LUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNG
LUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNG
(SYSTEMIC LUPUS
(SYSTEMIC LUPUS
ERYTHEMATOSUS – SLE)
ERYTHEMATOSUS – SLE)
PGS.TS. Phan Quang Đoàn
PGS.TS. Phan Quang Đoàn
Định nghĩa: SLE là bệnh tự miễn do sự kết hợp
Định nghĩa: SLE là bệnh tự miễn do sự kết hợp
tự kháng thể với tự kháng nguyên
tự kháng thể với tự kháng nguyên
→
→
phản
phản
ứng viêm
ứng viêm
→
→
tổn thương thực thể hoặc chức
tổn thương thực thể hoặc chức
năng của tế bào, mô, cơ quan
năng của tế bào, mô, cơ quan
DỊCH TỄ HỌC
DỊCH TỄ HỌC
•
Không rõ tỉ lệ mắc bệnh trong cộng
đồng
•
Gặp ở mọi lứa tuổi, giới
•
Nữ nhiều hơn nam
•
Tỉ lệ nam: nữ ≈ 9/1 (thế giới)
•
Ở Việt Nam : 14 – 16 nữ/ 1 nam
CÁC YẾU TỐ THUẬN LỢI GÂY
CÁC YẾU TỐ THUẬN LỢI GÂY
BỆNH SLE
BỆNH SLE
•
Yếu tố di truyền:
–
Sinh đôi cùng trứng : 63% mắc bệnh
–
Sinh đôi khác trứng 10%
–
HLA (human lympho antigen)
–
Các cá thể mang gen: HLA DR2, HLADR3,
HLA DR8 có tỉ lệ mắc cao hơn nhưng
người không có gen này.
•
Yếu tố môi trường
–
Tia cực tím: Tiếp xúc lâu với ánh nắng mặt
trời, vùng da.
–
Cơ chế: Gây sự cảm ứng KN trong da → tế
bào da hủy hoại → RL sự kiểm soát TBMD
→ giải phóng thành phần của nhân tế bào
–
Tia tử ngoại: Gây nên ban đỏ ở 70% bệnh
nhân
•
Do thay đổi ADN và protein nội bào trở
nên có tính KN
•
Thuốc : Procainamid, hydralazin,
sulfamid, penicillin
•
Virus : Estein Barr virus. Có giả thuyết
cho rằng virus này như yếu tố khởi phát
gen → RL hệ MD
•
Yếu tố nội tiết
–
Nữ > Nam (trong độ tuổi sinh đẻ) →
Hormone oestrogen
–
Thuốc tránh thai có chứa oestrogen →
khởi phát bệnh, bệnh nặng thêm
CƠ CHẾ BỆNH SINH
CƠ CHẾ BỆNH SINH
•
Sự kết hợp các yếu tố di truyền + yếu tố
môi trường + thuốc v.v… → LyT không ức
chế sai sót trong dẫn truyền tín hiệu TB →
RL dung nạp MD → tạo tự KT → PHMD.
•
PHMD lắng đọng tại mô (thận, khớp,
mạch máu) → bệnh phát sinh + có sự
tham gia của bổ thể.
CÁC TỰ KHÁNG THỂ
CÁC TỰ KHÁNG THỂ
•
Phát hiện các tự kháng thể “cổ điển”
–
KT kháng nhân (ANA)
–
KT kháng dsDNA
–
KT kháng histon
–
KT kháng các KN hòa tan
–
KT kháng protein P của riboson
–
KT kháng Phospholipid (APL)
PHÁT HIỆN CÁC TỰ KHÁNG THỂ “MỚI”
PHÁT HIỆN CÁC TỰ KHÁNG THỂ “MỚI”
•
KT kháng nucleasome
•
KT kháng thành phần C14
•
KT kháng tế bào nội mô
•
KT kháng bào tương của BC hạt
trung tính
•
KT kháng SR (Protein được
phosphoryl hóa)
•
KT kháng telomere
VAI TRÒ CỦA TẾ BÀO LyT
VAI TRÒ CỦA TẾ BÀO LyT
•
Phát hiện tại ổ tổn thương những TCD
4
tự
phản ứng
•
Phát hiện tại ổ tổn thương sự có mặt cá IL
khác nhau.
•
Có sự mất cân bằng giữa các dưới quần
thể Th1, Th2 → hình thành một ổ viêm
đặc hiệu vì kéo theo sự hoạt hóa bổ thể +
sự tham gia của nhiều TB (ĐTĐ, NK.v.v…)
VAI TRÒ CỦA PHMD
VAI TRÒ CỦA PHMD
•
KT + KN ⇒ PHMD
•
PHMD có 2 dạng lưu hành trong tuần
hoàn và lắng đọng trong mô, tổ chức dưới
da, màng đáy cầu thận, lắng đọng tại chỗ
tổ chức → viêm → lôi kéo C’ và hóa ứng
động bạch cầu đến thực bào → VD: lắng
đọng màng đáy cầu thận gây viêm.
•
PHMD lắng đọng → hoạt hóa C’ theo đường
kinh điển → giải phóng C3a, C5a.
•
Các C’ này (yếu tố hóa ứng động) → lôi kéo
BCDNTT, ĐTĐ đến thực bào PHMD → giải
phóng các chất gây viêm
•
Khi phản ứng viêm xảy ra tình trạng kích
thích quá trình oxy hóa → các gốc tự do, các
ion có độc tính mạnh.
•
Ngoài ra còn có các enzym tiêu protein.
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
•
Là bệnh tự miễn → gặp ở tất cả các cơ
quan
•
Diễn biến di dẳng, mạn tính.
•
Có những đợt cấp biểu hiện rầm rộ xen
kẽ các giai đoạn ổn định.
•
Tiến triển ngày càng nặng, đợt sau nặng
hơn đợt trước.
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
Sốt: dai dẳng, kéo dài 37
o
5 – 38
o
C, có khi
39-40
o
C.
Đặc điểm: không thành cơn – không chu
kỳ - không rõ nguyên nhân - xuất hiện vào
các đợt cấp - gầy sút - mệt – kém ăn.
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
Da, niêm mạc
•
Ban đỏ cánh bướm ở mặt, khu trú 2 cánh
mũi, gò má, dưới cằm.
•
Có thể ban đỏ ở ngực, lưng, đầu ngón tay
•
Da nhạy cảm ánh sáng
•
Loét niêm mạc miệng
•
Rụng tóc
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
Cơ – xương - khớp
•
Đau cơ, khớp: hay gặp và là khởi phát
bệnh.
•
Viêm khớp đơn thuần, không điển hình
•
Hoại tử xương vô khuẩn: chỏm xương
đùi, xương chày.v.v…
•
Viêm cơ, loạn dưỡng cơ.
•
Có thể có viêm khớp nhiễm trùng.
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
Thận: Tổn thương cầu thận, có đặc điểm:
•
Là tổn thương sớm
•
Không có sự phù hợp với đặc điểm lâm
sàng, GPB.
•
Hay gặp: phù, đái ít, protein niệu. VCT cấp,
HCTH
•
Suy thận
•
Suy thận mạn: vô niệu, cao HA, phù thiếu
máu, Creatinin, tăng → tử vong
•
Viêm bàng quang : ít gặp
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
Tim :
•
Viêm ngoại tâm mạc
•
Tràn dịch màng tim
•
Viêm nội tâm mạc Libman – Sacks
•
Viêm cơ tim: loạn nhịp, block dẫn truyền
Mạch: H/c Raynand
•
Tổn thương mạch vành: đau ngực, nhồi
máu cơ tim
•
Huyết khối TM
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
Hô hấp
•
Viêm phổi lupus : cấp tính, ít gặp
•
Viêm màng phổi – tràn dịch màng phổi
•
Chảy máu phế nang – suy hô hấp cấp -
tử vong.
Thần kinh, tâm thần:
•
Đau đầu – co giật
•
Rối loạn tâm thần
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
Máu:
•
Thiếu máu
•
Giảm tiẻu cầu
•
RL đông máu – lách to
Mắt: Viêm võng mạc, kết mạc xung huyết, viêm
TK thị giác, xơ teo tuyến lệ, teo tổ chức liên
kết mắt.
Tiêu hóa: Chán ăn, buồn nôn
Chảy máu tiêu hóa
Gan to – viêm gan
XÉT NGHIỆM CẬN LÂM SÀNG
XÉT NGHIỆM CẬN LÂM SÀNG
•
CTM: giảm 3 dòng
•
Máu lắng tăng – A/G đảo ngược
•
Urê, Creatinin tăng
•
TPT nước tiểu: Protein - tế bào - trụ
niệu
•
KTKN – dsDNA
•
Sinh thiết da
CHẨN ĐOÁN
CHẨN ĐOÁN
(Theo tiêu chuẩn Hội khớp Hoa Kỳ 1997)
(Theo tiêu chuẩn Hội khớp Hoa Kỳ 1997)
1. Ban đỏ hình cánh bướm ở mặt
2. Ban dạng đĩa
3. Nhạy cảm với ánh sáng
4. Loét miệng, mũi họng
5. Viêm đa khớp: không có hình bào mòn
6. Tràn dịch: màng phổi hoặc màng tim
7. Tổn thương thận: protein niệu> 0,5g/24h hoặc
hồng cầu niệu, trụ niệu
8. Tổn thương thần kinh tâm thần: động kinh
loạn thần
9. Rối loạn về máu: Thiếu máu tan máu hoặc
BC<4000/mm
3
hoặc lympho < 1500/ mm
3
hoặc
tiểu cầu < 100.000 / mm
3
10. Rối loạn miễn dịch
–
Có kháng thể kháng nhân
–
Kháng dsDNA
–
Tế bào Hargraves
–
Kháng thể kháng Sm.
–
Phản ứng giang mai dương tính giả kéo dài
trên 6 tháng và trong 6 tháng đó phải
không có biểu hiện của giang mai.
11. Kháng thể kháng nhân ở hiệu giá bất thường.
Chỉ cần có 4 trong 11 tiêu chuẩn là chẩn đoán
dương tính.
ĐIỀU TRỊ
ĐIỀU TRỊ
•
Các nhóm thuốc:
–
Chống viêm không steroid
–
Thuốc chống sốt rét
–
Corticoid
–
Ức chế miễn dịch
–
Thuốc chống viêm không steroid:
salycylic, indomethacin, mobic.v.v…
ĐIỀU TRỊ
ĐIỀU TRỊ
•
Thuốc chống sốt rét: Nivaquin,
cloroquin.v.v…
–
Liều lượng: 200-400mg/ngày.
–
Tác dụng:
•
Giảm mẫn cảm da với tia UV
•
Ức chế hình thành PHMD
•
Chống viêm v.v.v…
–
Tác dụng phụ: Giảm bạch cầu
Giảm thị lực