Tải bản đầy đủ (.pptx) (39 trang)

thực trạng bất bình đẳng giới ở việt nam trong những năm gần đây. một số định hướng và giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 39 trang )

THỰC TRẠNG BẤT BÌNH ĐẲNG GIỚI Ở VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY.
MỘT SỐ ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP.
GVHD: Đào Duy Minh
Nhóm: 02
Mời các bạn cùng thầy xem video do nhóm thực
hiện
Chỉ mang tính chất minh họa và là điểm khởi đầu
cho ý tưởng của nhóm.
Mời các bạn cùng thầy xem video do nhóm thực
hiện
Chỉ mang tính chất minh họa và là điểm khởi đầu
cho ý tưởng của nhóm.
NHÓM 2
Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu.
Thực trạng bất bình đẳng giới ở Việt Nam trong giai đoạn
2000-2011
Định hướng và giải pháp
NỘI DUNG CHÍNH
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Khái niệm bình đẳng giới
Đó là sự phân biệt đối xử với nam, nữ về vị thế,
điều kiện và cơ hội bất lợi cho nam, nữ trong việc
thực hiện quyền con người đóng góp và hưởng thụ
từ sự phát triển của gia đình, của đất nước.
Đó là sự phân biệt đối xử với nam, nữ về vị thế,
điều kiện và cơ hội bất lợi cho nam, nữ trong việc
thực hiện quyền con người đóng góp và hưởng thụ
từ sự phát triển của gia đình, của đất nước.
Phụ nữ và nam giới không có sự công bằng về
quyền lợi, trách nhiệm, và không bình đẳng về tiếp


cận cơ hội và ra quyết định.
Phụ nữ và nam giới không có sự công bằng về
quyền lợi, trách nhiệm, và không bình đẳng về tiếp
cận cơ hội và ra quyết định.
THỰC TRẠNG BẤT BÌNH ĐẲNG GIỚI Ở VIỆT NAM
GIAI ĐOẠN 2009-2011.
Tổng quan tình hình dân số ở Việt Nam.
Những quy định của pháp luật liên quan đến bất bình đẳng ở nước ta hiện nay
Đánh giá tình hình chung về bất bình đẳng giới (BBĐG) của Việt Nam giai đoạn 2009-2011
Theo số liệu thống kê của Quỹ Dân số Liên Hợp Quốc (UNFP)
d
â
n

s


t
h
ế

g
i

i

đ
ã

l

ê
n

đ
ế
n

h
ơ
n

6
,
7

t


n
g
ư

i

(
n
ă
m

2

0
0
9
)
h
ơ
n

7
0
.
0
0
0

n


t
h
a
n
h

t
h
i
ế
u


n
i
ê
n

k
ế
t

h
ô
n
/

n
g
à
y
k
h
o

n
g

4
0
.
0
0

0

p
h


n


s
i
n
h

c
o
n
/

n
g
à
y
Theo số liệu thống kê năm 2009: dân số đã lên tới hơn 85 triệu người, tăng 9,6 triệu so với 10
năm trước đó. Trong đó phụ nữ chiếm 51,8% dân số và 52% lực lượng lao động
Theo số liệu thống kê năm 2009: dân số đã lên tới hơn 85 triệu người, tăng 9,6 triệu so với 10
năm trước đó. Trong đó phụ nữ chiếm 51,8% dân số và 52% lực lượng lao động
Khoảng
cách giới
Khoảng

cách giới
Chính trị -
văn hóa
Chính trị -
văn hóa
Kinh tế -
gia đình
Kinh tế -
gia đình
Lao động –
việc làm
Lao động –
việc làm
Giáo dục –
đào tạo
Giáo dục –
đào tạo
Y
tế,
Y
tế,
Kết quả phân tích số liệu Tổng điều tra 2009: tỷ số giới tính
ở Việt Nam đã tăng tới mức 110,6 trẻ em trai trên 100 trẻ em
gái
Nhận thức xã hội
Nhận thức xã hội
Tính
chất
công
việc

Tính
chất
công
việc
Nguyên nhân dẫn đến tình trạng bất bình đẳng giới
Nguyên nhân dẫn đến tình trạng bất bình đẳng giới
2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011
102
104
106
108
110
112
114
106
109.8
111.6
112.1
110.5
111.2
111.9
Biểu đồ 1 : Biểu đồ thể hiện tỷ số giới khi sinh (SRB) của Việt Nam
Thực trạng bất bình đẳng giới ở Việt Nam trong giai đoạn 2009-2011
Thực trạng bất bình đẳng giới ở Việt Nam trong giai đoạn 2009-2011
Tỷ số giới tính khi sinh (SRB)
2006 2007 2008 2009 2010 2011
104
106
108
110

112
114
116
109.8
111.6
112.1
110.5
111.2
111.9
109
112.7
114.2
108
108.9
114.2
110
111.3
111.4
111.6
112
111.1
Toàn quốc
Thành thị
Nông thôn
Biểu đồ 2 : Tỷ số giới tính khi sinh phân chia theo thành thị/nông thôn
Tỉ số giới tính khi sinh chia theo thành thị/ nông thôn
Tỷ lệ biết chữ
Tỷ lệ biết chữ
Tỷ lệ đi học
Tỷ lệ đi học

Chưa từng đi học
Chưa từng đi học
Giáo viên
Giáo viên
Bất bình đẳng trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo
Bất bình đẳng trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo
Tỷ lệ biết chữ
Bảng 3: Tỷ lệ biết chữ của dân số từ 15 tuổi trở lên chia theo giới tính
Đơn vị tính:%
Giới tính

Năm
Nam Nữ Chênh lệch Nam/Nữ
2009 94,5 90,8 3,7
2010 95,9 91,6 4,3
2011 96,2 92,2 4,0
Nữ Nam
0
20
40
60
80
100
120
91.6
95.9
96.1
98.1
89.6
95

94.7
97.7
73.6
86.1
Chung
Thành thị
Nông thôn
Dân tộc Kinh
Dân tộc thiểu số
Nguồn: TCTK, Điều tra biến động dân số và kế hoạch hóa gia đình 2010
Biểu đồ 3: Tỷ lệ biết chữ của dân số từ 15 tuổi trở lên theo thành thị, nông thôn, nhóm dân tộc và giới tính năm 2010
Tỷ lệ đi học
Thành thị Nông thôn
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
93.4
88.1
92.2
87.4
77
62.4

71.8
54.9
Nữ THCS Nam THCS NỮ THPT Nam THPT
Nguồn: TCTK, Tổng điều tra Dân số và nhà ở 2009
Biểu đồ 4: Tỷ lệ đi học chung cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông theo thành thị, nông thôn và giới tính, 2009
Chưa từng đi học
ChungĐB Sông HồngĐông BắcTây Bắc Bắc TBDH miền TrungTây NguyênĐông Nam BộĐB sông Cửu Long
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
3.77
0.5
8.9
18.3
1.5
3.1
3.4
1.3
4.1
3.05
0.6
3.2

12.7
1.2
1.7
3.6
2.1
5.8
Nữ / Female
Nam / Male

Nguồn: TCTK, Điều tra đánh giá các mục tiêu về phụ nữ và trẻ em 2010-2011
Biểu đồ 5: Trẻ em 6-14 tuổi chưa bao giờ tới trường phân theo giới tính phân theo vùng năm 2009
Giáo viên
Đơn vị:%
2001 2003 2007 2010
0
20
40
60
80
100
120
39.3
40.8
45
47.4
60.7
59.2
55
52.6
Nam

Nữ
Nguồn: TCTK, Niên giám Thống kê 2011
Biểu đồ 6: Tỷ lệ giảng viên cao đẳng, đại học phân theo giới tính
Bất bình đẳng trong lĩnh vực chính trị
Việt Nam là một trong số ít nước trong khu vực châu Á – Thái Bình Dương có tỷ lệ nữ đại biểu Quốc hội đạt trên 25%.
Trong những nhiệm kỳ gần đây, chúng ta có nữ ở vị trí Phó Chủ tịch nước và Phó Chủ tịch Quốc hội.
Nữ đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân

Nữ đại biểu Quốc hội
Đơn vị: %
1997-2002 2002-2007 2007-2011 2011-2016
0
5
10
15
20
25
30
26.2
27.3
25.8
24.4
Nguồn: Báo cáo Chính phủ số 63/BC-CP về bình đẳng giới, 2009 và Chương trình quốc gia về bình đẳng giới 2011
Biểu đồ 7: Tỷ lệ nữ đại biểu Quốc hội, 1997- 2011
Bảng 4: Kết quả tỷ lệ nữ tham gia đại biểu quốc hội khóa XIII và Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011-2016:
STT Nữ đại biểu Số lượng (người) Tỉ lệ (%)
1 Quốc hội 122 24,4
2 Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
962 25,17

3 Hội đồng nhân dân cấp quận, huyện, thị xã 5.188 24,62
4 Hội đồng nhân dân cấp xã, phường 60.302 21,17
Nguồn: Báo cáo số 454/BC – HĐBC ngày 18/7/2011 của Hội đồng bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIII và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011 -
2016

Nữ đại biểu hội đồng nhân dân (HĐND)
1989-1994 1994-1999 1999-2004 2004-2011 2011-2016
0
5
10
15
20
25
30
Tỉnh
Huyện

Nguồn: Báo cáo Chính phủ số 63/BC-CP về bình đẳng giới, 2009 và Chương trình quốc gia về bình đẳng giới 2011
Biểu đồ 8: Tỷ lệ nữ đại biểu HĐND ba cấp, 1989-2016
Nữ tham gia lãnh đạo
Đơn vị: %
2007 2008 2009 2010
0
20
40
60
80
100
20.5
20.2

23
23.3
79.5
79.8
77
76.7
Nữ
Na
m
Nguồn: TCTK, Điều tra Lao động và việc làm 2007-2010
Biểu đồ 9: Tỷ lệ lãnh đạo quản lý theo giới tính, 2007-2010
Ở cấp xã, tỷ lệ nữ cán bộ chủ chốt rất thấp. Sau đây là số liệu về tỷ lệ nữ cán bộ chủ chốt cấp xã theo vùng:
Đơn vị:%
Chung Miền núi Vùng cao Hải đảo Đồng bằng
0
2
4
6
8
3.9
4
3.3
7.1
4
Nguồn: TCTK, Tổng điều tra Nông nghiệp nông thôn 2006
Biểu đồ 10: Tỷ lệ nữ cán bộ chủ chốt cấp xã theo vùng, 2006

×