Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

cơ sở lý luận chuyên đề kế toán xác đinh kết quả kinh doanh của giảng viên Phạm Mai Trúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.41 KB, 38 trang )

GVHD: PHẠM MAI TRÚC Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu
1.1.1 Sự cần thiết hình thành đề tài nghiên cứu
Trước xu hướng kinh tế Thế Giới ngày càng được quốc tế hóa, kinh tế Việt
Nam đang vững bước chuyển mình và hội nhập. Để tồn tại và phát triển buộc doanh
nghiệp phải có đủ trình độ, sự nhạy bén để đưa ra những phương pháp chiến lược kinh
doanh nhằm tối đa hóa lợi nhuận có thể đạt được. Vì thế, vấn đề đặt ra cho doanh nghiệp
ngày càng hiệu quả, nguồn vốn kinh doanh luôn luôn ổn định và phát triển. Để đạt mục
tiêu đòi hỏi những mặc hàng mà doanh nghiệp đang kinh doanh phải đáp ứng nhu cầu thị
hiếu của người tiêu dùng trong nước cũng như ngoài nước.
Lợi nhuận kinh doanh phản ứng tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Kế
toán xác định kết quả kinh doanh là một công cụ rất quan trọng trong hệ thống kế toán
của doanh nghiệp. Hiện nay việc xác định kết quả kinh doanh là rất quan trọng vì căn cứ
vào đó các nhà quản lý có thể biết được quá trình kinh doanh của doanh nghiệp mình có
đạt hiệu quả hay không, lời lỗ như thế nảo? Từ đó định hướng phát triển ttrong tương lai.
Vì vậy công tác xác định kết kinh doanh ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả
của việc quản lý ở doanh nghiệp.
Do thấy được tầm quan trọng của việc xác định kết quả kinh doanh nên em
đã chọn đề tài báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình là “kế toán xác định kết quả kinh
doanh” tại công ty CP XNK Sa Giang
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Sa Giang
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
-Tìm hiểu về hoạt động sản xuất kinh doanh tại đơn vị thực tập tại công ty CP
XNK Sa Giang
-Hạch toán các khoản doanh thu và chi phí trong kỳ kế toán tại Công ty CP XNK
Sa Giang
-Đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty
CP XNK Sa Giang


1.3 Phạm vi nghiên cứu
1
GVHD: PHẠM MAI TRÚC Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.3.1 Phạm vi về không gian nghiên cứu
Đề tài này được thực hiện tại Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Sa Giang ,lô CII-
3, khu công nghiệp C,TP Sa Đéc , Tỉnh Đồng Tháp
1.3.2 Phạm vi về thời gian nghiên cứu
Đề tài này được thực hiện từ ngày: 14/7/2014 đến ngày 14/9/2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu tập trung vào các sản phẩm của công ty như: các loại banh
phồng tôm, hủ tiếu , bánh canh , chả lụa , giò thủ….Số liệu được lấy ở quý 1/2014
2
GVHD: PHẠM MAI TRÚC Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH
2.1 Cơ sở lý luận của đề tài
2.1.1 Một số khái niệm và ý nghĩa
2.1.1.1 Khái niệm
-Kết quả hoạt động kinh doanh
. Hoạt động kinh doanh là hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ
của các nghành sản xuất kinh doanh chính và kinh doanh phụ.
. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (lãi hay lỗ về tiêu thụ sản phẩm hàng hóa
hoặc cung ứng dịch vụ) là số chêch lệch giữa doanh thu thuần với trị giá vốn của hàng
bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Trong báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh chỉ tiêu này được gọi là “lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh”.
Doanh thu thuần = Doanh thu – Các khoản giảm trừ doanh thu
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh = doanh thu thuần – (Giá vốn hàng bán +
Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp).
-Kết quả hoạt động tài chính:
. Hoạt dộng tài chính là hoạt động đầu tư về vốn v à đầu tư tài chính ngắn hạn, dài

hạn với mục đích kiếm lời.
. Kết quả hoạt động tài chính (lãi hay lỗ từ hoạt động tài chính) là số chêch lệch
giữa các khoản thu nhập thuần từ hoạt động tài chính với các khoản chi phí thuộc hoạt
động tài chính.
Kết quả hoạt động tài chính = Thu nhập hoạt động tài chính – Chi phí hoạt động
tài chính
-Kết quả hoạt động khác:
3
GVHD: PHẠM MAI TRÚC Báo cáo thực tập tốt nghiệp
. Hoạt động khác là những hoạt động diễn ra không thường xuyên, không thể dự
tính trước, các hoạt động như: thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, thu các khoản phạt
do vi phạm hợp đồng kinh tế, thu các khoản nợ khó đòi đã xóa sổ,….
. Kết quả hoạt động khác là số chêch lệch giữa thu nhập thuần khác và các khoản
chi phí hoạt động khác.
Kết quả hoạt động khác = Thu nhập hoạt động khác – Chi phí hoạt động khác
. Để đánh giá chính xác về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, ta căn cứ.
. Lãi gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
. Lợi nhuận thuần = Lãi gộp – (Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý)
2.1.1.2 Ý nghĩa
. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp quan tâm là
làm thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao nhất (tối đa hóa lợi nhuận và tối
thiểu hóa rủi ro); lợi nhuận là thước đo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
và những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp tới lợi nhuận là doanh thu, chi phí. Từ đó doanh
nghiệp phải kiểm tra xem xét về doanh thu, mở rộng tiêu thụ sản phẩm nào trên thị
trường nào và hạn chế mặt hàng nào. Vì vậy hệ thống kế toán nói riêng cũng như kế toán
tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh nói chung đóng vai trò rất quan trọng đối với sự
sống còn của công ty.
2.2 Kế toán doanh thu bán hàng
2.2.1 Khái niệm
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị thực hiện do việc bán hàng hóa, sản phẩm cung

cấp dịch vụ cho khách hàng. Tổng số doanh thu là số tiền ghi trên hóa đơn bán hàng
(trước thuế VAT).
4
GVHD: PHẠM MAI TRÚC Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Quá trình bán hàng là quá trình trao đổi hàng hóa, sản phẩm giữa nhà cung cấp và
khách hàng thông qua các phương tiện thanh toán. Doanh thu được ghi nhận khi khách
hàng chấp nhận thanh toán.
2.2.2 Nguyên tắc hạch toán
-Doanh thu bán hàng chỉ hạch toán vào tài khoản 511 số doanh thu sản phẩm,
hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã xác định là tiêu thụ.
-Giá bán được hạch toán là giá thực tế, là số tiền ghi trên hóa đơn.
-Trường hợp chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán thì theo
dõi riêng trên các tài khoản 521, 531, 532.
2.2.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 : Doanh thu bán hàng
TK 511 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có 4 tài khoản cấp 2:
TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa.
TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
TK 5118: Doanh thu khác.
5
TC SPS
TK 511
-Kết chuyển hàng bán bị trả lại
- Kết chuyển giảm giá hàng bán
- Kết chuyển chiết khấu thương mại
- Kết chuyển doanh thu thuần sang TK
911
- Số thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT

theo phương pháp trực tiếp
……………………………………………
Doanh thu bán hàng hóa, sản
phẩm, cung cấp dịch vụ phát
sinh trong kỳ.
TC SPS
GVHD: PHẠM MAI TRÚC Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.2.4 Một số trường hợp hạch toán

Đối với sản phẩm, hàng hóa,dịch vụ bán ra thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính
theo phương pháp khấu trừ, và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản
ánh doanh thu theo giá bán chưa thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 111,112,113, … (Tổng giá trị thanh toán)
Có TK 511 : Doanh thu cung cấp dịch vụ (5111, 5112, 5113, 5118)
Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp (33311)
 Đối với sản phẩm hàng hóa gửi đại lý bán
Nợ TK 157 : Hàng gửi đi bán
Có TK 156
Khi đại lý bán được hàng và chấp nhận thanh toán, kế toán phản ánh giá vốn và ghi nhận
doanh thu như sau:
Nợ TK 111, 112, 113, … (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 : Doanh thu bán hàng
Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp
Đồng thời
Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán
Có TK 157 : Hàng gửi đại lý bán
Số tiền hoa hồng phải trả cho đơn vị nhận bán hàng đại lý hưởng hoa hồng, ghi nhận:
Nợ TK 6421 : Chi phí bán hàng (hoa hồng đại lý chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 111,112,113, …

 Khi bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc
đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu
bán hàng theo giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT, ghi :
Nợ TK 131 : Phải thu khách hàng
Có TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
6
GVHD: PHẠM MAI TRÚC Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Có TK 333 : Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước (3331)
Có TK 3387 : Doanh thu chưa thực hiện (lãi trả chậm, trả góp)
Khi thu tiền bán hàng, ghi:
Nợ TK 111, 112, …
Có TK 131 : Phải thu khách hàng
Định kỳ, doanh thu tiền lãi trả chậm, trả góp trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 3387 : Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính(lãi trả chậm, trả góp)
 Xuất sản phẩm, hàng hóa theo phương thức trao đổi hàng, kế toán ghi nhận doanh thu
của hàng đem đi trao đổi theo giá bán chưa thuế:
Nợ TK 131 : phải thu khách hàng (Tổng thanh toán)
Có TK 511 : Doanh thu bán hàng
Có TK 3331 : Thuế giá trị GTGT phảo nộp (33311)
Khi nhận vật tư, hàng hóa trao đổi, kế toán phản ánh giá trị vật tư, hàng hóa nhận được
do trao đổi:
Nợ TK 152, 153, 156 : Giá mua chưa có thuế
Nợ TK 133 : Thuế GTGT đượckhấu trừ (nếu có)
Có TK 131 : Phải thu khách hàng (Tổng giá thanh toán)
Trường hợp được thu thêm tiền do giá trị hàng hóa được đưa đi trao đổi lớn hơn giá trị
hàng hóa nhận được do trao đổi thì ghi nhận tiền, kế toán ghi:
Nợ TK111,112, … Số tiền đã thu thêm
Có TK 131 : Phải thu khách hàng
Trường hợp phải trả thêm tiền do giá trị hàng hóa đưa đi trao đổi nhỏ hơn giá trị hàng

hóa nhận được do trao đổi thì khi trả thêm tiền, kế toán ghi:
Nợ TK 131 : Phải thu khách hàng
Có TK 111, 112, …
Cuối kỳ kết chuyển sang TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng
7
GVHD: PHẠM MAI TRÚC Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Có TK 911 : Xác định kết kinh doanh
2.2.5 Sơ đồ 1 : Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng





2.3 Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ
2.3.1 Khái niệm
Phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng hóa tiêu thụ nội bộ trong doanh nghiệp
giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty.
2.3.2 Nguyên tắc hạch toán
Doanh thu bán hàng nội bộ hạch toán vào tài khoản 512 là số doanh thu về bán hàng sản
phẩm, lao vụ cung cấp cho các đơn vị nội bộ.
2.3.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 512 : Doanh thu bán hàng nội bộ.
Tài khoản doanh thu bán hàng nội bộ có 3 tài khoản cấp 2
TK 5121 : Doanh thu bán hàng hóa.
TK 5122 : Doanh thu bán các thành phẩm.
TK 5123 : Doanh thu cung cấp dịch vụ.
8
TK 521
TK 531, 532

TK 911
TK 333 TK 511
doanh thu thuần
Kết chuyển
Thuế TTĐB, Thuế
XK,Thuế GTGT (trực
tiếp) phải nộp
Kết chuyển giảm giá
Hàng bán bị trả lại
Kết chuyển
doanh thu thuần
TK 3331
TK 111,112
TK 133
TK 3387
đổi hàng Nhận hàng
Doanh thu chưa
thực hiện
Kết chuyển
TK 152,153, 156
TK 131
TK 3331
TK 111, 112, 131
Doanh thu bán hàng, sản phẩm,dịch vụ
dịchvụvụ vvụ
Bán theo
phương thức
Khi
nhậ
n

GVHD: PHẠM MAI TRÚC Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.3.4 Một số trường hợp hạch toán
 Doanh thu của sản phẩm biếu tặng, khuyến mãi sử dụng nội bộ, sản phẩm, hàng hóa
sử dụng nội bộ phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra các sản phẩm chịu thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Nợ TK 621 : Chi phí nguyên vật liệu, vật liệu trực tiếp
Nợ TK 627 : Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 : Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 512 : Doanh thu bán hàng nội bộ
Sản phẩm, hàng hóa sử dụng nội bộ phục vụ sản xuất kinh doanh tạo ra các sản phẩm
chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc diện chịu thuế GTGT:
Nợ TK 621 : Chi phí nguyên vật liệu, vật liệu trực tiếp
Nợ TK 627 : Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 : Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 512 : Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp
9
-Doanh thu bán hàng nội bộ-Các khoản giảm trừ doanh thu
-Kết chuyển sang TK 911
TC SPSTC SPS
TK 512
GVHD: PHẠM MAI TRÚC Báo cáo thực tập tốt nghiệp
 Sản phẩm hàng hóa xuất để khuyến mãi quảng cáo phục vụ vho sản xuất kinh doanh
hàng hóa chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Nợ TK 641 : Chí phí bán hàng
Có TK 512 : Doanh thu bán hàng nội bộ
 Sản phẩm hàng hóa xuất để khuyến mãi quảng cáo phục vụ cho sản xuất kinh doanh
hàng hóa chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc diện chịu thuế

GTGT:
Nợ TK 641 : Chi phí bán hàng
Có TK 512 : Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp
 Sản phẩm hàng hóa biếu tặng cho các đơn vị trực thuộc, các cá nhân bên ngoài được
trang trải bằng quỹ phúc lợi
Nợ TK 353 : Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Có TK 512 : Doanh thu bán hàng hóa nội bộ
Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp
 Sản phẩm hàng hóa dùng để trả thay lương thưởng cho người lao động
Nợ TK 334 : Phải trả cho người lao động
Có TK 512 : Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp
Trong tất cả các trường hợp trên đồng thời phản ánh giá vốn xuất kho:
Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán
Có TK 155,156,153
Cuối kỳ kết chuyển sang TK 911 : xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 512 :Doanh thu bán hàng nội bộ
CóTK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
2.4 Thuế
2.4.1 Phản ánh thuế GTGT phải nộp (phương pháp trực tiếp)
Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng
10
GVHD: PHẠM MAI TRÚC Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Có TK3331 : Thuế GTGT
2.4.2 Phản ánh thuế xuất khẩu phải nộp
Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng
Có TK 3333 : thuế xuất khẩu
2.4.3 Phản ánh thuế tiêu thụ đặc biệt
Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng

Có TK 3332 : Thuế TTĐB
2.5 Kế toán các khoản làm giảm doanh thu
Bao gồm chiết khấu thương mại, giá trị hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán trong kỳ
kế toán.
2.5.1 Chiết khấu thương mại
2.5.1.1 Khái niệm
- Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh
toán cho người mua hàng do việc người mua hàng (sản phẩm, hàng hóa) và cung cấp dịch
vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng
kinh tế hoặc các cam kết mua hoặc bán hàng.
2.5.1.2 Nguyên tắc hạch toán
Tài khoản này chỉ phản ảnh các khoản chiết khấu thương mại khi người mua được
hưởng đã thực hiện trong kỳ đúng chính sách chiết khấu thương mạicủa doanh nghiệp
quy định.
2.5.1.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 521: Chiết khấu thương mại
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ
11
TK 521
Chiết khấu thương mại phát sinh
trong kỳ
-Kết chuyển chiết khấu thương
mại sang TK 511
TC SPS TC SPS
Thuế TTĐB phải nộp
Giá chưa thuế
1 + Thuế suất Thuế TTĐB
x Thuế suất TTTĐB
GVHD: PHẠM MAI TRÚC Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.5.1.4 Một số trường hợp hạch toán

Khi công ty thực hiện chiết khấu thương mại cho khách hàng mua hàng với khối lượng
lớn, căn cứ vào hóa đơn bán hàng và những chứng từ có liên quan khác:
Nợ TK 521 : chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111, 112, 131, …
2.5.2 Hàng bán bị trả lại
2.5.2.1 Khái niệm
- Hàng bán bị trả lại là sản phẩm, hàng hóa được bán đi và kế toán đã ghi nhận
doanh thu, nhưng khách hàng phát hiện sản phẩm, hàng hóa bị lỗi kỹ thuật, kém phẩm
chất không thể sử dụng nên trả lại. Lúc này người bán nhận lại hàng và kế toán ghi nhận
vào khoản hàng bán bị trả lại để cuối kỳ kết chuyển làm giảm doanh thu.
2.5.2.3 Nguyên tắc hạch toán:
Tài khoản này chỉ phản ánh giá trị của số hàng đã bán bị trả lại (tính theo đúng
đơn giá bán ghi trên hoá đơn). Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị
trả lại mà doanh nghiệp phải chi đuợc phản ánh vào TK 641 “Chi phí bán hàng”.
Trong kỳ, giá trị của sản phẩm, hàng hoá đã bán bị trả lại được phản ánh bên Nợ
TK 531. Cuối kỳ, tổng giá trị hàng bán bị trả lại được kết chuyển sang TK 511 để xác
định doanh thuần của kỳ kế toán.
2.5.2.3 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản sử dụng: 531 – Hàng bán bị trả lại.
Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ.
12
TK 531
-Trị giá hàng bán bị trả lại phát sinh
trong kỳ
-Kết chuyển trị giá hàng bán bị trả
lại sang TK 511
TC SPS TC SPS
GVHD: PHẠM MAI TRÚC Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.5.2.4 Một số trường hợp hạch toán:

 Khi công ty nhận sản phẩm, hàng hóa bị trả lải, hạch toán trị giá vốn hàng bán bị trả
lại:
Nợ TK 155, 156, …
Có TK 632 : Giá vốn hàng bán
 Thanh toán với người mua số tiền hàng bán bị trả lại, đối với sản phẩm hàng hóa chịu
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ:
Nợ TK 531 : Hàng bán bị trả lại (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp (Của hàng bán bị trả lại)
Có TK 111, 112, 131, …
2.5.3 Giảm giá hàng bán
2.5.3.1 Khái niệm
- Giảm giá hàng bán là sản phẩm , hàng hóa của người mua khi giao cho khách
hàng thấy sai sót nhỏ trong kỷ thuật, kém phẩm chất so với hợp đồng quy định và sau khi
thỏa thuận với người mua thì người bán thực hiện giảm giá hàng bán để khách hàng chấp
nhận thanh toán.
2.5.3.2 Nguyên tắc hạch toán
Chỉ phản ánh vào tài khoản 532 các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá
ngoài hóa đơn, tức là sau khi đã có hóa đơn bán hàng.
2.5.3.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: TK 532 – Giảm giá hàng bán.
TK 532 không có số dư cuối kỳ.
13
TK 532
Giảm giá hàng bán phát sinh trong
kỳ
-Kết chuyển giảm giá hàng bán
sang TK 511
TC SPS
TC SPS

GVHD: PHẠM MAI TRÚC Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.5.3.4 Một số trường hợp hạch toán
Khi có chứng từ xác nhận giảm giá hàng bán cho người mua về số lượng hàng
hóa đã bán do kém phẩm chất, sai quy cách hợp đồng. Trường hợp hàng hóa, sản phẩm
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, thì khoản giảm giá
được chấp thuận cho người mua:
Nợ TK 532 : Giảm giá hàng bán ( Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp (Thuế GTGT của hàng được giảm giá)
Có TK 111, 112, 131, …
Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu ( chiết khấu thương mại, hàng
bán bị trả lại, giảm giá hàng bán) phát sinh tronng kỳ sang TK 511 “Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ):
Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521, 531, 532 : Các khoản giảm trừ doanh thu
2. 5.4 Sơ đồ 2 : Sơ đồ hạch toán các khoản làm giảm trừ doanh thu



14
TK 511
Chiết khấu thương mại
TK 111, 112 TK 521
TK 531
TK 532
TK 3331
Kết chuyển chiết khấu
Thuế GTGT của các
hàng bán
thương mại để giảm
doanh thu

Khoản giảm trừ doanh thu
Kết chuyển giảm giá
Giảm giá hàng bán
Kết chuyển khoản
Hàng bán bị trả lại
GVHD: PHẠM MAI TRÚC Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.6 Kế toán giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm hàng hóa.
2.6.1 Các phương pháp tính giá xuất kho: có 4 phương pháp
- Giá nhập trước xuất trước – FIFO
- Giá nhập sau xuất trước – LIFO
- Giá thực tế đích danh.
- Giá bình quân gia quyền.
Tùy theo đặc diểm ngành nghề kinh doanh của Công ty mà có phương
pháp tính giá xuất kho phù hợp nhất.
2.6.1.1 Phương pháp nhập trước - xuất trước
Phương pháp này đảm bảo việc sản phẩm, hàng hóa nhập kho trước thì
xuất trước (ví dụ như các mặt hàng thực phẩm có hạn sử dụng rõ ràng), phương pháp này
giúp cho kế toán tính giá xuất kho một cách dễ dàng và chính xác nhưng đòi hỏi sự theo
dõi chặt chẽ về số lượng từng đợt hàng.
2.6.1.2 Phương pháp nhập sau – xuất trước
Phương pháp này ít được sử dụng, chỉ trường hợp áp dụng cho những mặt
hàng mang tính “mode” (ví dụ như quần, áo, giầy, dép thời trang).
2.6.1.3 Phương pháp đích danh
Phương pháp này hàng hóa xuất kho theo đúng giá của từng lô hàng.
2.6.1.4 Phương pháp đơn giá bình quân
Đơn giá bình quân cuối kỳ
Đơn giá bình quân cuối kỳ chỉ được tính khi kết thúc kỳ kế toán (ví dụ như
cuối tháng tính một lần).


15
ĐGBQ CUỐI KỲ
Số lượng HH tồn kho đầu kỳ - Số lượng HH nhập
kho trong kỳ
Trị giá thực tế HH tồn kho đầu kỳ - Trị giá HH nhập
kho trong kỳ
GVHD: PHẠM MAI TRÚC Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phương pháp này đơn giản dễ làm nhưng độ chính xác không cao. Công việc kế
toán bị dồn vào thời gian cuối tháng nên rất bận rộn gya6 khó khăn cho kế toán.
Đơn giá bình quân cho mỗi lần nhập được tính sau mỗi đợt nhập hàng. Phuong
pháp này chính xác nhưng kế toán theo dõi chặt chẽ và tính phức tạp.
2.6.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng – TK 632 – Giá vốn hàng bán
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
2.6.3 Một số trường hợp hạch toán
 Khi xuất bán các sản phẩm, hàng hóa hoàn thành được xác định là đã bán trong kỳ, kế
toán ghi:
Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán
Có TK 156
 Xuất kho hàng hóa gửi đại lý bán, kế toán ghi:
Nợ TK 157 : Hàng gửi đi bán
16
TK 632
-Trị giá vốn của sản phẩm, hàng
hóa đã bán được theo từng hóa
đơn
-Phản ánh khoản chêch lệch giữa
số dự phòng năm nay lớn hơn
khoản đã lập dự phòng năm trước.
…………………………

-Phản ánh khoản hòan nhập dự
phòng giảm giá hàng tồn kho
(khoản chênh lệch giữa số lập dự
phòng năm nay nhỏ hơn khoản
lập dự phòng năm trước)
-Kết chuyển giá vốn của sản
phẩm, hàng hóa đã bán vào bên
nợ của TK 911 “xác định kết quả
kinh doanh”
TC SPS
TC SPS
GVHD: PHẠM MAI TRÚC Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Có TK 156
Khi hàng hóa được đại lý chấp nhận thanh toán, kế toán ghi nhận giá vốn:
Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán
Có TK 157 : hàng gửi đi bán
 Hàng bán bị trả lại, kế toán ghi:
Nợ TK 156
Có TK 632 : Giá vốn hàng bán
 Hàng gửi đại lý bán bị trả lại, kế toán ghi:
Nợ TK 156
Có TK 157 : Hàng gửi đi bán
 Hàng hóa khi kiểm kho phát hiện thừa không rõ nguyên nhân, kế toán ghi:
Nợ TK 156
Có TK3381 :Tài sản thừa chờ xử lý
 Hàng hóa khi kiểm kho phát hiện thiếu mà không rõ nguyên nhân, kế toán ghi:
Nợ TK 1381 : Tài sản thiếu chờ xử lý
Có TK 156
 Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng
giảm giá hàng tồn kho đã lập năm trước thì số chênh lệch lớn hơn được trích bổ sung, kế

toán ghi:
Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán
Có TK 159 : Các khoản dự phòng
 Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay nhỏ hơn số dự
phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập năm trước thì số chênh lệch nhỏ hơn được hoàn
nhập, ghi:
Nợ TK 159 : Các khoản dự phòn
Có TK 632 : Giá vốn hàng bán
 Cuối kỳ kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa đã được xác định là đã bán trong
kỳ vào bên nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
17
GVHD: PHẠM MAI TRÚC Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Có TK 632 : Giá vốn hàng bán
2.6.4 Sơ đồ 3: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán


2.7 Kế toán chi phí bán hàng
2.7.1 Khái niệm
Chi phí bán hàng là các khoản chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ các loại
sản phẩm, hàng hóa hay cung cấp dịch vụ bao gồm. Chi phí chào hàng, giới thiệu sản
phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa
(trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản đóng gói, vận chuyển,…
2.7.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: 641 – chi phí bán hàng.
Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2:
TK 6411: Chi phí nhân viên bán hàng.
TK 6412: Chi phí vật liệu bao bì.
TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
TK 6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định.

18
Giá trị hàng hóa đã
trong kỳ hàng bán
Kết chuyển giá vốn
Giảm giá hàng tồn kho
Hoàn nhập dự phòng
Trích lập dự phòng
Giảm giá hàng tồn kho
Kết chuyển giá trị hàng
gửi đi bán đã tiêu thụ
hóa
TK 156
TK 159
TK 911TK 632
TK 159
TK 157
GVHD: PHẠM MAI TRÚC Báo cáo thực tập tốt nghiệp
TK 6415: Chi phí bảo hành sản phẩm.
TK 6416: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK 6418: Chi phí khác bằng tiền.
K 641 không có số dư cuối kỳ:
2.7.3 Một số trường hợp hạch toán
 Chi phí lương nhân viên, phụ cấp ở bộ phận bán hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 641 : Cho phí bán hàng
Có TK 334 : Phải trả người lao động
 Trích bảo hiểm theo qui định, kế toán ghi:
Nợ TK 641 : Chi phí bán hàng
Nợ TK 334 : Phải trả người lao động
Có TK 338 : Phải trả khác
 Mua công cụ, dụng cụ xuất dùng cho bộ phận bán hàng, kế toán ghi:

Nợ TK 641 : Chi phí bán hàng
Có TK 153 : Công cụ, dụng cụ
 Trích khấu hao tại bộ phận bán hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 641 : Chi phí bán hàng
Có TK 214 : Khấu hao tài sản cố định
 Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
19
TK 641
-Kết chuyển chi phí bán hàng TK
911
-Chi phí phát sinh liên quan đến
quá trình bán sản phẩm, hàng
hóa,cung cấp dịch vụ.
TC SPSTC SPS
GVHD: PHẠM MAI TRÚC Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641 : Chi phí bán hàng
2.7.4 Sơ đồ 4 : Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng
2.8 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
2.8.1 Khái niệm:
Chi phí quản lý kinh doanh là chi phí phát sinh trên toàn doanh nghiệp như: tiền
lương và các khoản trích theo lương, khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài
thuộc bộ phận văn phòng và các chi phí bằng tiền chung cho toàn Công ty.
2.8.2 Tài khoản sử dụng:
TK sử dụng: 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp TK 642 có 7 tài khoản cấp 2
20
TK 152, 153
TK 111, 112, 331
TK 214

TK 142, 242
TK 335
TK 334, 338
TK 911
TK 138, 111
TK 641
Chi phí vật liệu
dụng cụ
Chi phí nhân viên
phát sinh trong kỳ
Kết chuyển chi phí
Chi phí kết
chuyển từ kỳ
khác
Phân bổ
Chờ phân
bổ nếu cuối
kỳ chưa có
doanh thu
Các chi phí khác
Chi phí khấu hao TSCĐ
Các khoản giảm chi phí
Trước khi chi phí sữa
chữa lớn TSCĐ ở bộ phận
bán hàng
GVHD: PHẠM MAI TRÚC Báo cáo thực tập tốt nghiệp
TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý.
TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý.
TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng.
TK 6424 : Chi phí khấu hao tài sản cố định.

TK 6425: Chi phí thuế, phí và lệ phí.
TK 6426: Chi phí dự phòng.
TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK 642 không có số dư cuối kỳ

2.8.3 Một số trường hợp hạch toán
 Chi phí lương nhân viên, phụ cấp ở bộ phận bán hàng,kế toán ghi:
Nợ TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 334 : Phải trả người lao động
 Trích bảo hiểm theo chế độ quy định, kế toán ghi:
Nợ TK 641 : Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 334 : Phải trả người lao động
Có TK 338 : Phải trả khác
 Mua công cụ, dụng cụ xuất dùng ở bộ phận quản lý:
Nợ TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 153 : Công cụ, dụng cụ
 Thuế nhà đất, thuế môn bài phải nộp:
21
TK 642
-Các khoản giảm trừ chi phí quản lý
doanh nghiệp
-Kết chuyển chi phí phát sinh trong
kỳ
-Chi phí quản lý kinh doanh phát
sinh trong kỳ
TC SPS TC SPS
GVHD: PHẠM MAI TRÚC Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nợ TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 333 : Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước
 Trích khấu hao tài sản cố định ở bộ phận văn phòng:

Nợ TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 214 : Hao mòn TSCĐ
 Lệ phí, giao thông, cầu phà,lệ phí vệ sinh đô thị, tiền điện, nước,điện thoại…:
Nợ TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 111, 112, 331,…
 Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”
Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp
2.8.4 Sơ đồ 5 : Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
2.9 Kế toán doanh thu hoat động tài chính
22
TK 153
TK 111
TK214
TK 642 TK 111, 138
TK 911
mua ngoài
Công cụ, dụng cụ xuất
dùng tại văn phòng
phát sinh trong kỳ
Chi phí dịch vụ
Các khoản ghi giảm
chi phí
phải nộp
Khấu hao tài sản
Kết chuyển chi phí
cố định
TK 333, 334, 338
Các khoản phải trả,

TK 142, 242
Phân bổChờ phân
bổ nếu cuối
kỳ chưa có
doanh thu
Chi phí kết
chuyển từ
kỳ khác
GVHD: PHẠM MAI TRÚC Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.9.1 Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, thu
nhập về thu hồi hay thanh lý nhượng bán các khoản vốn góp liên doanh liên kết, đầu tư
vào các công ty khác và các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
2.9.2 Nguyên tắc hạch toán
TK 515 phản ánh doanh thu từ các hoạt động tài chính được coi là đã thực hiện
trong kỳ của doanh nghiệp, không phân biệt là thực tế đã thu được tiền hay chưa.
Trong hoạt động đầu tư chứng khoán, doanh thu được ghi nhận là số chênh lệch
giữa giá bán lớn hơn giá gốc, lãi về trái phiếu, tín phiếu, cổ phiếu.
Trong hoạt động đầu tư ngoại tệ, doanh thu được ghi nhận là số chênh lệch giữa
giá ngoại tệ bán ra và mua vào.
Trong nhượng bán các khoản đầu tư thì doanh thu là số chênh lệch giữa giá bán
với giá gốc.
Trong hoạt động đầu tư cổ phiếu, trái phiếu thì chỉ có lãi của các kỳ mà doanh
nghiệp mua lại các khoản đầu tư này mới được ghi nhận là số phát sinh trong kỳ.
Các khoản lãi dồn ở các kỳ trước được ghi là giảm giá gốc khoản đầu tư đó.
2.9.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
23
TK 515

-Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư
liên doanh liên kết vào công ty khác
-Chiết khấu thanh toán được hưởng
-Tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân
hàng
-Doanh thu hoạt động tài chính
-Kết chuyển doanh thu hoạt động
chính phát sinh trong kỳ
TC SPS
TC SPS
GVHD: PHẠM MAI TRÚC Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.9.4 Một số trường hợp hạch toán
 Phản ánh doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia phát sinh trong kỳ từ hoạt động góp
vốn đầu tư, ghi:
Nợ TK 111, 112,138, …
Nợ TK 221 :Đầu tư tài chính ngắn hạn
Có TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính
 Theo định kỳ tính lãi, tính toán xác định số lãi cho vay phải thu trong kỳ theo khế ước
vay, ghi:
Nợ TK 138 : Phải thu khác
Có TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính
 Các khoản thu lãi tiền gửi ngân hàng phát sinh trong kỳ,ghi:
Nợ TK 111, 112, …
Có TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính
 Số tiền chiết khấu thanh toán : Số tiền chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán
tiền mua hàng trước thời hạn được người bán chấp nhận, ghi:
Nợ TK 331 : Phải thu khách hàng
Có TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chinh
 Khi thanh lý nhượng bán các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào các công ty liên
kết, kế toán ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn

giá vốn,kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112,…
Có TK 221 :Vốn góp liên doanh
Có TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính
 Khi bán hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ
theo phương thức trả chậm, trả góp thì ghi nhận doanh thu bán hàng của kỳ kế toán theo
giá bán trả tiền ngay, phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền
ngay ghi vào TK 3387 “ Doanh thu chưa thực hiện”, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131, …
Có TK 511 : Doanh thu bán hàng
24
GVHD: PHẠM MAI TRÚC Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Có TK 3331 : Thuế và các khoản phải nộp
Có TK 3387 : Doanh thu chưa thực hiện
Định kỳ, xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ,
ghi:
Nợ TK 3387 : Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính
 Cuối kỳ, kế toán kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ sang tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 515 :Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 911 : xác định kết quả kinh doanh
2.9. 5 Sơ đồ 6 : Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
25
TK 911
TK 3387
TK 331
TK 221
TK 138
TK 111, 112

ngắn hạn
Kết chuyển doanh
thu chưa thực hiện
mại được hưởng
Chiết khấu thương
Lãi cho vay,
lãi tiền gửi
thu về vốn góp liên
doanh
Chênh lệch giá khi
hoạt động tài chính
Kết chuyển doanh thu
TK515
Đầu tư tài chính

×