Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BỆNH VIỆN THIỆN TÂM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (553.46 KB, 33 trang )

TRNG I HC HNG VNG TPHCM
Khoa Qun Tr Bnh Vin

Mụn :
THM NH D N
ti :
THM NH Dệẽ AN U T XAY DNG
BNH VIN THIN TAM
GVHD: Ths. Trn Bu Long
Nhoựm thc hin :NHOM 3A
Thng 11/2011
DANH SÁCH NHÓM 3B:
1. Hoàng Thị Thanh Hương
2. Phạm Thị Hằng
3. Trần Thị Bích Hà
4. Nguyễn Bích Trâm
5. Nguyễn Văn Thư
6. Nguyễn Trần Thanh Vân
7. Đoàn Thị Kim Ngân
8. Trần Tư Bối
9. Trương Nhật Thy
10.Trần Thị Kiều Quyên
11.Lý Thị Quỳnh Như
12.Từ Lê Trung Hiếu
13.Vũ Thi Vy
14.Trần Thị Ngọc Anh
15.Nguyễn Lê Đình Bảo
2
MỤC LỤC
MỤC LỤC
I. GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ


II. TÓM TẮT DỰ ÁN
1. Địa điểm và diện tích xây dựng
2. Quy mô và cc lĩnh vực hoạt động
3. Mục tiêu và hình thức đầu tư
4. Tổng mức đầu tư
5. Dự kiến nhân sự
6. Căn cứ về php lý
III. THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
PHẦN I :
A. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
1. Kế hoạch pht triển kinh tế thành phố năm 2005 – 2010
2. Tình hình hoạt động ngành y tế TP HCM
3. Phương hướng pht triển cơ sờ hạ tầng của ngành y tế TP HCM giai đoạn
2002 – 2010.
4. Một số dự bo về nhu cầu khm chữa bệnh tại TPHCM
5. Đnh gi cơ hội đầu tư
B. MỤC TIÊU VÀ HÌNH THỨC ĐẦU TƯ
1. Mục tiêu dự n
2. Lựa chọn hình thức đầu tư
PHẦN 2: NỘI DUNG CHÍNH DỰ ÁN
A. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ VỀ TÍNH PHÁP
LÝ CỦA DỰ ÁN.
3
B. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ VỀ TÍNH KHẢ
THI CỦA DỰ ÁN
1– Phân tích đnh gi cc điều kiện vĩ mô, tổng qut của dự n
2 - Phân tích đnh gi về sản phẩm của dự n
3 - Phân tích đnh gi về thị trường của dự n
4 - Phân tích đnh gi về công nghệ và my móc thiết bị (MMTB) của dự
n

5 - Phân tích đnh gi về cc yếu tố nhập lượng của dự n
6 - Phân tích đnh gi về địa điểm và mặt bằng của dự n
7 - Phân tích đnh gi về xây dựng cơ sở hạ tầng, nhà xưởng
8 – Phân tích đnh gi về lao động- tiền lương và cơ cấu quản lý.
PHẦN 3: PHẦN TÀI CHÍNH DỰ ÁN
A. KHAI TOÁN CÁC HẠNG MỤC ĐẦU TƯ
1. Khai ton cc hạng mục công trình
2. Khai ton thiết bị
3. Khai ton chi phí chuẩn bị đầu tư và chi phí khc.
B. TỔNG MỨC ĐẦU TƯ - NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
C. ĐƠN GIÁ - DOANH THU VÀ CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG
B. HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
C. KẾ HOẠCH VAY & TRẢ NỢ VAY
IV. KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ
4
I. GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ
Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH BỆNH VIỆN THIỆN TÂM
Đại diện bởi : BS Phạm Phong Tống
Chức vụ : Gim Đốc
Địa chỉ trụ sở : 105A-1057 A Tô Ngọc Vân, Phường Linh Tây, Quận Thủ
Đức, TP.HCM
Điện thoại: 7201331 Fax: 8969473
Giấy CNĐKKD số: 4102013477 ; Cấp ngày: 07/01/2003.
Nơi cấp : Sở Kế hoạch – Đầu tư TP.Hồ Chí Minh;
Mã số thuế: 0302827773
II. TÓM TẮT DỰ ÁN
1. ĐỊA ĐIỂM VÀ DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
a. Địa điểm : thửa đất số 443, tờ bản đồ 56, phường Tam Phú, quận Thủ
Đức, TP HCM.
b. Cc chỉ tiêu về qui hoạch kiến trúc xây dựng

Diện tích đất : 1249,80 m2 tỷ lệ 100,00%.
Diện tích đất xây dựng công trình : 509,60 m2 tỷ lệ 40%.
Diện tích đất giao thông nội bộ bãi đậu xe: 412,8 m2 tỷ lệ 33
%.
Diện tích đất cây xanh : 331 m2 tỷ lệ 27 %
Mật độ xây dựng : 40%.
Tầng cao xây dựng : 4,5 tầng.
Hệ số sử dụng đất : 2,00
Công suất phục vụ : 31 giường.
Tổng diện tích sàn xây dựng 2511.98 m
2
, gồm:
5
2511.98 m
2
2. QUY MÔ VÀ CÁC LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG:
a. Quy mô: Bệnh viện có 31 giường nội trú
+ Khoa cấp cứu : 3 giường
+ Khoa nội : 5 giường
+ Khoa ngoại : 5 giường
+ Khoa sản và sơ sinh : 7 giường
+ Khoa nhi : 7 giường
+ Liên CK: Mắt + RHM + TMH : 4 giường
b. Cc lĩnh vực hoạt động
- Khoa khm bệnh đa khoa
- Khoa xét nghiệm
- Khoa hồi sức cấp cứu.
- Khoa nội:
- Khoa nhi:
- Khoa ngoại tổng hợp

- Khoa phụ sản
- Liên chuyên khoa
- Khoa chẩn đon hình ảnh
- Khoa dược
c. Ch ức n ă ng, nhiệm vụ của bệnh viện :
- Khm chữa bệnh ngồi tr v cấp cứu nội khoa, ngọai khoa và cc
chuyên khoa
- Điều trị nội trú thuộc cc chuyên khoa
- Đào tạo cn bộ y tế
- Nghiên cứu khoa học về y học
- Tham gia với y tế địa phương
- Phòng bệnh
- Hợp tc quốc tế
- Quản lý kinh tế y tế
3. MỤC TIÊU VÀ HÌNH THỨC ĐẦU TƯ
a. Mục tiêu đầu tư : Xây dựng mới một bệnh viện đa khoa có quy mô 31
giường với cc trang thiết bị đồng bộ, đội ngũ thầy thuốc tận tâm, chuyên
sâu.
6
Đem lại quyền lợi cho người dân trong khu vực thông qua việc cung cấp
dịch vụ khm chữa bệnh ngay tại địa bàn, giảm bớt chi phí đi lại không nên
có của người bệnh, đảm bảo quyền lựa chọn, tiếp cận với dịch vụ y tế nhanh
chóng kịp thời.
Chia sẽ gnh nặng qu tải của hệ thống y tế nhà nước.
b. Hình thức đầu tư :
Công ty TNHH Bệnh viện THIỆN TÂM đầu tư trực tiếp.
Bệnh viện được xây dựng mới theo tiêu chuẩn Việt Nam.
4. TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
Tổng mức đầu tư : 36.318.685.000 đồng
Nguồn vốn cơ cấu như sau::

Vốn tự có : 13.785.299.000 đồng
Vốn vay (NS hỗ trợ lãi) : 10.300.000.000 đồng
Vốn vay thương mại : 12.233.386.000 đồng
5. DỰ KIẾN NHÂN SỰ:
- Với quy mô 31 giường, theo quy định: 1 giường bệnh cần có 1,2 nhân viên y tế,
nhưng trên thực tế bảo đảm hiệu quả khm chữa bệnh, phục vụ tốt người bệnh, bệnh
viện dữ kiến bố trí 80 nhân viên làm việc trong đó chủ yếu là đội ngũ chuyên môn làm
việc toàn thời gian và 1 số làm việc bn thời gian.
7
- Cơ cấu tổ chức điều hành gọn nhẹ, linh hoạt, mức thù lao hợp lý.
S ơ đồ tổ chức bệnh viện
8
Hội Đồng Quản Trị
Ban Gim đốc
Phòng Kế
ton tổng
hợp, vật tư
thiết bị
Phòng Tài
chính Kế
ton
Phòng tổ
chức hành
chính quản
trị
Phòng Điều
dưỡng
Khoa
khm
bệnh

Khoa
Xét
nghiệm
Khoa
Nội
Khoa
Ngoại

Khoa
Dược
Khoa
Phụ
sản
Khoa
Nhi
Liên CK
Mắt
RHM-TMH

Khoa
GĐ hình
ảnh
Khoa
Gây mê hồi
sức
Khoa
hồi sức
cấp cứu

Cán bộ chủ chốt của bnh vin:

DANH SÁCH BAN GIÁM ĐỐC & CÁC TRƯỞNG KHOA PHÒNG
ST
T
Họ và tên Chức vụ
(dự kiến)
Trình độ
chuyên
môn
Chuyên
ngành đào
tạo
Kinh nghim
(Thời gian)
1. Phạm Tấn Phong Gim đốc BS Chuyên
khoa cấp II
2. Huỳnh Quốc Thắng Trưởng khoa
nội
BS Thạc sỹ
3. Lữ Minh Tân Trưởng khoa
ngoại
BS Chuyên
khoa cấp I
4. Bùi Thị Bích Trưởng khoa
Sản
BS Chuyên
khoa cấp I
5. Phạm Lữ Đoan Trang Trưởng khoa
Nhi
BS Chuyên
khoa cấp I

6. Đinh Văn Công Trưởng khoa
TMH
BS TMH
7. Bùi Quang Trưởng khoa
RHM
BS RHM
8. Nguyễn Đỗ Duy Trung PT X-Quang BS Chuyên
khoa cấp I
9. Nguyễn Tấn Trung PT Xét
nghiệm
Cử nhân xét
nghiệm
10. Lê Thị Mai Anh PT Siêu âm BS Siêu âm
11. Huỳnh Văn Gic Trưởng khoa
gây mê hồi
sức
BS chuyên
khoa sơ bộ
9
12. Nguyễn Thị Tuyết PT Thanh
trùng
BS dịch tể
13. Vũ Công Ước Trưởng khoa
Dược
BS Chuyên
khoa dược
14. Lý Kha Mau Trưởng
phòng TC-
KT
Cử nhân

kinh tế
(có hồ sơ, bằng cấp chuyên môn và giấy cam kết đính kèm)
6. CĂN CỨ VỀ PHÁP LÝ
Dự n này được xây dựng dựa trên cc căn cứ php lý chủ yếu sau:
1. Nghị định số 73/1999/NĐ-CP ngày 19 thng 8 năm 1999 của Thủ tướng
Chính phủ về chính sch khuyến khích xã hội hóa đối với cc họat động
trong lĩnh vực gio dục, y tế, văn hóa, thể thao;
2. Quyết định Số 87/2003-QĐ-UB ngày 20/05/2003 của UBND Thành phố về
bãi bỏ, điều chỉnh, bổ sung một số Điều của Quyết định số 81/2001/QĐ-UB
ngày 19/09/2001 của UBND Thành phố về sửa đổi bổ sung một số Điều của
Quy chế quản lý việc vay vốn, trả nợ vay, hỗ trợ lãi vay của cc dự n đầu tư
thuộc chương trình kích cầu thông qua đầu tư của Thành phố;
3. Quyết định Số 44/2000-QĐ-UB-TH ngày 17/07/2000 của UBND Thành phố
về việc sửa đổi khoản 1 và 2 điều 8 chương III trong Quy chế được ban hành
kèm theo Quyết định Số 15/2000-QĐ-UB-TH ngày 17/04/2000 của UBND
Thành phố về việc ban hành Quy chế quản lý việc vay vốn, trả nợ vay, hỗ trợ
lãi vay của cc dự n đầu tư thuộc chương trình kích cầu thông qua đầu tư của
Thành phố;
4. Quyết định 161/2003/QD-UB ngày 04/09/2003 của Ủy ban nhân dân Thành
phố về việc giao chỉ tiêu kế họach bổ sung, điều chỉnh Danh mục dự n đầu tư
theo Chương trình kích cầu thông qua đầu tư của Thành phố (đợt 7 ); Dự n
đầu tư xây dựng Bệnh viện THIỆN TÂM đã được ngân sch thành phố hỗ trợ
100% lãi vay trong thời gian vay 7 năm cho khỏan vay 10,3 tỷ đồng;
10
5. Quy chế quản lý dự n đầu tư xây dựng công trình ban hành kèm theo Nghị
định số 16/2005/NĐ – CP của Chính Phủ ngày 07 thng 02 năm 2005;
6. Quyết Định 10/2005/QĐ-BXD ngày 15/04/2005 của Bộ Trưởng Bộ Xây
Dựng.
7. Quyết Định 11/2005/QĐ-BXD ngày 15/04/2005 của Bộ Trưởng Bộ Xây
Dựng

8. Quyết định số 155/2002/QĐ-UB ngày 19/12/2002 của UBND Thành phố về
công tc quản lý cc dự n đầu tư trong nước.
9. Nghị định 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 qui định chi tiết thi hành Luật
thuế thu nhập doanh nghiệp;
10. Quyết định giao đất số 5700/QĐ-UB ngày 17/11/2004 về việc giao đất cho
Công ty TNHH Bệnh viện Thiện tâm;
11. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AC 072599 cấp ngày 16/8/2005 của
Sở Tài nguyên và Môi trường;
12. Văn bản về ý kiến thỏa thuận về phương n kiến trúc công trình xây dựng số
1843/SQHKT-QHKV 2 ngày 30/6/2006 của Sở Quy hoạch – kiến trúc;
13. Giấy phép xây dựng số 1307/GPXD ngày 04/10/2007 do Ủy ban nhân dân
Quận Thủ Đức cấp.
III. THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
PHẦN I :
A. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
1. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ THÀNH PHỐ
Theo quy hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt (Quyết định
123/1998/QĐ-TTg) đến năm 2010 và lâu dài, quy mô dân số thành phố khoảng 10
triệu người, trong đó khu vực nội thành khoảng 6 triệu người.
⇒theo quy hoạch đã được thủ tướng Chính phủ phê duyệt đến năm 2020 chứ
không phải 2010 có quy mô dân số khoảng 10 triệu người, trong đó khu vực nội thành
khoảng 6 triệu người.
11
Cc chỉ tiêu cơ bản:
+ Thiếu chỉ tiêu phấn đấu ở phần đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu (Từ tỷ trọng
53,7% trong cơ cấu, khu vực dịch vụ TP.HCM phấn đấu đạt tỷ trọng khoảng 50,5%
năm 2005 và 51,7% năm 2010; khu vực công nghiệp và xây dựng thay đổi tương ứng
44,1% năm 2000, đạt 48,1% (2005) và 47,5% (2010); khu vực nông lâm ngư nghiệp
dự kiến sẽ giảm liên tục từ 2,2% năm 2000 xuống còn 1,4% năm 2005 và 0,8% năm
2010)

+ Có 8 chỉ tiêu định hướng pht triển kinh tế xã hội thành phố HCM năm 2010
nhưng trong dự n chỉ có 7 ( chỉ tiêu định hướng 8: pht triển kinh tế, kết hợp với giữ
vững an ninh chính trị, trật tự công cộng, an toàn xã hội, đóng góp tích cực cho công
tc bảo dảm an ninh, quốc phòng khu vực phía nam và đất nước)(nguồn Theo
chinhphu.vn)
2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG NGÀNH Y TẾ TP. HỒ CHÍ MINH :
Trong thời gian gần đây, ngành y tế đã có những bước pht triển đng kể, thể
hiện sự nỗ lực to lớn và không ngừng của ngành y tế và cc tổ chức có liên quan
trong việc đp ứng nhu cầu chăm sóc sức khoẻ của người dân, tuy nhiên theo đnh
gi của cc chuyên gia trong ngành, khả năng đp ứng cho nhu cầu y tế hiện nay
của người dân vẫn còn nhiều hạn chế do một số nguyên nhân như: thiết bị và cơ sở
hạ tầng ngành y tế còn rất thiếu thốn, vốn đầu tư cho ngành y tế đang thiếu hụt rất
lớn (y tế là ngành đòi hỏi vốn đầu tư rất lớn), trình độ khoa học kỹ thuật về ngành
y của Việt Nam so với thế giới còn nhiều khoảng cch.
Thành Phố Hồ Chí Minh là một trung tâm kinh tế, văn hóa xã hội và thương
mại lớn nhất Việt Nam, hiện nay mức độ tăng dân số tự nhiên của Thành Phố Hồ
Chí Minh là 2.8%/năm, ngoài ra còn có sự tăng dân số cơ học của Thành Phố do
sự pht triển của cc Khu công nghiệp, Khu chế xuất làm pht sinh nhu cầu rất lớn
về y tế. Do Thành Phố cũng là đầu mối giao thông quan trọng, có đầy đủ cc
phương tiện: đường bộ, đường sông, đường biển, đường không nối liền cc tỉnh
miền Tây, miền Đông Nam Bộ, miền Trung và Cao Nguyên, nhiều bệnh nhân từ
12
cc tỉnh do nhiều nguyên nhân đã tập trung về cc cơ sở y tế của Thành Phố để
chữa bệnh càng làm tăng thêm sự qu tải của cc cơ sở y tế trong thành phố.
Trong hệ thống khm chữa bệnh trực thuộc Bộ y tế quản lý có 4 bệnh viện lớn
(1.600 giuờng), trực thuộc cc ngành có 7 bệnh viện với tổng số giường khỏang
1.700 giường. Hiện nay thành phố quản lý 7 bệnh viện đa khoa và 21 bệnh viện
chuyên khoa và TT, 22 trung tâm y tế quận huyện, tổng số hơn 14.000 giường
bệnh.
Mạng lưới khm chữa bệnh tại Thành Phố Hồ Chí Minh chủ yếu tập trung ở khu

vực nội thành, cụ thể như sau:
Bng 1 : Các cơ sở y tế nhà nước ở Thành Phố Hồ Chí Minh:
Toàn Thành Phố đã tổ chức được 03 bệnh viện miễn phí: An Bình – 500
giường, An Nhơn Tây– 50 giường, Cần Giờ – 50 giường.
Hiện nay hệ số sử dụng giường bệnh của cc bệnh viện trong TP Hồ Chí Minh
đang ở mức độ rất cao từ 90% – 96%, hầu hết cc bệnh viện và trung tâm chuyên
khoa bị qu tải. Số giường bệnh tại cc bệnh viện nhìn chung trong mấy năm gần
đây có tăng nhưng không đng kể, nếu so với số dân pht triển, tỷ lệ giường bệnh
trên 10.000 dân thì có phần giảm đi. Tuy vậy, theo dự bo của cc cơ quan chức
năng, do việc đầu tư mới nâng cao chất lượng giường bệnh và mở rộng điều trị
ngoại trú, điều trị trong ngày, chăm sóc sức khỏe tại gia đình, số giường bệnh trên
1000 dân sẽ đạt mức 2,69 giường vào năm 2010, đến năm 2020 sẽ đạt tỷ lệ 4
giường trên 1000 dân.
nhận xt: số liệu tăng dn số tự nhin l 2.8% qua từng năm l khơng đúng. Qua
từng năm biến động tăng dn số chì l 1.19%,1.13%,1.09%,0.97%,0.9%
2005 2007 2008 2009 Sơ bộ 2010
TP. Hồ Chí Minh 11.9 11.3 10.9 9.7 9.0
13
 
3. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG CỦA NGÀNH
Y TẾ THÀNH PHỐ ĐẾN NĂM 2020 :
Nhằm mục đích thực hiện tốt chiến lược chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân
dân: từng bước nâng cao cc chỉ số cơ bản về sức khỏe người dân, giảm tỷ lệ mắc
và chết do bệnh truyền nhiễm gây dịch, cc bệnh nhiễm trùng, ký sinh trùng, virus
và đặc biệt là cc bệnh thuộc mô hình bệnh tật của một thành phố đang bước vào
thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa (tim mạch, ung thư, tâm thần, nội tiết, tai
nạn giao thông, lao động ); nâng cao chất lượng và hiệu qủa cc dịch vụ y tế, đảm
bảo công bằng trong chăm sóc sức khỏe, đp ứng nhu cầu ngày càng cao của mọi
tầng lớp nhân dân.
  !"#$ %&'(!)%*+,

- (/011230121&#"%45$467 
(8('4$9:;#!<.=(#$ '(!)&%!4-
(%*+,- (/012230101>:,?5#@ABC0112C?DE
FF!<!).5)#$ %!4'(!)%*+,- (/
011230122G
Theo bo co của Sở Y Tế Thành phố để pht triển mạng lưới y tế trên địa bàn
Thành phố theo mục tiêu quy hoạch đến năm 2020, thì cần nguồn vốn đầu tư
khoảng 31.139 tỷ đồng trong đó phần vốn do ngân sch Nhà nước phải đầu tư cần
14
khoảng 6.951 tỷ đồng; phần còn lại (khoảng 24.192 tỷ đồng – tương đương 78%
tổng vốn đầu tư) cần có sự tham gia đầu tư của toàn xã hội,
 H'#'IJ4(&K(/<9"
Trong những năm tới đây, ngành y tế phải tận dụng mọi nguồn lực để nhanh
chóng tăng cường đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, đổi mới và bổ sung thiết bị hiện
đại song song với việc cải tiến phương thức quản lý điều hành, tăng cường y đức
theo phương hướng sau:
Ci tạo, nâng cấp và mở rộng các cơ sở hin có:
• Tổ chức bố trí lại cc khoa phòng, buồng bệnh, giường bệnh tại cc
cơ sở y tế nhằm đảm bảo việc thực hiện quy chế chuyên môn, qui
chuẩn của ngành. Đặc biệt tập trung cải tạo, nâng cấp và mở rộng khu
vực phòng khm của cc BV, nâng cao chất lượng chẩn đon và xử trí
tại phòng khm, khả năng theo dõi chữa trị bệnh ngoại trú nhằm giảm
số lượng bệnh nhân phải vào điều trị nội trú.
• Ưu tiên nâng cấp cải tạo cc khoa cấp cứu và hồi sức cấp cứu, phòng
mổ, khoa thanh trùng, khoa chống nhiễm khuẩn, với đầy đủ cc hệ
thống trung tâm (Oxy, nén, hút và thanh trùng…), hệ thống xử lý chất
thải theo chuẩn của ngành.
• Cải tạo hệ thống điện, nước trong cc cơ sở y tế đảm bảo đủ và ổn
định cho việc vận hành cc thiết bị điện tử y tế và đảm bảo vệ sinh vô
trùng.

 L !"#$ %&'(!)%*+,- !4#$ 
67)M*5#
• Nâng cấp cc Trung tâm chuyên khoa không giường bệnh đảm bảo đủ
năng lực thực hiện chức năng quản lý nhà nước về y tế, cc hoạt động
phòng chống dịch, bệnh và cc chương trình chăm sóc sức khoẻ
• Pht triển cc chuyên khoa sâu, mũi nhọn ở cc đơn vị có thế mạnh và
theo dự n TTYT chuyên sâu đã được Thủ tướng phê duyệt.
• Nâng cấp cơ sở vật chất và trình độ kỹ thuật cc trung tâm y tế Quận
Huyện đủ sức làm nhiệm vụ của bệnh viện đa khoa loại III, đảm bảo
nhu cầu khm chữa bệnh cơ bản cho người dân ở quận huyện trong đó
15
ưu tiên nâng cấp Bệnh viện khu vực Thủ Đức, Hóc Môn, Quận 7 và
Bình Chnh để đảm nhiệm chức năng bệnh viện khu vực ở cc cửa
vào thành phố.
 F=) <4577(6')!)5#
Xây dựng mới các cơ sở y tế theo hướng qui hoạch ngành:
• Xây dựng Trung tâm cấp cứu thành phố.
• Xây dựng mới cc bệnh chuyên khoa đang có yêu cầu bức xúc: cơ sở
TT Chấn thương chỉnh hình, Ngân hàng mu, TT Sức khỏe tâm Thần.
• Xây dựng khu y tế kỹ thuật cao tại Bình Chnh.  Tuy nhiên tiến độ
xây dựng còn chậm.
• Pht triển cc BV mới ở khu vực Thủ Đức & quận 9 và cc khu vực đô
thị mới (Thủ Thiêm, Nam Sài gòn )
• Xây dựng cc trung tâm kiểm chuẩn xét nghiệm, kiểm định thiết bị y tế
và cơ sở đào tạo cn bộ y sinh học, điện tử y tế.
Tăng cường thiết b y tế:
• Thay thế, bổ sung cc thiết bị phục vụ công tc y tế công cộng và quản
lý nhà nước trên cc lĩnh vực phòng chống dịch bệnh, kiểm nghiệm
dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm.
• Đầu tư đầy đủ thiết bị của một BV loại II cho BV khu vực Thủ Đức, cc

trung tâm y tế Hóc Môn, Quận 7 và Bình Chnh.
• Đầu tư hoàn chỉnh trang thiết bị cơ bản: phòng mổ, cấp cứu hồi sức, xét
nghiệm, chẩn đon hình ảnh cho cc TTYT quận huyện đủ sức làm
nhiệm vụ một bệnh viện đa khoa loại III, đảm bảo nhu cầu khm chữa
bệnh cơ bản cho người dân ở QH (tạo điều kiện cho cc BV & TTCK
TP pht triển theo hướng chuyên khoa sâu, kỹ thuật cao).
• Đối với cc BV thành phố, tiếp tục tăng cường cc thiết bị kỹ thuật cao
phục vụ điều trị (cấp cứu, săn sóc đặc biệt, phẫu thuật ), cc thiết bị
điều trị y tế chuyên sâu (ung thư, tim mạch, thận niệu, thần kinh, nội
tiết ), từng bước thay thế và hiện đại ho cc thiết bị chẩn đon hình
ảnh và xét nghiệm.
16
4. MỘT SỐ DỰ BÁO VỀ NHU CẦU KHÁM CHỮA BỆNH (KCB) TẠI
TP.HỒ CHÍ MINH
Số lượt khm bệnh trên toàn mạng lưới y tế thành phố (kể cả ngoài công lập)
đã tăng từ 20 triệu lượt người lên đến 30 triệu lượt người chỉ trong vòng 5 năm
(1996-2001). Bình quân hàng năm tăng gần 10% và số lần khm bệnh trên đầu dân
(tính theo dân số cư trú dài hạn tại TP) năm 2001 là 5,6 lần/ năm.
Số lượt điều trị nội trú cũng gia tăng nhanh, từ 539.115 lượt lên đến 698.699
lượt trong 5 năm (1996-2001). Tăng bình quân 6%/ năm. Số lần điều trị nội trú /
100 dân cũng gia tăng trong những năm vừa qua (thay vì hạ xuống như mong
muốn) và đã lên đến 13,2 lần/100 dân vào năm 2001. Nguyên nhân là do sự đầu tư
cho khu vực phòng khm không tương xứng với sự gia tăng nhu cầu khm bệnh
của người dân (cả về cơ sở vật chất lẫn trang thiết bị và cn bộ), làm cho cc
phòng khm luôn luôn bị qu tải nặng nề, chất lượng khm và xử trí tại chỗ của
phòng khm kém, làm gia tăng số bệnh nhân phải cho nhập viện. Mặt khc là do
sức hút của thành phố đối với bệnh nhân ở tỉnh về điều trị vẫn tiếp tục gia tăng
trong lúc cc tỉnh chưa kịp đầu tư pht triển hạ tầng về y tế trong những năm qua.
Dự bo (nếu hệ phòng khm được từng bước đầu tư và hệ thống KCB của cc
tỉnh pht triển mạnh hơn trong những năm tới), số lần điều trị nội trú / 100 dân sẽ

giữ ở mức 2001 cho đến năm 2005 và sau đó sẽ giảm dần cho đến 2010 và đạt
mức 12,5 lần/ 100 dân (mỗi năm giảm 0,1 lần).
Số ngày điều trị trung bình cho một bệnh nhân nội trú đã từng bước giảm
xuống qua cc năm (từ 8,05 ngày vào năm 1996, còn 7,32 ngày vào năm 2001).
Nguyên nhân là do kết quả đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, nhất là thiết bị, kỹ thuật
chẩn đon và điều trị trong những năm qua, giúp chẩn đon nhanh và điều trị hiệu
quả hơn).
Số giường bệnh của thành phố cũng gia tăng đều qua cc năm, nhất là từ năm
1999 có sự tham gia của cc bệnh viện tư nhân. Tuy nhiên số giường theo kế
hoạch của khu vực BV công vẫn thấp hơn nhiều so với số giường thực sự cần, kéo
dài tình trạng qu tải đã diễn ra trong nhiều năm qua. Do sự gia tăng số bệnh nhân
điều trị nội trú, nhất là số bệnh nhân từ cc tỉnh về nên số giường bệnh thực tế cần
(tính trên 10.000 dân cư trú dài hạn tại thành phố) vẫn dao động ở mức 29 giường.
17
Dự bo số giường bệnh/10.000 dân sẽ giảm dần trong những năm tới, nhất là từ
năm 2005, khi hệ thống y tế ở cc tỉnh đã pht triển tốt, và đạt mức 27,4 giường
vào năm 2005, 24,5 giường vào năm 2010
 $) :6N7,(%$)OP*
67E!)#
Biểu 1: Tốc độ tăng bình quân giai đoạn 1996-2004 (%)
1996-2000 1996-2004 2001-2004
Số lượt KB (1000lượt) 4.94 7.26 10.24
Số lượt điều trị nội trú (1000lượt) 9.25 6.79 3.79
Số lượt điều trị Ngoại trú (1000lượt) 36.57 27.00 15.98
Biểu 3: Các chỉ tiêu đạt được của Y tế công lập TPHCM (1995-2004)
1995 2000 2001 2002 2003 2004
Tỉ lệ giường/10.000dân 30,71 29,81 31,82 30,78 30,08 29,56
Tỉ lệ bc sĩ/10.000dn 7,00 8,01 8,40 8,10 8,71 8,73
5. ĐÁNH GIÁ CƠ HỘI ĐẦU TƯ CỦA BỆNH VIỆN
- Diện tích quận thủ đức 47,46 km

2
, dân số 356.088 người(năm 2006) mật độ là
7.456 người/km
2
. Dự n đưa ra số dân (227.930 người)
- Nhu cầu khm chữa bệnh của nhân dân thành phố nói chung và khu vực
Quận Thủ Đức nói riêng là rất lớn. Hiện nay chúng ta đạt được 2,6 giường
bệnh/10.000 dân so với mục tiêu phấn đấu ngang bằng cc nước trong khu vực là 4
giường bệnh/10.000 dân.
- Công suất sử dụng giường bệnh của thành phố là 107,7% theo thống kê năm
1999. Từ đó đến nay số giường bệnh tăng lên, cơ sở hạ tầng, trang thiết bị y tế
được đầu tư nhưng chưa tương xứng với tốc độ tăng trưởng dân số và nhu cầu
khm chữa bệnh của người dân ngày càng cao nên thực tế hiện nay cc bệnh viện
vẫn qu tải trầm trọng, có nơi công suất sử dụng giường bệnh tới 140%. Diện tích
sử dụng có nơi chỉ đạt 10-20m
2
/giường so với yêu cầu tối thiểu là 50m
2
/giường
bệnh.
18
- Số giường bệnh/ 10000 dân năm 2004 29.56 công suất sử dụng giường bệnh
la 107%, cả nước 2002 là 23.35 công suất sử dụng giường bệnh 90,8% (nguồn bộ y tế
việt nam – niêm gim thống kê y tế)

N6%.=6 :6&$4(Q8JO
')!)% =#O9O*Q&%(!".=6
R!")/S$4J!4(O')!):6
N%')C21111 !4%M%T.O.=6%6!"
=).=6

B. MỤC TIÊU VÀ HÌNH THỨC ĐẦU TƯ
1. Mục tiêu dự án
Xây dựng mới một bệnh viện đa khoa có quy mô 31 giường với cc trang thiết
bị đồng bộ, đội ngũ thầy thuốc tận tâm, chuyên sâu.
Cân bằng lợi ích của cc thành phần tham gia vào dự n:
• Đảm bảo thu hồi vốn cho cc nguồn tài trợ và cc thành viên góp vốn thông qua
việc thu viện phí với cc kỹ thuật bệnh viện đp ứng ngày càng cao.
• Đem lại quyền lợi cho người dân trong khu vực thông qua việc cung cấp dịch vụ
khm chữa bệnh ngay tại địa bàn, giảm bớt chi phí đi lại không nên có của
người bệnh, đảm bảo quyền lựa chọn, tiếp cận với dịch vụ y tế nhanh chóng kịp
thời.
Thực hiện tinh thần thượng tôn php luật:
• Thông qua việc chấp hành cc chủ trương chính sch của nhà nước và nộp đầy
đủ nghĩa vụ thuế.
• Chia sẽ gnh nặng qu tải của hệ thống y tế nhà nước.
2. Lựa chọn hình thức đầu tư
Công ty TNHH Bệnh viện THIỆN TÂM đầu tư trực tiếp.
Bệnh viện được xây dựng mới theo tiêu chuẩn Việt Nam
PHẦN 2: NỘI DUNG CHÍNH DỰ ÁN
A. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ VỀ TÍNH PHÁP
LÝ CỦA DỰ ÁN.
19
• Nghị định số 73/1999/NĐ-CP ngày 19 thng 8 năm 1999 của Thủ
tướng ChÝnh phủ về chính sch khuyến khích xã hội hóa đối với cc
họat động trong lĩnh vực gio dục, y tế, văn hóa, thể thao;
UVW@@45X 5#'Y@@%BAC011ZCWDE
NL,(NQ%[(4$9(6$S!=6(.&5#&
!(6&7(&(\!4)&&:X8& %&
]&'(!)%^,6(/8_./5\`./5
<`5#.=P&6')&a')&b*!4

#(/(6]`'7.c&R&/ 8&)9
8&#`%J&'(b&67&d'#!(6
8`7$X!4(/87.7(&*7
&!)%`%4&%^,&
49`);& [#%M#9.(
)$421e(%(/8
• Quyết định Số 87/2003-QĐ-UB ngày 20/05/2003 của UBND Thành
phố về bãi bỏ, điều chỉnh, bổ sung một số Điều của Quyết định số
81/2001/QĐ-UB ngày 19/09/2001 của UBND Thành phố về sửa đổi
bổ sung một số Điều của Quy chế quản lý việc vay vốn, trả nợ vay, hỗ
trợ lãi vay của cc dự n đầu tư thuộc chương trình kích cầu thông
qua đầu tư của Thành phố;
• Quyết định Số 44/2000-QĐ-UB-TH ngày 17/07/2000 của UBND
Thành phố về việc sửa đổi khoản 1 và 2 điều 8 chương III trong Quy
chế được ban hành kèm theo Quyết định Số 15/2000-QĐ-UB-TH
ngày 17/04/2000 của UBND Thành phố về việc ban hành Quy chế
quản lý việc vay vốn, trả nợ vay, hỗ trợ lãi vay của cc dự n đầu tư
thuộc chương trình kích cầu thông qua đầu tư của Thành phố;
• Quyết định 161/2003/QD-UB ngày 04/09/2003 của Uy ban nhân dân
Thành phố về việc giao chỉ tiêu kế họach bổ sung, điều chỉnh Danh
mục dự n đầu tư theo Chương trình kích cầu thông qua đầu tư của
Thành phố (đợt 7 ); Dự n đầu tư xây dựng Bệnh viện THIỆN TÂM
20
đã được ngân sch thành phố hỗ trợ 100% lãi vay trong thời gian vay
7 năm cho khỏan vay 10,3 tỷ đồng;
=>Cc quyết định này vẫn còn hiệu lực
• Quy chế quản lý dự n đầu tư xây dựng công trình ban hành kèm theo
Nghị định số 16/2005/NĐ – CP của Chính Phủ ngày 07 thng 02 năm
2005;
UVW@@%220C011ZCWDENL 450f6f011ZO

N O  !<  %T  d&  'd  %  8  %  <  O  W@  @  %
2ZC011BCWDENL!<$;.=6J:-5.=]
W@@45X 5#'Y@@%20C011fCWDENL
• Quyết Định 10/2005/QĐ-BXD ngày 15/04/2005 của Bộ Trưởng Bộ
Xây Dựng.
• Quyết Định 11/2005/QĐ-BXD ngày 15/04/2005 của Bộ Trưởng Bộ
Xây Dựng
UV0?5#@45X 'X'+,(5#@%0ZC011gC?DE
hij
• Quyết định số 155/2002/QĐ-UB ngày 19/12/2002 của UBND Thành
phố về công tc quản lý cc dự n đầu tư trong nước.
UV?5#@45X#)$=4501CZC011B!4 
5#'Y5#@21fC011BC?DEkh4501CZC011B
• Nghị định 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 qui định chi tiết thi
hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;
• Quyết định giao đất số 5700/QĐ-UB ngày 17/11/2004 về việc giao
đất cho Công ty TNHH Bệnh viện Thiện tâm;
• Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AC 072599 cấp ngày
16/8/2005 của Sở Tài nguyên và Môi trường;
21
• Văn bản về ý kiến thỏa thuận về phương n kiến trúc công trình xây
dựng số 1843/SQHKT-QHKV 2 ngày 30/6/2006 của Sở Quy hoạch –
kiến trúc;
• Giấy phép xây dựng số 1307/GPXD ngày 04/10/2007 do Ủy ban nhân
dân Quận Thủ Đức cấp.
B. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ VỀ TÍNH KHẢ THI CỦA DỰ ÁN
1– Phân tích đánh giá các điều kin vĩ mô, tổng quát của dự án
yếu tố kinh tế vĩ mô  Tốc độ tăng trưởng GDP TP.HCM
bình quân thời kỳ 2000-2010 phấn đấu đạt 12%/năm. GDP
bình quân đầu người tăng từ 1.350 USD năm 2000 lên 1.980

USD năm 2005 và 3.100 USD năm 2010.
 sự pht triển của cc Khu công
nghiệp, Khu chế xuất làm pht sinh nhu cầu rất lớn về y tế.
yếu tố chính trị, xã hội  mức độ tăng dân số tự nhiên của
Thành Phố Hồ Chí Minh là 2.8%/ năm
 số lần khm bệnh trên đầu dân sẽ
tăng bình quân 0,1 lần/năm và đạt mức 6 lần/năm vào năm
2005 và 6,5 lần/năm vào năm 2010.
 Quận Thủ Đức là đơn vị hành chính
mới thành lập, với diện tích 52km
2
, dân số 227.930 người, là
khu vực đông dân cư, mật độ dân số 4.318 người/km
2
so với
trung bình toàn thành phố là 2.687 người, tiếp gip với Quận
2, Quận 9, Quận 12, Bình Thạnh, Gò Vấp và Thuận An Bình
Dương.
chính sch của Nhà nước  Tăng trưởng kinh tế phải đi đôi với
bảo đảm dân sinh, nâng cao chất lượng cuộc sống, công
bằng xã hội. Chuẩn bị tốt nguồn nhân lực; lựa chọn pht
22
triển cc công nghệ “mũi nhọn”, đồng thời mở rộng nghiên
cứu ứng dụng đp ứng yêu cầu CNH, HĐH; tạo nhiều việc
làm. Việc cung cấp nhà ở với gi phù hợp cho cc tầng lớp
dân cư khc nhau trong khu vực nội thành nhằm cải thiện
cuộc sống của những người nghèo, được đặt lên hàng đầu.
 Hạn chế tăng dân số và phân bố lại
hợp lý dân cư trong vùng và trên địa bàn thành phố. Nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực, bao gồm học vấn, nghề

nghiệp, đạo đức và thể chất. Khắc phục cc tiêu cực và tệ
nạn xã hội, phân hóa giàu nghèo.
b - Phân tích ngành
nguy cơ
Cơ sở vật chất của cc đơn vị khối dự phòng chậm được nâng
cấp và mở rộng, không thể đp ứng được nhiệm vụ chăm sóc
bảo vệ sức khoẻ cho một thành phố đông dân và có nhiều vấn đề
về môi trường tự nhiên và xã hội như thành phố HCM.
việc đầu tư mới my móc thiết bị chuyên dùng ở cc bệnh viện
trong tòan thành phố được chú trọng nhưng vẫn chưa đp ứng
được nhu cầu bệnh nhân.
triển vọng
nâng cao chất lượng và hiệu qủa cc dịch vụ y tế, đảm bảo công
bằng trong chăm sóc sức khỏe, đp ứng nhu cầu ngày càng cao
của mọi tầng lớp nhân dân.
2 - Phân tích đánh giá về th trường của dự án
cung - cầu sản phẩm Cầu:
Mỗi năm, tại cc Bệnh Viện Thành Phố có trên 10 triệu lượt người
đến khm bệnh và trên 500.000 lượt bệnh nhân điều trị nội trú. Trong
số bệnh nhân điều trị nội trú có trên 30% từ cc tỉnh khc đến, thậm
chí có bệnh viện chiếm tới 60%.
23
hàng năm tăng gần 10% và số lần khm bệnh trên đầu
dân (tính theo dân số cư trú dài hạn tại TP) năm 2001 là 5,6
lần/ năm.
Cung:
hệ thống khm chữa bệnh trực thuộc Bộ y tế quản lý có 4
bệnh viện lớn (1.600 giuờng), trực thuộc cc ngành có 7
bệnh viện với tổng số giường khỏang 1.700 giường. Hiện
nay thành phố quản lý 7 bệnh viện đa khoa và 21 bệnh viện

chuyên khoa và TT, 22 trung tâm y tế quận huyện, tổng số
hơn 14.000 giường bệnh.
theo dự bo của cc cơ quan chức năng, do việc đầu tư mới
nâng cao chất lượng giường bệnh và mở rộng điều trị ngoại
trú, điều trị trong ngày, chăm sóc sức khỏe tại gia đình, số
giường bệnh trên 1000 dân sẽ đạt mức 2,69 giường vào năm
2010, đến năm 2020 sẽ đạt tỷ lệ 4 giường trên 1000 dân.
độ tin cậy, kết quả kiểm chứng.
. .
??????????????????????????????????
thị phần mục tiêu ???????????????????????????????????
quy mô của dự n
Bệnh viện có 31 giường nội trú.
công suất tối ưu.
+ Khoa cấp cứu : 3 giường
+ Khoa nội : 5 giường
+ Khoa ngoại : 5 giường
+ Khoa sản và sơ sinh : 7 giường
+ Khoa nhi : 7 giường
+ Liên CK: Mắt + RHM + TMH : 4 giường
24
3- Phân tích đánh giá về sn phŠm của dự án
D66!@5J\O%l /(.=6(.
OW4"&OF4
- BV Thiện Tâm là bệnh viện tư nhân do Công ty TNHH Bệnh viện Thiện Tâm quản
lý và điều hành, là bệnh viện đa khoa hạng III, với cc chức năng và nhiệm vụ được
qui định trong Quy chế bệnh viện 1997 ban hành kèm theo quyết định số 1895/1997
BYT – QĐ ngày 19/9/1997.
- Tầm quan trọng là đầu tư xây dựng mới BV đa khoa phối hợp kỹ thuật điều trị
truyền thống và điều trị kỹ thuật cao nhằm nâng cao chất lượng khm, chữa bệnh cho

mọi thành phần dân cư có nhu cầu tại khu vực.
'lO.=6M!&4>.(
(m.( G366%l45!<6*
JO6 [
- Khm chữa bệnh ngoại trú và cấp cứu nội khoa, ngoại khoa và cc chuyên khoa
- Điều trị bệnh nội trú thuộc cc chuyên khoa: nội, ngoại, sản, nhi, mắt, TMH, RHM,
TK, nội tiết, nội tim mạch, thận tiết niệu, xương khớp.
- Đào tạo cn bộ y tế
- Nghiên cứu khoa học về y học
- Tham gia với y tế địa phương
- Phòng bệnh
- Hợp tc quốc tế
- Quản lý kinh tế y tế
4 – Phân tích đánh giá về công ngh và máy móc thiết b (MMTB) của dự án
5- Phân tích đánh giá về các yếu tố nhập lượng của dự án
Cc yếu tố nhập lượng của dự n bao gồm: cc loại năng lượng, nguyên liệu, vật tư
chủ yếu, nước uống, nước tẩy rửa
 D66a$ !4M65#9$ '((
J(/8(%.P.=6
?????
' L-a-[#6!)5#9$ _#&
9&@]&!957&n6(6&a'#8
oO@#>!"6!9S99lG
25

×