Tải bản đầy đủ (.doc) (181 trang)

Giáo án ngữ văn 12 cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 181 trang )

Tit 1-2.Ngy son : 28/6/2009
Giỏo ỏn Ng vn 12 Chng trỡnh c bn GV: ng Th L Tuyn
GIO N GING DY
TRNG THPT NGUYN TH NH. Tun l th: 01.
Lp: 12. Mụn: Ng vn.


KHI QUT VN HC VIT NAM
T CCH MNG THNG TM NM 1945 N HT TH K XX
I. MC TIấU CN T:
Giỳp hc sinh nm c:
1. Kin thc: Mt s nột tng quỏt v cỏc chng ng phỏt trin, nhng thnh tu
ch yu v nhng c im c bn ca vn hc Vit Nam t CMTT nm 1945 n nm
1975 v nhng i mi bc u ca VHVN giai on t nm 1975, nht l t nm 1986
n ht th k XX.
2. K nng: Rốn luyn nng lc tng hp, khỏi quỏt, h thng hoỏ cỏc kin thc ó hc
v VHVN t CMTT nm 1945 n ht th k XX
3. Thỏi , t tng: Cú quan im lch s, quan im ton din khi ỏnh giỏ vn hc
thi kỡ ny; khụng khng nh mt chiu m cng khụng ph nhn mt cỏch cc oan
II. CHUN B CA GIO VIấN V HC SINH:
1. GV:
- SGK. SGV, thit k giỏo ỏn lờn lp
-T liu cú liờn quan
* GV t chc gi dy theo cỏch kt hp cỏc phng phỏp: gi tỡm, kt hp cỏc
hỡnh thc trao i tho lun, tr li cỏc cõu hi
2. HS :
- SGK, SBT
- HS c li SGK Ng vn THCS , tỡm tờn tt c cỏc tỏc gi, tỏc phm vn
hc t 1945 n ht th k XX, ghi nh ni dung ( vn xuụi), thuc lũng ( th), chn
nhng tỏc gi , tỏc phm yờu thớch nht


III.CC HOT NG LấN LP:
* HOAẽT ẹONG 1: n nh lp ( 1 phuựt)

* HOAẽT ẹONG 2 : BI MI : Gii thiu bi ( GV thuyt ging li vo
bi )
cỏc chng trỡnh Ng vn lp 10 v 11, cỏc em ó c tỡm hiu v cỏc giai
on phỏt trin ca nn vn hc Vit Nam t khi hỡnh thnh nn vn hc dõn gian,
vn hc vit t th k X cho n ht th k XIX. chng trỡnh Ng vn 12 ny, cỏc
em s c tỡm hiu thờm v mt giai on vn hc cú th núi l phỏt trin trong
hon cnh c bit ca dõn tc : Chng ng vn hc t Cỏch mng thỏng Tỏm
nm 1945 n ht th k XX.

Trang 1
Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình cơ bản GV: Đặng Thị Lệ Tuyến
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA


GV VÀ
GV VÀ
HS
HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
những nét khái quát nền văn học Việt Nam
từ Cách mạng tháng tám 1945 đến năm
1975 – HS cần nắm vững về:
+ Hoàn cảnh lịch sử , xã hội, văn hóa
+ Qúa trình phát triển…

+ Đặc điểm cơ bản
- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
vài nét về hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn
hoá từ cách mạng tháng tám 1945 đến năm
1975
+ GV: Hãy tóm tắt những nét chính về tình
hình lịch sử, xã hội, văn hoá có ảnh hưởng
đến sự hình thành và phát triển của VHVN
giai đoạn 1945-1975?
+ HS:
+ HS:
Đọc sách giáo khoa và tóm tắt những
Đọc sách giáo khoa và tóm tắt những
nét chính
nét chính
+ GV: Từ năm 1945 đến 1975, nước ta trải
qua những biến cố, sự kiện nào?
+ HS:
+ HS: Đọc sách giáo khoa và khái quát lại
+ GV: Còn điều kiện kinh tế, văn hoá trong
thời kì này như thế nào?


+ HS:
+ HS: Đọc sách giáo khoa và khái quát lại
I. KHÁI QUÁT VHVN TỪ CMTT
NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1975:
1. Vài nét về hoàn cảnh lịch sử, xã hội,
văn hoá:


- CMT8 thành công đã mở kỉ nguyên độc
lập: tạo nên nền văn học thống nhất về tư
tưởng, tổ chức và quan niệm nhà văn kiểu
mới (nhà văn - chiến sĩ. .

- Trải qua nhiều biến cố, sự kiện lớn: Hai
cuộc kháng chiến chống Pháp và Mĩ kéo dài,
tác động mạnh và sâu sắc đến nhân dân và
văn học.
- Kinh tế còn nghèo và chậm phát triển.
- Giao lưu văn hoá chủ yếu giới hạn trong
các nước XHCN.
+ GV: Lưu ý học sinh: Giai đoạn lịch sử
này tuy chưa lùi xa, nhưng những thế hệ sinh
ra sau 1975 không dễ lĩnh hội được nếu
không hình dung được cụ thể hoàn cảnh lịch
sử đặc biệt lúc đó: Đó là thời kì chiến tranh
kéo dài và vô cùng ác liệt.
+ Trong chiến tranh, vấn đề đặt lên hàng
đầu là sự sống còn của dân tộc. Mọi phương
diện khác của đời sống chỉ là thứ yếu, nếu cần
phải dẹp đi, hi sinh hết, kể cả tính mạng của
mình
+ Nhiệm vụ hàng đầu của văn học lúc bấy
giờ là phục vụ cách mạng, tuyên truyền và cổ
vũ chiến đấu
+ Tình cảm đẹp nhất là tình đồng chí,
đồng bào, tình quân dân
+ Con người đẹp nhất là anh bộ đội, chị
quân dân, thanh niên xung phong và các lực

lượng phục vụ chiến đấu
+ Con người tuy sống trong đau khổ

Trang 2
Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình cơ bản GV: Đặng Thị Lệ Tuyến
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA


GV VÀ
GV VÀ
HS
HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
nhưng vẫn có niềm lạc quan tin tưởng. Hi
sinh cho tổ quốc là hoàn toàn tự nguyện, là
niềm vui. Họ sẵng sàn đốt bỏ nhà cửa để
kháng chiến, đường ra trận là con đường đẹp,
con đường vui:
“Những buổi vui sao cả nước lên đường”
(Tố Hữu).
“Đường ra trận mùa này đẹp lắm”
(Phạm Tiến Duật).
- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
quá trình phát triển và những thành tựu
chủ yếu của văn học Việt Nam từ 1945 –
1975.
+ GV: Văn học VN 1945-1975 phát triển
qua mấy chặng?

+ HS: Đọc thầm SGK, phát biểu: 3 chặng:
1945 - 1954; 1955 - 1964; 1965 – 1975.
+ GV: Nội dung của những tác phẩm trong
giai đoạn này là gì?
+ HS: Phát biểu
+ GV: Giảng thêm: Các tác phẩm Dân khí
miền Trung, Huế tháng Tám, Vui bất tuyệt,
Ngọn quốc kì, Hội nghị non sông, phản ánh
được không khí hồ hởi, vui sướng đặc biệt của
nhân dân ta khi đất nước giành được độc lập.
2. Quá trình phát triển và những thành
tựu chủ yếu:
a. Chặng đường từ 1945 đến 1954:
* Nội dung chính:
- Phản ánh cuộc kháng chiến chống
Pháp, gắn bó sâu sắc với đời sống và cách
mạng.
- Khám phá sức mạnh và những phẩm
chất tốt đẹp của quần chúng nhân dân.
- Niềm tự hào dân tộc và niềm tin vào
tương lai chiến thắng.
+ GV: Trong văn xuôi, những thể loại nào
đóng ai trò tiên phong của văn học kháng
chiến chống Pháp?
+ HS: Phát biểu
+ GV: Truyện ngắn và kí có những tác
phẩm tiêu biểu nào?
+ HS: Phát biểu
* Thành tựu:
- Truyện ngắn và kí:

+ Một lần tới Thủ đô (Nguyễn Huy
Tưởng) ,
+ Trận phố Ràng (Trần Đăng) ,
+ Đôi mắt, Ở rừng (Nam Cao) ;
+ Làng (Kim Lân) ;
+ Thư nhà (Hồ Phương) ,…
+ Vùng mỏ (Võ Huy Tâm) ;
+ Xung kích (Nguyễn Đình Thi) ;
+ Đất nước đứng lên (Nguyên Ngọc) ,

+ GV: Nêu tên những bài thơ hoặc tập thơ
hay ra đời trong kháng chiến chống Pháp?
+ HS: Phát biểu
- Thơ ca:
+ Cảnh khuya, Cảnh rừng Việt Bắc,
Rằm tháng giêng, ( Hồ Chí Minh),
+ Bên kia sông Đuống (Hoàng Cầm),
+ Tây Tiến (Quang Dũng),
+ Đặc biệt là tập thơ Việt Bắc của Tố
Hữu.

Trang 3
Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình cơ bản GV: Đặng Thị Lệ Tuyến
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA


GV VÀ
GV VÀ
HS

HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
+ GV: Kịch nói trong giai đoạn này có nét
gì nổi bật?
+ HS: Phát biểu
- Một số vở kịch ra đời phản ánh hiện thực
cách mạng và kháng chiến.
+ GV: Nêu một số nét chính về hoàn cảnh
lịch sử, xã hội chặng 1955-1964?
+ HS: Đọc thầm SGK và nêu:
o Miền Bắc bước vào giai đoạn xây dựng
hoà bình và CNXH.
o Miền Nam tiến hành cuộc kháng chiến
chống đế quốc Mĩ và bè lũ tay sai
+ GV: Nội dung chính của những tác phẩm
văn học giai đoạn này có gì khác trước?
+ HS: Phát biểu
+ GV: Khái quát lại
b. Chặng đường từ 1955 đến 1964:
* Nội dung chính:
- Hình ảnh con người lao động
- Ngợi ca những thay đổi của đất nước và
con người trong xây dựng chủ nghĩa xã hội
- Tình cảm sâu nặng với miền Nam trong
nỗi đau chia cắt
+ GV: Văn xuôi trong giai đoạn này viết về
những đề tài nào? Nêu tên một số tác phẩm
tiêu biểu ?
+ HS: Phát biểu

+ GV: Nêu tên một số tác phẩm tiêu biểu ?
+ HS: Phát biểu
* Thành tựu:
- Văn xuôi mở rộng đề tài, bao quát
nhiều vấn đề, phạm vi của đời sống:
+ Sự đổi đời, khát vọng hạnh phúc của
con người:
o Đi bước nữa (Nguyễn Thế Phương)
o Mùa lạc (Nguyễn Khải)
o Anh Keng (Nguyễn Kiên)
+ Cuộc kháng chiến chống Pháp:
o Sống mãi với thủ đô (Nguyễn Huy
Tưởng)
o Cao điểm cuối cùng (Hữu Mai)
o Trước giờ nổ súng (Lê Khâm)
+ Hiện thực trước CM:
o Tranh tối tranh sáng (Nguyễn Công
Hoan).
o Mười năm (Tô Hoài).
o Vỡ bờ (Nguyễn Đình Thi).
o Cửa biển (Nguyên Hồng).
+ Công cuộc xây dựng CNXH:
o Sông Đà (Nguyễn Tuân).
o Bốn năm sau (Nguyễn Huy Tưởng).
o Cái sân gạch (Đào Vũ).
+ GV gợi mở : Tình hình thơ ca trong giai
đoạn này như thế nào? Có những thành tựu
thơ ca tiêu biểu nào?
+ HS: Phát biểu
- Thơ ca: nhiều tập thơ xuất sắc

+ Gió lộng (Tố Hữu).
+ Ánh sáng và phù sa (Chế Lan Viên).
+ Riêng chung (Xuân Diệu).
+ Đất nở hoa (Huy Cận).
+ Tiếng sóng (Tế Hanh).

Trang 4
Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình cơ bản GV: Đặng Thị Lệ Tuyến
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA


GV VÀ
GV VÀ
HS
HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
+ GV: Tình hình kịch nói trong giai đoạn
này ra sao? Có những tác phẩm tiêu biểu nào?
+ HS: Phát biểu
- Kịch nói:
+ Một Đảng viên (Học Phi).
+ Ngọn lửa (Nguyễn Vũ).
+ Chị Nhàn và Nổi gió (Đào Hồng Cẩm).
+ GV: Nêu một số nét chính về hoàn cảnh
lịch sử, xã hội chặng 1965-1975?
+ HS: Phát biểu
o Miền Bắc bước vào giai đoạn
xây dựng hoà bình và CNXH.

o Miền Nam tiến hành cuộc
kháng chiến chống đế quốc Mĩ và bè
lũ tay sai
+ GV: Nội dung chính của những tác
phẩm văn học giai đoạn này là gì?
+ HS: Phát biểu
c. Chặng đường từ 1965 đến 1975:
* Nội dung chính:
Đề cao tinh thần yêu nước, ngợi ca chủ
nghĩa anh hùng cách mạng
+ GV: Hãy nêu tên những tác phẩm tiêu
biểu trong thể loại văn xuôi?
+ HS: Phát biểu
* Thành tựu:
- Văn xuôi: Phản ánh cuộc sống chiến đấu
và lao động, khắc hoạ hình ảnh con người VN
anh dũng, kiên cường và bất khuất.
+ Miền Nam:
o Người mẹ cầm súng (Nguyễn Thi)
o Rừng xà nu (Nguyễn Trung Thành).
o Chiếc lược ngà (Nguyễn Quang
Sáng).
o Hòn đất (Anh Đức).
o Mẫn và tôi (Phan Tứ).
+ Miền Bắc:
o Vùng trời (Hữu Mai).
o Cửa sông và Dấu chân người lính
(Nguyễn Minh Châu).
o Bão biển (Chu Văn).
+ GV: Tình hình thơ ca trong giai đoạn

này có gì mới? Có những tác phẩm tiêu biểu
nào?
+ HS: Phát biểu
* GV chốt lại và nhấn mạnh trọng tâm
kiến thức
- Thơ: mở rộng, đào sâu chất liệu hiện thực,
tăng cường sức khái quát, chất suy tưởng và
chính luận.
+ Ra trận, Máu và hoa (Tố Hữu)
+ Hoa ngày thường, Chim báo bão (Chế
Lan Viên)
+ Đầu súng trăng treo (Chính Hữu)
+ Vầng trăng quầng lửa (Phạm Tiến
Duật)
+ Mặt đường khát vọng (Nguyễn Khoa
Điềm)
+ Gió Lào cát trắng (Xuân Quỳnh)
+ Hương cây và Bếp lửa (Lưu Quang Vũ
và Bằng Việt)
+ Cát trắng, Góc sân và khoảng trời

Trang 5
Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình cơ bản GV: Đặng Thị Lệ Tuyến
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA


GV VÀ
GV VÀ
HS

HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
(Trần Đăng Khoa)
 Xuất hiện đông đảo các nhà thơ trẻ.
+ GV: Kịch nói đạt được những thành tựu
nào?
+ HS: Phát biểu
- Kịch nói: gây được tiếng vang
+ Quê hương Việt Nam, Thời tiết ngày
mai (Xuân Trình)
+ Đại đội trưởng của tôi (Đào Hồng
Cẩm)
+ Đôi mắt (Vũ Dũng Minh)
+ GV: Cho HS đọc SGK và tóm tắt những
đóng góp của xu hướng văn học tiến bộ, yêu
nước và cách mạng.
+ HS: Đọc thầm SGK và tóm tắt những
đóng góp của xu hướng văn học tiến bộ, yêu
nước và cách mạng.
d. Văn học vùng địch tạm chiếm:
- Nội dung: phản ánh chế độ bất công tàn
bạo, kêu gọi và cổ vũ tầng lớp thanh niên.
- Hình thức thể loại: gọn nhẹ như truyện
ngắn, phóng sự, bút kí
- Tác phẩm tiêu biểu:
+ Hương rừng Cà Mau (Sơn Nam)
+ Thương nhớ mười hai (Vũ Bằng)
- Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
những đặc điểm cơ bản của văn học giai

đoạn 1945 – 1975.
+ GV: Nhìn một cách bao quát văn học
VN 1945- hết TK XX mang những đặc điểm
nào?
+ HS: Đọc sách giáo khoa và trả lời
+ GV: Em hiểu thế nào là cách mạng và
cách mạng hoá?
+ HS: Phát biểu
+ GV: Định hướng cách hiểu:
o Cách mạng: là cuộc biến đổi chính trị và
xã hội lớn và căn bản, thực hiện bằng cuộc lật
đổ chế xã hội, lập nên chế độ mới và tiến bộ
hơn.
o Cách mạng hoá: làm cho có tính chất
cách mạng.
+ GV: Liên hệ với cách mạng hoá trong
văn học.
+ GV: Khuynh hướng chủ đạo của nền
văn học cách mạng là gì?
+ HS: Đọc sách giáo khoa và trả lời
+ GV: Phân tích câu nói của Nguyễn Đình
Thi
+ GV: Văn học giai đoạn này tập trung
3. Những đặc điểm cơ bản:
a. Nền văn học chủ yếu vận động theo
hướng cách mạng hoá, gắn bó sâu sắc với
vận mệnh chung của đất nước.

- Khuynh hướng, tư tưởng chủ đạo: cách
mạng (văn học là thứ vũ khí phục vụ cách

mạng).
- Đề tài: đấu tranh thống nhất đất nước và

Trang 6
Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình cơ bản GV: Đặng Thị Lệ Tuyến
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA


GV VÀ
GV VÀ
HS
HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
vào những đề tài nào?
+ HS: Đọc thầm sách giáo khoa và trả lời
* GV Khẳng định lại.
xây dựng chủ nghĩa xã hội
 như một tấm gương phản chiếu những vấn
đề lớn lao, trọng đại nhất của đất nước và
cách mạng
+ GV: Tại sao nói nền văn học giai đoạn
1945-1975 là nền văn học hướng về đại
chúng?
+ HS: Thảo luận theo nhóm bàn, bàn bạc
và trả lời theo cách hiểu của mình.
+ GV: Quan niệm về đất nước trong giai
đoạn này có gì mới?
+ HS: Đọc thầm sách giáo khoa và trả lời

+ GV: Những tác phẩm văn học hướng
vào điều gì nơi đại chúng?
+ HS: Đọc thầm sách giáo khoa và trả lời
+ GV: Do văn học hướng về đại chúng
nên hình thức những tác phẩm như thế nào?
+ HS: Đọc thầm sách giáo khoa và trả lời
+ GV khẳng định thêm:
Đây là nền văn học mới thuộc về nhân
dân, nhà văn là những người gắn bó xương
thịt với nhân dân, như Xuân Diệu đã nói:
“Tôi cùng xương thịt với nhân dân của tôi,
Cùng đổ mồ hôi cùng xôi giọt máu
Tôi sống với cuộc đời chiến đấu
của triệu người yêu dấu cần lao”
(Những đêm hành quân).
b. Nền văn học hướng về đại chúng:
- Đại chúng vừa là đối tượng phản ánh và
đối tượng phục vụ, vừa là nguồn cung cấp, bổ
sung lực lượng sáng tác cho văn học
- Hình thành quan niệm mới: Đất nước
của nhân dân
- Quan tâm đến đời sống nhân dân lao
động, niềm vui và nỗi buồn của họ
- Tác phẩm ngắn gọn, nội dung dễ hiểu,
chủ đề rõ ràng, hình thức nghệ thuật quen
thuộc, ngôn ngữ bình dị, trong sáng, dễ hiểu.
+ GV: Khuynh hướng sử thi được thể hiện
ở những phương diện nào trong các tác phẩm
văn học?
+ GV: Thử chứng minh qua một tác phẩm

đã học.
+ HS: Bàn luận, phát biểu và chứng minh
lần lượt các phương diện.
+ GV: nêu ví dụ:
“Người con gái Việt Nam – trái tim vĩ đại
Còn một giọt máu tươi còn đập mãi
Không phải cho em. Cho lẽ phải trên đời
Cho quê hương em. Cho tổ quốc, loài
người!”
c. Nền văn học chủ yếu mang khuynh
hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn.
- Khuynh hướng sử thi:
+ Đề tài: những vấn đề có ý nghĩa lịch sử
và tính chất toàn dân tộc
+ Nhân vật chính: những con người đại
diện cho tinh hoa và khí phách, phẩm chất và
ý chí của dân tộc; gắn bó số phận cá nhân với
số phận đất nước; luôn đặt bổn phận, trách
nhiệm, nghĩa vụ công dân, ý thức chính trị,
tình cảm lớn, lẽ sống lớn lên hàng đầu
+ Lời văn: mang giọng điệu ngợi ca, trang
trọng và đẹp tráng lệ, hào hùng.

Trang 7
Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình cơ bản GV: Đặng Thị Lệ Tuyến
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA


GV VÀ

GV VÀ
HS
HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
(Người con gái Việt Nam - Tố Hữu).
+ GV: Cảm hứng lãng mạn được thể hiện
trong những tác phẩm văn học thời kì này như
thế nào?
Nó có gì khác với giai đoạn văn học trước
1945?
+ HS: Làm việc theo nhóm và trả lời.
* GV giảng thêm:
Họ ra trận, đi vào mưa bom bão đạn mà
vui như trẩy hội:
“Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước,
Mà lòng phơi phới dậy tương lai”
(Tố Hữu).
“Những buổi vui sao cả nước lên đường
Xao xuyến bờ tre từng hồi trống giục”
(Chính Hữu).
“Đường ra trận mùa này đẹp lắm,
Trường Sơn Đông nhớ Trường Sơn Tây”
(Phạm Tiến Duật).
- Cảm hứng lãng mạn:
+ Ngợi ca cuộc sống mới, con người mới,
+ Ca ngợi chủ nghĩa anh hùng CM
+ Tin tưởng vào tương lai tươi sáng của
đất nước.
+ GV: Khuynh hướng sử thi kết hợp với

cảm hứng lãng mạn đã tạo nên điều gì cho
những tác phẩm văn học giai đoạn này?
+ HS: Bàn luận, phát biểu
+ GV Khẳng định: Đó cũng là nét tâm lí
chung của con người Việt Nam trong những
năm tháng chiến tranh ác liệt này. Dù hiện tại
có chồng chất những gian khổ, khó khăn và
sự hi sinh nhưng tâm hồn học lúc nào cúng có
niềm tin tưởng lạc quan vào tương lai.
- Khuynh hướng sử thi kết hợp với cảm
hứng lãng mạn:
+ Làm cho văn học thấm nhuần tinh thần
lạc quan,
+ Đáp ứng yêu cầu phản ánh hiện thực đời
sống trong quá trình vận động và phát triển
cách mạng.
* Hoạt động 4
: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu vài nét khái
quát nền văn học Việt Nam từ năm 1975
đến hết thế kỉ XX. HS cần nắm vững:
+ Hoàn cảnh lịch sử, xã hội,….
+ Qúa trình phát triển….
+ Đặc điểm cơ bản
- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
vài nét về hoàn cảnh lịch sử, xã hội và văn
hoá.
+ GV nêu vấn đề thảo luận nhóm:
Hãy tóm tắt những nét chính về tình hình
II. VÀI NÉT KHÁI QUÁT VHVN TỪ
NĂM 1975 ĐẾN HẾT TK XX:

1. Hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hoá:
- Lịch sử dân tộc ta mở ra một thời kì mới -
độc lập, tự do và thống nhất.

Trang 8
Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình cơ bản GV: Đặng Thị Lệ Tuyến
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA


GV VÀ
GV VÀ
HS
HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
lịch sử, xã hội, văn hoá đã thúc đẩy đổi mới
văn học giai đoạn 1986 đến hết TK XX?
+ HS: Đọc sách giáo khoa và phát biểu.
+ GV: Trước những khó khăn như vậy,
Đảng ta đã đề xướng và lãnh đạo công cuộc
đổi mới như thế nào?
+ HS: Đọc sách giáo khoa và phát biểu.
+ GV định hướng chung
- Từ 1975 đến 1985: đất nước ta lại gặp
những khó khăn và thử thách mới.
- Từ 1986: Đảng đề xướng và lãnh đạo công
cuộc đổi mới toàn diện.
+ Kinh tế: Chuyển sang kinh tế thị trường
+ Văn hoá: Tiếp xúc và giao lưu văn hoá

được mở rộng.
+ văn học dịch thuật, báo chí và các
phương tiện truyền thông phát triển mạnh
mẽ.
 Sự nghiệp đổi mới thúc đẩy nền văn học
cũng đổi mới để phù hợp với nguyện vọng
của nhà văn và người đọc cũng như quy luật
phát triển khách quan của văn học
+ GV: Tình hình thơ ca sau năm 1975 có
đặc điểm gì?
+ HS: Đọc sách giáo khoa và trả lời
- Thơ không tạo sự lôi cuốn, hấp
dẫn như các giai đoạn trước nhưng
vẫn có những tác phẩm đáng chú ý:
+ Di cảo thơ - Chế Lan Viên
+ Tự hát – Xuân Quỳnh
+ Người đàn bà ngồi đan – Ý Nhi
+ Ánh trăng - Nguyễn Duy
+ Xúc xắc mùa thu – Hoàng Nhuận
Cầm
+ GV: Thành tưu nổi bật của thơ ca giai
đoạn này là hiện tượng gì? Có những tác
phẩm tiêu biểu nào?
+ HS: Đọc sách giáo khoa và trả lời
+ Nở rộ trường ca:
o Những người đi tới biển – Thanh Thảo
o Đường tới thành phố - Hữu Thỉnh
o Trường ca sư đoàn - Nguyễn Đức Mậu
+ GV: Lực lượng sáng tác thơ ca giai đoạn
này có gì mới?

+ HS: Đọc sách giáo khoa và trả lời
* GV chốt lại trọng tâm
+ Những cây bút thơ thế hệ sau 1975 xuất
hiện:
o Một chấm xanh – Phùng Khắc Bắc
o Tiếng hát tháng giêng – Y Phương
o Sự mất ngủ của lửa - Nguyễn Quang
Thiều
o Đổ bóng xuống mặt đường - Trần Anh
Thái
+ GV: Tình hình văn xuôi sau 1975 như
thế nào? Những tác phẩm giai đoạn này có
khuynh hướng gì mới?
+ HS: Đọc sách giáo khoa và trả lời
+ GV: Kể tên những tác phẩm tiểu biểu?
+ HS: Đọc sách giáo khoa và trả lời
- Văn xuôi: Một số cây bút bộc lộ ý thức
đổi mới cách viết về chiến tranh, cách tiếp
cận hiện thực đời sống.
o Đất trắng - Nguyễn Trọng Oánh
o Hai người trở lại trung đoàn – Thái Bá
Lộc
o Đứng trước biển, Cù lao Tràm -
Nguyễn Mạnh Tuấn
o Cha và con và …, Gặp gỡ cuối năm -
Nguyễn Khải

Trang 9
Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình cơ bản GV: Đặng Thị Lệ Tuyến
HOẠT ĐỘNG CỦA

HOẠT ĐỘNG CỦA


GV VÀ
GV VÀ
HS
HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
o Mưa mùa hạ. Mùa lá rụng trong vườn
– Ma Văn Kháng
o Thời xa vắng – Lê Lựu
o Người đàn bà trên chuyến tàu tốc
hành, Bến quê - Nguyễn Minh Châu
+ GV: Từ năm 1986, văn học chính thức
đổi mới như thế nào? Nêu tên một vài tác
phẩm theo khuynh hướng đổi mới?
+ HS: Trao đổi và trả lời.
* GV nhận xét và chốt ý
- Từ 1986, văn học chính thức bước vào
chặng đường đổi mới: gắn bó, cập nhật hơn
đối với những vấn đề của đời sống
+ Phóng sự xuất hiện, đề cập những vấn đề
bức xúc của cuộc sống:
+ Văn xuôi:
o Chiến thuyền ngoài xa - NGuyễn
Minh Châu
o Tướng về hưu - Nguyễn Huy Thiệp
o Mảnh đất lắm người nhiều ma -
Nguyễn Khắc Tường

o Bến không chồng- Dương Hướng
o Nỗi buồn chiến tranh - Bảo Ninh
+ Bút kí:
o Ai đã đặt tên cho dòng sông – Hoàng
Phủ Ngọc Tường
o Cát bụi chân ai – Tô Hoài
+ GV: Tình hình kịch nói sau 1975 như
thế nào?
+ HS: Đọc sách giáo khoa và trả lời
- Từ sau năm 1975, kịch nói phát triển
mạnh:
+ Hồn Trương Ba da hàng thịt (Lưu
Quang Vũ.
+ Mùa hè ở biển (Xuân Trình. ,…
- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
một số phương diện đổi mới trong văn học
sau 1975.
+ GV: Hãy thử nêu các phương diện đổi
mới của văn học từ 1986 trở đi ?
+ HS: Đọc sách giáo khoa và trả lời
+ GV: Nêu những thành tựu nổi trội của
văn học VN 1945-1975?
+ HS: Đọc sách giáo khoa và trả lời
+ GV: Quá trình đổi mới cũng bộc lộ
những khuynh hướng lệch lạc nào?
+ HS: Đọc sách giáo khoa và trả lời

* GV nhận xét chốt lại ý chính
2. Một số phương diện đổi mới trong văn
học:

- Vận động theo khuynh hướng dân chủ
hoá, mang tính nhân bản, nhân văn sâu sắc.
- Phát triển đa dạng về đề tài, chủ đề;
phong phú và mới mẻ về thủ pháp nghệ thuật
- Đề cao cá tính sáng tạo của nhà văn, đổi
mới cách nhìn nhận, tiếp cận con người và
hiện thực đời sống, đã khám phá con người
trong những mối quan hệ đa dạng và phức
tạp, thể hiện con người ở nhiều phương diện
của đời sống, kể cả đời sống tâm linh.
 Tính chất hướng nội, quan tâm nhiều
hơn tới số phận cá nhân trong những hoàn
cảnh phức tạp, đời thường.
- Quá trình đổi mới cũng xuất hiện những
khuynh hướng tiêu cực, những biểu hiện quá
đà, thiếu lành mạnh

Trang 10
Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình cơ bản GV: Đặng Thị Lệ Tuyến
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA


GV VÀ
GV VÀ
HS
HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 5: GV hướng dẫn HS tổng kết

bài
Thao tác 1:
GV nhấn mạnh ý chính về nội dung.
HS lắng nghe va ghi nhớ
Thao tác 2:
+ GV: Gọi học sinh đọc phần kết luận
+ HS: Đọc to, rõ
• GV Khẳng định lại những ý chính
• Hs đọc ghi nhớ SGK
III. KẾT LUẬN:
- VHVN đã kế thừa và phát huy mạnh
mẽ những truyền thống tư tưởng lớn của
văn học dân tộc và đạt nhiều thành tựu về
thể loại tiêu biểu là thơ và truyện.
Năn 1986 , văn học đổi mới mạnh mẽ phù
hợp với nguyện vọng của nhà văn và người
đọc, phù hợp với quy luật khách quan của
văn học và gặt hái nhiều thành tựu bước
đầu.
- Ghi nhớ ( SGK)
* Hoạt động 6: Củng cố
HS cần nắm vững kiến thức về :
1. Quá trình phát triển những thành tựu chủ yếu của văn học Việt Nam
từ Cách mạng tháng Tám 1945 – 1975?
2. Những đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam tà Cách mạng tháng
Tám 1945 – 1975?
3. Những đổi mới bước đầu của văn học Việt Nam từ 1975 đến hết thế kỉ
XX?
* Hoạt động 7 : Dặn dò
Hướng dẫn chuẩn bị bài:

- Học bài, tìm đọc các tác phẩm của giai đoạn văn học này.
- Gợi ý giải bài tập:
+ Vấn đề mà Nguyễn Đình Thi đề cập là vấn đề mới quan hệ giữa văn nghệ và
kháng chiến:
+ Văn nghệ phụng sự kháng chiến (trong hoàn cảnh có chiến tranh).
+ Hiện thực cách mạng và kháng chiến đem đến cho văn nghệ cảm hứng sáng tạo
mới, chất liệu mới.
- Đọc lại bài học, học thuộc Ghi nhớ, viết một đoạn văn ngắn cho đề bài luyện tập
- Chuẩn bị bài mới: NGHỊ LUẬN VỀ MỘT TƯ TƯỞNG ĐẠO LÍ.
Câu hỏi soạn bài:
1. Tìm hiểu đề và lập dàn ý cho đề bài của sách giáo khoa bằng cách trả lời những câu
hỏi hướng dẫn.
2. Từ việc trả lời những câu hỏi đó, cho biết thế nào là nghị luận về một tư tưởng, đạo
lí?
3. Yêu cầu của một bài văn về tư tưởng đạo lý về nội dung và hình thức như thế nào?
Rút kinh nghiệm và bổ sung:


/

Trang 11
Trường THPT Nguyễn Thị Định
Lớp 12 . Môn : Đọc văn
Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình cơ bản GV: Đặng Thị Lệ Tuyến
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY


NGHỊ LUẬN VỀ MỘT TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÝ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp học sinh :

- Nắm được cách viết bài nghị luận về một tư tưởng , đạo lí , trước hết là kĩ năng tìm
hiểu đề và lập dàn ý .
- Có ý thức và khả năng tiếp thu những quan niệm đúng đắn và phê phán những quan
niệm sai lầm về tư tưởng , đạo lí
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
1. GV:
- SGK, SGV, Thiết kế giáo án lên lớp và Tư liệu tham khảo
- Đề nghị luận về tư tưởng , đạo lý
* GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, kết hợp các hình
thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
2. HS
- SGK, SBT, Tài liệu tham khảo về nghị luận xã hội
- Chuẩn bị bài trước khi đến lớp
- Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:
* Hoạt động 1: ổn định lớp ( 1 phút)
* Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ ( hình thức vấn đáp)
KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM 1945
ĐẾN HẾT THẾ KỶ XX
GV nêu câu hỏi và HS trả lời trước lớp :
1. Văn học Việt Nam từ 1945 – 1975 phát triển trong một hoàn cảnh như thế nào?
2. Văn học giai đoạn này có gì khác so với giai đoạn văn học trước cách mạng tháng
Tám?
3. Văn học giai đoạn này phát triển qua mấy chặng đường và đã đạt được những thành
tựu tiêu biểu nào?
HS thực hiện theo yêu cầu và GV nhận xét đánh giá
* Hoạt động 3 :Giảng bài mới ( GV thuyết giảng lời mở bài)
Ở chương trình Ngữ văn lớp 10 và 11, chúng ta đã được học về thể văn nghị luận.
Trong chương trình lớp 12, chúng ta sẽ tiếp tục hoàn thiện về thể văn này với một đề tài
nghị luận khác: Nghị luận về một tư tưởng, đạo lý.


Trang 12
Tuần 1
Tiết 3.Ngày soạn : 3/7/2009
Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình cơ bản GV: Đặng Thị Lệ Tuyến
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
HS
HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu đề đề và lập dàn ý

I. Tìm hiểu đề và lập dàn ý:
Đề bài:
Anh (chị) hãy trả lời câu hỏi sau của nhà thơ
Tố Hữu:
“ Ôi ! Sống đẹp là thế nào, hỡi bạn?
Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
đề bài của sách giáo khoa
+ GV: Câu thơ của Tố Hữu nêu lên vấn đề
gì??
+ HS:
+ HS:
Trao đổi thảo luận và trả lời
Trao đổi thảo luận và trả lời
+ GV: Với thanh niên học sinh ngày nay,
sống thế nào là sống đẹp?
+ HS:

+ HS: Phát biểu
1. Tìm hiểu đề:
- Vấn đề nghị luận: lối sống đẹp .
- Để sống đẹp con người cần xác định:
+ Lí tưởng đúng đắn, cao cả,
+ Cá nhân xác định được vai trò, trách
nhiệm với cuộc sống,
+ Đời sống tình cảm phong phú, hành động
đúng đắn.
 Câu thơ trên nêu lí tưởng và hướng con
người tới hành động để nâng cao phẩm chất ,
giá trị con người .
+ GV: Để sống đẹp, ta cần rèn luyện những
phẩm chất nào?
+ HS:
+ HS: Phát biểu tự do.
- Với thanh niên, học sinh muốn trở thành
người “ sống đẹp” cần:
+ Chăm chỉ học tập, khiêm tốn học hỏi, biết
nuôi dưỡng hoài bão, ước mơ
+ Thường xuyên tu dưỡng và rèn luyện đạo
đức, có tinh thần bao dung, độ lượng
+ GV: Cần vận dụng những thao tác lập
nào để giải quyết vấn đề trên?
+ HS: Phát biểu.
+ GV: Bài viết có thể sử dụng những tư
liệu từ đâu?
+ HS: Phát biểu
- Các thao tác lập luận cần vận dụng:
+ Giải thích ( sống đẹp là sống như thế

nào?).
+ Phân tích
+ Chứng minh, bình luận
- Sử dụng tư liệu: ngoài thực tế, sách vở …
Thao tác 2 : GV hướng dẫn HS lập dàn ý
+ GV: Ta có thể mở bài bằng những cách
nào?
+ HS: Phát biểu
+ GV: Gọi học sinh thử tập mở bài?
+ HS: Phát biểu
2. Lập dàn ý:
* Mở bài:
- Nêu vấn đề cần nghị luận
- Trích dẫn nguyên văn câu thơ của Tố
Hữu
- Nêu quan điểm của bản thân
 Có thể giới thiệu bằng nhiều cách: quy
nạp, diễn dịch, phản đề, trực tiếp, gián tiếp…
+ GV: Phần thân bài cần sắp xếp các ý theo
trình tự như thế nào?
* Thân bài:
- Giải thích thế nào là lối sống đẹp?
- Phân tích các khía cạnh biểu hiện của

Trang 13
Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình cơ bản GV: Đặng Thị Lệ Tuyến
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
HS
HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
+ HS: Phát biểu
+ GV: Lần lượt chốt lại các ý kiến phát
biểu của học sinh
sống đẹp
- Chứng minh, bình luận:
+ Nêu những tấm gương người tốt, việc
tốt:
o Những tấm gương hi sinh cao cả vì
lý tưởng: Hồ Chí Minh, Nguyễn Trãi, Trần
Bình Trọng, Lê Văn Tám, Võ Thị Sáu…
o “Sống là cho đâu chỉ nhận riêng
mình”
(Từ ấy - Tố Hữu).
o “Sống là cho, chết cũng là cho”
(Tố Hữu).
+ Phê phán lối sống ích kỉ, vô trách
nhiệm, thiếu ý chí, nghị lực…
+ Bàn cách thức rèn luyện để sống đẹp:
tu dưỡng, rèn luyện đạo đức, có lối sống phù
hợp với thời đại và chuẩn mực đạo đức xã hội
+ GV: Phần kết bài ta kết thúc vấn đề như
thế nào?
+ HS: Phát biểu
* GV định hướng chung
* Kết bài:
- Khẳng định ý nghĩa của lối sống đẹp: là
chuẩn mực đạo đức, nhân cách của con người
- Liên hệ và rút ra bài học cho bản thân

Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu cách làm một bài văn về tư tưởng, đạo
lý.
Thao tác 1: nêu khái niệm
+ GV: Qua cách làm bài văn trên, em hiểu
thế nào là nghị luận về một tư tưởng, đạo lý?
+ HS: Phát biểu
+ GV: Giới thiệu những đề tài của tư
tưởng, đạo lý
Thao tác 2: tìm hiểu đề tài nghị luận
+ HS lần lượt nêu đề tài nghị luận theo
cách hiểu và từ thực tế
* GV định hướng dạng đề nghị luận
II. Cách làm một bài văn về tư tưởng,
đạo lý:
1. Khái niệm:
Là quá trình kết hợp các thao tác nghị luận
để là rõ vấn đề về tư tưởng, đạo lý trong cuộc
sống
2 Đề tài nghị luận:
- Nhận thức (lý tưởng, mục đích).
- Tâm hồn, tính cách (Lòng yêu nước, nhân
ái, bao dung, độ lượng, thói ích kỷ, ba hoa, vụ
lợi…. )
- Quan hệ gia đình (tình mẫu tử, tình anh
em…. )
- Quan hệ xã hội (Tình đồng chí, đồng bào,
tình bạn bè…. )
- Cách ứng xử, hành động trong cuộc
sống…

Thao tác 3: Tìm hiểu về bố cục
+ GV: Nêu thứ tự các bước tiến hành ở
thân bài ?
+ HS: Phát biểu
3. Bố cục: Ba phần
* Các bước tiến hành ở thân bài:
- Giải thích khái niệm của đề bài
- Giải thích và chứng minh vấn đề đặt ra
- Phân tích những mặt đúng, bác bỏ những
biểu hiện sai lệch có liên quan đến vấn đề
- Nêu ý nghĩa của vấn đề và rút ra bài học

Trang 14
Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình cơ bản GV: Đặng Thị Lệ Tuyến
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
HS
HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
bản thân
+ GV: Cách diễn đạt trong bài văn về tư
tưởng đạo lý cần tuân thủ những yêu cầu
nào ?
+ HS: Phát biểu
* GV thuyết giảng và nhận xét tổng quát
đồng thời dẫn chứng them cách diễn đạt từ
bài viết thường gặp của HS
* Diễn đạt:
- Chuẩn xác, mạch lạc

- Có thể sử dụng phép tu từ, biểu cảm
nhưng phải ở mức độ phù hợp
+ GV: Gọi học sinh đọc kỹ phần Ghi nhớ.
+ HS: Đọc phần Ghi nhớ
* Ghi nhớ:
Sách giáo khoa trang 21
* Hoạt động 6: Hướng dẫn học sinh luyện
tập.
- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh luyện
tập Bài tập 1
+ GV: Vấn đề mà tác giả nêu ra trong bài
viết là gì?
+ HS: Phát biểu
+ GV: Có thể đặt tên cho văn bản là gì?
+ HS: Phát biểu
+ GV: Tác giả sử dụng các thao tác lập
luận nào?
+ HS: Phát biểu
+ GV: Nhận xét về cách diễn đạt trong
văn bản?
+ HS: Nhận xét .
+ GV: Giải thích thêm:
o Giải thích: Đưa ra nhiều câu hỏi rồi tự
trả  nhằm lôi cuốn người đọc theo suy nghĩ
của mình
o Phân tích và bình luận: Trực tiếp đối
thoại với người đọc  tạo quan hệ gần gũi,
thân mật, thẳng thắn với người đọc.
o Phần cuối: Dẫn đoạn thơ của nhà thơ Hy
Lạp  vừa tóm lược các luận điểm, vừa gây

ấn tượng, dễ nhớ và hấp dẫn.
III. LUYỆN TẬP:
1. Bài tập 1:
- Vấn đề: phẩm chất văn hóa trong nhân
cách của mỗi con người …
- Có thể đặt tên cho văn bản là : văn hóa
con người , thế nào là người sống có văn
hóa…
- Tác giả sử dụng các thao tác : giải thích,
đưa câu hỏi, chứng minh, phân tích, bình
luận…
- Cách diễn đạt trong văn bản rất đặc sắc,
khá sinh động, hấp dẫn.
- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh luyện
tập Bài tập 2
+ GV: Hướng dẫn luyện tập bài tập 2 cho
học sinh làm ở nhà
+ HS: Theo dõi, ghi nhận
2. Bài tập 2:
- Giải thích các khái niệm: “lí tưởng, cuộc
sống”, ý nghĩa câu nói của nhà văn L. Tôn-
xtoi .
- “lí tưởng là ngọn đèn chỉ đường”: Đưa
ra phương hướng cho cuộc sống của Thanh

Trang 15
Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình cơ bản GV: Đặng Thị Lệ Tuyến
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
HS

HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
niên trong tương lai
 thanh niên sống cần có lí tưởng , biết đề
ra mục tiêu để phấn đấu vươn tới ước mơ…
- Vai trò của lý tưởng: Lí tưởng có vai trò
quan trọng trong đời sống của thanh niên, là
yếu tố quan trọng làm nên cuộc sống con
người .
- Cần đặt ra câu hỏi để nghị luận:
+ Tại sao cần sống có lí tưởng?
+ Làm thế nào để sống có lí tưởng?
+ Người sống không lí tưởng thì hậu quả
như thế nào?
+ Lí tưởng của thanh niên , học sinh ngày
nay ra sao?
- Rút ra bài học cho bản thân, hoàn thiện
nhân cách để sống tốt hơn, có ích hơn cho xã
hội …
* Hoạt động 7 : Củng cố bài
Hs cần năm vững :
Các yêu cầu khi làm một bài văn nghị luận về một tư tưởng, đạo lý?
* Hoạt động 8: Dặn dò
Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- Hoàn thiện bài tập 2.
- Chuẩn bị cho bài học:
“Tuyên ngôn độc lập” - Hồ Chí Minh
PHẦN MỘT: TÁC GIẢ
Câu hỏi:

- Hãy giới thiệu vài nét về tiểu sử của Bác?
- Nêu những mốc thời gian hoạt động cứu nước của Bác?
- Nêu những nét cơ bản trong quan điểm sáng tác của Người?
- Nêu những nét cơ bản về di sản văn học: Văn chính luận, truyện và kí, thơ ca của
chủ tịch Hồ Chí Minh?
RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG KIẾN THỨC
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………./

Trang 16
Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình cơ bản GV: Đặng Thị Lệ Tuyến
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY
Trường: THPT Nguyễn Thị Định. Tuần lễ thứ: 02.
Lớp: 12. Môn: Ngữ văn. Tiết thứ: 4. Ngày soạn :
20/7/2009

TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP
HỒ CHÍ MINH
PHẦN MỘT: TÁC GIẢ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp học sinh nắm được
- Hiểu được những nét khái quát về sự nghiệp văn học, quan điểm sáng tác và những đặc
điểm cơ bản trong phong cách nghệ thật của Hồ Chí Minh.
- Vận dụng có hiệu quả những kiến thức nói trên vào việc đọc hiểu văn thơ của Người.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :

1. GV :
Gv tham khảo tư liệu : SGK, SGV, Thiết kế giáo án
Tranh ảnh chân dung NAQ, khi Người hoạt động ở Pháp
* Tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, kết hợp các hình thức
trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
Riêng phần tác gia: Hướng dẫn học sinh ở nhà đọc kĩ sách giáo khoa và trả lời câu hỏi trong
phần Hướng dẫn học bài. GV nêu câu hỏi, HS trả lời và thảo luận; sau đó GV nhấn mạnh khắc
sâu những ý chính
2 . HS :
- Đọc SGK, SBT, Tư liệu có liên quan : Truyện và Kí NAQ, Thơ HCM, NKTT…
- HS chuẩn bị bài trước khi đến lớp
I II . CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP :
* Hoạt động 1: Ổn định lớp ( 1 phút)
* Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ : ( hình thức vấn đáp)
KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CMT8 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỈ XX
GV dặt câu hỏi:
1. Trình bày những thành tựu nổi bật của văn học Việt Nam giai đoạn 1945 – 1975?
2. Hãy so sánh để thấy sự khác nhau giữa hai giai đoạn văn học: 1944 – 1975 và giai đoạn 1975
đến hết thế kỷ XX về:
- Ý thức của người viết đối với hiện thực;
- Quan niệm về con người, về nhà văn và độc giả.
HS thực hiện theo yêu cầu trước lớp và GV nhận xét đánh giá.
* Kiểm tra tình hình chuẩn bị bài mới của học sinh.
* Hoạt động 3: Giảng bài mới
Lời Vào bài: GV nói chậm và HS chú ý – kết hợp SGK
Chủ tịch Hồ Chí Minh là người đặt nền móng, người mở đường cho văn học cách mạng.
Sự nghiệp văn học của Người rất đặc sắc về nội dung tư tưởng, phong phú đa dạng về thể loại và
phong cách sáng tác. Để thấy rõ hơn những điều đó, chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học hôm
nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
HS
HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
vài nét về tiểu sử của Bác. Qúa trình hoạt
động
- Thao tác 1: Tìm hiểu vài nét về tiểu sử
+ GV: Hãy giới thiệu vài nét về tiểu sử của
Bác: ngày tháng năm sinh, quê quán, song thân
của Người, khoảng thời gian người còn trẻ.
I. Vài nét về tiểu sử:
1. Tiểu sử:
- Sinh ngày 19-5-1890.
- Quê quán: làng Kim Liên, xã Kim Liên,
huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An

Trang 17
Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình cơ bản GV: Đặng Thị Lệ Tuyến
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
HS
HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
+ HS: Dựa vào sách giáo khoa để trả lời. - Song thân:
+ Cha là cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc
+ Mẹ là cụ bà Hoàng Thị Loan
- Thời trẻ:

+ Học chữ Hán ở nhà, học tại trường Quốc
học Huế.
+ Có thời gian dạy học ở trường Dục Thanh
(Phan Thiết)
- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
quá trình hoạt động cách mạng của Bác.
+ GV: Nêu những mốc thời gian hoạt động
cứu nước của Bác?
+ HS: Dựa vào sách giáo khoa để trả lời.
2. Quá trình hoạt động cách mạng:
- Năm 1911: ra nước ngoài tìm đường cứu
nước.
- Năm 1919: gởi tới Hội nghị Véc-xây “Bản
yêu sách của nhân dân An Nam” về quyền bình
đẳng, tự do của các dân tộc.
- 1920: Dự đại hội Tua, là thành viên sáng lập
Đảng cộng sản Pháp
- 1923 - 1941: Chủ yếu hoạt động ở Liên Xô,
Trung Quốc và Thái Lan, tham gia thành lập
nhiều tổ chức cách mạng:
+ Việt Nam thanh niên cách mạng đồng chí
hội,
+ Chủ trì hội nghị thống nhất các tổ chức
cộng sản trong nước tại Hương Cảng,
+ Về nước thành lập Đảng cộng sản Việt
Nam.
- Ngày 29/8/1942 bị chính quyền Tưởng Giới
Thạch bắt.
- Ra tù trở về nước, lãnh đạo cách mạng tiến
tới tổng khởi nghĩa tháng Tám thành công.

- Ngày 2 – 9 – 1945: thay mặt chính phủ lâm
thời nước Việt Nam dân chủ cộng hòa đọc bản
Tuyên ngôn độc lập.
- Sau cuộc tổng tuyển cử đầu tiên năm 1946:
được bầu làm chủ tịch nước Việt Nam dân chủ
cộng hòa.
- Từ đấy, Người luôn đảm nhận những chức vụ
cao nhất của Đảng và Nhà nước, lãnh đạo toàn
dân kháng chiến chống Pháp và Mĩ.
+ GV cung cấp thêm và chốt lại ý cơ bản
* GV Kết luận: Hồ Chí Minh là người chiến
sĩ kiên cường trên suốt nửa thế kỉ tham gia
cho sự nghiệp cách mạng của dân tộc, là vị
lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam.
- Năm 1990: kỉ niệm 100 năm ngày sinh
của chủ tịch Hồ Chí Minh, Tổ chức giáo dục,
khoa học và văn hóa Liên hiệp quốc
(UNESCO) suy tôn là “Anh hùng giải phóng
dân tộc Việt Nam, nhà văn hóa”
 Sự nghiệp chính là sự nghiệp cách mạng,
nhưng người cũng để lại một sự nghiệp văn
học to lớn.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu sự nghiệp văn học của Hồ Chí Minh.
- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
II. Sự nghiệp văn học:


Trang 18
Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình cơ bản GV: Đặng Thị Lệ Tuyến

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
HS
HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
quan điểm sáng tác của Bác
+ GV: Chuyển ý:
Trong sự nghiệp cách mạng lớn lao của
Bác, có một di sản vô cùng quý báu để lại
cho dân tộc, đó là sự nghiệp văn học.
Sinh thời, chủ tịch Hồ Chí Minh không tự
nhận mình là nhà văn, nhà thơ. Người chỉ
xem mình là người bạn thân của văn nghệ,
người yêu văn nghệ.
Nhưng rồi chính hoàn cảnh thôi thúc,
nhiệm vụ cách mạng yêu cầu, môi trường xã
hội và thiên nhiên gợi cảm, cộng với tài
năng và tâm hồn chan chứa cảm xúc, Người
đã sáng tác nhiều tác phẩm có giá trị.
Hồ Chí Minh am hiểu quy luật và đặc
trưng hoạt động của văn nghệ, từ phương
diện chính trị đến nghệ thuật biểu hiện. điều
này thể hiện trực tiếp trong quan điểm sáng
tác của Người.
Bước 1: GV phát vấn và HS trả lời:
+ GV: Vì sao văn chương phải mang tính
chiến đấu? Nó được thể hiện như thế nào
trong công việc sáng tác của Bác?
+ HS: Do hoàn cảnh xã hội lúc bấy giờ:

nhiều phong trào giải phóng dân tộc đang
diễn ra sôi nổi.

+ GV thuyết giảng :
Chất thép chính là xu hướng cách mạng, là
cảm hứng đấu tranh của thơ ca.
đó chính là sự tiếp tục quan điểm thơ
“chuyên chú ở con người” như Nguyễn Văn
Siêu đã nói, hay tinh thần “Đâm mấy thằng
gian bút chẳng tà” của Nguyễn Đình Chiểu.
và tinh thần này được nâng cao trong thời đại
cách mạng sau này.
1. Quan điểm sáng tác:
a. Tính chiến đấu trong văn học:
- HCM coi văn học là một vũ khí chiến đấu
lợi hại phụng sự cho sự nghiệp cách mạng.
- Quan điểm này thể hiện trong 2 câu thơ:
“Nay ở trong thơ nên có thép
Nhà thơ cũng phải biết xung phong”
(Cảm tưởng đọc “Thiên gia thi”).
- Về sau trong Thư gửi các hoạ sĩ nhân dịp
triển lãm hội hoạ 1951, Người lại khẳng định:
“Văn hóa nghệ thuật cũng là một mặt trận.
Anh chị em là chiến sĩ trên mặt trận ấy”.
Bước 2: GV phát vấn và HS phát biểu:
+ GV: Vì sao văn chương phải có tính
chân thực và tính dân tộc?
+ HS: Trả lời
b. Tính chân thực và tính dân tộc trong
văn học:


Trang 19
Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình cơ bản GV: Đặng Thị Lệ Tuyến
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
HS
HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
+ GV: Những lời phát biểu nào của Người
thể hiện được quan niệm này của Bác?
+ HS: Dựa vào sách giáo khoa để trả lời.
+ GV giải thích thêm: Ngoài ra, Người
còn yêu cầu văn chương hải chú ý nêu
gương người tốt việc tốt, uốn nắn và phê
phán cái xấu.
+ GV gợi mở vấn đề : Người còn nhắc
nhở giới văn nghệ sĩ điều gì để thể hiện được
tính dân tộc trong tác phẩm văn chương?
+ HS: Dựa vào sách giáo khoa để trả lời.
+ GV giải thích : Theo Người, tác phẩm
văn chương phải thể hiện được tinh thần dân
tộc, của nhân dân và phải được nhân dân yêu
thích. Đây là những quan niệm hoàn toàn
đúng đắn và tiến bộ của Người.
- Hồ Chí Minh luôn coi trọng tính chân
thực và tính dân tộc. Tính chân thực được coi
là thước đo giá trị văn chương nghệ thuật.
- Người yêu cầu văn nghệ sĩ phải “miêu tả
cho hay, cho chân thật, cho hùng hồn” những

đề tài hiện thực phong phú của cách mạng.
- Người nhắc nhở giới nghệ sĩ “nên chú ý
phát huy cốt cách dân tộc” và đề cao sự sáng
tạo, “chớ gò bó họ vào khuôn, làm mất vẻ
sáng tạo”.
Bước 3: GV nêu vấn đề và HS phát biểu:
+ GV: Tại sao văn chương phải có tính
mục đích?
+ HS: Mọi chi tiết, mọi hình tượng, mọi giá
trị của văn chương đều hương đến một mục
đích nhất định
+ GV: Tính mục đích đó được thể hiện như
thế nào trong quan niệm sáng tác của Bác?
+ HS: Dựa vào sách giáo khoa để trả lời.
+ GV thuyết giảng : Tuỳ trường hợp cụ
thể, Người đã vận dụng phương châm đó
theo những cách khác nhau. Vì thế những
tác phẩm của Người chẳng những có tư
tưởng sâu sắc, nội dung thiết thực mà cũng
có hình thức nghệ thuật sinh động, đa dạng.
c. Tính mục đích của văn chương:
- Khi cầm bút, Người luôn xuất phát từ mục
đích, đối tượng tiếp nhận để quyết định nội
dung và hình thức của tác phẩm.
- Người luôn đặt câu hỏi:
+ “Viết cho ai?” (Đối tượng),
+ “Viết để làm gì?” (Mục đích),
+ Quyết định: “Viết cái gì?” (Nội dung).
+ “Viết thế nào?” (Hình thức).
- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm

hiểu di sản văn học của Bác.
Bước 1: GV nêu vấn đề và HS phát biểu:
+ GV: Những bài văn chính luận được Bác
viết ra nhằm mục đích gì?
+ HS: Trả lời.
2. Di sản văn học:
a. Văn chính luận:
- Mục đích:
Đấu tranh chính trị, tiến công kẻ thù, thức
tỉnh và giác ngộ quần chúng và thể hiện
những nhiệm vụ cách mạng của dân tộc qua
những chặng đường lịch sử
+ GV gợi mở thêm vấn đề: - Các tác phẩm tiêu biểu:

Trang 20
Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình cơ bản GV: Đặng Thị Lệ Tuyến
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
HS
HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Nêu những tác phẩm văn chính luận tiêu
biểu của Bác?
+ HS: Dựa vào sách giáo khoa để trả lời.
+ GV: Nội dung của những tác phẩm này
nêu lên điều gì?
+ HS: Trả lời.
+ GV: Cách viết của Bác như thế nào?
+ HS: Trả lời.

+ GV: Văn bản này có những giá trị gì?
+ HS: Trả lời.
+ GV: Những văn bản này có ý nghĩa gì?
+ HS: Trả lời.
=> GV chốt lại và nhận xét chung
+ Bản án chế độ thực dân Pháp (1925.
o Nội dung: Lên án tội ác của thực dân
Pháp và chính sách tàn bạo của Chính phủ
Pháp đối với các nước thuộc địa
o Nghệ thuật: lay động tình cảm người
đọc bằng những sự việc chân thật và ngòi bút
châm biếm sắc sảo, giàu chất trí tuệ.
+ Tuyên ngôn độc lập (1945).
 Giá trị: Một văn kiện có ý nghĩa lích sử
trọng đại và là một áng văn chính luận mẫu
mực
+ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (1946);
Không có gì quý hơn độc lập, tự do (1966)
 Được viết trong những giờ phút đặc biệt
của dân tộc, văn phong hùng hồn, tha thiết
làm rung động trái tim những người yêu nước
Bước 2: GV nêu vấn đề và HS phát biểu
+ GV: Nêu tên những tác phẩm tiêu biểu
của Bác?
+ HS: Dựa vào sách giáo khoa để trả lời.
b. Truyện và kí:
- Các tác phẩm tiêu biểu:
+ Pa-ri (1922),
+ Lời than vãn của bà Trưng Trắc (1922),
+ Con người biết mùi hun khói (1922),

+ Đồng tâm nhất trí (1922),
+ Vi hành (1923),
+ Nhật kí chìm tàu (1931),
+ Vừa đi đường vừa kể chuyện (1963)

+ GV: Nội dung của những tác phẩm này
nêu lên điều gì?
+ HS: trả lời.
+ GV: Cách viết của Bác như thế nào?
+ HS: trả lời.
* GV định hướng chung
- Nội dung:
+ Vạch trần bộ mặt, tàn ác, xảo trá, bịp
bợm của chính quyền thực dân,
+ Châm biếm một cách thâm thuý, sâu cay
bọn vua quan phong kiến ôm chân thực dân,
+ Mặt khác bộc lộ lòng yêu nước nồng
nàn và tinh thần tự hào về truyền thống bất
khuất của dân tộc
- Nghệ thuật:
+ Ngắn gọn, súc tích,
+ Vừa thấm nhuần tư tưởng của thời đại
vừa thể hiện một bút pháp mới mang màu sắc
hiện đại trong lối viết nhẹ nhàng mà đầy tính
trào lộng
Bước 3:
+ GV: Giới thiệu: Đây là lĩnh vực nổi bật
trong di sản văn học của Bác.
Người đã để lại trên 250 bài thơ và đã được
giới thiệu qua các tập thơ:

o Nhật kí trong tù – 134 bài thơ
o Thơ Hồ Chí Minh – 196 bài
c. Thơ ca:

Trang 21
Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình cơ bản GV: Đặng Thị Lệ Tuyến
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
HS
HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
o Thơ chữ Hán Hồ Chí Minh – 36 bài
Trong số những tác phẩm này, tác phẩm
tiêu biểu nhất là Nhật kí trong tù.
+ GV gợi mở vấn đề: Tác phẩm được Bác
viết trong khoảng thời gian nào?
+ HS: Dựa vào sách giáo khoa để trả lời.
+ GV: Tác phẩm đã ghi lại những gì? Nêu
ví dụ một tác phẩm tiêu biểu của Bác?
+ HS: Trả lời.
+ GV: Qua một số bài thơ đã học, em hiểu
được những gì về Bác?
+ HS: Trả lời.
+ GV: Nêu một số ví dụ tiêu biểu.
* Nhật kí trong tù:
- Thời điểm sáng tác: thời gian bị giam
cầm trong nhà tù Quốc dân đảng tại Quảng
Tây, Trung Quốc, từ mùa thu 1942 đến mùa
thu 1943.

- Nội dung:
+ Tái hiện bộ mặt tàn bạo của nhà tù Quốc
dân Đảng- một phần hình ảnh xã hội Trung
Quốc.
+ Tập thơ thể hiện bức chân dung tinh thần
tự hoạ của Hồ Chớ Minh:
o Khao khát tự do,
o Nghị lực phi thường,
o Giàu lòng nhân đạo,
o Yêu thiên nhiên, Tổ quốc
o Trí tuệ sắc sảo
+ GV nêu câu hỏi phát vấn : Nhận xét về
cách viết của Bác trong các bài thơ?
+ HS: Trả lời.
- Nghệ thuật:
Đa dạng về bút pháp, hồn thơ tinh tế, vừa
cổ điển vừa hiện đại, hình tượng thơ luôn vận
động, hướng về sự sống, ánh sáng và tương
lai.
+ GV gợi mở vấn đề : Những bài thơ này
được Bác viết nhằm những mục đích gì?
+ HS: Trả lời.
+ GV phát vấn thêm : Nêu tên một số tác
phẩm tiêu biểu của Bác?
+ HS: Dựa vào sách giáo khoa để trả lời.
+ GV: Qua một số bài tơ mà em biết, em
nhận ra được điều gì trong tâm hồn Bác?
+ HS: Trả lời.
* GV định hướng tổng quát và chốt ý
* Những bài thơ làm ở Việt Bắc: (từ 1941-

1945.
- Viết với mục đích tuyên truyền: Dân cày,
Công nhân, Ca binh lính, Ca sợi chỉ .
- Viết theo cảm hứng nghệ thuật: Pắc Bó
hùng vĩ, Tức cảnh Pắc Bó, Đăng sơn, Đối
nguyệt, Nguyên tiêu, Thu dạ, Báo tiệp, Cảnh
khuya
 Tâm hồn trĩu nặng nỗi nước nhà mà phong
thái vẫn ung dung, tự tại
- Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
về phong cách nghệ thuật thơ văn của
Bác.
+ GV: Phong cách nghệ thuật của Hồ Chí
Minh nhìn chung được thể hiện như thế nào
ở mỗi thể loại?
+ HS: trả lời.
3. Phong cách nghệ thuật:
Nhìn chung mỗi thể loại văn học từ văn
chính luận, truyện kí đến thơ ca Hồ Chí Minh
đều tạo được những một phong cách riêng,
độc đáo và hấp dẫn:
+ GV: Em có nhận xét gì về cách viết văn
chính luận của Bác?
+ HS: Trả lời.
- Văn chính luận:
+ Ngắn gọn,
+ Tư duy sắc sảo,
+ Lập luận chặt chẽ,
+ Lí lẽ đanh thép, bằng chứng đầy sức


Trang 22
Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình cơ bản GV: Đặng Thị Lệ Tuyến
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
HS
HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
thuyết phục,
+ Giàu tính chiến đấu và đa dạng về bút
pháp.
+ GV: Những tác phẩm truyện và kí thể
hiện phong cách viết gì của Bác?
+ HS: trả lời.
+ GV: Nêu ví dụ ở một vài tác phẩm:
Lời than vãn của bà Trưng Trắc,
Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội
Châu,
Vi hành…
- Truyện và kí:
+ Mang tính hiện đại,
+ Thể hiện tính chiến đấu mạnh mẽ
+ Nghệ thuật trào phúng vừa sắc bén, thâm
thuý của phương Đông, vừa hài hước hóm
hỉnh của phương Tây.

+ GV: Những bài thơ nhằm mục đích tuyên
truyền được Bác viết bằng hình thức như thế
nào?
+ HS: Trả lời.


+ GV: Ví dụ:
“Hai tay cầm khẩu sung dài,
Ngắm đi ngắm lại bắn ai thế này?”
(Ca binh lính).
“Thân người chẳng khác thân trâu,
Cái phân no ấm có đâu đến mình”
(Dân cày).
“Mẹ tôi là một đoá hoa
Thân tôi trong sạch tội là cái bông”
(Ca sợi chỉ).
+ GV: Những bài thơ viết theo cảm hứng
nghệ thuật thể hiện được cách viết như thế
nào của Bác?
+ GV: Ví dụ:
“Rằm xuân lồng lộng trăng soi,
Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân
Giữa dòng bàn bạc việc quân
Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền”
(Rằm tháng giêng).
“Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ
Chưa ngủ ví lo nỗi nước nhà”
(Cảnh khuya).
“Gà gáy một lần đêm chửa tan
Chòm sao nâng nguyệt vượt lên ngàn ”
(Giải đi sớm).
- Thơ ca:
+ Những bài thơ nhằm mục đích tuyên

truyền: Lời lẽ giản dị, mộc mạc, mang màu
sắc dân gian hiện đại, vừa dễ nhớ vừa dễ
thuộc, vừa có sức tác động trực tiếp vào tình
cảm người đọc, người nghe.
+ Những bài thơ viết theo cảm hứng nghệ
thuật: Hàm súc, có sự hoà hợp độc đáo giữa
bút pháp cổ điển và bút pháp hiện đại, giàu
chất trữ tình và tính chiến đấu.
* Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh tổng
kết bài học và đọc ghi nhớ
- GV: Gọi học sinh đọc phần kết luận
- HS: Đọc sách giáo khoa.
III. Tổng kết :
- Thơ văn của Bác gắn liền với sự nghiệp
đấu tranh giải phóng dân tộc, trở thành vũ khí

Trang 23
Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình cơ bản GV: Đặng Thị Lệ Tuyến
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
HS
HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- GV: Chốt lại những nét chính về Hồ Chí
Minh
• GV gọi HS đọc ghi nhớ
• HS thực hiện và ghi nhớ
đắc lực cho nhiệm vụ tuyên truyền, cổ vũ
nhân dân chiến đấu và xây dựng.

- Thể hiện sâu sắc tư tưởng, tình cảm và
tâm hồn cao cả của Người.
- Bác thực sự có nhiều tài năng trong lĩnh
vực sáng tạo nghệ thuật
* Ghi nhớ ( SGK)_trang 29
* Hoạt động 6: Củng cố
GV hướng dẫn HS củng cố bài học
1. Những nét chính về quan điểm sáng tác văn học nghệ thuật của Hồ Chí Minh?
2. Những nét khái quát về sự nghiệp văn học của Hồ Chí Minh?
3. Những đặc điểm cơ bản trong phong cách sáng tác của Hồ Chí Minh
* Hoạt động 7: Dặn dò
Gv hướng dẫn HS chuẩn bị bài và tự học ở nhà
- Học bài cũ.
- Chuẩn bị trước bài: “Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt”
Câu hỏi:
- Thế nào là sự trong sáng của tiếng Việt?
- Sự trong sáng của tiếng Việt được biểu lộ ở những phương diện nào?
RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG KIẾN THỨC
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………/


Trang 24
Giáo án Ngữ văn 12 – Chương trình cơ bản GV: Đặng Thị Lệ Tuyến
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY
Trường: THPT Nguyễn Thị Định Tuần 2
Lớp: 12. Môn: Ngữ văn. Tiếtthứ:5.Ngàysoạn:5/8/2009


GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
- Nhận thức được sự trong sáng của tiếng Việt biểu hiện ở một phương diện cơ bản và
là một yêu cầu đối với việc sử dụng tiếng Việt.
- Có ý thức, thói quen giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt khi sử dụng; luôn nâng cao
hiểu biết về tiếng Việt và rèn luyện các kĩ năng sử dụng tiếng Việt
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
1. GV
- SGK, SGV , Thiết ké giáo án lên lớp
* GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình
thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
2. HS : SGK., SBT, TLTK, Văn bản …
I II . TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
* Hoạt động 1: ổn định lớp ( 1 phút)
* Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ (hình thức vấn đáp)
Kiểm tra bài cũ:
TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP - Hồ Chí Minh
GV nêu câu hỏi và HS thực hiện:
1- Hãy giới thiệu vài nét về tiểu sử của Bác?
2- Nêu những mốc thời gian hoạt động cứu nước của Bác?
3- Nêu những nét cơ bản trong quan điểm sáng tác của Người?
4- Nêu những nét cơ bản về di sản văn học: Văn chính luận, truyện và kí, thơ ca của
chủ tịch Hồ Chí Minh?
HS thực hiện và GV theo dõi để đánh giá va uốn nắn cho những hạn chế của HS.
* Hoạt động 3: Giảng bài mới
Lời vào bài ( GV diễn giảng)
Đã là người Việt Nam thì bất cứ ai trong chúng ta cũng biết sử dung tiếng Việt trong
công việc giao tiếp hàng ngày, nhưng sử dụng tiếng Việt như thế nào để đảm bảo sự trong
sáng và đạt hiệu quả cao? Đó là điều chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
HS
HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu về sự trong sáng của tiếng Việt.
- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
khái niệm trong và sáng
+ GV: Em hiểu thế nào là sự trong sáng của
tiếng Việt?
+ HS: Bàn luận và phát biểu.
+ GV: Giải thích rõ:
o “Trong”: có nghĩa là trong trẻo, không có
chất tạp, không đục.
o “Sáng”: là sáng tỏ, sáng chiếu, sáng chói,
nó phát huy cái trong, nhờ đó phản ánh được
tư tưởng và tình cảm của người Việt Nam ta,
I. Sự trong sáng của tiếng Việt

Trang 25

×