Tải bản đầy đủ (.docx) (164 trang)

ĐÁNH GIÁ tài NGUYÊN nước SÔNG sài gòn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 164 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM

NGUYỄN BÌNH TRỌNG
ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN NƯỚC
SÔNG SÀI GÒN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG
Mã số: 60 85 06
HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS. HOÀNG HƯNG
TP. HỒ CHÍ MINH, 06 - 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BẢN
CAM
ĐOAN
Họ
tên
học
viê
n:
NGUYỄN BÌNH TRỌNG
N
g
à
y

s


i
n
h
:
26 - 04-
1984
Nơi sinh: Khánh Hòa
Trúng tuyển đầu vào năm: 2010
Là tác giả của đề tài luận văn:
“Đánh Giá Tài Nguyên
Nước Sông Sài Gòn”
Cán bộ hướng dẫn: GS. TS. Hoàng Hưng
Ngành:
Công Nghệ
Môi Trường
Mã ngành: 60 85 06
Bảo vệ luận văn ngày 24 tháng 04 năm 2012
Điểm bảo vệ luận văn: 05 điểm
Tôi cam đoan đã chỉnh sửa nội dung
luận văn thạc sĩ với đề tài trên, theo góp
ý của
Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ. Các nội
dung đã chỉnh sửa:
- Nguồn gây ơ nhiễm chính trong lưu vực
sơng Sài Gòn
- Diễn biến chất lượng tài ngun nước
mặt sơng Sài Gòn
- Hiện trạng trượt lở bờ sông
trên lưu vực sông Sài Gòn
- Các giả pháp tổng hợp bảo vệ mơi

trường lưu vực sơng Sài Gòn
Ng
ười
ca
m
đo
an
(
K
ý

v
à

g
h
i
r
õ

h


t
ê
n
)
N
g
u

y

n
B
ì
n
h
T
r

n
g
TP. Hồ Chí Minh, ngày 15
tháng 06 năm 2012
Chủ tịch
Hội đồng
chấm
luận văn
(K
ý

gh
i

họ
tên
)
GS.TS
KH
Nguyễn

Trọng
Cẩn
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
Cán b ộ hướng dẫn khoa học :
GS. TS. Hoàng Hưng
Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ TP. HCM
ngày 24 tháng 04 năm 2012
Thành ph ần Hội đồng đánh giá Lu ận văn Thạc sĩ gồm:
1. Chủ tịch Hội đồng: GS.TSKH Nguyễn Trọng Cẩn
2. CB Phản biện: TS. Hoàng Qu ốc Khánh
3. CB Phản biện : TS. Thái Văn Nam
4. Thư ký Hội đồng: Nguyễn Thị Mai
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV
TRƯỜNG ĐH KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
PHÒNG QLKH – ĐTSĐH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TP.
HC
M,
ngày
……
thán
g
……

năm
20…

NHIỆM VỤ
LUẬN VĂN
THẠC SĨ
Học viên :
Nguyễn
Bình Trọng
Giới tính : Nam
Ngày , tháng,
năm sinh :
26/ 04/ 1984
Nơi
sinh :
Khánh Hòa
Chuyên
ngành :
Công
Nghệ Môi
Trường
MSHV : 1081081021
I- TÊN ĐỀ TÀI
“ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN NƯỚC
SÔNG SÀI GÒN”
II- NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG
1.
2.
3.
4.

5.
III-
IV-
Thu thập tài liệu về Khí
tượng – Thủy văn, Kinh
tế - Xã hội trên lưu vực
sông
Sài Gòn;
Quy luật phân bố, lưu
lượng, tốc độ dòng chảy
tài nguyên nước sông Sài
Gòn;
Hiện trạng môi trường,
nguồn gây ô nhiễm chính
trong lưu vực sông Sài
Gòn;
Diễn biến chất lượng
nước mặt sông Sài Gòn;
Hiện trạng khai thác, sử
dụng tài
nguyên nước trên lưu vực
sông Sài Gòn;
Đánh giá tài nguyên nước
sông Sài Gòn và Vấn đề
tồn tại : Xâm nhập mặn –
diễn biến chua trên lưu
vực sông Sài Gòn; Hiện
trạng trượt lở bờ sông
trên lưu
vực sông Sài Gòn.

NGÀY GIAO NHIỆM VỤ :
15/09/2011
NGÀY HOÀN THÀNH
NHIỆM VỤ : 15/04/2012
V- CÁN BỘ
HƯỚNG
DẪN :

N
BỘ

ỚN
G

D

N
GS.TS. HOÀNG HƯNG
KHOA
QUẢN LÝ
CHUYÊN
NGÀNH
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công ình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình
nào khác.
Tôi xin cam đoan ằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện Luận văn
Nguyễn Bình Trọng

t
r
Lời cảm ơn
Em xin chân thành ỏt lòng biết ơn đối với Thầy GS. TS. HOÀNG HƯNG đã tận
tình hướng dẫn và tạo điều kiện tốt nhất để em hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn đến các thầy cô giáo giảng dạy của Trường Đại học Kỹ thuật
Công nghệ đã tận tâm truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm học tập cho em trong suốt
thời gian qua.
Và cuối cùng em xin gởi lời cảm ơn đến gia đình và bạn bè là những người đã
giúp đỡ, động viên để em hoàn thành tốt bài luận văn của mình.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
TP. HCM, tháng 06 năm 2012
Học viên
Nguyễn Bình Trọng
TÓM TẮT
Sông Sài Gòn là một trong những nguồn cấp nước quan trọng cho các tỉnh Tây Ninh,
Bình Dương, Bình Phước và đặc biệt là thành phố Hồ Chí Minh . Ngoài ra lư u vực sông
Sài Gòn cũng chính là nơi tập trung các hoạt động sản xuất công nghiệp hàng đầu của cả
nước. Do đó, vai trò cung cấp nước cho công nghiệp của hệ thống sông Sài Gòn càng
thêm phầm quan trọng.
Tuy nhiên, lưu vực này hằng ngày phải tiếp nhận một khối lượng nước thải rất lớn từ
nhiều nguồn và nhiều nơi đổ về làm diễn biến chất lượng nước sông liên tục không ổn
định gây ảnh hưởng đến độ an toàn và khả năng sử dụng lâu dài của con sông này. Vì thế
vấn đề khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên nước nhằm đảm bảo cho sự phát triển bền
vững vùng lãnh thổ lưu vực sông Sài Gòn cần đặc biệt được coi trọng và đòi hỏi phải
tăng cường và nâng cao hiệu quả quản lý tài nguyên nước. Do đó, đề tài “ Đánh giá tài
nguyên nước sông Sài Gòn” là công việc cần thiết với mục tiêu:
 Là cơ sở để quy hoạch, quản lý, khai thác và sử dụng bền vững tài nguyên nước
sông Sài Gòn.
Kết quả của luận văn được thực hiện chủ yếu trên cơ sở tiếp thu có chọn lọc các

nghiên cứu đã có, cùng với các nguồn tài liệu khí tượng - thủy văn, hiện trạng chất lượng
nước mặt và hiện trạng khai thác tài nguyên nước sông Sài Gòn. Kết hợp các kỹ thuật,
phương pháp và phương ện phân tích và đánh giá tài nguyên nước mặt, nhằm định
hướng khai thác sử dụng hiệu quả tài nguyên nước sông Sài Gòn.
t
ABSTRACT
The Saigon River is one of the important sources of water supply for the province of
Tay Ninh, Binh Duong, Binh Phuoc and especially Ho Chi Minh City. Also Saigon River
basin is also the focus of activities leading industrial production in the country.
Therefore, the role of industrial water supply for the Saigon river system even more
important.
However, this basin every day to receive a huge volume of waste water from many
sources and many flock to make changes in quality of river water continuously unstable
affect the safety and usability long river. So the problem of exploitation and rational use
of water resources to ensure sustainable development territories Saigon River basin
should be considered particularly important and requires strengthening and improving
management efficiency water resources. Therefore, the topic "Evaluation of the Saigon
River water resources" is the work necessary with the aim of:
 As a basis for planning, management, exploitation and sustainable use of water
resources Saigon River.
The results of the thesis is done primarily on the basis of selectively absorbing the
available research, along with meteorological resources - hydrology, surface water
quality status and the status of water resources exploitation Saigon River. Combining the
techniques, methods and means of analysis and evaluation of surface water resources, in
order to guide effective exploitation and utilization of water resources Saigon River.
i
MỤC LỤC
Danh mục các bảng
Danh mục biểu đồ và hình ảnh
Danh mục từ viết tắc

MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUANG LƯU VỰC SÔNG SÀI GÒN 1
1.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN 3
1.1.1. Địa hình 3
1.1.2. Thủy văn và mạng lưới sông ngòi 4
1.1.3. Khí hậu – Khí tượng 4
1.1.4. Thực vật 5
1.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI 5
1.2.1. Điều kiện kinh tế 6
1.2.1.1. Thành phố Hồ Chí Minh 6
1.2.1.2. Bình Dương 6
1.2.1.3. Tây Ninh 8
1.2.2. Điều kiện xã hội 9
1.2.2.1. Thành phố Hồ Chí Minh 9
1.2.2.2. Bình Dương 9
1.2.2.3. Tây Ninh 10
1.3. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC LƯU VỰC SÔNG SÀI GÒN 10
1.4. NGUỒN THẢI GÂY Ô NHIỄM CHÍNH TRONG LƯU VỰC SÔNG SÀI GÒN 10
1.4.1. Các nguồn thải từ hoạt động công nghiệp 12
1.4.1.1. Nguồn thải từ các khu chế xuất và Khu công nghiệp 12
1.4.1.2. Nguồn thải từ các cơ sở sản xuất ngoài khu chế xuất và khu công nghiệp 19
1.4.2. Nguồn thải từ sinh hoạt 20
1.4.3. Các nguồn thải khác 21
1.5. HỆ THỐNG QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG 22
ii
CHƯƠNG 2: QUY LU PHÂN BỐ VÀ HIỆN TRẠNG KHAI THÁC
TÀI
NGUYÊN NƯỚC SÔNG SÀI GÒN 24
2.1. QUY LUẬT PHÂN BỐ TÀI NGUYÊN NƯỚC SÔNG SÀI GÒN 24
2.1.1. Đặc điểm phân bố 26

2.1.2. Chế độ thủy văn lưu vực sông Sài Gòn 27
2.2. ĐẶC TRƯNG KHÍ HẬU TRÊN LƯU VỰC SÀI GÒN 30
2.2.1. Nhiệt độ 30
2.2.2. Độ ẩm 30
2.2.3. Mưa 31
2.3. DIỄN BIẾN CHẤT LƯỢNG TÀI NGUYÊN NƯỚC SÔNG SÀI GÒN 33
2.3.1. Hiện trạng ô nhiễm môi trường nước 33
2.3.2. Diễn biến chất lượng môi trường nước 33
2.3.2.1. Vị trí quan trắc 33
2.3.2.2. Hiện trạng chất lượng môi trường nước mặt hệ thống sông Sài Gòn 35
2.3.2.3. Diễn biến chất lượng nước mặt hệ thống sông Sài Gòn 36
2.4. HIỆN TRẠNG KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC SÔNG SÀI
GÒN 51
2.4.1. Các công trình hồ chứa thủy lợi, thủy điện 51
2.4.1.1. Hồ Dầu Tiếng 51
2.4.1.2. Công trình Phước Hòa 57
2.4.2. Công trình trạm bơm 61
2.4.2.1. Nhà máy nước Tân Hiệp 61
2.4.2.2. Nhà máy nước Kênh Đông 61
2.4.3. Hệ thống giao thông vận tải 61
2.4.3.1. Cảng Sài Gòn 62
2.4.3.2. Cảng Bến Nghé 64

iii
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN NƯỚC SÔNG SÀI GÒN VÀ NHỮNG
VẦN ĐỀ TỒN TẠI 66
3.1.
ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN NƯỚC SÔNG SÀI GÒN 66
3.1.1. Diễn biến chất lượng nước sông Sài Gòn 66
3.1.2. Hiện trạng môi trường nước sông Sài Gòn 66

3.1.3. Hiện trạng khai thác và sử dụng tài nguyên nước sông Sài Gòn 67
3.2.
NHỮNG VẤN ĐỀ TỒN TẠI 70
3.2.1. Tình hình xâm nhập mặn, diễn biến chua khu vực thành phố Hồ Chí Minh 70
3.2.1.1.
3.2.1.2.
3.2.1.3.
3.2.1.4.
Tình hình xâm nhập mặn (XNM- S%o) 70
Tình hình nhiễm chua (pH) 71
So sánh 71
Dự báo thời gian tời 72
3.2.2. Hiện trạng trượt lở bờ sông trên lưu vực sông Sài Gòn 72
3.2.2.1.
3.2.2.2.
3.2.2.3.
3.2.2.4.
Đoạn từ cấu Bình Phước đến cần Sài Gòn 72
Đoạn từ cầu Sài Gòn đến Ngã ba mũi Đèn đỏ 77
Nguyên nhân 81
Phương hướng ngăn ngừa và khắc phục 83
CHƯƠNG 4: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP BẢO VỆ TÀI NGUYÊN NƯỚC SÔNG
SÀI GÒN 86
4.1. BIỆN PHÁP CÔNG TRÌNH 86
4.2. BIỆN PHÁP PHI CÔNG TRÌNH 86
4.2.1. Bảo vệ rừng đầu nguồn 86
4.2.2. Gìn giữ sự trong lành của nguồn nước 88
4.2.2.1. Quan trắc và giám sát chất lượng nước 66
4.2.2.2. Công cụ pháp lý 88
4.2.3. Công cụ kinh tế 89

4.2.4. Tuyên truyền và giáo dục cộng động 89
4.2.5. Sử dụng hợp lý và khoa học nguồn tài nguyên nước 89
iv
4.3. CÁC GIẢI PHÁP TỔNG HỢP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG LƯU VỰC SÔNG SÀI
GÒN 91
4.3.1. Chiến lược ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp – sản xuất sạch hơn 92
4.3.2. Ứng dụng các Công cụ kinh tế trong quản lý và bảo vệ môi trường lưu vực sông
Sài Gòn 98
4.3.3. Sử dụng các biện pháp kỹ thuật và công nghệ môi trường cuối đường ống 106
4.3.3.1. Thoát nước và xử lý nước thải 106
4.3.3.2. Xử lý tập trung tại nhà máy xử lý nước thải tập trung trong từng khu công nghiệp
108
4.3.4. Tham gia của công đồng trong bảo vệ môi trường 108
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 112
Tài liệu tham khảo
Phụ lục QCVN 08:2008/BTNMT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
QCVN 08 :
2008/BTNMT
QUY CHU ẨN KỸ THUẬT QUỐC
GIA VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC MẶT
National technical regulation on surface water quality
HÀ NỘI - 2008
Lời nói đầu
QCVN …… : 2008/BTNMT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng nước biên soạn, Tổng cục Môi trường và Vụ Pháp chế trình duyệt, ban hành theo
Quyết định số /2008/QĐ-BTNMT ngày tháng … năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
QCVN 08 : 2008/BTNMT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

VỀ CHẤT L ƯỢNG NƯỚC MẶT
National technical regulation on surface water quality
1. QUY Đ ỊNH CHUNG
1.1. Ph ạm vi áp dụn g
1.1.1. Quy chu ẩn n ày quy đ ịnh giá trị giới hạ n các thông số chấ t lượng
nướ c mặt.
1.1.2. Quy chu ẩn này áp d ụng để đ ánh giá và ki ểm soát chấ t l ượ ng của
nguồ n nướ c mặt, l àm căn c ứ cho việc bả o vệ v à sử dụn g n ướ c một cách phù
hợp.
1.2. Gi ải thích từ ngữ
Nước mặt nói trong Qui chuẩ n n ày là nư ớc chả y qua hoặ c đọn g lại trên m ặt
đấ t: sông, suố i, k ênh, mương, khe, r ạch, hồ , ao, đ ầm,….
2. QUY Đ ỊNH KỸ THUẬT
Giá tr ị giới hạ n của các thông số chấ t l ượ ng n ướ c mặt đ ượ c quy định tại
Bảng 1.
Bảng 1: Giá trị giới hạn các thông số chất lượng nước mặ t
TT
Thông s ố
Đơn
vị
Giá tr ị giới hạn
TT
Thông s ố
10
Nitrat (NO -3) (tính theo N)
mg/l
2
5
10
15

11
3-
Phosphat (PO 4 )(tính theo P)
mg/l
0,1
0,2
0,3
0,5
12
-
Xianua (CN )
mg/l
0,005
0,01
0,02
0,02
13
Asen (As)
mg/l
0,01
0,02
0,05
0,1
14
Cadimi (Cd)
mg/l
0,005
0,005
0,01
0,01

15
Chì (Pb)
mg/l
0,02
0,02
0,05
0,05
16
Ghi chú: Việc phân hạn g nguồ n n ướ c mặt nhằ m đánh giá v à kiểm soát
chất lượ ng n ướ c, phụ c vụ cho các mục đích sử dụn g nướ c khác nhau:
- A1 : Sử dụng tốt cho mục đích cấp n ướ c sinh hoạ t và các m ục đích khác
như lo ại A2, B1 v à B2.
- A2 : Dùng cho m ục đích cấp n ướ c sinh hoạ t nh ưng ph ải áp dụng công
ngh ệ xử lý phù hợp; bảo tồn độn g thực vật thủ y sinh, hoặ c các mục đích s ử dụn g
nh ư lo ại B1 v à B2.
- B1 :Dùng cho m ục đích t ướ i tiêu th ủy lợi hoặ c các mục đích sử dụng
khác có y êu cầu chấ t l ượ ng n ướ c tương t ự hoặ c các mục đích sử dụng như lo ại
B2.
- B2 :Giao thông th ủy và các m ục đích khác với y êu cầu n ướ c chấ t lượng
thấp .
3. PHƯƠNG PHÁP XÁC Đ ỊNH
3.1. Lấy mẫu đ ể quan trắc chất l ượng nước mặt thực hiện theo hướng dẫn của
các tiêu chuẩn quố c gia:
- TCVN 5992:1995 (ISO 5667 -2: 1991) - Chất lượ ng n ướ c- Lấ y mẫu. Hướng
dẫ n kỹ thuậ t lấy mẫu.
- TCVN 5993:1995 (ISO 5667 -3: 1985) - Chất lượ ng n ướ c- Lấ y mẫu. Hướng
dẫ n bả o quả n v à xử lý mẫu.
- TCVN 5994:1995 (IS O 5667 -4: 1987) - Ch ất lượ ng n ướ c - Lấy mẫu .
H ướ ng dẫ n lấy mẫu ở hồ ao tự nhi ên và nhân t ạo.
- TCVN 5996:1995 (ISO 5667 -6: 1990) - Ch ất lượ ng n ướ c - Lấy mẫu .

H ướ ng dẫ n lấy mẫu ở sông v à su ối.
3.2. Phương pháp phân tích xác định các thông số chấ t l ượng nước mặt thực
hiện theo h ướng dẫn của các tiêu chuẩn quố c gia hoặ c ti êu chuẩn phân tích tương
ứng của các tổ chức quố c tế:
- TCVN 6492 -1999 (ISO 10523 -1994) - Chất lượ ng n ướ c – Xác đ ịnh pH.
- TCVN 5499 -1995. Chất lượ ng nướ c – Xác định oxy hoà tan - Phương
pháp W inkler.
- TCVN 6625 -2000 (ISO 11923 -1997) - Chất lượ ng n ướ c- Xác đ ịnh chất
rắn lơ lửng bằn g cách lọc qua cái lọc sợi thuỷ tinh.
- TCVN 6001 -1995 (ISO 5815 -1989) - Chất lượ ng n ướ c - Xác đ ịnh nhu
c ầu oxi sinh hoá sau 5 ng ày (BOD 5) - Phương pháp c ấ y và pha loãng.
- TCVN 6491 -1999 (ISO 6060 -1989) - Chất lượ ng n ướ c - Xác đ ịnh nhu
c ầu oxy hoá họ c.
- TCVN 6494 -1999 - Ch ất lượ ng n ướ c - Xác đ ịnh các ion Florua, Clorua,
Nitrit, Orthophotphat, Bromua, Nitrat và Sunfat hoà tan bằng sắc ký lỏng ion.
- TCVN 6194 -1996 (ISO 9297 -1989) - Chất lượ ng n ướ c – Xác đ ịnh
Clorua. Ph ương pháp chu ẩn độ bạ c nitrat với chỉ thị cromat (phương pháp MO).
- TCVN 6195 -1996 (ISO 10359 -1-1992) - Ch ất lượ ng n ướ c – Xác định
florua. Ph ương pháp d ò điệ n hóa đố i với n ướ c sinh hoạ t v à nướ c bị ô nhiễm
nhẹ .
- TCVN 6178 -1996 (ISO 6777 -1984) - Chất lượ ng n ướ c – Xác đ ịnh nitrit.
Phương pháp tr ắc phổ hấ p thụ phân tử.
- TCVN 6180 -1996 (ISO 7890 -3-1988) - Ch ất lượ ng n ướ c – Xác định
nitrat - Phương pháp tr ắc phổ d ùng axit sunfosalixylic.
- TCVN 5988 -1995 (ISO 5664 -1984) - Chất lượ ng n ước - Xác định amoni
- Phương pháp ch ưng cất và chu ẩn độ .
- TCVN 6181 -1996 (ISO 6703 -1-1984) - Ch ất lượ ng nướ c – Xác định
xyanua tổng.
- TCVN 6336 -1998 (ASTM D 2330 -1988) - Phương pháp th ử chấ t hoạt
độn g bề mặt bằng metylen xanh.

- TCVN 5991 -1995 (ISO 5666 -3-1984) - Chất lượ ng n ướ c - Xác đ ịnh thủ y
ngân tổng số bằn g ph ương pháp quang ph ổ hấ p thụ nguy ên tử không ngọn
lửa – Phương pháp sau khi vô cơ hóa v ới brom.
- TCVN 6002 -1995 (ISO 6333 -1986) ) - Chất lượ ng nướ c – Xác định
mangan – Phương pháp tr ắc quang d ùng fomaldoxim.
- TCVN 6053 -1995 (ISO 9696 -1992) - Chất lượ ng n ướ c – Đo t ổng hợp
độ phóng xạ anpha trong n ướ c không mặn - Phương pháp ngu ồn dày.
- TCVN 6177 -1996 (ISO 6332 -1988) - Chất lượ ng n ướ c – Xác đ ịnh sắt
b ằng ph ương pháp tr ắc phổ d ùng thu ốc thử 1,10 -phenantrolin.
- TCVN 6193 -1996 (ISO 8288 -1986) - Chất lượ ng n ướ c – Xác định coban,
niken, đồng, kẽm, cadimi và chì. Ph ương pháp tr ắc phổ hấ p thụ nguyên t ử
ngọ n lửa.
- TCVN 6197 –1996 (ISO 5961 -1994) - Chất lượ ng nướ c – Xác định cadimi
bằng ph ương pháp tr ắc phổ hấ p thụ nguy ên tử.
- TCVN 6222 -1996 (ISO 9174 -1990) - Chất lượ ng n ướ c – Xác định crom
t ổng – Phương pháp tr ắc phổ hấ p thụ nguy ên tử.
- TCVN 6626 -2000 (ISO 11969 -1996) - Chất lượ ng n ướ c – Xác đ ịnh asen.
Ph ương pháp đo h ấp thụ nguyên tử (kỹ thuậ t hydrua).
- TCVN 6216 -1996 (ISO 6439 –1990) - Chất lượ ng n ướ c - Xác đ ịnh chỉ số
phenol. Phương pháp tr ắc phổ d ùng 4 -aminoantipyrin sau khi chưng cất.
- TCVN 5070 -1995 - Chất lượ ng n ướ c - Phương pháp khối lượ ng xác
định dầu mỏ v à sản phẩ m dầ u mỏ
- TCVN 6053 -1995 (ISO 9696 –1992) - Chất lượ ng n ướ c - Đo tổng hợp độ
phóng xạ anpha trong n ướ c không mặn. Ph ương pháp ngu ồn dày.
- TCVN 6219 -1995 (ISO 9697 –1992) - Chất lượ ng n ướ c - Đo tổng hợp độ
phóng xạ beta.
- TCVN 6187 -1-1996 (ISO 9308 -1-1990) Ch ất lượ ng n ướ c - Phát hiệ n và
đếm vi khuẩ n coliform, vi khuẩ n coliform chịu nhiệt v à Escherichiacoli gi ả định.
Phầ n 1: Ph ương pháp màng l ọc.
Các thông s ố quy định trong Quy chuẩ n n ày ch ưa có tiêu chu ẩn quốc gia

hướ ng dẫn phương pháp phân tích thì áp d ụng các ti êu chu ẩn phân tích tương
ứng của các tổ chức quố c tế.
4. T Ổ CHỨC THỰC HIỆ N
Qui chu ẩn này áp d ụng thay thế cho TCVN 5942:1995 - Chất lượ ng nước -
Tiêu chu ẩn chấ t l ượ ng n ướ c mặt trong Danh mục các ti êu chu ẩn Việ t Nam về
môi tr ườ ng bắt buộ c áp dụn g ban hành kèm theo Quyết định số 35/2002/Q Đ-
BKHCNMT ngày 25 tháng 6 n ăm 2002 c ủa Bộ tr ưở ng Bộ Khoa h ọc, Công nghệ
v à Môi tr ườ ng.
Trường hợp các ti êu chu ẩn quố c gia viện dẫ n trong Quy chuẩ n n ày sửa đổ i,
bổ sung hoặ c thay thế th ì áp d ụng the o văn bản mới.
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BOD 5
BTNMT
BVMT
COD
CP
DO
GDP
HEPZA
HTXLNT
KCN
KCX

MPN/100ml
pH
Q
QCVN
QLMT
TNMT
TCCP

TCVN
TP.HCM
TSS
XNM
Nhu cầu oxy sinh hóa
Bộ Tài nguyên và Môi Trường
Bảo vệ môi trường
Nhu cầu oxy hóa học
Chính Phủ
Lượng oxy hòa tan trong nước
Tốc độ tăng trưởng kinh tế
Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp TP.HCM
Hệ thống xử lý nước thải
Khu công nghiệp
Khu chế xuất
Nghị định
Số lượng cá thể có thể đếm được trong 100 ml dung dịch
Biểu thị tính axit/ bazơ
Lưu lượng
Quy chuẩn Việt Nam
Quản lý môi trường
Tài Nguyên môi trường
Tiêu chuẩn cho phép
Tiêu chuẩn Việt Nam
Thành phố Hồ Chí Minh
Tổng chất rắn lơ lửng
Xâm nhập mặn
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Phân bố các KCN và KCX trên địa bàn TP.HCM có nguồn thải ra sông Sài
Gòn 12

Bảng 1.2. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải các KCX và KCN thải ra sông Sài
Gòn năm 2010 15
Bảng 1.3. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải các KCX và KCN thải ra sông Sài
Gòn năm 2011 16
Bảng 1.4. Tải lượng các chất ô nhiễm từ các KCN trên địa bàn thành phố thải ra sông Sài
Gòn năm 2010 17
Bảng 1.5. Tải lượng các chất ô nhiễm từ các KCN trên đại bàn thành phố thải ra sông Sài
Gòn năm 2011. 18
Bảng 1.6. So sánh tải lượng chất ô nhiễm từ khu dân cư trên địa bàn thành phố và các lưu
vực khác đổ vào sông Sài Gòn năm 2010 và 2011 20
Bảng 2.1: Diện tích lưu vực và chiều dài các con sông chính trên lưu vực sông Đồng Nai
– Sài Gòn 25
Bảng 2.2: Đặc trưng dòng chảy một số điểm trong lưu vực sông Sài Gòn. 27
Bảng 2.3. Mực nước cao nhất sông Sài Gòn (trạm Phú An) 28
Bảng 2.4. Mực nước thấp nhất sông Sài Gòn (trạm Phú An) 29
Bảng 2.5. Nhiệt độ không khí trung bình trên lưu v ực sông Sài Gòn (trạm Tân Sơn Hòa)
30
Bảng 2.6. Độ ẩm không khí trung bình trên lưu vực sông Sài Gòn (trạm Tân Sơn Hòa) 31
Bảng 2.7. Lượng mưa trong năm trên lưu vực sông Sài Gòn (Trạm Tân Sơn Hòa)
32
Bảng 2.8. Các trạm quan trắc chất lượng nước mặt tại TP.HCM 33
Bảng 2.9. Tiêu chuẩn chất lượng nước mặt 35
Bảng 2.10. Nồng độ các chất ô nhiễm ở các trạm sông Sài Gòn năm 2011 35
Bảng 2.11: Lưu lượng xả xuống sông Sài Gòn 54

×