ca bỏo cỏo ny ngoi li m u v kt lun thỡ bỏo cỏo gm 3 phn:
Phn I : Khỏi quỏt chung v cụng ty Công ty Trỏch nhim hu hn u t
thng mi i An Phỏt
Phn II : Cụng tỏc t chc k toỏn ti cụng ty Công ty Trỏch nhim hu
hn u t thng mi i An Phỏt
Phn III : Kho sỏt cỏc phn hnh k toỏn ti cụng ty Công ty Trỏch nhim
hu hn u t thng mi i An Phỏt
PHN I:
KHI QUT CHUNG V CễNG TY
TRCH NHIM HU HN U T THNG MI
1


I AN PHT
1.1 Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca cụng ty Trỏch nhim hu hn
u t thng mi i An Phỏt
Công ty Trỏch nhim hu hn u t thng mi (TNHH TTM) i An
Phỏt ợc thành lập năm 2011, đợc thành lập theo quyết định số D310/ QĐ - UB
của ủy ban nhân dân thành ph Hi Phũng, kinh doanh vt liu xõy dng, sn
phm chế tạo công nghiệp v mỏy múc thit b. Ngày nay cùng với sự phát triển
của nền kinh tế thị trờng, sản phẩm của Công ty ngày một phong phú, cải tiến
phù hợp với ngời tiêu dùng.
Gi i thiu chung:
- Tờn y : Công ty Trỏch nhim hu hn u t thng mi i An Phỏt.
- Ngnh ngh kinh doanh : Kinh doanh vt liu xõy dng
- Mó s thu: 020131475.
- a ch:S 3/193 Vn Cao Ngụ Quyn - Hi Phũng
- Vốn gúp kinh doanh: 1.900.000.000 đ
- Là một doanh nghiệp thơng mại có t cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập
và đợc sử dụng con dấu riêng theo quy định của nhà nớc.
1.2 Kt qu sn xut kinh doanh ca Cụng ty TNHH TTM trong nm
2011, nm 2012, nm2013. n v tớnh :VN
Nm

Ch tiờu
Nm 2011 Nm 2012
Nm 2013
Doanh thu
6.850.804.63
0
12.738.156.56
8
5.246.931.763

Chi phớ
6.144.346.00
0
11.468.171.24
0
4.720.166.163
LNTT 706.458.630 1.269.985.320 526.765.600
Thu TNDN 197.808.416 317.496.330 131.691.415
Li nhun sau thu 508.650.214 952.488.990
395.074.245
* Nhn xột: Qua bng kt qu sn xut kinh doanh trờn ta thy c:
+ Doanh thu tiờu th ca cụng ty trong 3 nm 2011, 2012, 2013 cú s
tng, gim khụng ng u. C th nh sau, nm 2011 doanh thu t
2
6.850.804.630đ, năm 2012 doanh thu đạt 12.738.156.568đ. Như vậy, doanh thu
tăng thêm 5.887.351.930đ. Nhưng đến năm 2013 doanh thu chỉ đạt
5.246.931.765đ, tức là đã giảm đi 7.491.224.795đ . Nhưng so với các công ty
cùng ngành thì công ty TNHH ĐTTM Đại An Phát có doanh thu cao.
+ Lợi nhuận của công ty năm 2012 là 952.488.990đ, tăng mạnh so với
năm 2011(508.650.214đ) do công ty đã có kinh nghiệm hơn trong việc quản lý,
điều hành và sử dụng nguyên vật liệu tiết kiệm và hợp lý công ty đã giảm thiểu
được chi phí, doanh thu tăng từ đó làm cho lợi nhuận cũng tăng. Nhưng đến năm
2013 lợi nhuận chỉ đạt 395.074.245đ, tức là đã giảm đi 557.414.745đ. Nguyên
nhân là do năm 2013 công ty không tiêu thụ được hàng, lượng hàng tồn kho quá
lớn.
1.3 .Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
S¬ ®å 1.1: C¬ cÊu tæ chøc cña c«ng ty.

- Giám đốc: Là người lãnh đạo cao nhất trong công ty có quyền quyết định việc
điều hành hoạt động của công ty theo đúng kế hoạch chính sách của Nhà nước

và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của công ty.
- Phó Giám đốc: Là người giúp việc cho Giám đốc tham gia quản lý các phòng
ban trong công ty.
- Phòng hành chính tổng hợp: Có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch công tác hàng
năm, quý, tháng và lịch làm việc hàng tuần của công ty, tuyển dụng, lựa chọn
nguồn nhân lực phù hợp, phụ trách tiền lương. Tham mưu tổng hợp trợ giúp cấp
trên mình điều hành sản xuất kinh doanh, đối nội, đối ngoại quản lý nhà
3
Giám đốc
Phòng tài
chính kế
toán
Phòng kinh
doanh
Phòng
hànhchính
tổng hợp
Phó
Giám đốc
xng, t ai, vn th, lu tr, thi ua khen thng, qun lý cung cp trang
thit b vn phũng, t chc thc hin cỏc ch cho ngi lao ng.
- Phũng k hoch vt t: Cú nhim v m bo cung cp kp thi nhu cu vt t
cho sn xut kinh doanh c th nh tớnh toỏn vt t tn kho, cung ng cỏc vt t,
qun lý kho vt t, cp phỏt vt t, thit b ph tựng phc v cho vic sn xut.
- Phũng kinh doanh : Cú nhim v xõy dng k hoch kinh doanh cho doanh
nghip
PHN II
CễNG TC T CHC K TON TI CễNG TY
TRCH NHIM HU HN THNG MI U T
I AN PHT

2.1. c im t chc b mỏy k toỏn ti cụng ty
Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty.
4
* Chc nng, nhim v ca tng ngi nh sau:
K toỏn trng: Ch o t chc cỏc phn hnh k toỏn, kim tra giỏm c ton
b hot ng kinh t ti chớnh ca cụng ty, chu trỏch nhim trc giỏm c
vch hch toỏn k toỏn ng thi tham vn cho giỏm c ờ cú th a ra
cỏc quyt nh hp lý.Cui k k toỏn, k toỏn trng tp hp s liu t cỏc k
toỏn viờn lp bỏo cỏo ti chớnh, xỏc nh kt qu v ỏnh giỏ hot ng kinh
doanh ca cụng ty.
K toỏn viờn: theo dừi, qun lý cỏc phn hnh k toỏn cũn li ca cụng ty.
Th qu: cú nhim v qun lý v nhp, xut tin mt phc v cho hot ng
kinh doanh hng ngy ca cụng ty. Hng ngy, th qu phi kim kờ s tn qu
tin mt thc t, i chiu vi s liu s qu tin mt v s k toỏn tin mt v
bỏo cỏo vi k toỏn trng v tỡnh hỡnh nhp, xut tin mt trong ngy.
2.2. c im t chc b s k toỏn ti cụng ty
2.2.1.Hỡnh th c s k toỏn ỏp dng : Cụng ty s dng hỡnh thc ghi s l hỡnh
thc chng t ghi s
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã đợc kiểm tra, đợc dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ
ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, sau
đó đợc dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi đợc làm căn cứ lập
Chứng từ ghi sổ đợc dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
- Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh trong tháng trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh Nợ,
5
K TON
TRNG
K TON VIấN TH QU
Tổng số phát sinh Có và Số d của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái

lập Bảng Cân đối số phát sinh.
- Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi
tiết(đợc lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) đợc dùng để lập Báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát
sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và
bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ. Tổng số d Nợ và
Tổng số d Có của các tài khoản trên Bảng cân số đối phát sinh phải bằng nhau,
và số d của từng tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng số d của từng
tài khoản tơng ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.
S 1.3: Trỡnh t ghi s k toỏn theo hỡnh thc k toỏn chng t ghi s
6
Chng t k toỏn
S qu
S, th k toỏn
chi tit
Bng tng hp k
toỏn chng t
cựng loi
CHNG T GHI S
S CI
Bng cõn i s
phỏt sinh
BO CO TI CHNH
S ng ký
chng t ghi s
Bng tng
hp chi tit
Ghi chỳ:
Ghi hng ngy
Ghi cui thỏng

i chiu, kim tra
2.2.2.Cỏc chớnh sỏch, ch k toỏn khỏc ti cụng ty.
- Công ty TNHH TTM ai An Phỏt áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành
theo Q số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trởng Bộ Tài chính.
- Kỳ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 01/ 01 n 31/12 h0àng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong hạch toán là đồng Việt Nam.
- Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên, tính thuế giá
trị gia tăng theo phơng pháp khấu trừ.
- Phng phỏp tớnh khu hao : S dng phng phỏp ng thng.
- Phng phỏp tớnh toỏn hng tn kho :
+ Tớnh giỏ nhp kho : Theo giỏ gc
+ Tớnh giỏ xut kho : Theo phng phỏp bỡnh quõn gia quyn
PHN IIi
TèM HIU V CC PHN HNH K TON TI CễNG TY
TRCH NHIM HU HN U T THNG MI
I AN PHT
3.1. Kế toán vốn bằng tiền
* Các tài khoản vốn bằng tiền dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến
động tăng, giảm các loại vốn bằng tiền của doanh nghiệp, gồm: tiền mặt tại quỹ
tiền mặt, tiền gửi ở các ngân hàng và các khoản tiền đang chuyển.
* Tài khoản sử dụng:Tại Công ty TNHH TTM i An Phỏt không có các
nghiệp vụ liên quan đến TK113- Tiền đang chuyển. Do đó, kế toán sử dụng 2 tài
khoản:
Tiền mặt tại quỹ- TK111;Tiền gửi ngân hàng- TK112
3.1.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ.
*Ti qu tin mt ca cụng ty ch s dng 1 loi tin t ú l ng VN
*Chng t, s sỏch s dng:
7
Chứng từ: Hóa đơn(GTGT), Phiếu chi(đánh số từ số 0001 theo từng tháng),
Phiếu thu (đánh số từ 0001 theo từng tháng)

Sổ sách: Chứng từ ghi sổ các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt tại quỹ, Sổ đăng
ký chứng từ ghi sổ, Sổ cái TK111, Sổ kế toán quỹ tiền mặt, Bảng cân đối số phát
sinh, báo cáo tài chính.
*Quy trình luân chuyển chứng từ và hạch toán kế toán tiền mặt tại quỹ
Sơ đồ 2.1.1: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán tiền mặt tại quỹ tại công ty
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
8
Phiếu thu, phiếu chi
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ cái TK 111
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ quỹ
tiền mặt
Sổ đăng ký
chứng từ
ghi sổ
-Khi phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến thu chi tiền mặt căn cứ vào chứng từ
gốc như hóa đơn(GTGT), giấy đề nghị tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán kế
toán lập phiếu chi, phiếu thu rồi chuyển cho kế toán trưởng và giám đốc ký
duyệt. Sau đó, phiếu thu, phiếu chi được chuyển cho thủ quỹ để làm thủ tục
xuất, nhập quỹ tiền mặt.
-Hàng ngày, kế toán sẽ căn cứ vào các phiếu thu, phiếu chi ghi vào Sổ kế toán
chi tiết quỹ tiền mặt, lập các chứng từ ghi sổ và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau
đó được dùng ghi vào sổ cái TK111.Cuối ngày, kế toán và thủ quỹ phải đối
chiếu số tồn quỹ tiền mặt thực tế với số liệu trên sổ kế toán quỹ tiền mặt.
-Cuối hàng tháng, kế toán tiến hành khóa sổ cái TK111 và từ sổ cái làm căn cứ

ghi vào Bảng cân đối số phát sinh và cuối năm vào Báo cáo tài chính
* C¸c vÝ dô :
Ví dụ 1: Ngày 24/12/2013 công ty phát sinh nghiệp vụ mua Xi măng của công ty
Xi măng Hải Ngọc. Hóa đơn GTGT số 0031750 tổng số tiền thanh toán
3.687.500, thuế suất 10%.
-Căn cứ vào hóa đơn GTGT (biểu số 2.1.1) kế toán lập phiếu chi số 0087 (biểu
số 2.1.2)
-Từ hóa đơn GTGT và phiếu chi, kế toán lập chứng từ ghi sổ số 0240 (Biểu số
2.1.3), đăng ký vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (biểu số 2.1.6) và sổ quỹ tiền
mặt.(biểu số 2.1.7)
-Căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán vào sổ cái TK 111.(biểu số 2.1.8)
-Từ sổ cái TK111 kế toán vào Bảng cân đối số phát sinh.
-Cuối năm, kế toán tổng hợp số liệu từ Sổ cái, Bảng cân đối số phát sinh, Sổ quỹ
tiền mặt để lập Báo cáo tài chính
Biểu số 2.1.1
Công ty Xi Măng Hải Ngọc
ĐC : Số 67 NQ –HP
MST : 0200120833
SốTK:003100001560–NH Ngoại
thương - HP
Hoá đơn giá trị gia tăng
Liên 2 ( Khách hàng)
Ngày 24/12/2013
Mẫu số :02
Ký hiệu
:KV/2013T
S ố : 003175
Đơn vị mua hàng : Công ty TNHH ĐTTM Đại An Phát
9
Địa chỉ : 3/193 Văn Cao – Ngô Quyền - Hải Phòng

Mã số thuế :0201313475
STT Tên hàng ĐVT SL Đơn giá Thành tiền
Xi măng Bao 7 462.662,3 3.238.636
Cộng tiền hàng 3.238.636
Thuế (10%) 323.864
Tổng thanh toán 3.687.500
Bằng chữ : Ba triệu sáu trăm tám mười bảy nghìn, năm trăm
Biểu số 2.1.3
10
Ví dụ 2: Ngày 25/12/2013, công ty phát sinh nghiệp vụ thu hồi các khoản nợ
phải thu với số tiền 70.000.000, phiếu thu số 0004.
-Căn cứ vào sổ hạch toán chi tiết và giấy báo nợ của ngân hàng, kế toán lập
phiếu thu số 0004 (biểu số 2.1.4).
-Từ phiếu thu số 0004, kế toán lập chứng từ ghi sổ số 0242(biểu số 2.1.5) và
đăng ký vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ(biểu số 2.1.6) và sổ quỹ tiền mặt.(biểu
số 2.1.7)
-Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái TK111(biểu số 2.1.8)
-Từ sổ cái TK111 kế toán vào Bảng cân đối số phát sinh.
-Cuối năm, kế toán tổng hợp số liệu từ Sổ cái, Bảng cân đối số phát sinh, Sổ quỹ
tiền mặt để lập Bán cáo tài chính
Biểu số 2.1.4
11
Biểu số 2.1.5
12
Biểu 2.1.6
13
14
Biểu 2.1.7
15
Biểu số 2.1.8

16
3.1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng
* Tiền gửi ngân hàng-TK112: dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến
động tăng, giảm các khoản tiền gửi tại Ngân hàng của doanh nghiệp.
*Loại tiền tệ sử dụng
Tiền Việt Nam (VNĐ)-TK1121
Ngoại tệ (USD)-TK1122
*Chứng từ, sổ sách sử dụng:
Chứng từ: Hóa đơn, Ủy nhiệm thu(UNT), Ủy nhiệm chi(UNC), Giấy báo có,
Giấy báo nợ của Ngân hàng, Sổ phụ
Sổ sách: Chứng từ ghi sổ các nghiệp vụ liên quan đến tiền gửi ngân hàng, Sổ
đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ cái TK112, Sổ tiền gửi ngân hàng, Bảng cân đối
phát sinh, Báo cáo tài chính.
*Quy trình luân chuyển chứng từ và hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng
-Khi phát sinh liên quan đến nghiệp vụ chuyển khoản căn cứ vào các chứng từ
gốc kế toán sẽ lập UNT, UNC gửi tới ngân hàng. Ngân hàng sẽ xác nhận số tiền
trong tài khoản của doanh nghiệp, trên UNT, UNC và gửi giấy báo có, giấy báo
nợ, sổ hạch toán chi tiết cho kế toán.
-Căn cứ vào các chứng từ trên, kế toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết tiền gửi ngân
hàng, lập chứng từ ghi sổ và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng ghi
vào sổ cái TK 112. Kế toán phải đối chiếu số liệu giữa số dư cuối ngày trong sổ
hạch toán chi tiết của ngân hàng với số dư của sổ tiền gửi ngân hàng.Nếu số liệu
không trùng khớp kế toán phải kiểm tra lại số liệu trên sổ sách và báo ngay cho
ngân hàng.
-Cuối hàng tháng, kế toán tiến hành khóa sổ cái TK112 và từ sổ cái làm căn cứ
ghi vào Bảng cân đối số phát sinh và cuối cùng vào Báo cáo tài chính.
17
Sơ đồ 2.1.2: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán tiền gửi ngân hàng.
Ghi chú:
Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
* Ví dụ 3: Ngày 26/12/2013 công ty nhận được tiền ứng trước của khách hàng
bằng chuyển khoản với số tiền 2.000.000đ.
-Sau khi nhận được sổ hạch toán chi tiết (biểu số 2.1.9) và giấy báo có (biểu số
2.1.10) của ngân hàng, kế toán tiến hành đối chiếu với sổ sách tại công ty.
-Căn cứ vào các chứng từ trên, kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ (biểu số
2.1.11) và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (biểu số 2.1.12), sau đó được dùng ghi
vào sổ cái TK 112 (biểu số2.1.13).
-Cuối hàng tháng, kế toán tiến hành khóa sổ cái TK112 và từ sổ cái làm căn cứ
ghi vào Bảng cân đối số phát sinh và cuối năm vào Báo cáo tài chính.
18
UNC, UNT
Giấy báo có, giấy báo nợ, sổ
phụ Ngân hàng
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ cái TK112
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ đăng ký
chứng từ
ghi sổ
Biểu số 2.1.9
Biểu số 2.1.10
19
Biểu số 2.1.11
Biểu số 2.1.12
20
21

Biểu số 2.1.13
22
3.2. KÕ to¸n hµng tån kho.
* Tài khoản sử dụng:
TK 156-Hàng hoá
TK 153-Công cụ, dụng cụ:cẩu lái , khoan, văn phòng phẩm
* Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:
-Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn
kho.
-Hàng tồn kho của công ty được tính theo giá gốc.
-Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ được xác định theo phương pháp bình quân gia
quyền tháng.
3 .2. 1 . Chứng từ, sổ sách kế toán, phương pháp hạch toán và quy trình luân
chuyển chứng từ
*Chứng từ, sổ sách:
Chứng từ: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản kiểm kê hàng hoá ,công cụ
dụng cụ, hóa đơn GTGT, hợp đồng mua bán
Sổ sách: Thẻ kho, Sổ chi tiết hàng hoá , công cụ dụng cụ, Sổ cái TK 156,
TK153, , Bảng tổng hợp chi tiết hàng hoá, công cụ dụng cụ
Kế toán chi tiết hàng hoá, công cụ dụng cụ theo phương pháp thẻ song song.
Trình tự hạch toán theo phương pháp này như sau:
Sơ đồ 2.2.1: Trình tự hạch toán HTK theo phương pháp thẻ song song
Ở kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn của từng
loại hàng .Hàng ngày thủ kho căn cứ vào chứng từ nhập, xuất để ghi số lượng
vào thẻ kho. Đến cuối ngày tính ra số tồn của từng loại hàng trên thẻ kho. Định
kỳ từ 2-3 ngày thủ kho chuyển toàn bộ phiếu nhập kho, xuất kho lên phòng kế
Phiếu nhập
kho
Thẻ kho
Phiếu xuất kho

Sổ chi tiết hàng hóa,
công cụ dụng cụ
Bảng tổng
hợp N-X-T
23
toán để ghi sổ. Cuối quý, thủ kho cộng tổng số lượng nhập, xuất hàng hoá trong
quý và tồn cuối quý của từng mặt hàng để đối chiếu với Sổ tổng hợp vật tư hàng
hoá phát sinh do Kế toán kho lập. Công ty chỉ tiến hành kiểm kê hàng tồn kho
vào cuối năm ,ngày 31 tháng 12.
Ở phòng kế toán: Sử dụng sổ chi tiết hàng hoá để theo dõi, ghi chép tình hình
nhập, xuất, tồn hàng hoá kể cả số lượng và giá trị.
*Quy trình luân chuyển chứng từ
Sơ đồ 2.2.2: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán hàng tồn kho
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
-Hàng ngày căn cứ vào phiếu nhập kho, xuất kho kế toán ghi vào sổ chi tiết
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa theo từng loại và lập chứng từ ghi
sổ.
-Từ chứng từ ghi sổ, kế toán đăng ký vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Từ sổ chi
tiết cuối tháng kế toán lập bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn.
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ cái TK156,153
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng
hợp nhập
xuất tồn

Sổ đăng ký
chứng từ
ghi sổ
Thẻ kho
Sổ chi tiết
HH,CCDC
Phiếu xuất,
phiếu nhập
24
-Căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán vào sổ cái TK156, 153.Cuối năm tập hợp
số liệu của sổ cái để vào bảng cân đối số phát sinh.
Ví dụ 4
Ngày 27/12/2013 Công ty phát sinh nghiệp vụ mua Sơn màu các loại, hóa đơn
GTGT số 0024361, tổng số tiền thanh toán 19.800.000, thuế suất 10%.
-Căn cứ vào hóa đơn GTGT kế toán lập phiếu nhập kho
-Từ hóa đơn GTGT và phiếu nhập kho, kế toán lập chứng từ ghi sổ số 0243,
đăng ký vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ chi tiết vật liệu, bảng tổng hợp chi
tiết. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán vào sổ cái TK 111
-Từ sổ cái TK111 kế toán vào Bảng cân đối số phát sinh.
-Cuối năm, kế toán tổng hợp số liệu từ Sổ cái, Bảng cân đối số phát sinh, Sổ
tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ để lập Báo cáo tài chính
Biểu số 2.1.14
Công ty TNHH Sơn Kim Cương
ĐC : Sở Dầu - Hồng Bàng- HP
MST : 0200120833
SốTK:003100001560–NH Ngoại thương - HP
HÓA ĐƠN GTGT
Liên 2 ( Khách hàng)
Ngày 27/12/2013
Mẫu số :02

Ký hiệu
:KV/2013T
Số : 0024361
Đơn vị mua hàng : Công ty TNHH ĐTTM Đại An Phát
Địa chỉ : 3/193 Văn Cao – Ngô Quyền- Hải Phòng
Mã số thuế :0201313475
STT Tên hàng ĐVT SL Đơn giá Thành ti ền
Sơn màu các loại Kg 56.25 320.000 18.000.000
Cộng tiền hàng 18.000.000
Thuế (10%) 1.800.000
Tổng thanh toán 19.800.000
Bằng chữ : Mười chín triệu, tám trăm nghìn đồng chẵn
25

×