Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty TNHH thương mại vật tư nam hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.3 KB, 47 trang )

Trường Đại Học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán – Kiểm toán
Trường đại học công nghiệp hà nội
Khoa kế toán – kiểm toán
*****
LUẬN VĂN TỐT NGHỆP
đề tài :
HOàN THIệN Kế TOáN BáN HàNG Và XáC ĐịNH KếT QUả tại
công ty TNHH thương mại vật tư nam hải
KT2- K3Gi¸o viªn híng dÉn
:
Líp LTTC§H :
Ths- NguyÔn ThÞ Lan Anh
TrÇn ThÞ H¬ng Sen
Sinh viªn thùc hiÖn :
Trần Thị Hương Sen Lớp LT TC - ĐH KT2-K3 Luận Văn tốt nghiệp
1
Trường Đại Học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán – Kiểm toán
LỜI MỞ ĐẦU
Kinh doanh trong cơ chế thị trường gắn trực tiếp với mục tiêu lợi nhuận. Vì
vậy, trong điều kiện cạnh tranh thực hiện chính sách bán hàng và tổ chức công
tác kế toán bán hàng có ảnh hưởng lớn đến doanh số bán ra và lợi nhuận của
doanh nghiệp. Nó cung cấp thông tin kịp thời, chính xác cho hoạt động bán
hàng. Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của vấn đề trên, qua quá trình thực tập
ở Công ty TNHH thương mại vật tư Nam Hải được sự giúp đỡ tận tình của cô
giáo Thạc Sỹ Nguyễn Thị Lan Anh cùng với sự giúp đỡ của các cán bộ kế toán
trong phòng kế toán công ty, em đã thực hiện luận văn tốt nghiệp của mình với
đề tài: “Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty TNHH
thương mại vật tư Nam Hải”.
Trần Thị Hương Sen Lớp LT TC - ĐH KT2-K3 Luận Văn tốt nghiệp
2
Trường Đại Học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán – Kiểm toán


KẾT CẤU LUẬN VĂN
Chương 1: Lý luận chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
tại công ty TNHH thương mại vật tư Nam Hải
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả tại công ty TNHH thương mại vật tư Nam Hải
Trần Thị Hương Sen Lớp LT TC - ĐH KT2-K3 Luận Văn tốt nghiệp
3
Trường Đại Học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán – Kiểm toán
Chương 1 : Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả trong
doanh nghiệp thương mại
1.1. Sự cần thiết của bán hàng và xác định kết quả trong các doanh nghiệp
1.2.Lý luận cơ bản về bán hàng trong doanh nghiệp
1.3.Lý luận cơ bản về X§KQKD trong doanh nghiệp
1.4.Kế toán tổng hợp bán hàng theo các phương thức bán hàng chủ yếu
1.5.Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.6.Các hình thức kế toán trong doanh nghiệp
Trần Thị Hương Sen Lớp LT TC - ĐH KT2-K3 Luận Văn tốt nghiệp
4
Trường Đại Học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán – Kiểm toán
CHƯƠNG 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả tại công ty tnhh thương mai vật tư nam hải
2.1. Giới thiệu chung về công ty
- Công ty TNHH Thương mại vật tư Nam Hải là một doanh nghiệp tư nhân
được thành lập vào ngày 24 tháng 02 năm 1997 theo giấy phép kinh
doanh số 051566 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp.
- Sau hơn 10 năm hoạt động và phát triển công ty đã thu được nhiều lợi
nhuận, đóng góp lớn vào ngân sách nhà nước, tạo việc làm cho trên 100
người lao động, hệ thống các cửa hàng, các kho.


* Ngành nghề kinh doanh chính của công ty là:
Trần Thị Hương Sen Lớp LT TC - ĐH KT2-K3 Luận Văn tốt nghiệp
5
Trường Đại Học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán – Kiểm toán
- Công ty chuyên buôn bán hàng tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng chủ yếu là
nhôm và inox.
- Kinh doanh và sản xuất các mặt hàng bằng nhôm, vật dụng bằng nhôm như
sản xuất các loại cửa nhôm, khung nhôm, cửa cuốn phục vụ cho các công trình
công nghiệp và dân dụng.
- Sơn tĩnh điện và trang trí bề mặt nhôm
Trần Thị Hương Sen Lớp LT TC - ĐH KT2-K3 Luận Văn tốt nghiệp
6
Trường Đại Học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán – Kiểm toán
Sơ đồ 1.1 - Tổ chức quy trình kinh doanh
Trần Thị Hương Sen Lớp LT TC - ĐH KT2-K3 Luận Văn tốt nghiệp
Các đại lý
tiâu thụ
Hàng hoá
nhập về
Tổng
kho
Các cửa
hàng, kho
trực thuộc
cụng ty
Bán lẻ
trực
tiếp
Bán

buơn

Tiêu
thụ
7
Trường Đại Học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán – Kiểm toán
Sơ đồ 1.2 - Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty
Trần Thị Hương Sen Lớp LT TC - ĐH KT2-K3 Luận Văn tốt nghiệp
Phỉ giám đốc
Các kho, cửa hàng
Phòng kinh
doanh
Phòng tài chính
kế toán
Phòng tổ chức
hành chính
8
Giám đốc
Trường Đại Học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán – Kiểm toán
Sơ đồ 1.3 - Tổ chức bộ máy kế toán trong công ty Nam Hải
Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
Trần Thị Hương Sen Lớp LT TC - ĐH KT2-K3 Luận Văn tốt nghiệp
Kế toán trưởng
Kế toán
lương
Kế toán tổng hợp
Kế toán vật
tư hàng hoá
Kế toán
thanh toán

Thủ quỹKế toán
thuế
9
Trường Đại Học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán – Kiểm toán
Công ty TNHH Thương mại vật tư Nam Hải áp dụng chế độ kế toán theo
quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính áp dụng từ tháng 01/2007
Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12
hàng năm.
Kỳ kế toán của công ty là hàng tháng.
Đơn vị tiền tệ công ty sử dụng trong hạch toán là: Việt Nam đồng.
Phương pháp tính thuế GTGT :là phương pháp khấu trừ.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
Phương pháp ghi nhận hàng tồn kho: theo giá bình quân cả kỳ dự trữ
Phương pháp tính khấu hao TSCĐ : theo phương pháp đường thẳng

Trần Thị Hương Sen Lớp LT TC - ĐH KT2-K3 Luận Văn tốt nghiệp
10
Trường Đại Học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán – Kiểm toán
Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức "Chứng từ ghi sổ"
Trần Thị Hương Sen Lớp LT TC - ĐH KT2-K3 Luận Văn tốt nghiệp
11
Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Chứng từ ghi sổSổ đăng ký
CTGS
Sổ cái

Bảng tổng hợp chi
tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Chứng từ kế toán
Trường Đại Học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán – Kiểm toán
2.2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬT TƯ NAM HẢI
2.2.1 Đặc điểm công tác hạch toán tiêu thụ
2.2.1.1 Các phương pháp tiêu thụ chủ yếu của công ty
Về phương thức bán hàng:
- Bán buôn qua kho
- Bán lẻ tại cửa hàng của Công ty.
2.2.1.2 Giá cả và phương thức thanh toán
- Về phương pháp xác định giá vốn hàng hoá xuất kho: Công ty xác định trị giá
vốn hàng xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ.
- Về phương thức và hình thức thanh toán: Hiện nay ở Công ty, việc thanh toán
tiền hàng được áp dụng bao gồm: thanh toán bằng tiền mặt và chuyển khoản.
Trần Thị Hương Sen Lớp LT TC - ĐH KT2-K3 Luận Văn tốt nghiệp
12
Trường Đại Học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán – Kiểm toán
2.2.2 Hạch toán tiêu thụ hàng hóa
2.2.2.1 Hạch toán tiêu thụ theo phương thức bán buôn
2.2.2.1.1 Tài khoản sử dụng
* Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.2.2.1.2 Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn giá trị gia tăng, hợp đồng bán hàng, biên bản nhận nợ, phiếu xuất
kho, phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng…
2.2.2.2 Hạch toán tiêu thụ theo phương thức bán lẻ

- Bán lẻ thu tiền trực tiếp:
Một số chứng từ để hạch toán vào sổ chi tiết và mẫu sổ chi tiết và bảng tổng
hợp doanh thu ở công ty được trình bày như sau:
Căn cứ vào phiếu xuất kho, hoá đơn GTGT kế toán ghi sổ chi tiết doanh thu
Trần Thị Hương Sen Lớp LT TC - ĐH KT2-K3 Luận Văn tốt nghiệp
13
Trường Đại Học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán – Kiểm toán
PHIẾU XUẤT KHO
(KIÊM GIẤY NHẬN NỢ)
NGÀY 01 / 10 /2010 /TẠI KHO, CỬA HÀNG Vĩnh Tuy\ NAM HẢI
TÊN NGƯỜI MUA ( NHẬN HÀNG):. Nguyễn Văn Hưng SỐ CMT: CẤP NGÀY / / CA: CẤP
ĐỊA CHỈ: Công ty TNHH TM Thành Hưng . ĐTCĐ: ĐTDĐ:
CÓ NHẬN MUA SỐ LƯỢNG HÀNG ( TRỊ GIÁ THÀNH TIỀN)CỦA CÔNG TY GIAO VỚI SỐ NHƯ SAU:
TT DIỄN GIẢI

MÀU
ĐƠN VỊ
TÍNH
SỐ BÓ
SỐ
LƯỢNG
ĐƠN
GIÁ
THÀNH TIỀN
1 Nhôm SH kg 10 180 66.600 11.988.000
2 Nhôm SHV kg 102 1236.8 75.500 93.378.400
3 Nhôm NHS kg 80 968.5 71.500 69.247.750
Tổng cộng
192 2385.
3

174.614.150
Bằng chữ: Một trăm bảy mươi bốn triệu sáu trăm mười bốn nghìn một trăm năm mươi
đồng!
THỦ KHO
(Ký ghi rõ họ tên)
NGƯỜI BÁN HÀNG
(Ký ghi rõ họ tên)
NGƯỜI LẬP PHIẾU
(Ký ghi rõ họ tên)
NGƯỜI GIAO HÀNG
(Ký ghi rõ họ tên)
NGƯỜI NHÂN HÀNG
(Ký ghi rõ họ tân)
01 liên giao cho khách hàng. Phiếu có giá trị được hưởng quyền lợi khi có chính sách hỗ trợ. Lưu hành nội bộ
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3:
Ngày 01 tháng 10 năm 2010
Mẫu số: 01GTKT - 3LL
QQ/2010
0 0 0 6 5 8 4
Trần Thị Hương Sen Lớp LT TC - ĐH KT2-K3 Luận Văn tốt nghiệp
CÔNG TY TNHH TM VậT TƯ NAM HảI
TRỤ SỞ VP: SỐ 08 ĐẠI CỒ VIỆT - HÀ NỘI. ĐT: 043. 9742480/FAX: 043. 9742481 SỐ: 568 /NH
14
Trường Đại Học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán – Kiểm toán
Đơn vị bán hàng:
Địa chỉ:
Số tài khoản:
Điện thoại: MS:

Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Hưng
Tên đơn vị: Công ty TNHH thương mại Thành Hưng
Địa chỉ: 375 Ngô Gia Tự - TP. Bắc Ninh
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: MS:
STT Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn
giá
Thành tiền
A B C 1 2 3=1×2
1 Nhôm SH kg 180.0 74.000 13.320.000
2 Nhôm SHV kg 1236.8 84.000 103.891.200
3 Nhôm NHS kg 968.5 80.000 77.480.000
Cộng tiền hàng: 194.691.200
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 19.469.120
Tổngcộngtiền thanh toán: 214.160.320
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm mười bốn triệu một trăm sáu mươi nghìn ba
trăm hai mươi đồng
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Trần Thị Hương Sen Lớp LT TC - ĐH KT2-K3 Luận Văn tốt nghiệp
15
Trường Đại Học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán – Kiểm toán

Trần Thị Hương Sen Lớp LT TC - ĐH KT2-K3 Luận Văn tốt nghiệp
16
Trường Đại Học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán – Kiểm toán
Từ các bảng, sổ chi tiết ở trên, kế toán bán hàng làm căn cứ để vào những sổ
tổng hợp: Sổ tổng hợp doanh thu
Trần Thị Hương Sen Lớp LT TC - ĐH KT2-K3 Luận Văn tốt nghiệp
17
Trường Đại Học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán – Kiểm toán
Từ sổ chi tiết ở trên, kế toán làm căn cứ để lập chứng từ ghi sổ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 251
Ngày 15 tháng 10 năm 2010
Đơn vị tính: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C 1 D
Bán hàng cho cty Thành Hưng 112 511 194.691.000
Bán hàng cho cty Hải Đăng 112 511 408.181.000
Chị Nga - Gia Lâm 111 511 6.623.000
Bán hàng cho cty Hồ Bình 131 511 69.604.000
Bán hàng cho cty Hùng Cường 131 511 250.160.000
Nguyễn Thị Huệ - ĐA 131 511 82.857.000
Trần Văn Khương 111 511 18.618.000

Cộng 13.851.564.000
Ngày 15 tháng 10 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên)

Trần Thị Hương Sen Lớp LT TC - ĐH KT2-K3 Luận Văn tốt nghiệp
Đơn vị: Công ty TNHH Nam Hải Mẫu số S02a - DNN
Địa chỉ: 14 Bùi Thị Xuân - Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
18
Trường Đại Học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán – Kiểm toán
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 253
Ngày 31 tháng 10 năm 2010
Đơn vị tính: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C 1 D
Kết chuyển DT hàng bán bị trả lại 511 5212 12.000.000
Kết chuyển CKTM 511 5211 20.077.000
Cộng 32.077.000
Ngày 31 tháng 10 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Trần Thị Hương Sen Lớp LT TC - ĐH KT2-K3 Luận Văn tốt nghiệp
Đơn vị: Công ty TNHH Nam Hải Mẫu số S02a - DNN
Địa chỉ: 14 Bùi Thị Xuân - Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
19
Trường Đại Học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán – Kiểm toán
Cuối tháng căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán phản ánh doanh thu hàng xuất

bán lên sổ cái của TK 511.
SỔ CÁI
Tháng 10 năm 2010
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số hiệu: TK511
ĐVT: đồng
NT CTGS Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Ghi chú
SH NT Nợ Có
31/10 251 15/10 Doanh thu
bán hàng tháng 10
112 6.920.586.500
111 2.568.425.800
131 4.362.551.700
31/10 252 31/10 Doanh thu
bán hàng tháng 10
112 9.835.720.000
131 4.971.100.000
31/10 K/C DT hàng bán
bị trả lại
5212 12.000.000
31/10 253 31/10 Kết chuyển CKTM 5211 20.077.000
31/10 31/10 Kết chuyển
sang TK911
28.626.307.000
Cộng phát sinh 28.658.384.000 28.658.384.000
Số dư cuối tháng 0 0
Hà nội, ngày 31 tháng 10 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Trần Thị Hương Sen Lớp LT TC - ĐH KT2-K3 Luận Văn tốt nghiệp

Đơn vị: Công ty TNHH Nam Hải Mẫu số S02a - DNN
Địa chỉ: 14 Bùi Thị Xuân - Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-
BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
20
Trường Đại Học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán – Kiểm toán
2.2.2.3 Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
2.2.2.3.1 Tài khoản sử dụng
- TK 521- Các khoản giảm trừ doanh thu
5211- Chiết khấu thương mại
5212- Hàng bán bị trả lại
5213- Giảm giá hàng bán
2.2.2.3.2 Chứng từ sử dụng:
Phiếu nhập kho (ghi rõ nhập lại hàng bán bị trả lại)
Hóa đơn GTGT bên mua phát hành(nếu bên mua là đối tượng có hóa đơn)
Biên bản thỏa thuận giữa hai bên
Phiếu chi

Trần Thị Hương Sen Lớp LT TC - ĐH KT2-K3 Luận Văn tốt nghiệp
21
Trường Đại Học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán – Kiểm toán
Cuối tháng căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán phản ánh vào sổ cái của TK 5211
SỔ CÁI
Tháng 10 năm 2010
Tên tài khoản: Chiết khấu thương mại
Số hiệu: TK5211
ĐVT: đồng
NT
CTGS
Diễn giải TK ĐƯ

Số tiền
Ghi chú
SH NT Nợ Có
A B C D E 1 2 G
Số dư đầu tháng 10
31/10 242 15/10 Chiết khấu TM cho
Kiến An
111 20.077.000
31/10 253 31/10 Kết chuyển CKTM 511 20.077.000
Cộng phát sinh 20.077.000 20.077.000
Số dư cuối tháng 0 0
Hà nội, ngày 31 tháng 10 năm 2010
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Trần Thị Hương Sen Lớp LT TC - ĐH KT2-K3 Luận Văn tốt nghiệp
Đơn vị: Công ty TNHH Nam Hải
Mẫu số S02a - DNN
Địa chỉ: 14 Bùi Thị Xuân - Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-
BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
22
Trường Đại Học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán – Kiểm toán
Căn cứ vào phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại kế toán tiến hành ghi chứng từ
ghi sổ.
Cuối tháng căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán phản ánh vào sổ cái của TK 5212
SỔ CÁI

Tháng 10 năm 2010
Tên tài khoản: Hàng bán bị trả lại
Số hiệu: TK5212
ĐVT: đồng
NT
CTGS
Diễn giải TK ĐƯ
Số tiền Ghi
chú
SH NT Nợ Có
A B C D E 1 2 G
Số dư đầu tháng 10
31/10 259 31/10 Trị giá hàng bán bị
trả lại
111 12.000.000
31/10 253 31/10 Kết chuyển CKTM 511 12.000.000
Cộng phát sinh 12.000.000 12.000.000
Số dư cuối tháng 0 0
Hà nội, ngày 31 tháng 10 năm 2010
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Trần Thị Hương Sen Lớp LT TC - ĐH KT2-K3 Luận Văn tốt nghiệp
Đơn vị: Công ty TNHH Nam Hải Mẫu số S02a - DNN
Địa chỉ: 14 Bùi Thị Xuân - Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-
BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

23
Trường Đại Học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán – Kiểm toán
2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán
2.2.3.1.Tài khoản sử dụng
* Tài khoản 632- Gía vốn hàng bán
TK 632 dựng để theo dõi trị giá vốn của hàng hoá, dịch vụ xuất bán trong kỳ.
*Chứng từ sử dụng: Hoá đơn GTGT, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho…
2.2.3.2 Trình tự hạch toán
* Quy trình luân chuyển chứng từ để xác định giá vốn hàng bán
Khi mua hàng về nhập kho kế toán hàng hoá căn cứ vào hoá đơn GTGT
kế toán viết phiếu nhập kho. Và chuyển cho người giao hàng mang phiếu đến
kho để nhập vật tư. Nhập kho xong thủ kho và người giao hàng cùng ký vào
phiếu, thủ kho giữ liên 2 để ghi vào thẻ kho. Sau đó chuyển trả kế toán hàng hoá
để ghi sổ kế toán. Khi bán hàng, kế toán hàng hoá viết phiếu xuất kho. Số tiền
trên phiếu xuất kho là giá vốn hàng bán.
Trần Thị Hương Sen Lớp LT TC - ĐH KT2-K3 Luận Văn tốt nghiệp
24
Trường Đại Học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán – Kiểm toán
Trần Thị Hương Sen Lớp LT TC - ĐH KT2-K3 Luận Văn tốt nghiệp
25

×