Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần dược trung ương mediplantex

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.91 MB, 110 trang )

Viện Đại học Mở Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp


Sinh viên: Nguyễn Thị Minh Thảo- K17 KT1
Mục lục

Lời mở đầu 1
Phần 1: lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất 3
1.1 chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp
sản xuất 3
1.1.1 Chi phí sản xuất 3
1.1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất 3
1.1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất 3
1.1.2 Giá thành sản phẩm 7
1.1.2.1 Khái niệm giá thành sản phẩm 7
1.1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm 7
1.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 8
1.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .9
1.2.1 Vai trò, nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm 9
1.2.2 Trình tự kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 11
1.2.3 Đối tợng, phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm 11
1.2.3.1 Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 11
1.2.3.2 Phơng pháp kế toán chi phí sản xuất 13
1.2.4 Kế toán chi phí sản xuất theo phơng pháp kê khai thờng xuyên 16
1.2.4.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 16
1.2.4.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 17
1.2.4.3 Kế toán chi phí trả trớc 18
1.2.4.4 Kế toán chi phí phải trả 21
Viện Đại học Mở Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp




Sinh viên: Nguyễn Thị Minh Thảo- K17 KT1
1.2.4.5 Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất 22
1.2.4.6 Kế toán chi phí sản xuất chung 24
1.2.4.7 Tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang 27
1.2.5 Kế toán chi phí sản xuất theo phơng pháp kiểm kê định kỳ 30
1.2.5.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 30
1.2.5.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 31
1.2.5.3 Kế toán chi phí sản xuất chung 31
1.2.5.4 Tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang 31
1.2.6 Tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp 32
1.2.6.1 Phơng pháp chung tính giá thành sản phẩm 32
1.2.6.2 Tính giá thành sản phẩm trong một số loại hình doanh nghiệp 35
1.2.7 Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 38
Phần 2: thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty cổ phần dợc trung ơng
mediplantex 41
2.1 tổng quan chung về công ty cổ phần dợc trung ơng
mediplantex 41
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển 41
2.1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý 45
2.1.3 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh 48
2.1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 50
2.1.4.1 Hình thức tổ chức công tác kế toán 50
2.1.4.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán 50
2.1.5 Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán 52
2.1.6 Các chế độ chính sách và phơng pháp kế toán áp dụng tại công ty 54
Viện Đại học Mở Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp



Sinh viên: Nguyễn Thị Minh Thảo- K17 KT1
2.2 thực trạng kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần
dợc trung ơng mediplantex 54
2.2.1 Phân loại chi phí sản xuất, đối tợng tập hợp chi phí 54
2.2.1.1 Phân loại chi phí sản xuất 54
2.2.1.2 Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất 56
2.2.2 Kế toán chi tiết chi phí sản xuất 57
2.2.3 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất 78
2.2.3.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 78
2.2.3.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 80
2.2.3.3 Kế toán chi phí sản xuất chung 81
2.2.4 Tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp, kiểm kê đánh giá sản phẩm
dở dang 82
2.2.4.1 Tổng hợp chi phí sản xuất 82
2.2.4.2 Phơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang 85
2.2.5 Phơng pháp tính giá thành sản phẩm 87
2.2.5.1 Đối tợng và phơng pháp tính giá thành sản phẩm 87
2.2.5.2 Phơng pháp tính giá thành sản phẩm 88
Phần 3: Một số giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần dợc trung
ơng mediplantex 91
3.1 đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty cổ phần dợc trung ơng
Mediplantex 91
3.1.1 Ưu điểm 91
3.1.2 Nhợc điểm 94
Viện Đại học Mở Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp



Sinh viên: Nguyễn Thị Minh Thảo- K17 KT1
3.2 Một số giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần dợc trung ơng
Mediplantex 95
Lời kết 101
Tài liệu tham khảo 102

Viện Đại học Mở Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp


Sinh viên: Nguyễn Thị Minh Thảo- K17 KT1
Danh mục các sơ đồ

Sơ đồ 1.1: Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 16
Sơ đồ 1.2: Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 17
Sơ đồ 1.3: Kế toán chi phí trả trớc ngắn hạn 19
Sơ đồ 1.4: Kế toán chi phí trả trớc dài hạn 20
Sơ đồ 1.5: Kế toán chi phí phải trả 22
Sơ đồ 1.6: Hạch toán thiệt hại sản phẩm hỏng ngoài định mức 23
Sơ đồ 1.7: Kế toán thiệt hại ngừng sản xuất ngoài kế hoạch 24
Sơ đồ 1.8: Kế toán chi phí sản xuất chung 25
Sơ đồ 1.9: Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang theo phơng pháp kê khai
thờng xuyên 28
Sơ đồ 1.10: Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phơng pháp kiểm kê định kỳ31
Sơ đồ 1.11: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phơng pháp
kiểm kê định kỳ 32
Sơ đồ 1.12: Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành phân bớc theo phơng
pháp hạch toán có bán thành phẩm 37
Sơ đồ 1.13: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung 39
Sơ đồ 1.14: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính 40

Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức của công ty Cổ phần Dợc Trung ơng Mediplantex 47
Sơ đồ 2.2: Quy trình công nghệ sản xuất thuốc viên 49
Sơ đồ 2.3: Quy trình công nghệ chiết xuất hóa chất 49
Sơ đồ 2.4: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán ở công ty 51
Sơ đồ 2.5: Quy trình ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung tại công ty Cổ phần Dợc
Trung ơng Mediplantex 53
Sơ đồ 2.6: Nguyên tắc m hóa sản phẩm 57
Danh mục các bảng biểu hình ảnh

Viện Đại học Mở Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp


Sinh viên: Nguyễn Thị Minh Thảo- K17 KT1
Hình ảnh:
Hình ảnh 2.1: Trụ sở chính Công ty Cổ phần Dợc Trung ơng Mediplantex 42

Bảng biểu:
Biểu 2.1: Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
cổ phần Dợc trung ơng Mediplantex 43
Biểu 2.2: Tỷ lệ chênh lệch chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
giữa các năm 44
Biểu 2.3: Phiếu xuất kho 59
Biểu 2.4: Bảng tổng hợp nhập xuất tồn nguyên vật liệu 60
Biểu 2.5: Sổ chi tiết tài khoản 621 61
Biểu 2.6: Nhật ký chung 62
Biểu 2.7: Phiếu nhập kho (thành phẩm) 65
Biểu 2.8: Đơn giá định mức từng loại sản phẩm 66
Biểu 2.9: Bảng thanh toán lơng theo sản phẩm 67
Biểu 2.10: Bảng thanh toán lơng phân xởng viên 68
Biểu 2.11: Bảng phân bổ tiền lơng và bảo hiểm x hội 69

Biểu 2.12: Sổ chi tiết tài khoản 622 70
Biểu 2.13: Bảng tính khấu hao tài sản cố định 73
Biểu 2.14: Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định 74
Biểu 2.15: Phiếu chi 76
Biểu 2.16: Sổ chi tiết tài khoản 627 77
Biểu 2.17: Bảng phân bổ nguyên vật liệu công cụ dụng cụ vào đối tợng sử dụng 78
Biểu 2.18: Sổ cái tài khoản 621 79
Biểu 2.19: Sổ cái tài khoản 622 80
Biểu 2.20: Sổ cái tài khoản 627 82
Biểu 2.21: Sổ cái tài khoản 154 83
Biểu 2.22: Bảng kê chứng từ tài khoản 1549- Tổng hợp giá thành 84
Viện Đại học Mở Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp


Sinh viên: Nguyễn Thị Minh Thảo- K17 KT1
Biểu 2.23: Biên bản kiểm kê sản phẩm dở dang 85
Biểu 2.24: Bảng tổng hợp sản phẩm dở dang 86
Biểu 2.25: Bảng tính giá thành tổng hợp theo lô sản xuất 89
Viện Đại học Mở Hà Nội Khóa luận tốt nghiệp


Sinh viên: Nguyễn Thị Minh Thảo- K17 KT1
Danh mục các chữ viết tắt

BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH Bảo hiểm x hội
BHYT Bảo hiểm y tế
CP Chi phí
DDCK Dở dang cuối kỳ
DDĐK Dở dang đầu kỳ

GTGT Giá trị gia tăng
KH Khấu hao
KPCĐ Kinh phí công đoàn
NCTT Nhân công trực tiếp
NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp
PX Phân xởng
SXC Sản xuất chung
SXKD Sản xuất kinh doanh
SP Sản phẩm
SPDD Sản phẩm dở dang
TK Tài khoản
TSCĐ Tài sản cố định



Sinh viên: Nguyễn Thị Minh Thảo- K17 KT1
-
1
-

Lời mở đầu

Mục tiêu tồn tại và phát triển kèm theo lợi nhuận cao là vấn đề mà hầu hết tất cả
các doanh nghiệp đều quan tâm và các nhà quản trị doanh nghiệp luôn hớng tới các
biện pháp tổ chức và quản lý để đạt đợc mục tiêu đó. Một trong các kênh cung cấp
thông tin cho quá trình giám sát và ra quyết định của nhà quản lý là kênh thông tin kế
toán. Đối với các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp sản xuất, việc kiểm soát
chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đóng một vai trò hết sức quan trọng bởi nó tác
động đến chính sách giá cả, kết quả hoạt động kinh doanh cũng nh khả năng cạnh
tranh của doanh nghiệp. Thông qua các thông tin đó, nhà quản lý doanh nghiệp sẽ phân

tích, đánh giá đợc tình hình sử dụng, tập hợp, quản lý chi phí sản xuất của công ty để
từ đó có những biện pháp phù hợp nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản
phẩm nhng vẫn đảm bảo chất lợng sản phẩm, nâng cao hiệu quả sản xuất cũng nh
kinh doanh, từ đó có hớng điều chỉnh phù hợp với tình hình hoạt động của doanh
nghiệp nhằm nâng cao tính cạnh tranh trên thị trờng.
Hiện nay, trong điều kiện nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo
cơ chế thị trờng dới sự quản lý của Nhà nớc, để đảm bảo u thế trong cạnh tranh,
thu lợi nhuận cao thì bên cạnh việc sản xuất ra sản phẩm có chất lợng tốt, mẫu m
đẹp, yếu tố quan trọng khác là sản phẩm đó phải có giá thành thấp, phù hợp với sức
mua của đa số ngời tiêu dùng. Đặc biệt trong ngành Dợc, với tình trạng thị trờng
thuốc ngoại tràn ngập thị trờng thuốc Việt Nam và giá cả quá cao so với thu nhập của
ngời dân, thì việc tìm ra và không ngừng hoàn thiện công tác tổ chức kế toán chi phí
sản xuất để giảm giá thành sản phẩm là một yêu cầu bức thiết, khách quan.
Trong thời gian thực tập tại công ty cổ phần Dợc trung ơng Mediplantex, xuất
phát từ mong muốn hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác tổ chức kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty, với vốn kiến thức đ đợc học trong
nhà trờng, kết hợp với những thực tế thu nhận đợc trong quá trình thực tập, em xin lựa
chọn đề tài: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty Cổ phần Dợc Trung ơng Mediplantex cho bài khóa luận tốt nghiệp của
mình.


Sinh viên: Nguyễn Thị Minh Thảo- K17 KT1
-
2
-

Nội dung khóa luận tốt nghiệp
Nội dung bài khóa luận ngoài lời mở đầu và kết luận gồm ba phần chính sau:
Phần 1: Lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản

phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
Phần 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

tại Công ty Cổ phần Dợc Trung ơng Mediplantex.
Phần 3: Một số giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty Cổ phần Dợc Trung ơng Mediplantex.
Em xin chân thành cảm ơn PGS.TS Phạm Thị Bích Chi, các cán bộ phòng Tài
chính- kế toán Công ty Cổ phần Dợc Trung ơng Mediplantex đ tận tình hớng dẫn,
giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Mặc dù bản thân đ rất cố gắng để
hoàn thành bài khóa luận một cách khoa học, hợp lý nhng do còn những hạn chế
trong việc thu nhận thông tin nên bài viết không thể tránh khỏi những sai sót nhất định.
Rất mong nhận đợc những ý kiến đóng góp của các thầy cô để bài viết của em đợc
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên

Nguyễn Thị Minh Thảo





Sinh viên: Nguyễn Thị Minh Thảo- K17 KT1
-
3
-

PHầN 1
Lý LUậN CHUNG Về Kế TOáN CHI PHí SảN XUấT Và TíNH
GIá THàNH SảN PHẩM TRONG DOANH NGHIệP SảN XUấT


1.1 CHI PHí SảN XUấT Và GIá THàNH SảN PHẩM TRONG DOANH NGHIệP
SảN XUấT
1.1.1 Chi phí sản xuất
1.1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất
Quá trình sản xuất hàng hóa là quá trình kết hợp giữa các yếu tố t liệu lao
động, đối tợng lao động và sức lao động đồng thời là quá trình tiêu hao các yếu tố đó.
Để tiến hành sản xuất, ngời sản xuất phải bỏ chi phí thù lao về lao động, chi phí về t
liệu lao động và đối tợng lao động.
Nh vậy, chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao
động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đ bỏ ra có liên quan đến hoạt động
sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định. Nói cách khác, chi phí sản xuất là
biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí mà doanh nghiệp phải tiêu dùng trong một kỳ
để thực hiện quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Thực chất, chi phí là sự dịch
chuyển vốn- chuyển dịch giá trị của các yếu tố sản xuất vào các đối tợng tính giá (sản
phẩm, dịch vụ).
Bản chất của chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp là:
- Những phí tổn (hao phí) về các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất kinh
doanh gắn liền với mục đích kinh doanh.
- Lợng chi phí phụ thuộc vào khối lợng các yếu tố sản xuất đ tiêu hao trong
kỳ và giá cả của một đơn vị yếu tố sản xuất đ hao phí.
- Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải đợc đo bằng thớc đo tiền
tệ và đợc tính trong một khoảng thời gian xác định.
1.1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất


Sinh viên: Nguyễn Thị Minh Thảo- K17 KT1
-
4
-


Chi phí sản xuất có nhiều loại khác nhau cả về nội dung, tính chất, công dụng,
vai trò trong quá trình kinh doanh. Để thuận lợi cho công tác quản lý và hạch toán,
cần thiết phải phân loại chi phí sản xuất. Phân loại chi phí sản xuất- kinh doanh là việc
sắp xếp các loại chi phí khác nhau vào từng nhóm theo những đặc trng nhất định.
Trên thực tế có rất nhiều cách phân loại khác nhau, tuy nhiên, lựa chọn tiêu thức phân
loại nào là phải dựa vào yêu cầu của công tác quản lý và hạch toán.
Phân loại theo nội dung, tính chất kinh tế:
Theo quy định hiện hành của Việt Nam, toàn bộ chi phí đợc chia thành năm
yếu tố sau:
- Yếu tố chi phí nguyên liệu, vật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị của nguyên vật
liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ sử dụng vào
chế tạo sản phẩm (loại trừ giá trị dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi cùng
với nhiên liệu, động lực).
- Yếu tố chi phí nhân công: bao gồm tổng số tiền lơng (lơng chính, lơng
phụ, các khoản phụ cấp) và các khoản trích theo lơng phải trả cho lao động trực tiếp
sản xuất, chế tạo sản phẩm, thực hiện lao vụ, dịch vụ
- Yếu tố chi phí khấu hao tài sản cố định: phản ánh tổng số khấu hao tài sản cố
định phải trích trong kỳ của tất cả tài sản cố định sử dụng cho sản xuất kinh doanh
trong kỳ.
- Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài
phải trả dùng vào sản xuất kinh doanh nh: tiền điện, tiền nớc, tiền điện thoại, điện
tín
- Yếu tố chi phí bằng tiền khác: phản ánh toàn bộ chi phí khác bằng tiền cha
phản ánh ở các yếu tố trên dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ nh: chi
phí tiếp khách, chi phí hội nghị tọa đàm, chi phí sáng kiến cải tiến kỹ thuật
Cách phân loại này nhằm phục vụ cho việc tập hợp, quản lý chi phí theo nội
dung kinh tế ban đầu đồng nhất mà không xét đến công dụng cụ thể, địa điểm phát
sinh của chi phí. Thực chất các loại chi phí trên đều thuộc ba yếu tố chi phí là chi phí
về lao động, chi phí về đối tợng lao động và chi phí về t liệu lao động. Tuy nhiên để

cung cấp thông tin về chi phí một cách cụ thể hơn, các yếu tố chi phí còn đợc chi tiết
hóa theo nội dung kinh tế cụ thể của chúng và tùy theo yêu cầu, trình độ của mỗi nớc,
mỗi thời kỳ mà mức độ chi tiết của các yếu tố có thể khác nhau.


Sinh viên: Nguyễn Thị Minh Thảo- K17 KT1
-
5
-

Thông qua việc phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố, ta biết đợc chi phí nào
sử dụng vào quá trình sản xuất sản phẩm, cơ cấu từng yếu tố chi phí trong tổng chi phí
sản xuất của doanh nghiệp, làm cơ sở để xây dung dự toán chi phí sản xuất, xác định
nhu cầu vốn lu động của doanh nghiệp. Việc phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố
còn là tài liệu quan trọng xác định mức tiêu hao vận chuyển, tính thu nhập quốc dân và
lập thuyết minh báo cáo tài chính.
Phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm:
Cách phân loại này dựa trên công dụng của chi phí và mức phân bổ chi phí cho
từng đối tợng. Theo quy định hiện hành, giá thành toàn bộ của sản phẩm bao gồm 5
khoản mục chi phí sau:
- Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp: phản ánh toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu
chính, phụ, nhiên liệu tham gia trực tiếp vào việc sản xuất, chế tạo sản phẩm hay
thực hiện lao vụ, dịch vụ.
- Chi phí nhân công trực tiếp: gồm tiền lơng, phụ cấp lơng phải trả cho công
nhân trực tiếp sản xuất hay thực hiện các dịch vụ và các khoản trích cho các quỹ bảo
hiểm x hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo tỷ lệ với tiền lơng công nhân trực
tiếp phát sinh tính vào chi phí.
- Chi phí sản xuất chung: là những chi phí phát sinh trong phạm vi phân xởng
sản xuất (trừ chi phí vật liệu, nhân công trực tiếp).
- Chi phí bán hàng: là những chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động tiêu thụ

sản phẩm, hàng hóa, lao vụ.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: bao gồm các chi phí phát sinh liên quan đến
quản trị kinh doanh và quản lý hành chính trong doanh nghiệp.
Phân loại theo cách thức kết chuyển chi phí:
Theo cách phân loại này, toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh đợc chia thành
chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ.
- Chi phí sản phẩm: là những chi phí gắn liền với các sản phẩm đợc sản xuất ra
hoặc đợc mua. Chi phí sản phẩm bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí
nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung. Chi phí này đợc thu hồi khi sản phẩm
đợc tiêu thụ, hàng hóa đợc bán ra. Nếu sản phẩm, hàng hóa cha tiêu thụ thì chi phí
sản phẩm sẽ nằm trong mục hàng tồn kho trên bảng cân đối kế toán. Nếu sản phẩm


Sinh viên: Nguyễn Thị Minh Thảo- K17 KT1
-
6
-

đợc tiêu thụ thì chi phí sản phẩm trên bảng cân đối kế toán sẽ trở thành trị giá vốn
hàng xuất bán trên phần I của báo cáo kết quả kinh doanh.
- Chi phí thời kỳ: là những chi phí làm giảm lợi nhuận trong một kỳ nào đó, nó
không phải là một phần giá trị sản phẩm đợc sản xuất ra hoặc đợc mua nên đợc
xem là các phí tổn, cần đợc khấu trừ ra từ lợi tức của thời kỳ mà chúng phát sinh. Chi
phí thời kỳ bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Nh vậy, chi phí sản phẩm chỉ phải tính để xác định kết quả ở kỳ mà sản phẩm
đợc tiêu thụ, không tính ở kỳ mà chúng phát sinh và nó có thể ảnh hởng đến lợi
nhuận của doanh nghiệp ở nhiều kỳ khác nhau. Còn chi phí thời kỳ phát sinh ở kỳ nào
đợc tính ngay vào kỳ đó và ảnh hởng trực tiếp đến lợi nhuận của kỳ mà nó phát sinh.
Phân loại theo cách này giúp các doanh nghiệp xác định đợc kết quả kinh
doanh cũng nh trị giá hàng tồn kho một cách nhanh chóng, chính xác.

Phân loại theo quan hệ của chi phí với khối lợng công việc, sản phẩm
hoàn thành:
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất đợc chia thành ba loại: biến phí, định
phí và chi phí hỗn hợp.
- Biến phí (chi phí biến đổi, chi phí khả biến, chi phí không cố định): là những
chi phí thay đổi về tổng số, về tỷ lệ so với khối lợng công việc hoàn thành nh: chi phí
về nguyên vật liệu, nhân công trực tiếp Tuy nhiên các chi phí biến đổi nếu tính trên
một đơn vị sản phẩm thì có tính cố định.
- Định phí (chi phí không thay đổi, chi phí bất biến, chi phí cố định): là những
chi phí không đổi về tổng số so với khối lợng công việc hoàn thành nh: chi phí khấu
hao tài sản cố định, chi phí thuê mặt bằng Các chi phí này nếu tính cho một đơn vị
sản phẩm thì sẽ biến đổi nếu số lợng sản phẩm thay đổi.
- Chi phí hỗn hợp: là những chi phí tính cả định phí và biến phí.
Cách phân loại này thờng sử dụng trong kế toán quản trị, nhằm cung cấp
thông tin phục vụ cho việc lập kế hoạch, kiểm tra và chủ động điều tiết chi phí.
Có nhiều cách phân loại chi phí sản xuất. Mỗi cách có đặc điểm riêng nhng
các cách phân loại có mối quan hệ mật thiết với nhau. Tùy thuộc vào đặc điểm, nhu
cầu quản lý và hạch toán mà doanh nghiệp sử dụng cách phân loại chi phí thích hợp.



Sinh viên: Nguyễn Thị Minh Thảo- K17 KT1
-
7
-

1.1.2 Giá thành sản phẩm
1.1.2.1 Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao
động sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối lợng công tác, sản phẩm, lao vụ

đ hoàn thành.
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu mang tính giới hạn và xác định, vừa mang
tính chất khách quan vừa mang tính chất chủ quan. Trong hệ thống các chỉ tiêu quản lý
của doanh nghiệp, giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh kết quả sử
dụng các loại tài sản trong quá trình sản xuất kinh doanh, cũng nh tính đúng đắn của
những giải pháp quản lý mà doanh nghiệp đó thực hiện nhằm mục đích hạ thấp chi phí,
nâng cao lợi nhuận.
1.1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm
Để đáp ứng các yêu cầu của quản lý, hạch toán và kế hoạch hóa giá thành cũng
nh yêu cầu xây dựng giá cả hàng hóa, giá thành đợc xét dới nhiều góc độ, phạm vi
tính toán khác nhau. Dới đây là một số tiêu thức phân loại giá thành chủ yếu:
Theo thời điểm tính và nguồn số liệu tính giá thành:
Theo tiêu thức này, giá thành đợc chia làm ba loại: giá thành kế hoạch, giá
thành định mức, giá thành thực tế.
- Giá thành kế hoạch: là giá thành đợc xác định trớc khi bớc vào kinh doanh
trên cơ sở giá thành thực tế kỳ trớc và các định mức, dự toán chi phí của kỳ kế hoạch.
Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu, là căn cứ để phân tích, đánh giá tình hình
thực hiện kế hoạch giá thành, thực hiện nhiệm vụ hạ giá thành, tăng lợi nhuận của
doanh nghiệp.
- Giá thành định mức: đợc xác định trớc khi bắt đầu sản xuất sản phẩm.
Trong khi giá thành kế hoạch đợc xây dựng trên cơ sở các định mức bình quân tiên
tiến và không biến đổi trong suốt cả kỳ kế hoạch thì giá thành định mức đợc xây dựng
trên cơ sở các định mức chi phí hiện hành tại từng thời điểm nhất định trong kỳ kế
hoạch. Vì vậy, giá thành định mức luôn thay đổi phù hợp với các thay đổi của các định
mức chi phí đạt đợc trong quá trình sản xuất.
- Giá thành thực tế: là chỉ tiêu đợc xác định sau khi kết thúc quá trình sản xuất
sản phẩm trên cơ sở các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm. Giá thành


Sinh viên: Nguyễn Thị Minh Thảo- K17 KT1

-
8
-

thực tế là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả phấn đấu của doanh nghiệp trong việc tổ
chức và sử dụng vật t, lao động, tiền vốn trong việc vận dụng các giải pháp về kinh tế,
tổ chức, kỹ thuật để tiến hành quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, là
căn cứ để nhà quản lý xem xét, định giá bán sản phẩm và xác định nghĩa vụ đóng góp
cho Nhà nớc đồng thời phân chia kết quả kinh doanh.
Cách phân loại này có tác dụng trong việc quản lý và giám sát chi phí, xác định
đợc nguyên nhân vợt hay hụt định mức chi phí trong kỳ hạch toán, từ đó có biện
pháp điều chỉnh chi phí cho phù hợp.
Theo phạm vi phát sinh chi phí:
Theo tiêu thức này, giá thành sản phẩm đợc chia làm hai loại: giá thành sản
xuất và giá thành tiêu thụ.
- Giá thành sản xuất (giá thành công xởng): là chỉ tiêu phản ánh tất cả những
chi phí phát sinh liên quan đến sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xởng,
bộ phận sản xuất, bao gồm chi phí vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí
sản xuất chung.
- Giá thành tiêu thụ (giá thành toàn bộ, giá thành đầy đủ): là chỉ tiêu phản ánh
toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, bao
gồm chi phí sản xuất, chi phí quản lý, chi phí bán hàng. Giá thành tiêu thụ đợc tính
theo công thức sau:
Giá thành
toàn bộ
=
Giá thành sản
xuất sản phẩm
+


Chi phí quản lý
doanh nghiệp
+

Chi phí tiêu thụ
sản phẩm
1.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau vì quá
trình sản xuất là một quá trình thống nhất bao gồm 2 mặt: hao phí sản xuất và kết quả
sản xuất. Tất cả các khoản chi phí phát sinh (phát sinh trong kỳ, kỳ trớc chuyển sang)
và các chi phí trích trớc có liên quan đến khối lợng sản phẩm, dịch vụ đ hoàn thành
trong kỳ sẽ tạo nên chỉ tiêu giá thành sản phẩm. Có thể nói, cả chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm đều là biểu hiện bằng tiền của những chi phí mà doanh nghiệp đ bỏ ra
cho hoạt động sản xuất. Đây là 2 chỉ tiêu kinh tế, trong đó chi phí sản xuất phản ánh
hao phí sản xuất, giá thành sản xuất phản ánh mặt kết quả sản xuất.


Sinh viên: Nguyễn Thị Minh Thảo- K17 KT1
-
9
-

Hơn nữa trong công tác hạch toán kế toán, kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm là hai công việc liên tiếp và có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
Chi phí sản xuất là cơ sở để tính giá thành sản phẩm, sự tiết kiệm hay lng phí chi phí
sản xuất có thể ảnh hởng đến giá thành sản phẩm. Đồng thời công tác tập hợp chi phí
sản xuất chính xác, đầy đủ, một cách khoa học và hợp lý sẽ làm tăng tính chính xác
của thông tin giá thành sản phẩm.
Tuy nhiên giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có những điểm khác
nhau. Về mặt thời gian, chi phí sản xuất gắn liền với một thời kỳ nhất định, còn giá

thành sản phẩm liên quan đến nhiều kỳ. Về mặt giá trị, chi phí sản xuất bao gồm toàn
bộ chi phí bỏ ra trong kỳ sản xuất kinh doanh không tính đến việc chi phí đó có liên
quan đến khối lợng sản phẩm hoàn thành hay cha, trong khi đó giá thành sản phẩm
là chỉ tiêu luôn gắn với sản phẩm hoàn thành, bao gồm những chi phí tính cho khối
lợng sản phẩm hoàn thành trong kỳ mà không tính đến chi phí đó phát sinh ở kỳ nào.
Mối quan hệ chặt chẽ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đợc thể hiện
qua công thức sau:
Tổng giá thành
sản phẩm hoàn
thành
=

Chi phí sản
xuất dở dang
đầu kỳ
+

Chi phí sản xuất phát
sinh trong kỳ (đ trừ các
khoản thu hồi ghi giảm
chi phí)
-

Chi phí sản xuất
dở dang cuối kỳ

Nh vậy, nếu giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ bằng nhau hay không
có sản phẩm dở dang thì tổng giá thành sản phẩm bằng tổng chi phí sản xuất phát sinh
trong kỳ. Nói cách khác, chi phí sản xuất ảnh hởng trực tiếp đến giá thành sản phẩm.
1.2 kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

1.2.1 Vai trò, nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
* Vai trò:
Mc ích ca nn sn xut x hi l nhm tha mn nhu cu vt cht v vn hóa
ngy cng tng ca ton x hi. Mc ích ó òi hi chúng ta phi lm th no to
ra nhiu sn phm vi cht lng tt, mu m p phù hp th hiu ngi tiêu dùng v
c bit sn phm ó phi có giá thnh phù hp. Chính vì vy các doanh nghip sn
xut vi vai trò l ni trc tip to ra ca ci vt cht cho x hi luôn luôn phn u


Sinh viên: Nguyễn Thị Minh Thảo- K17 KT1
-
10
-

tìm mi bin pháp tit kim chi phí sn xut, h giá thnh sn phm, v nâng cao cht
lng sn phm.
Tht vy, chi phí sn xut (u vo ca quá trình sn xut) v sn phm sn xut
ra c th trng chp nhn, thu c li nhun (u ra ca quá trình sn xut) l hai
mt i lp. Ta khó có th b ra ít chi phí m thu li nhun v nhiu, vn chính l
chi phí b ra phi phù hp vi sn xut thu c mc li nhun ti a. Mun vy,
các doanh nghip cn phi t chc qun lý tt sn xut cho chi phí b ra gim, dn
ti gim giá thnh sn phm. Do ó, k toán chi phí sn xut v tính giá thnh sn
phm có vai trò rt ln trong công tác quản lý chi phí sn xut, giá thnh sn phm.
Vic t chc kim tra tính hp pháp, hp lý ca chi phí phát sinh doanh nghip,
tng b phn, tng i tng góp phn tng cng qun lý ti sn, vt t, tin vn mt
cách tit kim, có hiu qu. T ó to iu kin phn u tit kim chi phí sn xut, h
giá thnh sn phm. ó l mt trong nhng iu kin quan trng to cho doanh nghip
mt u th trong cnh tranh tn ti trong nn kinh t th trng.
Mt khác, giá thnh sn phm còn l c s nh giá bán sn phm, l c s
ánh giá hch toán kinh t ni b, phân tích kinh t, ng thi còn l cn c xác

nh kt qu kinh doanh. K toán chi phí sn xut v tính giá thnh sn phm vi ni
dung ch yu thuc v k toán qun tr l cung cp thông tin phc v công tác qun lý
doanh nghip, song nó li chính l khâu trung tâm ca ton b công tác k toán
doanh nghip, chi phi n cht lng ca các phn hnh k toán khác cng nh cht
lng v hiu qu ca công tác qun lý kinh t ti chính ca doanh nghip.
Nh vậy, kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có vai trò,
ý nghĩa quan trọng trong công tác hạch toán nói riêng và quản lý nói chung của doanh
nghiệp.
* Nhiệm vụ:
Xuất phát từ vai trò quan trọng của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong công tác kế toán nói riêng và quản lý doanh nghiệp nói chung, để phản ánh
một cách chính xác, khách quan nhất tình hình sản xuất của doanh nghiệp, kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Tính toán và phản ánh một cách chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình phát sinh
chi phí sản xuất ở các bộ phận sản xuất cũng nh toàn doanh nghiệp, gắn liền với các
loại chi phí sản xuất khác cũng nh theo từng loại sản phẩm đợc sản xuất.


Sinh viên: Nguyễn Thị Minh Thảo- K17 KT1
-
11
-

- Tính toán kịp thời, chính xác giá thành của từng loại sản phẩm đợc sản xuất.
- Kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện các định mức tiêu hao và các dự toán chi
phí nhằm phát hiện kịp thời các hiện tợng lng phí, sử dụng chi phí không đúng kế
hoạch hoặc sai mục đích.
- Lập báo cáo về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, tham gia phân tích
tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, đề xuất biện pháp để tiết kiệm chi phí sản xuất
và hạ giá thành sản phẩm.

1.2.2 Trình tự kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tùy thuộc vào đặc điểm sản xuất của từng ngành nghề, từng doanh nghiệp, vào
mối quan hệ giữa các hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp, vào trình độ
công tác quản lý và hạch toán mà trình tự kế toán chi phí ở các doanh nghiệp khác
nhau thì không giống nhau. Tuy nhiên, có thể khái quát chung trình tự kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm qua các bớc sau:
- Bớc 1: Tập hợp chi phí sản xuất phát sinh theo ba khoản mục: chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung
- Bớc 2: Tổng hợp các khoản chi phí đ phát sinh, phân bổ chi phí sản xuất
chung cho đối tợng có liên quan và tiến hành kết chuyển các khoản chi phí này về tài
khoản tính giá thành.
- Bớc 3: Tổng hợp toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ, xác định giá trị
sản phẩm dở dang cuối kỳ.
- Bớc 4: Tính giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ.
1.2.3 Đối tợng, phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm
1.2.3.1 Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Để hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm chính xác, kịp thời thì
nhiệm vụ đầu tiên của nhà quản lý là phải xác định đúng đối tợng hạch toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Căn cứ vào yêu cầu quản lý, kiểm tra và phân tích
chi phí, yêu cầu hạch toán kinh doanh nội bộ, theo đặc điểm quy trình công nghệ của
từng doanh nghiệp và yêu cầu tính giá thành sản phẩm theo đơn vị tính giá thành quy
định mà tổ chức hạch toán quá trình sản xuất bao gồm hai giai đoạn kế tiếp nhau và có
quan hệ mật thiết với nhau. Đó là giai đoạn hạch toán chi tiết chi phí sản xuất và giai


Sinh viên: Nguyễn Thị Minh Thảo- K17 KT1
-
12
-


đoạn tính giá thành sản phẩm. Việc phân chia quá trình hạch toán thành hai giai đoạn
đó là do sự khác nhau cơ bản về giới hạn tập hợp chi phí sản xuất trong hạch toán chi
phí sản xuất và sản phẩm hoàn thành.
Xác định đối tợng hạch toán chi phí sản xuất chính là việc xác định giới hạn
tập hợp chi phí mà thực chất là xác định nơi phát sinh chi phí và nơi chịu chi phí. Xác
định đối tợng tính giá thành chính là việc xác định sản phẩm, bán thành phẩm, công
việc, lao vụ nhất định đòi hỏi phải tính giá thành đơn vị. Đối tợng đó có thể là sản
phẩm cuối cùng của quá trình sản xuất hay đang trên dây chuuyền sản xuất tùy theo
yêu cầu của chế độ hạch toán kinh tế mà doanh nghiệp đang áp dụng.
Các doanh nghiệp căn cứ trên các cơ sở khác nhau để phân biệt đối tợng hạch
toán chi phí sản xuất và đối tợng tính giá thành ngay cả khi chúng đồng nhất là một.
* Căn cứ vào đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất: sản xuất giản đơn hay
sản xuất phức tạp.
Với sản xuất giản đơn: Đối tợng hạch toán chi phí sản xuất có thể là sản phẩm
hay toàn bộ quá trình sản xuất (nếu sản xuất một thứ sản phẩm) hoặc có thể là nhóm
sản phẩm (nếu sản xuất nhiều thứ sản phẩm cùng tiến hành trong một quá trình lao
động). Đối tợng tính giá thành ở đây là sản phẩm cuối cùng.
Với sản xuất phức tạp: Đối tợng hạch toán chi phí sản xuất có thể là bộ phận,
chi tiết sản phẩm, các giai đoạn chế biến, phân xởng sản xuất hoặc nhóm chi tiết, bộ
phận sản phẩm, Đối tợng tính giá thành là sản phẩm ở bớc chế tạo cuối cùng hay
bán thành phẩm ở từng bớc chế tạo.
* Căn cứ vào loại hình sản xuất: sản xuất đơn chiếc, sản xuất loạt nhỏ hay sản
xuất hàng loạt với khối lợng lớn.
Với sản xuất đơn chiếc và sản xuất nhỏ hàng loạt: Đối tợng hạch toán chi phí
là các đơn đặt hàng riêng biệt. Đối tợng tính giá thành là sản phẩm của từng đơn đặt
hàng.
Với sản xuất hàng loạt với khối lợng lớn: Phụ thuộc vào quy trình công nghệ
sản xuất (đơn giản hay phức tạp) mà đối tợng hạch toán chi phí sản xuất có thể là sản
phẩm, chi tiết, nhóm chi tiết, giai đoạn công nghệ Đối tợng tính giá thành có thể là

sản phẩm cuối cùng hay bán thành phẩm.
* Căn cứ vào yêu cầu và trình độ quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh:


Sinh viên: Nguyễn Thị Minh Thảo- K17 KT1
-
13
-

Dựa trên cơ sở trình độ, yêu cầu và tổ chức quản lý để xác định đối tợng hạch
toán chi phí sản xuất và đối tợng tính giá thành. Với trình độ cao, có thể chi tiết đối
tợng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành ở các góc độ khác nhau. Ngợc lại,
nếu trình độ thấp thì đối tợng đó có thể bị hạn chế và thu hẹp lại.
1.2.3.2 Phơng pháp kế toán chi phí sản xuất
Phơng pháp hạch toán chi phí sản xuất là một phơng pháp hay hệ thống các
phơng pháp đợc sử dụng để tập hợp và phân loại các chi phí sản xuất trong phạm vi
giới hạn của đối tợng hạch toán chi phí. Về cơ bản, phơng pháp hạch toán chi phí
bao gồm các phơng pháp hạch toán chi phí theo sản phẩm, theo đơn đặt hàng, theo
giai đoạn công nghệ, theo phân xởng, theo nhóm sản phẩm Thông thờng doanh
nghiệp sử dụng phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất trực tiếp và phơng pháp tập hợp
chi phí sản xuất gián tiếp.
Phơng pháp tập hợp chi phí trực tiếp: l phng pháp c s dng
tp hp các loi chi phí sn xut phát sinh có liên quan trc tip n tng i tng k
toán chi phí sn xut riêng bit. Do ó, có th cn c vo chng t ban u hch
toán trc tip cho tng i tng riêng bit. Theo phng pháp ny, chi phí sn xut
phát sinh c tính trc tip cho tng i tng chu chi phí nên m bo chính xác
cao, vì vy, cn s dng ti a phng pháp ny trong iu kin có th cho phép.
Phng pháp ny thng c s dng tp hp chi phí nguyên liu vt liu
trc tip v chi phí nhân công trc tip.
* Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gm các khon chi phí v nguyên vt

liu chính, na thnh phm mua ngoi, vt liu phs dng trc tip cho vic sn
xut ch to sn phm hoc thc hin lao v, dch v.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thng chim t trng ln trong tng chi phí
sn xut v giá thnh sn phm ca doanh nghip, nó thng c qun lý theo các
nh mc chi phí do doanh nghip xây dng.
Chi phí nguyên vật liệu sử dng để sn xut sn phm ti doanh nghip ch yu
l chi phí trc tip nên thng c tp hp trc tip cho tng i tng. Trng hp
chi phí nguyên vt liu trc tip có liên quan ti nhiu i tng tp hp chi phí m
không th tp hp trc tip c thì có th s dng phng pháp tp hp v phân b


Sinh viên: Nguyễn Thị Minh Thảo- K17 KT1
-
14
-

gián tip. Khi ó, các tiêu chun thng c s dng phân b l chi phí nh mc,
chi phí k hoch, khi lng sn phm sn xut
Chi phí NVL trc tip thực tế xuất dùng trong k c xác nh theo công thc:
Chi phí NVL
trực tiếp xuất
dùng trong kỳ
=
Trị giá NVL
trực tiếp tồn
đầu kỳ
+
Trị giá NVL
trực tiếp xuất
dùng trong kỳ

-

Trị giá NVL
trực tiếp tồn
cuối kỳ
-

Trị giá phế
liệu thu hồi
(nếu có)

* Chi phí nhân công trực tiếp: l nhng khon tin phi tr cho công nhân trc
tip sn xut sn phm hoc trc tip thc hin các lao v, dch v gm: tin lng
chính, tin lng ph, các khon ph cp, tin trích BHXH, BHYT, KPC theo s tin
lng ca công nhân sn xut. Chi phí v tin lng c xác nh c th tùy thuc
hình thc tin lng sn phm hay lng thi gian m doanh nghiệp áp dng.
Ging nh chi phí nguyên vt liu trc tip, chi phí nhân công trc tip thng
l các khon chi phí trc tip nên nó c tp hp trc tip vo các i tng tp hp
chi phí liên quan. Trng hp không tp hp trc tip c thì chi phí nhân công trc
tip cng c tp hp chung, sau ó k toán s phân b cho tng i tng theo mt
tiêu chun phân b hp lý. Các tiêu chun thng c s dng phân b chi phí
nhân công trc tip l: chi phí tin lng nh mc (hoc k hoch), gi công nh
mc, gi công thc t, khi lng sn phm sn xut ra
Phơng pháp tập hợp chi phí gián tiếp: ây l phng pháp áp dng trong
trng hp chi phí sn xut phát sinh có liên quan ti nhiu i tng k toán chi phí,
không t chc ghi chép ban u riêng cho tng i tng c. Trong trng hp ó,
phi tp hp chung cho nhiu i tng, sau ó, la chn tiêu chun phân b thích hp
phân b khon chi phí ny cho tng i tng k toán chi phí. Phng pháp ny
thng c áp dng tp hp v phân b chi phí sn xut chung.
Chi phí sn xut chung: l nhng khon chi phí cn thit khác phc v cho quá

trình sn xut sn phm phát sinh các phân xng, b phn sn xut. Theo quy nh
hin hnh, chi phí sn xut chung bao gm: chi phí nhân viên phân xng, chi phí vt
liu, chi phí dng c sn xut, chi phí khu hao ti sn c nh, chi phí dch v mua
ngoi, chi phí bng tin khác.


Sinh viên: Nguyễn Thị Minh Thảo- K17 KT1
-
15
-

Chi phí sn xut chung c t chc tp hp theo i tng tp hp chi phí sn
xut, qun lý chi tit theo tng yu t chi phí. Không nhng th, phc v tt hn
cho vic qun lý v ra quyt nh, nó còn c tng hp theo chi phí c nh v chi phí
bin i. Vic tính toán xác nh chi phí sn xut chung tính vo chi phí ch bin sn
phm phi cn c vo mc công sut hot ng thc t ca phân xng.
Chi phí sn xut chung c nh c phân b vo chi phí ch bin cho mi n
v sn phm da trên công sut bình thng ca máy móc sn xut. Trng hp mc
sn phm thc t sn xut cao hn công sut bình thng thì chi phí sn xut chung c
nh phân b theo chi phí thc t phát sinh. Trng hp mc sn phm sn xut thp
hn công sut bình thng thì ch c phân b theo mc công sut bình thng, phn
chi phí sn xut chung không c phân b s ghi nhn l chi phí sn xut kinh doanh
trong k. Chi phí sn xut chung bin i c phân b ht trong k theo chi phí thc
t.
Vic phân b c tin hnh theo trình t sau:
Bc 1: Xác nh h s phân b:
Tổng chi phí cần phân bổ
Hệ số phân bổ =
Tổng đại lợng tiêu chuẩn cần phân bổ
Bc 2: Xác nh chi phí cn phân b cho tng i tng tp hp c th:

C
i
= T
i
x H
Trong đó: C
i
là chi phí phân bổ cho đối tợng i
T
i
là đại lợng tiêu chuẩn phân bổ của đối tợng i
H là hệ số phân bổ
i lng tiêu chun dùng phân b c la chn tùy vo tng trng hp
c th, tính chính xác, tin cy ca thông tin v chi phí ph thuc rt nhiu vo tính
hp lý ca tiêu chun phân b c la chn. Cng cn xác nh rõ rng: không phi
chi phí trc tip thì c tp hp trc tip, chi phí gián tip thì phi phân b gián tip,
m ngay c chi phí trc tip nhiu khi cng phi phân b gián tip cho các i tng
chu chi phí m không th tp hp trc tip c. iu quan trng quyt nh vn
tp hp trc tip hay phân b gián tip l do mi quan h ca các khon chi phí phát
sinh vi i tng chu chi phí v t chc hch toán chng t ban u quyt nh.


Sinh viên: Nguyễn Thị Minh Thảo- K17 KT1
-
16
-

1.2.4 Kế toán chi phí sản xuất theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
1.2.4.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
a. Tài khoản sử dụng

Để theo dõi các khoản chi phí chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng
TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tài khoản này đợc mở chi tiết theo từng
đối tợng tập hợp chi phí. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 621:
Bên Nợ: phản ánh trị giá thực tế nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động sản
xuất sản phẩm, dịch vụ trong kỳ.
Bên Có: phản ánh
+ Giá trị vật liệu xuất dùng không hết đợc nhập lại.
+ Kết chuyển trị giá nguyên vật liệu thực tế sử dụng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ
vào TK 154 và chi tiết cho các đối tợng để tính giá thành sản phẩm, dịch vụ.
+ Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vợt trên mức bình thờng vào TK 632.
Số d: TK 621 cuối kỳ không có số d.
b. Sơ đồ hạch toán: (sơ đồ 1.1)
Sơ đồ 1.1: Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 151, 152, 111, TK 621 TK 154
112, 331 Chi phớ NVL trc tip

Cui k, kt chuyn chi phớ
Xut kho NVL dựng cho sn NVL trc tip sang TK 154
xut sn phm, thc hin
dch v TK 152

TK 111, 112, 331 Vt liu dựng khụng ht
nhp kho

Mua NVL dựng ngay vo
vo sn xut sn phm, thc TK 632
hin dch v
Phn chi phớ NVL trc tip
TK 133 vt trờn mc bỡnh thng


Thu GTGT
c khu tr


Sinh viên: Nguyễn Thị Minh Thảo- K17 KT1
-
17
-

1.2.4.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
a. Tài khoản sử dụng
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm cá khoản phải trả cho ngời lao động trực
tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ thuộc danh sách quản lý của doanh nghiệp,
lao động thuê ngoài theo từng công việc nh: tiền lơng, tiền công, các khoản phụ cấp,
các khoản trích theo lơng (bảo hiểm x hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh
phí công đoàn).
Để theo dõi chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng TK 622- Chi phí nhân
công trực tiếp và mở chi tiết theo từng đối tợng tập hợp chi phí. Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ: phản ánh chi phí nhân công trực tiếp tham gia quá trình sản xuất sản phẩm,
dịch vụ bao gồm: tiền lơng, tiền công lao động và các khoản trích trên tiền lơng, tiền
công theo quy định phát sinh trong kỳ.
Bên Có: phản ánh
+ Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên Nợ TK 154
+ Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vợt trên mức bình thờng vào TK 632.
Số d: TK 622 cuối kỳ không có số d.
b. Sơ đồ hạch toán: (Sơ đồ 1.2)
Sơ đồ 1.2: Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
TK 334 TK 622 TK 154
Chi phớ nhõn cụng trc tip


Tin lng v ph cp lng phi
phi tr cho cụng nhõn trc tip Cui k, kt chuyn chi phớ
NCTT sang TK 154
TK 335

Tin lng ngh Trớch trc tin
phộp phi tr cho lng ngh phộp TK 632
cụng nhõn ca cụng nhõn
sn xut
Phn chi phớ NCTT vt
TK 338 trờn mc bỡnh thng
Trớch BHXH, BHYT, BHTN, KPC
cho cụng nhõn sn xut, thc hin
dch v

×