Tải bản đầy đủ (.ppt) (42 trang)

các phương pháp nghiên cứu di truyền học ở người hot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.14 MB, 42 trang )


GV: Cao Mai Hương

BÀI 10
Con người là một sinh vật, nhưng con người
còn phải tuân theo qui luật xã hội, vậy những
tính trạng ở người sẽ di truyền như thế nào?
Có tuân theo các qui luật di truyền của sinh
vật không?

Có thể sử dụng các phương pháp nghiên
cứu trên sinh vật để nghiên cứu di truyền
người không? Tại sao?
P:
♂ mắt nâu X ♀ mắt xanh
F
1
:
F
1
x F
1
:
Mắt nâu
♀ Mắt nâu x ♂ Mắt nâu
F
2
:

?


I. Những khó khăn gặp phải khi nghiên cứu di
truyền người: ()
- Người đẻ chậm, ít con
- NST nhiều, nhỏ, ít sai khác, khó phân biệt
- Có hệ thần kinh nhạy cảm, không thể lai
hoặc gây đột biến
- Do lí do xã hội ( là chủ yếu)

II.Các phương pháp nghiên cứu di truyền người:
1.Phương pháp phả hệ:
Thế nào là phả hệ?
Là các thế hệ nối tiếp nhau ( trong cùng dòng họ)

II. Các phương pháp nghiên cứu di truyền người:
a.Nội dung : ()
Theo dõi sự di truyền một tính trạng nào đó
trên những người thuộc cùng 1 dòng họ qua
nhiều thế hệ.
1.Phương pháp phả hệ:

Nữ bình thường
Nữ bị bệnh
Hôn nhân
Sinh con
Sinh đôi cùng
trứng
Sinh đôi khác
trứng
Nam bình thường
Nam bị bệnh

Li dị
Chưa rõ giới tính
Hôn nhân
cận huyết
Chết
Dị hợp gen bệnh liên
kết giới tính
Dị hợp gen lặn ở
NST thường
Các kí hiệu dùng trong phả hệ

Arthur
Tính trạng bạch tạng là trội hay lặn? Tại sao?Tính trạng bạch tạng có di truyền liên kết với
giới tính không?
1
2
3 4
5 6
7
8
9 10
11
(I)
(II)
(III)
Tính trạng bạch tạng di truyền theo qui luật di
truyền nào?
Tính trạng bạch tạng là lặn, di truyền theo định
luật 1,2 Men Đen


P:
Bố bình thường (Dd) X Mẹ bình thường (Dd)
Xác suất họ sinh con đầu lòng bị bạch tạng
là bao nhiêu %?
G: D: d D: d;
F
1
: 1DD : 2Dd :
→ Xác suất họ sinh con đầu lòng bị bạch tạng
là 25 %.
1dd

Sự di truyền tính trạng máu khó đông ở gia đình nữ
hoàng Anh Victoria


Nữ dị hợp mang
gen bệnh
Nam máu khó đông
Tính trạng máu khó đông là trội hay lặn?
Tính trạng máu khó đông có di truyền liên kết
với giới tính không?
Gen qui định tính trạng nằm trên NST X hay
NST Y?
X
H
X
h
X
H

X
h
X
H
X
h
X
h
Y
X
h
Y
X
h
Y
X
H
X
h
X
h
Y
→Tính trạng máu khó đông do gen lặn nằm
trên NST X qui định, di truyền chéo.

b.Mục đích: ()
Xác định tính trạng là trội hay lặn, do 1 hay
nhiều gen chi phối, có liên quan tới giới
tính hay không …?
1.Phương pháp phả hệ:

II. Các phương pháp nghiên cứu di truyền người:
Mục đích của phương pháp phả hệ là gì?

c.Kết quả: () Đã xác định được các tính trạng:
* Tính trạng trội: Mắt nâu, tóc quăn, môi dầy,
mũi cong…
Tính trạng lặn tương ứng: Mắt xanh, tóc thẳng,
môi mỏng, mũi thẳng …
1. Phương pháp phả hệ:
Bằng phương pháp phả hệ người ta đã thu
được kết quả gì?

+ Tính trạng chiều cao do nhiều gen chi phối
+ Bệnh mù màu, máu khó đông do gen lặn nằm
trên NST X, di truyền chéo
Tật dính ngón 2, 3 , có túm lông ở tai do gen
trên NST Y, di truyền thẳng

+ Tật xương chi ngắn , 6 ngón tay là đột biến trội
Bệnh bạch tạng , câm, điếc bẩm sinh là đột biến lặn
c.Kết quả: ()

2.Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh:
*Đồng sinh cùng trứng:
Trẻ đồng sinh cùng trứng có kiểu gen giống hay
khác nhau?
Trẻ đồng sinh cùng trứng có kiểu gen giống nhau,
cùng giới tính

2.Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh:

*Đồng sinh khác trứng:
Trẻ đồng sinh khác
trứng có kiểu gen giống
nhau không?
Trẻ đồng sinh khác trứng
thường có kiểu gen không
giống nhau



+ Nuôi trẻ đồng sinh cùng trứng ở 2 môi trường
khác nhau rồi so sánh những đặc điểm giống
nhau và khác nhau.
2.Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh:
a.Nội dung: ()

2.Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh:
a.Nội dung:
2 kiểu hình
Tính trạng phụ thuộc chủ
yếu vào môi trường
1 kiểu hình
Tính trạng phụ thuộc chủ
yếu vào kiểu gen
2 môi trường
1 KG
2 môi trường
Tính trạng phụ thuộc chủ yếu
vào kiểu gen hay môi trường?
Tính trạng phụ thuộc chủ yếu

vào kiểu gen hay môi trường?

3.Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh:
a.Nội dung: ()
+ Nuôi trẻ đồng sinh khác trứng trong cùng 1
môi trường rồi so sánh.

2.Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh:
a.Nội dung:
1 kiểu hình
Tính trạng phụ thuộc chủ
yếu vào môi trường
2 kiểu hình
Tính trạng phụ thuộc chủ
yếu vào kiểu gen
Tính trạng phụ thuộc chủ yếu
vào kiểu gen hay môi trường?
Tính trạng phụ thuộc chủ yếu
vào kiểu gen hay môi trường?
2 KG
1 môi trường

b.Mục đích: ()
+ Các tính trạng nhóm máu, chiều cao, dạng tóc
phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen (có hệ số di
truyền cao)
+ Các tính trạng tâm lí, tuổi thọ chịu ảnh hưởng
nhiều của môi trường ( có hệ số di truyền thấp)
Xác định vai trò của kiểu gen và môi trường đối
với từng tính trạng.

c.Kết quả: ()
Bằng phương pháp đồng sinh người ta đã
thu được kết quả thế nào?
Mục đích của phương pháp nghiên cứu trẻ
đồng sinh là gì?

Con người có tuân theo các qui luật di truyền
và biến dị như các sinh vật khác không?
- Các tính trạng màu mắt, dạng tóc, …di truyền
theo định luật 1,2 của Menđen
- Tính trạng chiều cao chịu sự chi phối của qui
luật tương tác gen theo kiểu tác động cộng gộp.
- Bệnh mù màu, máu khó đông di truyền chéo
- Tật dính ngón 2,3, có túm lông ở tai di truyền
thẳng
- Tỉ lệ nam/nữ ≈ 1:1
- Con người cũng bị đột biến: Tật 6 ngón tay,
bạch tạng…
- Con người cũng chịu tác động của thường biến:
tính trạng tâm lí, tuổi thọ…

×