Tải bản đầy đủ (.docx) (187 trang)

MỘT số GIẢI PHÁP góp PHẦN PHÁT TRIỂN NGÀNH điều VIỆT NAM đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.79 MB, 187 trang )

MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN NGÀNH ĐIỀU VIỆT NAM
ĐẾN NĂM 2020
THE SOLUTION TO DEVELOP VIETNAM CASHEW FIELD UPTO 2020
NGUYỄN MINH THUẬN - TS. NGUYỄN ĐÌNH LUẬN*
Khoa Quản trị kinh doanh, Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ TP. HCM, Việt Nam
*
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN, TP. HCM, VIỆT NAM
TÓM TẮT
Nội dung của đề tài bước đầu trình bày tổng quan về quả điều, những đặc điểm kinh tế - kỷ thuật và
công nghệ chế biến nhân điều và những đặc điểm kinh doanh ngành điều. Từ những cơ sở lý luận đó tác giả
phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của ngành điều, đề ra những hướng khắc
phục, phát triển đúng và kịp thời. Bên cạnh đó, việc phân tích các yếu tố bên ngoài (EFE) và bên trong (IFE)
giúp ta thấy được những điểm mạnh cũng như những mặt còn hạn chế của doanh nghiệp để từ đó có những
kiến nghị , đề xuất giải pháp hợp lý nhằm khắc phục những mặt hạn chế, phát huy những mặt mạnh để ngành
điều có thể phát triển mạnh mẽ hơn nữa. Cụ thể, các giải pháp được xây dựng dựa trên cơ sở khai thác cơ hội
bên ngoài cũng như hạn chế các nguy cơ kết hợp với điểm mạnh điểm yếu bên trong của đơn vị, tác giả đã
xác định được 5 giải pháp then chốt là:
• Nâng cao năng lực tài chính
• Đảm bảo nguyên liệu cho sản xuất
• Thâm nhập và mở rộng thị trường
• Nâng cao khả năng thu thập thông tin, dự báo
• Cải tiến công nghệ, mở rộng quy mô sản xuất
Để các giải pháp này thực hiện đồng bộ và mang tính khả thi, các mục tiêu và giải pháp vẫn phải tiếp
tục được quan tâm, điều chỉnh và phát triển cho phù hợp với điều kiện môi trường thường xuyên biến động.
ABSTRACT
The content of the topic initially presented an overview of cashews apple, the characteristics - economic
and technical cashew processing technology and the business characteristics of the industry. From the
theoretical basis which the author analyzes the factors affecting the business activities of this sector, sets out
the ways to overcome, proper and timely development. Besides, the analysis of external factors (EFE) and
inside (IFE) helps us see the strengths as well as the limitations of the business from which to make
recommendations and propose solutions reasonable to overcome these drawbacks, the strengths to promote


this industry can grow even stronger. Specifically, the solution is built based on the exploitation of external
opportunities and limit risks associated with its strengths and weaknesses within the unit, the author has
identified five key measures are:
· Financial Capacity
· Ensure raw materials for production
· Penetration and market expansion
· Enhance information gathering, forecasting
· Improving technology, expansion of production scale
To these solutions implement comprehensive and feasible, the objectives and measures must continue to be
concerned, adjust and develop to suit the environmental conditions constantly fluctuating.
1. GIỚI THIỆU
Nhân hạt điều là một trong những mặt hàng
nông sản xuất khẩu quan trọng của Việt Nam, có
đóng góp quan trọng vào phát triển kinh tế đất
nước.
vượt mốc 1tỷ USD về kim ngạch xuất khẩu. Bên
cạnh việc phát triển vùng nguyên liệu trong nước,
ngành điều phải nhập khẩu một lượng lớn chiếm
gần 50% tổng sản lượng nguyên liệu sản xuất xuất
khẩu
Ngành điều mang lại nguồn ngoại tệ lớn cho
cán cân xuất nhập khẩu Việt Nam thúc đẩy giao
thương, tô đậm hình ảnh Việt Nam trên bản đồ
nông sản thế giới. Sự phát triển của ngành điều góp
phần phát triển ngành nông sản Việt Nam đa dạng
hơn, phong phú hơn.
500
400
300
200

100
220
187.5
250
216.3
404
400
330.5
200
100
Thực tiễn ngành sản xuất hạt điều còn đang gặp
nhiều vấn đề khó khăn như hạn chế vốn đầu tư
0
2008
Năm
2010
0
mới, năng lực sản xuất, day chuyền công nghệ còn
lac hậu…thêm vào đó việc khan hiếm nguyên liệu
cùng với chi phí nhân công tăng cao là một trong
những vấn đề cần được xem xét và cải thiện. Từ
đó, tác giả chọn đề tài “Một số giải pháp góp phần
phát triển ngành điều Việt Nam đến năm 2020”
nhằm phân tích đưa ra những ý kiến góp phần giải
Hình 2.1 Lượng và giá trị nhập khẩu nguyên liệu
Với sản lượng sản xuất hàng năm tương đương
750 ngàn tấn cùng với thị trường xuất khẩu lớn với
hon 94 quốc gia. Ngành xuất khẩu nhân điều đạt
được những kết quả sau
quyết những khó khăn, hướng tới mục tiêu phát

triển ổn định và bền vững.
2. NỘI DUNG
300
200
100
152
167
651
177
920
193
850
1500
1000
500
2.1 Ngành điều Việt Nam
0
2007 2008 2009 2010
Năm
0
Trong hơn 20 năm qua, cây điều và ngành
điều Việt Nam đã phát triển vượt bậc cả về diện
tích, năng suất, sản lượng đến khâu chế biến, xuất
nhập khẩu nhân điều. Đến năm 2010 ngành điều đã
Hình 2.2 Kim ngạch xuất khẩu đến năm 2010
2.2 Các yếu tố bên trong tác động lên ngành
S n lư ng (10 00
t n)
S n lư ng
(1000 t n )

Gi á tr (tri u
300
2009
1030
2.2.1 Nguồn nhân lực
Nhân lực có thể nói là điểm mạnh của ngành,
với đội ngũ lao động trải dài từ những vùng nông
thôn đến khu dân cư, nguồn lao động nhàn
rỗi…không đòi hỏi phải đào tạo nhiều. Cán bộ
quản lý, những người chủ doanh nghiệp, các
chuyên gia đầu ngành nhiệt tình, giàu kinh nghiệm
và có nhiều tâm huyết với sự phát triển của cây
điều.
2.2.2 Năng lực tài chính
Qui mô vốn của ngành tương đối thấp so với
nhu cầu vốn kinh doanh hàng năm với tỉ lệ vốn vay
trên vốn điều lệ là 24.47%, sự yếu kém về vốn của
ngành là do sản phẩm hạt điều mang tính mùa vụ,
các doanh nghiệp trong ngành cần số vốn lớn để
thu mua nguyên liệu dự trữ sản xuất, và khi qua vụ
thu mua họ sẽ thu hồi vốn bằng cách bán sản phẩm
sản xuất được. Tuy nhiên, với nguồn vốn thấp hơn
rất nhiều so với vốn kinh doanh doanh cũng gây
cho các doanh nghiệp không ít khó khăn trong
công tác huy động vốn khi mùa vụ đến, điều này
ảnh hưởng lớn đến sản lượng xuất khẩu, hiệu quả
kinh doanh và năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp trên thị trường trong nước và quốc tế.
2.2.3 Năng lực công nghệ chế biến
Hiện nay các doanh nghiệp trong ngành đang

sử dụng “công nghệ chao dầu” và “công nghệ hấp
bằng hơi nước bão hòa” để chế biến nhân điều.
Công nghệ chế biến điều còn ở mức thủ công,
người lao động trong các khâu sản xuất còn nhiều
(hầu hết một số khâu trong số 13 công đoạn chế
biến đều sử dụng nhiều lao động phổ thông, đặc
biệt là giai đoạn cắt tách hạt). Trong khi nhân công
không còn dư thừa như mười mấy năm về trước
2.2.4 Hoạt động sản xuất
Lượng nguyên liệu trong nước không đáp ứng
nhu cầu sản xuất nên hàng nguyên liệu của ngành
đòi hỏi phải nhập khẩu từ các nước châu phi,
Campuchia…, Vùng nguyên liệu không dồi dào và
các cơ sở chế biến điều liên tục tăng làm mất cân
đối giữa cung và cầu nguyên liệu. Vì vậy, cạnh
tranh trong chế biến điều chính là cạnh tranh trong
việc thu mua nguyên liệu. Điều này làm cho điều
thô có chất lượng ngày càng xấu, giá cả không
kiểm soát được và chính là nguyên nhân cơ bản
ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của
ngành.
Bảng 2.1 Sản lượng nguyên liệu sản xuất
Nguồn: Vinacas
2.2.5 Hoạt động thu mua
Tình hình sản xuất kinh doanh của ngành
ngày càng phát triển mạnh kéo theo nhu cầu về
nguyên liệu điều thô ngày càng tăng. Công tác tổ
chức thu mua nguyên liệu tại nhiều nơi được thực
hiện khác tốt, họ cố gắng đảm bảo đủ nguyên liệu
sản xuất cho cả năm và lượng dữ trữ cần thiết

trong kho để kịp thời đáp ứng nhu cầu sản xuất
2.2.6 Hoạt động quản lý chất lượng
Đa phần các doanh nghiệp trong ngành nhận
thức được “chất lượng và an toàn vệ sinh thực
phẩm là yếu tố hàng đầu quyết định sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp”. Công tác thực hiện
kiểm soát chất lượng sản phẩm nhân điều chặt chẽ
ngay từ nguyên liệu đầu vào (phân loại điều thô,
bảo quản) đến quy trình công nghệ chế biến, nhất
là công đoạn cạo vỏ lụa, phân loại thành phẩm và
rà soát tạp chất trước khi đóng gói giúp cho sản
phẩm giữ được giá trị riêng của nó
2.2.7 Khả năng khai thác thị trường
Sản lượng xuất khẩu nhân điều liên tục tăng
và tốc độ phát triển năm sau luôn cao hơn năm
trước. Đành rằng nó là kết quả của nhiều yếu tố,
nhưng chúng ta phải nhìn nhận khả năng khai thác
và mở rộng thị trường của ngành là tương đối tốt.
Sản phẩm nhân điều đã xuất đến nhiều nước trên
thế giới trong đó hơn 70% sản lượng xuất vào các
nước phát triển, nhu cầu đòi hỏi cao, khắt khe như
Mỹ, Úc, Hà Lan, Nga…. Dự báo trong những năm
Năm/Chỉ tiêu
2008
2009
2010
SL trong nước (ngàn tấn)
350
340
sắp tới, ngành điều sẽ gặp nhiều khó khăn trong

việc phát triển thị trường, đẩy mạnh xuất khẩu
2.2.8 Hoạt động marketing
Hoạt động Marketing của ngành chỉ là công
tác quảng bá của Hiệp Hội cây điều, Quả điều vàng
Bình Phước… Đây là một trong những lễ hội hiếm
hoi của ngành điều để đưa thương hiệu điều Việt
Nam ra tầm thế giới. Các doanh nghiệp làm điều
nước ngoài biết đến Việt Nam với vị thế của quốc
gia gia công điều số một hơn là quốc gia có sản
lượng xuất khẩu số 1 thế giới. Đây là vấn đề cần
phải nghiên cứu và có chính sách cụ thể cho công
átc marketing ngành điều Việt Nam. Từ đó có thể
thấy rằng việc quảng bá thương hiệu, giới thiệu sản
phẩm đến khách hàng chưa được chú trọng.
2.2.9 Hoạt động nghiên cứu và phát triển
Công tác nghiên cứu và phát triển (R&D) của
ngành điều còn hạn chế, đa số các doanh nghiệp
không có bộ phận chuyên trách và thực sự chưa
được đầu tư coi trọng. Khả năng đáp ứng yêu cầu
đa dạng của khách hàng chưa cao, nhất là khả năng
tiếp cận thị trường nội địa
2.2.10Năng lực thu thập thông tin, phân tích và
dự báo thị trường
còn nhiều điểm yếu mà ngành điều cần phải có giải
pháp khắc phục trong thời gian tới.
Bảng 2.2 Ma trận nội bộ
Nguồn: tác giả tổng hợp
Để đảm bảo
thành công
cho chiến lược

kinh
doanh và cạnh
tranh các doanh
nghiệp cần có
thông tin đầy đủ,
tin cậy và kịp thời
về thị trường,
2.
3
Những tác động từ môi
trường bên ngoài
đến hoạt động của ngành
điều
sản phẩm, các điều
kiện về thương mại,
về các
dịch vụ hỗ trợ
thương mại. Tuy
nhiên, ngành điều
còn thiếu và chưa
tiếp cận được với
nhiều thông tin
cần thiết về thị
trường điều thế giới
và trong nước.
Thông tin còn tản
mạn, chung chung,
thiếu cụ thể,
thiếu chuyên sâu,
các doanh nghiệp

không đủ điều
kiện để đầu tư cho
công tác thông tin
Chính phủ vẫn
chưa có chính
sách, cơ chế thật
hiệu
quả và hợp lý để
hỗ trợ cho ngành
những thông tin
cần thiết
2.2.11Ma trận
nội bộ
Với số điểm
quan trọng là
2,6 cho thấy
sức
mạnh bên trong của
ngành đang ở mức
trung bình,
2.3.1 Các yếu tố kinh tế
Việt Nam là nước có tốc độ
tăng trưởng GDP
vào loại cao nhất của thế giới bình
quân là
7%/năm. Điều này tạo điều kiện
thuận lợi cho các
DNCBĐ tăng cường đẩy mạnh hoạt
động sản xuất,
nó cũng tạo ra sức ép cạnh tranh rất

lớn cho các
doanh nghiệp trong ngành trong việc
giữ vững thị
phần, gia tăng kim ngạch xuất khẩu
cũng như là tỷ
lệ khách hàng trung thành với công
ty. Các yếu to
ảnh hưởng gồm:
• Tăng trưởng kinh tế của Việt Nam
• Chính sách tiền tệ, tỉ giá, tín dụng
của nhà nước
• Chính sách thuế quan
TT
Các yếu tố chủ yếu bên trong
Điểm
1
Nguồn nhân lực mạnh
0.4
2
Hoạt động thu mua nguyên liệu
0.18
3
Vị trí nhà máy
0.15
4
Quản lý chất lượng tốt
0.32
5
Khả năng khai thác thị trường
0.44

6
Uy tín của doanh nghiệp
0.28
7
Khả năng tài chính
0.12
8
Vùng nguyên liệu
• Tác động chung từ xu hướng hội nhập kinh tế
quốc tế toàn cầu
2.3.2 Các yếu tố tự nhiên và xã hội
Tài nguyên tự nhiên: Việt Nam là quốc gia
nằm trong khu vực Đông Nam Á, có thổ nhưỡng
đất đai, khí hậu rất phù hợp cho sự phát triển của
cây điều
• Ngành chế biến hạt điều là một trong những
lĩnh vực chế biến ưu tiên phát triển được Bộ NN và
PTNT khởi thảo và đưa vào trong đề án Công
nghiệp hóa – Hiện đại hóa nông nghiệp và nông
thôn giai đoạn 2000-2020. Ngành điều cũng được
Chính phủ ban hành một loại chính sách ưu đãi
như: các doanh nghiệp làm điều được vay vốn từ
quỹ hỗ trợ quốc gia, miễn thuế xuất khẩu, miễn
giảm thuế
• Văn bản quan trọng nhất mang tính định hướng
3%
5%
6%
9%
8%

4%
5%
1%
15%
44%
ĐBSCL
Bình
Phước
Đồng
Nai
Bình
Thuận
Bà Rịa
- Vũng
Tàu
Đăk
Lăk
của Chính phủ đối với sự phát triển
của toàn ngành
điều là Quyết định số 39/2007/QĐ
– BNN ngày
2/5/2007 của Bộ NN và PTNT về
“Quy hoạch phát
triển ngành điều đến năm 2010 và
định hướng đến
năm 2020”.
2.3.5 Khách hàng (người mua)
Với đời sống và mức thu nhập
cao nên các
nước này có xu hướng tiêu dùng

hướng tới sản
Hình 2.3:
Phân bổ
nguồn
nguyên liệu
Về mặt xã hội
Việt Nam là
đất nước đông
dân
số, theo thống kê
đến năm 2008 đã
hơn 85 triệu
người và dân số trẻ
chiếm đa số. Mặt
khác, thu
nhập của người dân
cũng luôn được cải
thiện nhất
là khu vực thành thị
2.3.3 Các yếu tố
khoa học công
nghệ
Yếu tố khoa
học công nghệ
(KH-CN) đã
trở
thành lực lượng sản
xuất trực tiếp thúc
đẩy doanh
nghiệp phát triển.

Công nghệ càng
hiện đại càng
giúp doanh nghiệp
dễ dàng tăng năng
suất, hạn chế
thâm dụng lao
động, hạ giá thành
sản phẩm và
nâng cao khả năng
cạnh tranh trên thị
trường.
Chính nhờ công
nghệ tiên tiến mà
ngành điều Việt
Nam đã vươn lên
trở thành nước
xuất khẩu nhân
điều số 1 trên thế
giới từ năm 2006
cho đến nay.
2.3.4 Các yếu tố
chính trị và
chính phủ
• Việt Nam được
xem là nước có sự
ổn định
chính trị và an
ninh nhất trong
khu vực. Đảng và
Nhà nước đang

đẩy mạnh hoàn
thiện hệ thống
pháp luật, tạo điều
kiện cho mọi thành
phần kinh tế
phát triển tốt nhất
trên tiêu chí công
bằng – bình
đẳng và minh bạch.
phẩm có nguồn gốc thực vật, hàm
lượng chất dinh
dưỡng cao và có lợi cho sức khỏe
Khách hàng của ngành là
những công ty nhập
khẩu điều nước ngoài và một số ít
công ty trong
nước và các công ty môi giới trung
gian mua hàng
để đưa về trung tâm đấu giá điều lớn
trên thế giới.
2.3.6 Đối thủ cạnh tranh
Các đối thủ cạnh tranh chính
của ngành điều
Việt Nam là ngành điều Ấn Độ (hiện
đang xếp vị
trí thứ 2 về xuất khẩu hạt điều trên
thế giới), tiếp
theo là ngành điều Braxin. Bên cạnh
đó còn có
những ngành hàng khác như ngành

hàng quả có hạt
ăn được và nội bộ các doanh nghiệp
trong ngành
2.3.7 Nhà cung cấp
Nguồn cung ứng nguyên liệu
chính cho ngành
được lấy từ hai nguồn: hạt điều thu
mua từ trong
nước chiếm 39% tổng sản lượng sản
xuất (năm
2010) ở các vùng nguyên liệu… còn
lại 61% hạt
điều nguyên liệu vẫn phải nhập
ngoại từ Bennin,
Bờ Biển Ngà, Nigeria… Do đó
không thể tránh
khỏi ảnh hưởng từ các biến động
không lường
trước được của giá cả nhập khẩu do
sự biến động
giá xăng dầu, tỷ giá hối đoái, thuế
suất … cũng
làm ảnh hưởng rất lớn đến lợi nhuận
và giảm sức
cạnh tranh của ngành.
2.3.8 Sản phẩm thay thế
Nhân điều bị cạnh tranh bởi rất nhiều sản
phẩm thay thế khác có thể kể đến như: hạt dẻ, hạt
hạnh nhân, hạt macadamia, hạt phỉ, hạt hồ đào (óc
chó), hạt hồ trăn, hạt vang … ảnh hưởng của

những sản phẩm thay thế này đã tác động không
nhỏ đến sản lượng tiêu thụ nhân điều của ngành.
2.3.9 Đối thủ tiềm ẩn
Từ bảng đánh giá trên với số điểm là 2,50 cho
thấy khả năng phản ứng lại những yếu tố ảnh
hưởng bên ngoài của ngành điều ở mức trung
bình. Các hoạt động của ngành chưa tận dụng hiệu
quả các cơ hội hiện có và hạn chế chưa tốt các
nguy cơ của mối đe dọa bên ngoài
2.4 Giải pháp phát triển ngành điều Việt nam
Bảng 2.4: Giải pháp lựa chọn và điểm hấp dẫn của
các
giả
i
ph
áp
Thị trường sản phẩm nhân điều là một thị
trường hấp dẫn đầy tiềm năng và có lợi nhuận cao
nên các cơ sở chế biến điều quy mô nhỏ mọc lên ồ
ạt, nằm ngoài tầm kiểm soát của các ban ngành.
Chính các cơ sở này là đối thủ cạnh tranh nguyên
liệu điều thô rất mạnh các DNCBĐ. Thêm vào đó
là các công ty 100% vốn nước ngoài của Ấn Độ,
Hà Lan, Singapore cũng đang tích cực mở rộng thị
trường thu mua, chế biến nhân điều ở Việt Nam.
2.3.10Ma trận
đánh giá các yếu
tố bên ngoài
Bảng 2.3: Ma trận
các yếu tố bên

ngoài (EFE)
Nguồn: Khảo sát của
tác giả
2.4.1 Giải pháp nâng cao năng
lực tài chính

M
ục
đíc
h:
Gi
ải
ph
áp

y
nh
ằm
các
mụ
c
tiê
u
sau
:
thứ
nh
ất
l
à


t
ă
n
g

s

c

m

n
h

t
à
i
c
h
í
n
h

c

a

d
o

a
n
h
n
g
h
i

p
,
t

o

n
g
u

n

v

n

l

n

đ


m

b

o

t
h
u
mu
a
đủ
ng
uy
ên
liệ
u
ch
o
sản
xu
ất

ng
nh
ư
để
dự
trữ
khi

trái
vụ.

Nộ
i
du
ng:
Th
ực
hiệ
n
cổ
ph
ần

a
kh
ôn
g
chỉ
giú
p
các
do
an
h
ng
hiệ
p
tăn

g
qu
y

vố
n
nh
an
h
ch
ón
g


n
l
à

m

t
g
i

i
p
h
á
p


c

i
c
á
c
h

d
o
a
n
h
n
g
h
i

p

t
r
i

t
đ


n
h

ư
n
g

k
h
ô
n
g

l
à
m

t
h
a
y

đ

i
t
ính
chấ
t

địn
h


ớn
g
ph
át
triể
n
của

nh.
o
Tra
nh
thủ
các
mố
i
qu
an
hệ
để
hu
y
độ
ng
vố
n
dễ

ng


n
khi

nh
u
cầu
thu
mu
a
ng
uy
ên
liệ
u.
o
Du
y
trì
mố
i
qu
an
hệ
tốt
với
ng
ân

ng
ho

ặc
t
ì
m
k
i
ế
m

c
á
c

n
h
à

b

o

t
r


c
ó

u
y


t
í
n

m

n
h

đ


g
i
ú
p

đ

,
b

o

l
ã
n
h


k
h
i
v
a
y

v

n
từ
ng
ân

ng.
o
Sử
dụ
ng
các

ng
cụ
tài
chí
nh
để
hu
y
độ

ng
vố
n

kh
uy
ến
khí
ch
các
thà
nh
ph
ần
kin
h
tế
tha
m
gia
ph
át
triể
n
o
Tiế
p
cận
với
các

qu

đầ
u

mạ
o
hiể
m
nh
ư
Vi
etn
am
Fu
nd,
Be
t
a

V
i
e
t
n
a
m
,
M
e

k
o
n
g

F
u
n
d
,
M
e
k
o
n
g

C
a
p
i
t
a
l
Nguồn: Tác giả tổng hợp
TT
Các yếu tố chủ yếu bên ngoài
Điểm
1
Nhu cầu thị trường thế giới tăng

0.44
2
Thị trường nội địa đang bỏ ngõ
0.16
3
Tăng trưởng kinh tế
0.21
4
Toàn cầu hóa
0.18
5
Sự hỗ trợ của Chính Phủ
0.27
6
Công nghệ sản xuất nội địa
0.16
7
Khan hiếm nguyên liệu sản xuất
0.24
TT
Tên giải pháp
Điểm
HD
1
Nâng cao năng lực tài chính
216%
2
Đảm bảo nguyên liệu cho sản xuất
208%
• Lợi ích khi thực hiện giải pháp là cải thiện được

tình trạng thiếu vốn, thu mua đủ nguyên liệu dẫn
đến mạnh dạn ký các hợp đồng xuất khẩu có giá trị
lớn và hạn chế ký các hợp đồng xuất khẩu giá thấp.
Mở rộng quy mô sản xuất, cải tiến công nghệ …
góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của đơn vị,
từng bước chiếm lĩnh thị trường
2.4.2 GP đảm bảo nguyên liệu cho sản xuất
• Mục tiêu của giải pháp là nâng cao hoạt động
thu mua của các doanh nghiệp trong bối cảnh thị
trường thu mua có nhiều cạnh tranh, biến động và
rủi ro. Là tạo sự chủ động nguồn nguyên liệu cho
sản xuất về mặt số lượng và chất lượng đảm bảo
cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp
• Nội dung của giải pháp là
o Thiết lập hệ thống thu mua nguyên liệu toàn
diện, bao gồm cả quản lý chất lượng hạt điều thô
và giá thu mua
o Kết hợp chặt chẽ với các hợp tác xã, các đại lý,
các thương lái thu mua có uy tín để vừa đảm bảo
được số lượng cũng như chất lượng thu mua
o Hỗ trợ tài chính: nhằm giúp họ thực hiện việc
thu mua từ nông dân nhanh chóng và kịp thời khi
vào mùa vụ
o Có chính sách ưu đãi hợp lý cho các hợp tác xã,
đại lý, thương lái lâu năm của các doanh nghiệp
làm ăn có uy tín
o Tổ chức các trạm thu mua để thu mua trực tiếp
từ nông dân
o Các doanh nghiệp cần duy trì quan hệ bền vững
với các đối tác ở những thị trường xuất khẩu chủ

lực là Mỹ và EU
o Đối với thị trường Trung Quốc: Ngành nên chủ
động tìm cách tấn công mạnh vào thị trường này,
đây là thị trường rất gần Việt Nam về điều kiện địa
lý, không đòi hỏi quá cao về chất lượng sản phẩm
o Tổ chức các hội nghị khách hàng thường niên
chất lượng hơn để có thể tìm hiều những khó khăn
cũng như những nhu cầu mới của thị trường giúp
nâng cao năng lực xuất khẩu của các doanh nghiệp.
o Khai thác tốt các thị trường tiềm năng đang
nhập khẩu điều vào Việt Nam
o Tích cực xâm nhập vào thị trường ASEAN
o Mở rộng quan hệ làm ăn với các nước Châu
Phi, dung lượng của thị trường này hoàn toàn
không nhỏ, lại không có những tiêu chuẩn về hàng
hóa quá cao
o Tích cực tham gia các chương trình xúc tiến
thương mại trong và ngoài nước như các lễ hội, hội
chợ về hàng nông sản, triển lãm được tổ chức
hàng năm bởi các cơ quan chức năng có uy tín
o Áp dụng “thương mại điện tử” vào hoạt động
kinh doanh
• Lợi ích của giải pháp: góp phần tăng kim ngạch
xuất khẩu và lợi nhuận cho các doanh nghiệp.
Đồng thời mở rộng thêm những thị trường mới,
giảm áp lực phụ thuộc vào các thị trường truyền
thống cũng như là giảm thiểu rủi ro do biến động
tỷ giá hối đoái.
o Liên kết với các
doanh nghiệp lớn

và thông qua
2.4
.4
GP nâng cao khả năng thu
thập thông
Vinacas để thương
thảo hợp đồng nhập
khẩu hạt
điều thô sao cho
đảm bảo về chất
lượng, số lượng
cũng như giá cả
hợp lý
• Lợi ích thiết thực
nhất của giải pháp
là giúp
ngành điều ổn định
nguyên liệu đầu
vào, đảm bảo
chất lượng đầu ra,
và giảm chi phí sản
xuất
2.4.3 GP thâm
nhập và mở rộng
thị trường
• Mục tiêu đề xuất
giải pháp: nâng cao
thị phần
xuất khẩu uy tín
của ngành trên thị

trường quốc tế.
Khai thác các thị
trường truyền
thống, tìm cơ hội
thâm nhập sâu
hơn thị trường
Hoa Kỳ.
• Nội dung của
giải pháp:
o Nâng cao thị
phần xuất khẩu và
giữ vững khách
hàng ở thị trường
truyền thống
tin, phân tích và dự báo thị
trường
• Mục tiêu của giải pháp là nâng cao
năng lực thu
thập thông tin, phân tích và dự báo thị
trường, nhận
định kịp thời những diễn biến của thị
trường, giảm
sự phụ thuộc vào kênh phân phối
trung gian
• Nội dung của giải pháp
o Xây dựng hoàn thiện hệ thống thông
tin của
doanh nghiệp như: thông tin về giá cả
sản phẩm,
nguyên liệu

o Thông qua khách hàng truyền
thống để tiến
hành thu thập nắm bắt những thông
tin quan trọng,
hữu ích phục vụ cho mục đích kinh
doanh.
o Liên kết với các DNCBĐ khác
nhau và đặc biệt
là với Hiệp hội cây điều Việt Nam để
trao đổi
thông tin
• Lợi ích của giải pháp
Có những thông tin và dự báo chính xác hơn hạn
chế tình trạng khủng hoảng, thua lỗ. Nắm chắc luật
lệ thương mại quốc tế, giảm thiểu rủi ro trong kinh
doanh
o Xây dựng các quầy bán và trưng bày sản phẩm
nhân điều tại công ty để giới thiệu sản phẩm và
quảng bá thương hiệu.
• Tăng cường công tác nghiên cứu và phát triển
o Trong chuỗi giá trị của sản xuất kinh doanh
2.4.
5
GP đầu tư cải tiến
công nghệ và mở
điều: khâu nguyên liệu, tạo sản
phẩm mới, bao bì,
rộng qui mô sản
xuất
• Mục tiêu của giải

pháp là đẩy mạnh
đầu tư cải
tiến thiết bị, công
nghệ, áp ụng nhanh
cơ giới hóa
vào các khâu chế
biến quan trọng
• Nội dung của giải
pháp
o Việc cải tiến
công nghệ nhằm
giảm thiểu tác
động đến môi
trường là một việc
làm cần thiết và
cấp bách
o Tăng tỷ lệ cơ giới
hóa, tự động hóa
trong các
công đoạn của quy
trình chế biến
o Tăng cường
nghiên cứu khoa
học công nghệ
o Ứng dụng công
nghệ đa dạng nhằm
tận dụng tất
cả phụ phế phẩm từ
cây điều để tạo ra
nhiều dòng

sản phẩm khác
nhau
• Lợi ích của giải
pháp
Sử dụng công nghệ
mới-công nghệ hấp
sẽ giúp các
doanh nghiệp hạn
chế tiêu hao năng
lượng, tiết
kiệm chi phí xử lý
môi trường và nâng
cao chất
lượng sản phẩm
2.4.6 Một số giải
pháp hỗ trợ
• Giải pháp nguồn
nhân lực: Ngành
điều hiện
đang thiếu lao
động trầm trọng
bao gồm cả nhân
lực quản lý và
công nhân sản
xuất.
Chỉnh đốn đội
ngũ cán bộ
công nhân
viên theo
tác phong chuyên

nghiệp hơn, làm
việc theo đúng
chuyên môn của
từng người. Tinh
giảm biên chế
đội ngũ cán bộ
công nhân viên và
song song đó là
nâng cao, phát
huy tối đa năng
lực của mỗi thành
viên
• Giải pháp tăng
cường các hoạt
động marketing
o Các doanh
nghiệp trong
ngành cần chú
trọng
vào nâng cao chất
lượng, độ trắng,
độ đồng đều
của sản phẩm
o Hạn chế ký hợp
đồng buôn bán
qua các công ty
trung gian, thiết
lập các văn phòng
giới thiệu sản
phẩm, các văn

phòng đại diện tại
các thị trường
theo trình tự ưu
tiên từ những thị
trường đã có sẵn
khách hàng truyền
thống, đến những thị
trường có
tiềm năng
thương hiệu và hệ thống phân phối
tiêu thụ chiếm
giữ tỷ lệ lớn và quyết định đến hiệu
quả và giá trị
gia tăng.
o Nghiên cứu để có những cải tiến
công nghệ,
quy trình sản xuất phù hợp với trình
độ người công
nhân
Nhìn chung, các giải pháp đề ra
sau khi đã
phân tích còn phụ thuộc vào sự biến
đổi của tình
hình kinh tế thế giới, vì sự chuyển
động của ngành
điều mang tính toàn cầu.
3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
` Trên cơ sở xu hướng phát triển của
ngành chế
biến điều và thực trạng tình hình

hoạt động của
ngành, chúng tôi đã xây dựng mục
tiêu, giải pháp
phát triển cho doanh nghiệp đến năm
2020. Các
giải pháp được xây dựng dựa trên
việc khai thác cơ
hội bên ngoài cũng như hạn chế các
nguy cơ kết
hợp với điểm mạnh điểm yếu bên
trong của đơn vị,
tác giả đã xác định được 5 giải pháp
then chốt là:
- Nâng cao năng lực tài chính
- Đảm bảo nguyên liệu cho sản xuất
- Thâm nhập và mở rộng thị trường
- Nâng cao khả năng thu thập thông
tin, dự báo
- Cải tiến công nghệ, mở rộng quy
mô sản xuất
Để các giải pháp này thực hiện đồng
bộ và mang
tính khả thi, các mục tiêu và giải
pháp vẫn phải
tiếp tục được quan tâm, điều chỉnh
và phát triển
cho phù hợp với điều kiện môi
trường thường
xuyên biến động.
4. KẾT LUẬN

Qua những vấn đề nghiên cứu
trong đề tài, có
thể nhận ra tiềm năng phát triển của
cây điều tại
Việt Nam còn rất lớn. Điều kiện khí
hậu thích hợp,
nguồn lực lao động trong ngành dồi
dào, nhu cầu
của thế giới về sản phẩm nhân điều
ngày càng cao.
Việt Nam đã và đang tự khẳng định
thương hiệu
hạt điều trên toàn thế giới.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
18. Công ty Thảo Nguyên (2010), “Báo cáo kết
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.

16.
17.
Nguyễn Thị Liên Diệp,
Phạm Văn Nam
(2006) “Chiến lược và
chính sách kinh
doanh” NXB lao động xã
hội, TP Hồ Chí
Minh.
Dương Ngọc Dũng
(2005), “Chiến lược kinh
doanh theo lý thuyết
Michael E.Porter” NXB
Tổng hợp TP Hồ Chí
Minh.
Hồ Đức Hùng (2004),
“Quản trị marketing”
Viện nghiên cứu kinh tế
phát triển, TP Hồ Chí
Minh.
Tôn Thất Nguyễn Thiêm
(2006), “Thị trường
chiến lược cơ cấu” NXB
Trẻ, TP Hồ Chí
Minh.
Nguyễn Quang Thu
(2007), “Quản trị tài
chính căn bản” NXB
Thống Kê, Hà Nội.
Bộ Nộng nghiệp và phát

triển nông thôn, tài
liệu Hội thảo: “Chiến
lược phát triển ngành
điều Việt Nam đến năm
2020, Các giải pháp
kinh tế - xã hội”
Bộ Nông nghiệp và phát
triển nông thôn, Hiệp
hội Điều Việt Nam
(2009), “Đánh giá hiện
trạng và bàn giải pháp
phát triển cây Điều
các tỉnh phía nam”.
Bộ Nông nghiệp và phát
triển nông thôn
(2010), “Báo cáo thường
niên ngành Điều
Việt Nam năm 2010 và
triển vọng năm 2011”.
Trung tâm thông tin Phát
triển nông nghiệp
nông thôn, Hà Nội.
Ban tổ chức Lễ Hội Quả
Điều Vàng Việt Nam
Bình Phước 2010, “Kỷ
yếu: Hội thảo xây
dựng thương hiệu Điều
Việt Nam”
Hiệp hội Điều Việt Nam
(2010), “Vietnam

Golden Cashew Festival Binh
Phuoc – 2010”.
Tạp chí “Hướng tới lễ hội quả
Điều vàng Việt
Nam Bình Phước 2010”.
Hiệp hội Điều Việt Nam (2009),
“Hội nghị
tổng kết hoạt động ngành điều
năm 2009”.
Sacombank (2010), “Sàn giao
dịch hàng hóa
sài gòn thương tín – điều”.
Thời báo kinh tế Việt Nam (2009),
“Kinh tế
2009 – 2010 Việt Nam và thế
giới”.
Vinafimex Bình Phước (2010),
“Báo cáo kết
quả hoạt động Vinafimex Bình
Phước 2010”
Lafooco (2008, 2009, 2010): “Báo
cáo kết
quả kinh doanh năm 2010 và
định hướng năm
2011”
Donafood (2009), “Hồ sơ đăng ký
tham gia
giải thưởng sao vàng đất việt
2009”.
quả

kinh
doan
h
năm
2010

mục
tiêu
2011
”.
19. Mai
Thị Thùy Trang (2008),
“Thực trạng và
những giải pháp
nâng cao hiệu quả
xuất khẩu
tại Xí nghiệp
Vinafimex Bình
Phước”, Luận
văn tốt nghiệp.
20. Tạ Nguyễn Công Kỳ
(2006), “Nâng cao năng
lực cạnh tranh cho
các DNCBĐ Việt Nam
trong giai đoạn hiện nay”,
Luận văn thạc sĩ
kinh tế TPHCM.
21. Bùi Công Luận (1999), “Giải
pháp xây dựng
và phát triển nguyên liệu cho

ngành công
nghiệp chế biến điều xuất
khẩu trên đại bàn
tỉnh Đồng Nai”, Luận văn thạc
sĩ kinh tế.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM

NGUYỄN MINH THUẬN
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN
PHÁT TRIỂN NGÀNH ĐIỀU VIỆT NAM
ĐẾN NĂM 2020
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60 34 05
TP. Hồ Chí Minh, tháng 04 năm 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM

NGUYỄN MINH THUẬN
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN
PHÁT TRIỂN NGÀNH ĐIỀU VIỆT NAM
ĐẾN NĂM 2020
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60 34 05
HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN ĐÌNH LUẬN
TP. Hồ Chí Minh, tháng 04 năm 2012
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM

Cán bộ hướng dẫn khoa học : TS. NGUYỄN ĐÌNH LUẬN
Cán bộ chấm nhận xét 1 : TS. HUỲNH MINH TRIẾT
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Cán bộ chấm nhận xét 2 : TS. TRẦN ANH DŨNG
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ
TP. HCM ngày 17 tháng 04 năm 2012
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)
1. TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
2. TS. NGUYỄN VĂN DŨNG
3. TS. HUỲNH MINH TRIẾT
4. TS. TRẦN ANH DŨNG
5. TS. TRẦN ĐÌNH HIỀN
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn và Khoa quản lý chuyên
ngành sau khi Luận văn đã được sửa chữa.
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV Khoa quản lý chuyên ngành
TRƯỜNG ĐH KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
PHÒNG QLKH – ĐTSĐH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lậ p - T ự do - H ạ nh phúc
TP. HCM, ngày 15
tháng 03 n
2012
NHIỆM
VỤ LUẬN
VĂN
THẠC SĨ
Họ tên học viên: NGUYỄN MINH
THUẬN, Giới tính: Nam

Ngày, tháng, năm sinh:
25/10/1983, Nơi sinh:Vĩnh Long
Chuyên ngành: Quản Trị Kinh
Doanh, MSHV: 1084012088
I- TÊN ĐỀ TÀI:
Một số giải pháp góp phần phát
triển ngành điều Việt Nam đến
năm 2020.
II- NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
Nghiên cứu hoạt động kinh doanh
của ngành điều Việt Nam, phân
tích những yếu tố
tác động đến ngành điều. Qua đó,
tác giả đề xuất những giải pháp
tích cực góp phần
phát triển ngành điều Việt Nam
đến 2020.
III- NGÀY GIAO NHIỆM VỤ:
15/09/2011
IV- NGÀY HOÀN THÀNH
NHIỆM VỤ: 15/3/2012
V- CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: TS. NGUYỄN
ĐÌNH LUẬN
CÁN BỘ
HƯỚNG DẪN
(Họ tên và
chữ ký)
NGUYỄN
ĐÌNH LUẬN
KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN

NGÀNH
(Họ tên và
chữ ký)
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình do chính Tôi nghiên cứu và thực hiện dưới
sự hướng dẫn khoa học của TS Nguyễn Đình Luận. Các số liệu, kết quả nêu trong
Luận văn được trích dẫn nguồn, tài liệu tại phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo
là hoàn toàn trung thực.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện Luận văn
(Ký và ghi rõ họ tên)
NGUYỄN MINH THUẬN
LỜI CÁM ƠN
Trong khoảng thời gian bốn mươi tuần thực hiện đề tài nghiên cứu đã thật sự giúp
Tôi hiểu thật sâu sắc kiến thức trong chuyên ngành của mình. Tôi đã thật sự làm việc
bằng niềm đam mê và sự nhiệt huyết cho đề tài này. Tôi xin được gởi lời cám ơn chân
thành đến Trường Đại học Kĩ Thuật Công Nghệ, Phòng Quản lý Khoa học và Đào tạo
Sau Đại học đã cho Tôi được nghiên cứu đề tài có tầm quan trọng như thế này.
Sự thành công của đề tài sẽ không thật sự trọn vẹn nếu không có sự chỉ bảo tận
tâm của Thầy TS Nguyễn Đình Luân. Tôi xin thành thật tri ân Thầy vì đã dành cho Tôi
những tình cảm và thời gian quí báo của Thầy để hướng dẫn và làm cho Luận văn hoàn
hảo hơn.
Bên cạnh sự giúp đỡ về phía Nhà Trường, Tôi xin đươc chân thành cám ơn Văn
phòng Hiệp Hội Hạt Điều Việt Nam, Công ty LAFOOCO, Công ty Thảo Nguyên,
Công ty VINAFIMEX…đã cung cấp cho Tôi những thông tin, tư liệu hết sức quí giá
trong quá trình thực hiện đề tài của mình.
Sự động viên, chia sẽ của gia đình là động lực giúp cho Tôi toàn tâm toàn ý thực
hiện đề tài một cách tốt nhất.
Một lần nữa xin đươc Cám Ơn và Chúc Sức Khỏe.

NGUYỄN MINH THUẬN

×