Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

slide nghiệp vụ bảo đảm tiền vay tại các ngân hàng thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1011.05 KB, 30 trang )

Đề tài:
Các hình thức đảm
bảo tiền vay
Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
Nhóm 4
Mục tiêu
Nghiên cứu
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu
Nghiên cứu
Giúp hiểu đảm bảo tiền
vay là gì? Tại sao khi
ngân hàng cho vay
phải có đảm bảo.
Các hình thức đảm bảo
tiền vay ngân hàng ở
Việt Nam.
6
Nội dung trình bày
Đảm bảo tiền vay bằng tài sản
Đảm bảo tiền vay không bằng TS
Khái niệm đảm bảo tiền vay
Vai trò của đảm bảo tiền vay
KHÁI NIỆM ĐẢM BẢO TIỀN VAY
Là việc tổ chức tín dụng áp dụng các biện
pháp phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và
cơ sở pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã
cho khách hàng vay.
Đảm
Bảo
Tiền


Vay
Đảm
Bảo
Tiền
Vay
đảm bảo tiền
vay
Lý do khi ngân hàng cho vay phải có
đảm bảo
Nhằm
mục đích
Phòng
ngừa rủi ro
Giảm thiểu
tổn thất
Nhằm
mục đích
Nhằm
mục đích
Nhằm
mục đích
Giảm thiểu
tổn thất
CÁC HÌNH THỨC ĐẢM BẢO
TIỀN VAY
Đảm bảo tiền vay
bằng tài sản
Đảm bảo tiền vay
không bằng tài sản
Đảm bảo

tiền vay
Thế chấp
Cầm cố
1
Bảo đảm bằng TS của bên thứ ba
3
4
Đặt cược, ký quỹ
5
2
Đảm bảo tiền vay bằng tài sản
Bảo đảm bằng TS hình thành trong tương lai
4
1
3
4
1. CẦM CỐ TÀI SẢN
11
Khái niệm
1
Đặc điểm của TS cầm cố
2
33
Quản lý TS cầm cố
3
Quy trình cầm cố tài sản
4
Cầm cố TS là việc người đi vay
tiến hành chuyển giao TS thuộc
quyền sở hữu của mình cho

người cho vay cất giữ để làm vật
bảo đảm cho số nợ vay trong
thời gian nhất định.
Khái niệm
KHÁI NIỆM CẦM CỐ TÀI SẢN
ĐẶC ĐIỂM CẦM CỐ TÀI SẢN
Người đi vay
chuyển giao
tài sản cho
NH
TS được chuyển
giao cho NH
quản lý nên KH
không thể sử
dụng TS.
CẦM CỐ
STT
TÀI SẢN CẦM CỐ
1 Việt Nam đồng, ngoại tệ, số dư trên tài khoản tiền gửi
2
Trái phiếu, cổ phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu, hối phiếu, sổ tiết kiệm, chứng chỉ tiền
gửi và các giấy tờ có giá khác
3
Máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, nguyên vật liệu, hàng tiêu dùng, kim khí
quý, đá quý và các vật có giá trị khác (là TS không phải là BĐS).
4
Quyền TS phát sinh từ quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp,
quyền đòi nợ, quyền được nhận số tiền bảo hiểm, các quyền tài sản khác.
5
Quyền đối với phần vốn góp trong DN, kể cả trong DN có vốn đầu tư nước

ngoài.
6
Lợi tức và các quyền phát sinh từ TS cầm cố cũng thuộc TS cầm cố nếu các bên
có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định. Trường hợp TS cầm cố được bảo
hiểm thì khoản bảo hiểm cũng thuộc TS cầm cố.
QUẢN LÝ TÀI SẢN CẦM CỐ
1
1
Quản lý tại kho của ngân hàng
- NH lập giấy biên nhận=> bảo
quản TS cho KH=>KH trả xong
nợ=> NH trả lại KH
Quản lý tại kho khách hàng
- TS được bảo quản tại kho KH =>
NH phải ký HĐ thuê kho=> NH
quản lý TS
2
2
Quản lý tại kho của bên thứ 3
- Người thứ 3 cam kết bảo quản TS
=> NH đồng ý mới được đưa TS ra
khỏi kho
3
3
Quy trình cầm cố tài sản
1
1
Kiểm tra tính chất pháp lý
của TS cầm cố
2

2
Định giá TS cầm cố
3
3
Ký kết hợp đồng cầm cố TS
4
4
Đăng ký tại cơ quan giao dịch bảo đảm
Quy trình
cầm cố tài
sản
NH trao trả lại TS cầm cố, các giấy tờ liên quan cho người
đi vay. Nếu không trả được nợ thì NH xử lý TS cầm cố
5
5
Bàn giao tài sản cầm cố
6
6
Hồ sơ cầm cố tài sản
Hợp đồng cầm cố tài sản
Biên bảnxác định giá trị tài sản bảo đảm
Hợp đồng thuê chuyên môn xác định giá
trị TS cầm cố, kèm theo phiếu ghi kết quả
giám định chất lượng và giá trị TS cầm cố
của chuyên môn (nếu có)
Các giấy tờ gốc chứng minh quyền sở
hữu, quyền sử dụng tài sản cầm cố
Thành
phần
hồ sơ


1
3
Khái niệm
Đặc điểm
Phân loại
2
4
Quy trình thế chấp
2. THẾ CHẤP TÀI SẢN
THẾ CHẤP TÀI SẢN

Khái niệm
Tài sản thế chấp là bất động sản: nhà cửa, đất đai,
công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả các loại tài
sản gắn liền với nhà ở…Những bất động sản có tham gia
bảo hiểm thì giá trị hợp đồng bảo hiểm cũng thuộc tài sản
thế chấp.
Thế chấp tài sản là việc bên vay vốn dùng TS thuộc
quyền sở hữu của mình để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ
trả nợ khi nguồn thu nợ thứ nhất bị mất.
ĐẶC ĐIỂM THẾ CHẤP TÀI SẢN
Người đi vay
không chuyển
giao bất động
sản cho người
nhận thế chấp,
mà chỉ chuyển
giao giấy tờ
chứng nhận

quyền sở hữu
và văn thư thế
chấp tài sản.
Đặc điểm
Người trực
tiếp quản lý
bất động sản
là người đi
vay nên KH
có thể sử
dụng TS đã
thế chấp.
PHÂN LOẠI THẾ CHẤP TÀI SẢN
Căn cứ vào tính
chất pháp lý
thế chấp công bằng
thế chấp pháp lý
hình thức mà người thế chấp chỉ giao cho ngân hàng giữ
giấy tờ sở hữu tài sản thế chấp để làm đảm bảo cho khoản
tín dụng được cấp. NH muốn phát mãi TS phải thông qua
phán quyết tòa án
hình thức thế chấp mà trong đó khách hàng vay vốn
chuyển giao giấy tờ sở hữu và giấy chuyển nhượng
tài sản thế chấp cho ngân hàng. NH tự xử lý khi KH
không trả được nợ.
Phân loại
PHÂN LOẠI THẾ CHẤP TÀI SẢN
thế chấp
thứ hai
thế

chấp thứ
nhất
Căn cứ vào số
lần thế chấp
Phân loại
Tài sản đang thế chấp cho món nợ thứ nhất nhưng giá trị
thế chấp còn thừa ra KH thế chấp cho NH khác hoặc NH
đó để vay thêm 1 món nợ thứ hai.
Tài sản đang thế chấp cho một món vay.
QUY TRÌNH THẾ CHẤP TÀI SẢN
Định giá tài sản
(Xác định giá trị tài sản)
Mức cho vay tối đa so với gt TS
Thiết lập hợp đồng thế chấp
Đăng ký giao dịch đảm bảo
Giám định tính chất pháp lý tài sản
Giải chấp
3. Bảo đảm bằng TS của bên thứ 3
Bảo đảm bằng tài sản của bên
thứ 3
Hình thức bảo đảm này tương tự thế
chấp, cầm cố nhưng có thêm hoạt
động bảo lãnh trong đó bên thứ 3 cam
kết sử dụng tài sản để trả nợ cho ngân
hàng khi người đi vay không trả được nợ.
4. Bảo đảm bằng TS hình thành
trong tương lai
Tài sản hình thành trong tương lai là tài sản thuộc sở
hữu của bên bảo đảm sau thời điểm nghĩa vụ được xác
lập hoặc giao dịch bảo đảm được giao kết.


Khi KH đi vay TS hình thành
trong tương lai chưa có và khi
NH tiến hành giải ngân thì TS
được hình thành , KH cam kết
sd TS đó để đảm bảo cho
khoản vay.

Điều kiện cho vay:
• KH có độ tín nhiệm cao đối
với ngân hàng

TS hình thành trong tương lai
ngân hàng kiểm soát được.
4. Bảo đảm bằng TS hình thành
trong tương lai
Tài sản hình thành trong tương lai là tài sản thuộc sở
hữu của bên bảo đảm sau thời điểm nghĩa vụ được xác
lập hoặc giao dịch bảo đảm được giao kết.


TS hình thành trong tương lai
có thể do khách hàng hoặc
ngân hàng nắm giữ.

Nhiều rủi ro nếu như KH nắm
giữ TS đó
Đặc điểm
ĐẶT CƯỢC, KÝ QUỸ
Là việc một bên

giao cho bên kia
một khoản tiền hoặc
kim khí quí, đá quý
hoặc vật có giá trị
khác trong một thời
hạn để bảo đảm
giao kết hoặc thực
hiện hợp đồng dân
sự. Việc đặt cọc
phải được lập thành
văn bản.
Nếu bên đặt
cọc từ chối
việc giao kết,
thực hiện hợp
đồng dân sự
thì tài sản đặt
cọc thuộc về
bên nhận đặt
cọc.
Hợp đồng dân
sự được giao
kết, thực hiện
thì tài sản đặt
cọc được trả lại
cho bên đặt
cọc hoặc được
trừ để thực
hiện nghĩa vụ
trả tiền.

Nếu bên nhận đặt
cọc từ chối việc
giao kết, thực
hiện hợp đồng
dân sự thì phải trả
cho bên đặt cọc
tài sản đặt cọc và
một khoản tiền
tương đương giá
trị tài sản đặt cọc,
trừ trường hợp có
thoả thuận khác.
ĐẶT CƯỢC
ĐẶT CƯỢC, KÝ QUỸ
Là việc bên có nghĩa vụ gửi một khoản tiền
hoặc kim khí quí, đá quí hoặc giấy tờ có giá
khác vào tài khoản phong toả tại một NH để
bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ dân sự.
Bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc
thực hiện không đúng nghĩa vụ thì bên có
quyền được NH nơi ký quỹ thanh toán, bồi
thường thiệt hại do bên có nghĩa vụ gây ra
Thủ tục gửi và thanh toán
do pháp luật về NH quy định
KÝ QUỸ

×