Tải bản đầy đủ (.pptx) (19 trang)

slide đánh giá hoạt động kinh doanh bảo hiểm tại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.53 MB, 19 trang )

ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
BẢO HIỂM TẠI VIỆT NAM
Trường CĐ Công Nghệ Thông Tin
Khoa HTTT Kinh Tế
Bài thuyết trình
1
Lê Tấn Thạnh – 11I4
Ngô Kim Phúc – 11I4
2
Tìm hiểu chung về bảo hiểm
1
Thực trạng hoạt động kinh doanh bảo hiểm ở Việt Nam
2
Đánh giá hoạt động kinh doanh bảo hiểm tại Việt Nam3
Định hướng phát triển
4
NỘI DUNG
I. Tìm hiểu chung về bảo hiểm:
Bảo hiểm là phương pháp tạo lập quỹ dự trữ tài chính dựa
trên nguyên tắc cơ bản là “phân tán rủi ro” nhằm mục đích chủ
yếu là hạn chế những tác động tổn thất do rủi ro có thể xảy ra.
1. Khái niệm bảo hiểm
3
I. Tìm hiểu chung về bảo hiểm:

Bù đắp thiệt hại, khắc phục tổn thất

Tăng cường công tác đề phòng và hạn chế tổn thất

Sử dụng hiệu quả những khoản tiền nhàn rỗi, tạo
được nguồn vốn lớn để đầu tư vào những lĩnh vực


khác

Tăng thu cho ngân sách nhà nước

Tạo tâm lý an tâm trong kinh doanh, trong cuộc sống
2. Tác dụng và vai trò của bảo hiểm
4
I. Tìm hiểu chung về bảo hiểm:

Căn cứ vào cơ chế hoạt động của bảo hiểm:

Bảo hiểm xã hội (social insurance)

Bảo hiểm thương mại (commercial insurance)

Căn cứ vào tính chất của bảo hiểm:

Bảo hiểm nhân thọ (life insurance)

Bảo hiểm phi nhân thọ (non-life insurance)

Căn cứ vào đối tượng bảo hiểm:

Bảo hiểm con người (insurance of the person)

Bảo hiểm tài sản (property insurance)

Căn cứ vào quy định của pháp luật:

Bảo hiểm bắt buộc


Bảo hiểm không bắt buộc
3. Các loại bảo hiểm:
5
II. Thực trạng bảo hiểm ở Việt Nam:

Ngày 09/12/2000, Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 8 đã
ban hành Luật kinh doanh Bảo hiểm (Luật KDBH).
Đây là luật đầu tiên quy định về hoạt động kinh doanh
bảo hiểm, nhằm mục đích bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp của các tổ chức, cá nhân tham gia

Xuất phát từ các đặc trưng riêng của hoạt động kinh
doanh bảo hiểm, các DNBH được phép thành lập và
hoạt động tại Việt Nam có các đặc trưng pháp lý
riêng. bảo hiểm, đẩy mạnh hoạt động bảo hiểm
1. Cơ sở pháp lý hoạt động kinh doanh bảo hiểm
6
II. Thực trạng bảo hiểm ở Việt Nam:
2. Các doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm tại Việt Nam (năm 2013)
7
Theo số liệu thống kê năm 2013 có 29
công ty bảo hiểm phi nhân thọ, 14 công ty
bảo hiểm nhân thọ, 2 công ty tái bảo hiểm,
12 công ty môi giới bảo hiểm
III. Đánh giá hoạt động kinh doanh bảo hiểm tại Việt Nam
1. Thực trạng hoạt động kinh doanh bảo hiểm tại Việt Nam
8
III. Đánh giá hoạt động kinh doanh bảo hiểm tại Việt Nam
1. Thực trạng hoạt động kinh doanh bảo hiểm tại Việt Nam

9
III. Đánh giá hoạt động kinh doanh bảo hiểm tại Việt Nam
1. Thực trạng hoạt động kinh doanh bảo hiểm tại Việt Nam
10
III. Đánh giá hoạt động kinh doanh bảo hiểm tại Việt Nam
2. Những điểm nhấn
11

Kết quả khả quan trong bối cảnh khó khăn
chung của nền kinh tế, thị trường bảo hiểm

Sự ra đời của hàng loạt sản phẩm bảo hiểm
mới, đặc biệt trong lĩnh vực nhân thọ.

Quyết liệt tái cấu trúc DNBH, nâng cao chất
lượng đầu tư, bảo đảm an toàn tài chính.
III. Đánh giá hoạt động kinh doanh bảo hiểm tại Việt Nam
3. Những bất cập trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm ở Việt Nam
Hoạt động kinh doanh bảo hiểm thời gian qua cũng
bộc lộ nhiều hạn chế như cạnh tranh không lành
mạnh, đầu tư chưa hiệu quả… Bên cạnh yếu tố chủ
quan từ các công ty, có thể thấy sự thiếu hoàn thiện
của hệ thống văn bản pháp luật và công tác quản lý
Nhà nước cũng đang ảnh hưởng không nhỏ tới sự
phát triển lành mạnh của ngành bảo hiểm.
12
III. Đánh giá hoạt động kinh doanh bảo hiểm tại Việt Nam
3. Những bất cập trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm ở Việt Nam
Các sản phẩm bảo hiểm tuy đã đa dạng hơn trước,
nhưng vẫn còn hạn chế, chưa phát triển trong nhiều

lĩnh vực quan trọng như thiên tai, nông nghiệp, tín
dụng và rủi ro tài chính, hoạt động hành nghề y
dược, luật sư, dịch vụ kế toán, kiểm toán… Bảo
hiểm cháy và các rủi ro đặc biệt chưa thực sự được
đẩy mạnh trong khi hàng năm, ở nước ta, tai nạn do
cháy nổ vẫn gia tăng với tốc độ cao một cách đáng
báo động
13
IV. Định hướng phát triển
1. Hoàn thiện hệ thống pháp luật trong lĩnh vực kinh
doanh bảo hiểm:
.
Từ nay đến năm 2015:
•.
Sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc ban hành mới các văn
bản pháp luật hướng dẫn Luật Kinh doanh bảo hiểm số
24/2000/QH10 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Kinh doanh bảo hiểm số 61/2010/QH12
•.
Sửa đổi các quy định chồng chéo giữa hệ thống văn bản
pháp luật về kinh doanh bảo hiểm và các văn bản pháp luật
khác, bảo đảm tính đồng bộ, nhất quán giữa các văn bản
quy phạm pháp luật.
.
Giai đoạn 2016-2020:
Sửa Luật Kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 và luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo
hiểm số 61/2000/QH12 một cách tổng thể
14
IV. Định hướng phát triển

2. Nâng cao tính an toàn hệ thống, hiệu quả hoạt động và năng
lực cạnh tranh của các doanh nghiệp bảo hiểm

Từ nay đến năm 2015:

Tái cơ cấu các doanh nghiệp bảo hiểm theo hướng kiện toàn mô hình tổ
chức hoạt động của các doanh nghiệp hoạt động yếu kém, không hiệu quả.
Phối hợp với các cơ quan quản lý dịch vụ tài chính khác tạo lập công cụ
đầu tư tài chính dài hạn cho các doanh nghiệp bảo hiểm và quản lý, giám
sát các doanh nghiệp bảo hiểm trực thuộc các tập đoàn tài chính - ngân
hàng.

Đánh giá toàn diện, phân loại chất lượng nguồn nhân lực của thị trường
bảo hiểm

Giai đoạn 2016 - 2020:

Xây dựng cơ chế, chính sách nhằm tăng cường năng lực quản trị và hoạt
động của các doanh nghiệp bảo hiểm trên 3 yêu cầu chủ yếu: an toàn vốn,
quản trị rủi ro và minh bạch hóa thông tin
15
IV. Định hướng phát triển
3.Khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp phát triển và đa
dạng hóa sản phẩm bảo hiểm
.
Từ nay đến năm 2015:

Chuẩn hóa điều kiện và quy trình phê chuẩn sản phẩm,
Tổng kết, đánh giá việc thực hiện các chương trình thí điểm các loại hình
bảo hiểm được Nhà nước hỗ trợ


Rà soát, sửa đổi, bổ sung các chế độ bảo hiểm bắt buộc theo quy định
của Luật Kinh doanh bảo hiểm
.
Giai đoạn 2016 - 2020:

Nghiên cứu ban hành các chế độ bảo hiểm bắt buộc mới phục vụ
mục tiêu an sinh xã hội; chính sách hỗ trợ người có thu nhập thấp
tham gia bảo hiểm; hỗ trợ phát triển các nhóm sản phẩm vì mục
đích cộng đồng và an sinh xã hội; xây dựng cơ chế phối hợp cung
cấp dịch vụ giữa các doanh nghiệp bảo hiểm đối với các loại hình
bảo hiểm đặc thù
16
IV. Định hướng phát triển
4. Đa dạng và chuyên nghiệp hóa các kênh phân phối bảo hiểm

Từ nay đến năm 2015:

Xây dựng các quy định nhằm chuẩn hóa chất lượng nguồn
nhân lực của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm; chuẩn hóa
chương trình đào tạo và chứng chỉ môi giới phù hợp với đặc
thù của loại hình sản phẩm bảo hiểm được thu xếp qua môi
giới.

Củng cố hệ thống đại lý bảo hiểm thông qua kiểm soát chặt chẽ
việc thi cấp chứng chỉ đào tạo

Giai đoạn 2016 - 2020

Nghiên cứu, ban hành các chính sách khuyến khích phát triển

các kênh phân phối khác phù hợp với thông lệ quốc tế và
điều kiện thực tiễn của Việt Nam như kênh phân phối bảo
hiểm qua ngân hàng, internet,…
17
IV. Định hướng phát triển
5. Tăng cường hiệu quả quản lý của nhà nước về kinh doanh bảo
hiểm

Giai đoạn 2011 - 2015

Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm theo pháp
luật.

Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung hệ thống chỉ tiêu giám sát doanh nghiệp
bảo hiểm phù hợp với các chuẩn mực quản lý, giám sát bảo hiểm
quốc tế và đặc điểm của thị trường bảo hiểm Việt Nam.

Giai đoạn 2016 - 2020

Tăng cường phương thức quản lý, giám sát thông qua các chỉ tiêu về
hoạt động của doanh nghiệp, xây dựng hệ thống phân tích tự động
hỗ trợ công tác phân tích, đánh giá và cảnh báo sớm nguy cơ của
doanh nghiệp bảo hiểm.

Hiện đại hóa cơ sở hạ tầng, hệ thống công nghệ thông tin đáp ứng
yêu cầu hoạt động quản lý, giám sát.
18
IV. Định hướng phát triển
6. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế và hội nhập trong lĩnh vực bảo
hiểm.


Xây dựng lộ trình hội nhập trong lĩnh vực kinh doanh bảo
hiểm, trên cơ sở đó xác định mục tiêu, nguyên tắc định
hướng và giải pháp hội nhập WTO, ASEAN và các Hiệp
định thương mại song phương.

Chủ động, tích cực tham gia Diễn đàn các cơ quan quản lý
bảo hiểm Đông Nam Á và Hiệp hội quốc tế của các cơ
quan quản lý bảo hiểm

Khuyến khích các doanh nghiệp bảo hiểm tiếp tục nghiên
cứu đầu tư ra các thị trường bảo hiểm nước ngoài để mở
rộng cơ hội kinh doanh
19

×