Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Công tác kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH thương mại điện máy Bình Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (421 KB, 53 trang )

Báo cáo thực tập
Công tác kế toán tổng hợp tại Công ty
TNHH thương mại điện máy Bình Minh
Hà Nội - 2014
Lời nói đầu
Hạch toán kế toán là một hệ thống thông tin kiểm tra về tình hình tài
sản trong mối quan hệ với nguồn hình thành và sự vận động của nguồn
hình thành tài sản đó.
Hạch toán kế toán đã ra đời và phát triển từ rất lâu. Nó là một nhu
cầu khách quan của bản thân quá trình sản xuất và xã hội. Nhu cầu này tồn
tại trong tất cả các hình thái xã hội khác nhau và ngày càng phát triển.
Trong xã hội hiện đại ngày nay, với qui mô sản xuất ngày càng mở rộng,
trình độ xã hội hoá và sức phát triển ngày càng lớn thì việc tăng cường
hạch toán kế toán về mọi mặt càng trở lên cần thiết.
Là một sinh viên ngành kế toán việc học tập, nghiên cứu về hạch
toán có vai trò quan trọng không thể thiếu. Đặc biệt đợt thực tập về kế toán
tại C
ông ty TNHH thương mại điện máy Bình Minh
là một cơ hội lớn cho em
tiếp cận vận dụng, củng cố những kiến thức đã được trang bị trong nhà
trường vào thực tế. Báo cáo thực tập tại C
ông ty TNHH thương mại điện máy
Bình Minh gồm 3 phần chính:
• Chương 1 – Tổng quan về đơn vị thực tập
• Chương 2 – Thực trang công tác kế toán đối với phần hành cụ thể
• Chương 3 – Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán tại đơn vị
Do lần đầu tiếp xúc với thực tế nên không tránh khỏi những bỡ ngỡ
cũng như thiếu sót, em mong cô giáo và ban lãnh đạo công ty giúp đỡ em
trong việc hoàn thiện tư duy và lý luận của mình. Em xin chân thành cảm
ơn.
Hà Nội , ngày 15 tháng 08 năm 2014


Sinh viên
Lª ThÞ Thu HiÒn
Chương I
TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI ĐIỆN MÁY
BÌNH MINH
1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty TNHH thương mại điện máy
Bình Minh.
 Thông tin chung
• Tên công ty: Công ty TNHH thương mại điện máy Bình Minh.
• Tên giao dịch: Binh Minh Electric – machine trading company limited.
• Tên viết tắt: Binh Minh Elect Co, Ltd.
• Địa chỉ trụ sở chính: A-17 Trung Tiền – Khâm Thiên – §èng §a – Hà
Nội.
• Cửa hàng giới thiệu và phân phối sản phẩm: P1N5 tập thể Nguyễn Công
Trứ - Hai Bà Trưng – Hà Nội.
• Kho chứa hàng: khu Đầm Diêm – Vĩnh Tuy – Hai Bà Trưng – Hà Nội.
• Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0102033085 cấp ngày
13/12/2007 do Sở kế hoạch và đầu tư TP Hà Nội.
• Điện thoại: 043.9766150
• Fax: 043.9781054
• E-mail:
 Quá trình phát triển và quy mô hoạt động:
- Công ty TNHH thương mại điện máy Bình Minh thành lập và đi vào
hoạt động ngày 13/12/2007
- Thời điểm ban đầu Công ty hoạt động với 3 cửa hàng giới thiệu sản
phẩm tại Phùng Hưng ,Lý Nam Đế vµ NguyÔn C«ng Trø.
- Nm 2009 do tình hình kinh tế trong nớc khó khăn , kinh tế toàn cầu
suy thoái nên Cụng ty đã c cu li b mỏy tổ chức v chuyn chung
v Nguyn Cụng Tr thnh mt ca hng duy nht v hot ng t ú
n nay.

1.2. Chc nng hot ng ca doanh nghip
- Cụng ty Bỡnh Minh l doanh nghip hot ng trong lnh vc kinh doanh
thng mi.
- Sn phm kinh doanh ca Cụng ty l ton b cỏc sn phm dựng cho chiu
sỏng dõn dng: búng ốn, dõy cỏp in, mỏng ốn, ballast v in cỏc loi.
- Ngun hng kinh doanh ca cụng ty ch yu l lm i lý phõn phi cho
cỏc cụng ty, nh mỏy sn xut trong nc mang thng hiu nh: Cadivi,
HMC, EMC, OBIS Ngoi ra, cụng ty Bỡnh Minh l nh nhp khu v phõn
phi c quyn cỏc sn phm búng ốn Toshiba Lighting Co, Ltd (Thỏi Lan)
ti Vit Nam. Búng ốn Toshiba luụn c khỏch hng tớn nhim, tin dựng
v la chn bi cht lng sn phm v kh nng tit kim in.
- i tng khỏch hng chớnh ca cụng ty TNHH thng mi in mỏy Bỡnh
Minh l cụng cụng ty n v bỏn l sn phm m cụng ty cung cp cho th
trng trong nc.
1.3. Hỡnh thc hot ng
Cụng ty TNHH thng mi in mỏy Bỡnh Minh l mt cụng ty hot
ng ch yu trong lnh vc thng mi, l nh cung cp cho cỏc cụng ty,
n v bỏn l cỏc loi mt hng dõy cỏp in, búng in. v khụng tham
gia quỏ trỡnh sn xut.
1.4. T chc b mỏy qun lý v quy mụ hot ng ca cụng ty.
Cụng ty phi chu trỏch nhim trc phỏp lut v Giỏm c Cụng ty v
kt qu hot ng kinh doanh ca mỡnh. Chu s kim tra ca c quan qun lý
Nh nc cú thm quyn theo quy nh ca phỏp lut.
Xut phỏt t yờu cu qun lý v c im kinh doanh nh vy b mỏy
qun lý ca cụng ty c t chc n gin gn nh vi tng s nhõn viờn l 19
ngi.
Hot ng vi 3 phũng chc nng thuc s qun lý ca Ban Giỏm c
Sơ đồ tổ chức quản lý của Công ty TNHH Bình Minh.

• Ban Giám đốc:

Chịu trách nhiệm trước công ty về tổ chức, điều hành hoạt động của Công
ty. Ban giám đốc gồm 1 Giám đốc và 2 Phó giám đốc.
Giám đốc: Chịu trách nhiệm trước giám đốc Công ty về quản lý, điều
hành các hoạt động của Công ty, là người đại diện hợp pháp và duy nhất cho
Công ty tham gia ký kết các hợp đồng kinh tế với bạn hàng, nhà cung cấp.
Hai phó giám đốc: Là người giúp giám đốc công ty chỉ đạo và quản lý
trên lĩnh vực kỹ thuật, tài chính cũng như kinh doanh của công ty, thay mặt giám
đốc công ty giải quyết các công việc được giao và chịu trách nhiệm về các công
việc đó.
• Phòng Tổ chức hành chính:
Có chức năng giúp ban giám đốc xây dựng, tổ chức bộ máy quản lý lực
lượng lao động nhằm sử dụng có hiệu quả lực lượng lao động của công ty, theo
dõi và thực hiện các chế độ tiền lương hàng tháng cho lao động. Đồng thời, thực
hiện quản lý việc sử dụng con dấu, hồ sơ tài liệu của công ty.
• Phòng Tài chính – Kế toán
Ban
Giám đốc
Phòng
Kinh doanh
Phòng
Tài chính – Kế toán
Phòng
Tổ chức - Hành chính
Phòng
Tài chính – Kế toán
Cung cấp đầy đủ thông tin về hoạt động tài chính ở đơn vị. Thu nhận, ghi
chép, phân loại, xử lý và cung cấp các thông tin. Tổng hợp, báo cáo lý giải các
nghiệp vụ tài chính diễn ra ở đơn vị, giúp cho Giám đốc có khả năng xem xét
toàn diện các hoạt động của đơn vị kinh tế.
Phản ánh đầy đủ tổng số vốn, tài sản hiện có như sự vận động của vốn và

tài sản ở đơn vị qua đó giúp Giám đốc quản lý chặt chẽ số vốn, tài sản của công
ty nhằm nâng cao hiệu quả của việc sử dụng vốn trong sản xuất kinh doanh.
• Phòng Kinh doanh
Có chức năng giúp Ban Giám đốc tổ chức việc kinh doanh, tìm hiểu thị
trường tìm kiếm bạn hàng, ký kết và thực hiện các hợp đồng kinh tế với khách
hàng.
1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán trong công ty
Phòng Tài chính – Kế toán của công ty hiện có 4 người, tất cả đều có
chuyên môn nghiệp vụ cao, đảm nhiệm các phần hành phù hợp với bản thân,
gồm một kế toán trưởng kiêm trưởng phòng TC-KT, một kế toán tổng hợp, một
kế toán thanh toán, và một thủ quỹ.
Có thể khái quát tổ chức kế toán theo sơ đồ sau:

Trong đó:
* Kế toán trưởng kiêm trưởng phòng Tài chính – Kế toán: có nhiệm vụ
phụ trách chung, điều hành mọi hoạt động trong phòng, hướng dẫn chuyên môn
và kiểm tra các nghiệp vụ kế toán theo đúng chức năng và pháp lệnh thống kê,
kế toán mà Nhà nước ban hành. Cuối tháng, cuối quý lập báo cáo tài chính gửi
về công ty, cung cấp các ý kiến cần thiết, tham mưu và chịu trách nhiệm trước
Ban Giám đốc về mọi hoạt động của phòng Tài chính – Kế toán.
* Kế toán thanh toán: nắm giữ các nhiệm vụ thanh toán của công ty
như theo dõi quỹ tiền mặt, giám sát công tác thanh toán với ngân hàng, với
khách hàng và người cung cấp, thanh toán với Công ty, trong nội bộ công ty và
giám sát vốn bằng tiền mặt; chịu trách nhiệm hạch toán các tài khoản: 131, 331,
334, 333, 356, 111, 112
Kế toán trưởng kiêm
trưởng phòng Tài chính
– kế toán
Kế toán thanh toán Kế toán tổng hợp Thủ quỹ
* K toỏn tng hp: cú nhim v tng hp cỏc chi phớ liờn quan n

quỏ trỡnh mua bỏn v cỏc chi phớ phỏt sinh ti Cụng ty, xỏc nh kt qu kinh
doanh trong thỏng, phn ỏnh, giỏm c tỡnh hỡnh nhp khu mua bỏn hng hoỏ
ca cụng ty. ng thi, cú nhim v so sỏnh i chiu tng hp cỏc s liu
k toỏn trng lp bỏo cỏo ti chớnh gi cụng ty; Hch toỏn qun lý ti khon:
156, 641, 642, 632, 511
Th qu: Nm gi tin mt ca Cụng ty, m nhim nhp xut tin
mt trờn c s cỏc phiu thu, phiu chi hp phỏp v hp l ghi ỳng ni dung
chi phớ kiờm k toỏn bo him xó hi, bo him y t, kinh phớ cụng on (tớnh
ỳng n tin lng, thng, cỏc khon ph cp, phi tr cụng nhõn viờn theo s
lng v cht lng lao ng lm c s cho vic thanh toỏn kp thi tin
lng v cỏc khon ph cp cho cỏn b cụng nhõn viờn ton Cụng ty) v k toỏn
ti sn c nh; Hch toỏn ti khon: 211, 212, 214
- T chc cụng tỏc k toỏn:
Xut phỏt t c im t chc qun lý v t chc hot ng kinh doanh
ca Cụng ty TNHH thơng mại điện máy Bình Minh, m bo cung cp thụng
tin, phn ỏnh cỏc thụng tin k toỏn mt cỏch kp thi cho b phn lónh o v
m bo qun lý thng nht trong ton Cụng ty, hin nay b mỏy k toỏn ca
Công ty c t chc theo hỡnh thc k toỏn tp trung: mi chng t ca cỏc
nghip v kinh t phỏt sinh u c gi v phũng Ti chớnh K toỏn kim
tra, x lý v ghi s k toỏn.
V h thng ti khon k toỏn, hin ti Cụng ty ang vn dng h thng
ti khon thng nht theo H thng ti khon k toỏn doanh nghip c ban
hnh theo quyt nh số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trởng Bộ tài
chính.
Chng II
Thc trng cụng tỏc k toỏn phn hnh tiờu th hng húa
v xỏc nh kt qu kinh doanh ti Cụng ty TNHH
thng mi in mỏy Bỡnh Minh
2.1. Quy trỡnh hch toỏn phn hnh
K toỏn chi tit quỏ trỡnh tiờu th hng hoỏ:

Hot ng bỏn buụn:
Cn c vo hp ng kinh t hoc n t hng nhõn viờn nghip v ti
kho vit hoỏ n GTGT lp thnh 3 liờn:
Liờn 1 : Lu s gc
Liờn 2 : Giao ngi mua
Liờn 3 : Giao cho b phn kho (th kho)
Sau ú lm th tc xut hng, nhõn viờn nghip v s lp phiu xut kho
riờng mt hng, cui ngy np phiu xut kho cựng liờn 3 hoỏ n GTGT lờn
ca hng k toỏn bỏn hng lm c s hch toỏn.
VD: Ngy 31/3/2013 ca hng xut bán cho i lý Thanh Văn s lng
bóng đèn Toshiba 1m2 nh sau :
Bóng đèn Toshiba 1m2 : 500 cái. n giá : 12.100đ - Thnh tin : 6.050.000 đ
( giá bán đã bao gồm cả thuế GTGT 10% ).
i lý Thanh Văn ó thanh toỏn y tin hng v nhõn viờn kinh doanh
ó giao liờn 2 hoỏ n GTGT cho ngi mua hng ca i lý Thanh Văn.
n v :
a ch:
PHIU XUT KHO V HO
N KIấM PHIU XUT KHO
MU S : 02-VT
Q số 48/2006/QĐ-
BTC ngày
14/9/2006
Ca Bộ trởng BTC
PHIU XUT KHO
Ngy 31 thỏng 3 nm 2013
N :
Cú :
H tờn ngi nhn hng : Anh Cng
Lý do xut kho : Xut bỏn i lý

Xut ti kho : P1N5 Nguyễn Công Trứ
ST
T
Tờn, nhón hiu,
quy cỏch, phm
cht vt t (sn
phm,hng hoỏ)

s
V
T
S lng
n
giỏ
Thnh
tin
Yờu
cu
Thc
xut
A B C D 1 2 3 4
1 Bóng đèn Toshiba
1m2
Cái 500 500 11.000 5.500.0
00
Cng : 5.500.0
00
Cng thnh tin (bng ch): Năm triệu năm trăm ngàn ng./.
TH TRNG
N V

(Ký tờn, úng
du)
K TON
TRNG
(Ký ghi rừ h
tờn)
PH TRCH
CUNG TIấU
(Ký, ghi rừ h
tờn)
NGI NHN
(Ký, ghi rừ h
tờn)
TH KHO
(Ký, ghi rừ h
tờn)
HểA N (GTGT)
Liên 3 ( Lu nội bộ )
Ngy 31 thỏng 3 nm 2013
Mẫu số:
01GTKT3/001
Ký hiệu : BM/11P
Số 0065745
n v bỏn hng : Công ty TNHH thơng mại điện máy Bình Minh
a ch : A17-78 Trung Tiền - Khâm Thiên - Đống Đa - Hà Nội
in thoi : 043.9766150 MST : 0102565746
H tờn ngi mua hng : DNTN Thanh Văn
a ch: Trần Phú TP Hải Dơng Hải Dơng
Hỡnh thc thanh toỏn : Tin mt MST : 0800000000


STT Tờn hng hoỏ, dch v VT S
lng
n giỏ Thnh tin
A B C 1 2 3
1
Bóng đèn Toshiba 1m2
Cái 500 11.000 5.500.000
Cng tin hng: 5.500.000
Thu sut GTGT : 10% tin thu GTGT: 550.000
Tng cng thanh toỏn : 6.050.000
(S tin vit bng ch: Sáu triệu không trăm năm mơi ngàn đồng)
NGI MUA HNG
(Ký, ghi rừ h tờn)
K TON TRNG
(Ký, ghi rừ h tờn)
TH TRNG N
V
(Ký, úng du ghi rừ
h tờn)
Phiếu xuất kho do bộ phận kho lập căn cứ để dùng làm chứng từ hạch toán.
+ Kế toán cửa hàng căn cứ vào phiếu xuất kho, bảng kê xuất hàng sau đó
tập hợp vào sổ chứng từ kế toán mở cho nhóm hàng phụ tùng xe đạp đồng thời
hạch toán giá vốn hàng hoá đã tiêu thụ được vào các bảng kê theo dõi TK156.
Nợ 632
Có 156
+ Căn cứ vào hoá đơn GTGT đã được khách hàng ký nhận, kế toán ghi
vào sổ chi tiết TK 511, nhật ký chứng từ số 8, 10. Đồng thời kế toán định
khoản :
Nợ TK 111 : 6.050.000
Có TK 511 : 5.500.000

Có TK 33311 : 550.000
1.2. Bán lẻ:
Khi bán hàng trực tiếp cho khách tại các quầy mậu dịch viên sử dụng hoá
đơn GTGT (03 liên).
- Liên 1 : Lưu tại gốc
- Liên 2 : Giao cho khách hàng
- Liên 3 : Gửi về phòng kế toán cửa hàng.
Căn cứ vào nhu cầu của khách hàng mà mậu dịch viên tại quầy lập hoá
đơng GTGT theo các chỉ tiêu : số lượng, đơn giá, thành tiền trên hoá đơn ghi
rõ hình thức thanh toán. Hàng ngày căn cứ vào hóa đơn GTGT mậu dịch viên
lập báo cáo bán hàng trừ thẻ quầy. Cuối ngày gửi báo cáo bán hàng lập riêng
cho từng nhóm hàng kèm hoá đơn GTGT, bảng kê nộp tiền lên cửa hàng. Kế
toán sẽ căn cứ vào liên 2 của hoá đơn GTGT để làm cơ sở hạch toán. Đặc điểm
của bán lẻ là thanh toán tiền ngay.
Giá vốn
HÓA ĐƠN (GTGT)
Liên 2 (Giao khách hàng)
Ngày 11 tháng 4 năm 2013
Mẫu số 01-GTKT-
3LL
ER/01-B
N
0
027910
Đơn vị bán hàng : Chi nhánh Công ty bóng đèn Điện quang
Địa chỉ : 25A Phan Đình Phùng Số tài khoản :
Điện thoại : 04.8283046 MST : 0300303808 -1
Họ tên người mua hàng : Chị Hoa
Đơn vị : Công ty TNHH thương mại điện máy Bình Minh
Địa chỉ: - Số tài khoản :

Hình thức thanh toán : Tiền mặt - MST : 0102565746
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 Bóng điện quang 0,6m c 150 5.454 818.100
2 Bóng điện quang 1,2m c 100 7.272 727.200
3 Máng điện quang 0,6m c 20 4.545 90.900
4 Máng điện quang 1,2m c 20 7.272 145.440
Cộng tiền hàng: 1.781.640
Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT: 178.164
Tổng cộng thanh toán : 1.959.804
(Số tiền viết bằng chữ: Một triệu chín trăm năm chín ngàn tám trăm linh tư đồng)
NGƯỜI MUA
HÀNG
(Ký, ghi rõ họ
tên)
KẾ TOÁN
TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu ghi rõ họ
tên)
Đơn vị :
Địa chỉ:
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 11 tháng 4 năm 2012
Mẫu số : 01-VT
Ban hành theo QĐ số
1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm

1995
Của Bộ Tài chính
Số 3/4
Nợ :
Có :
Họ tên người giao hàng : Chi nhánh bóng đèn Điện Quang
Theo số ngày tháng năm 2012 của
HĐ số : 027910
Nhập tại kho : Quầy đồ điện (Hoa + Lan).
ST
T
Tên, nhãn hiệu,
quy cách, phẩm
chất vật tư (sản
phẩm,hàng hoá)

số
ĐV
T
Số lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
Theo
chứng
từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4

1 Bóng điện quang 0,6 c
150 5.454 818.100
2 Bóng điện quang 1,2 c
100 7.272 727.200
3 Máng điện quang 0,6 c
20 4.545 90.900
4 Máng điện quang 1,2 c
20 7.272 145.440
Tiền hàng 1.781.
640
Thuế 10% 178.16
4
Cộng 1.959.
804
PHỤ TRÁCH KẾ
TOÁN
(Ký , họ tên)
NGƯỜI GIAO
HÀNG
(Ký, họ tên)
THỦ KHO
(Ký, họ tên)
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng
dấu)
Đơn vị:
Địa chỉ :
Số đăng ký:
Ngày đăng ký:

Thẻ quầy hàng
Tờ số :
Mẫu số 15BH
QĐ số : 1141-
CĐKT
Ngày 1/11/1995
Của Bộ tài chính
Tên hàng : - Bóng tuýp 60F điện quang Quy cách :
Đơn giá :
Đơn vị tính :
Ngày
tháng
Tên người
bán hàng
Tồn
đầu
ngày
(ca)
Nhập từ
kho
trong
ngày
(ca)
Cộng
nhập
và tồn
trong
ngày
(ca)
Xuất bán Xuất khác

Tồn
cuối
ngày
(ca)
Lượ
ng
Tiền
Lượn
g
Tiền
11/4 PN
3/4
150 x
5454
20 160.000
100 x
7272
20 200.000
Đơn vị:
Địa chỉ :
Số đăng ký:
Ngày đăng ký:
Thẻ quầy hàng
Tờ số :
Mẫu số 15BH
QĐ số : 1141-
CĐKT
Ngày 1/11/1995
Của Bộ tài chính
Tên hàng : - Máng điện quang Quy cách :

Đơn giá :
Đơn vị tính :
Ngày
tháng
Tên người
bán hàng
Tồn
đầu
ngày
(ca)
Nhập từ
kho
trong
ngày
(ca)
Cộng
nhập
và tồn
trong
ngày
(ca)
Xuất bán Xuất khác
Tồn
cuối
ngày
(ca)
Lượ
ng
Tiền
Lượn

g
Tiền
11/4 PN
3/4
20 x
4545
20 120.000
20 x
7272
20 240.000
TỜ KÊ NỘP TIỀN
Ngày 11 tháng 4 năm 2012
Số tiền nộp (Bằng số) : 792.000
Bằng chữ : Bẩy trăm chín mươi hai ngàn đồng./.
Nội dung nộp : Tiền bán hàng ngày 11/4/2012
Loại tiền Số lượng Thành tiền
100.000đ 5 tờ 500.000
50.000đ 4 tờ 200.000
20.000đ 4 tờ 80.000
2.000đ 4 tờ 12.000
Cộng: 792.000
HỌ VÀ TÊN NGƯỜI NỘP TIỀN
Hoa
+ Quầy đồ điên Quỳnh Mai
THỦ QUỸ KÝ NHẬN
Khánh

Ví dụ : Ngày 12 tháng 4 năm 2012 cửa hàng nhận được báo cáo bán hàng
hàng ngày của quầy điện máy về mặt hàng bóng đèn Điện quang, máng điện
quang, kèm theo đó là các hoá đơn chứng từ nhập xuất, bảng kê chi tiết hàng

hoá bán ra như sau :
Báo cáo
bán hàng - hàng ngày
Ngày 11 tháng 4 năm 2013
Mẫu số 3/B
QĐ Liên bộ
TCTKNT
Số 621-LB
ST
T
Tên hàng và quy
cách phẩm
chất
ĐVT
Số
lượn
g
Theo giá bán lẻ nơi
bán chưa có thuế
GTGT
Theo giá vốn
Giá đơn
vị
Thành
tiền
Giá đơn
vị
Thành
tiền
1 2 3 4 5 6 7 8

1
Bóng điện quang 0,6m c
20 8.000 160.00
0
5.454 109.08
0
2
Bóng điện quang 1,2m c
20 10.000 200.00
0
7.272 145.44
0
3
Máng điện quang 0,6m c
20 6.000 120.00 4.545 90.900
0
4
Máng điện quang 1,2m c
20 12.000 240.00
0
7.272 145.44
0
720.000 490.860
Lãi gộp 229.140đ
Tổng cộng giá bán chưa thuế : 720.000
Thuế GTGT: 72.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 792.000
Tiển nộp: 792.000

Mậu dịch viên ký tên

Hoa
HÓA ĐƠN (GTGT)
Liên 3 (Dùng để thanh toán)
Ngày 11 tháng 4 năm 2013
MÉu sè: 01GTKT3/001
Ký hiÖu : BM/11P
Sè 0007563
Đơn vị bán hàng : C«ng ty TNHH th¬ng m¹i ®iÖn m¸y B×nh Minh
Địa chỉ : A17-78 Trung TiÒn - Kh©m Thiªn - §èng §a - Hµ Néi
Điện thoại : 043.9766150 MST : 0102565746
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3
Theo báo cáo bán hàng
11/4/2013
720.000
Cộng tiền hàng: 720.000
Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT: 72.000
Tổng cộng thanh toán : 792.000
Số tiền viết bằng chữ: Bẩy trăm chín mươi hai ngàn đồng chẵn./.
NGƯỜI MUA HÀNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, đóng dấu ghi rõ
họ tên)
Sau khi đã nhận được báo cáo bán lẻ hàng hoá và các chứng từ nhập

xuất có liên quan, bảng kê hàng hoá bán ra kế toán tiến hành vào sổ và lập
định khoản như sau :
1. Nợ TK 111 : 792.000
Có TK 511 : 720.000
Có TK 3331: 72.000
2. Nợ TK 632
Có TK 156
2. Kế toán tổng hợp quá trình tiêu thụ hàng hoá tại quầy:
Cuối tháng căn cứ vào các bảng kê và sổ chi tiết kế toán vào các nhật
ký chứng từ và sổ cái. Căn cứ vào bảng kê chi tiết TK 156 và TK 511 kế toán
lên bảng tổng hợp TK 156 và TK 511 theo mẫu sau:
490.860
CH NGUYỄN CÔNG TRỨ BẢNG KÊ SỐ 8 - Tháng 4 năm 2013
Quầy Sốdư đầu
Ghi nợ TK 156 - ghi có TK Ghi có TK 156 - ghi nợ TK
111 1331 331 156 Cộng nợ 632 156.1
Hoa 18570.536 5277.168 1080.710 5879.542 11156.710 9712.697
Hồng 8626.099 1435.443 227.261 837.172 2272.615 4101.825
Hà 16481.070 495.456 5980.658 5980.658 7093.519
Hương 9809.138 4862.457 1385.566 8994.248 66.819 13923.524 7443200
Phương 17565.129 2092.560 20925.600 593100 21518.700 15979038 578500
Cộng: 71.051.972 11.575.068 5.281.553 42.617.220 659.919 54.852.207 44.330.279 578.500
CH NGUYỄN CÔNG TRỨ BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU - Tháng 04 năm 2012
T
T
Diễn giải Giá vốn Lãi gộp Doanh số
Ghi có 511 - ghi nợ các tài khoản
111.1 112.1
I Doanh số 10%
1 Hoa + Lan 9276.506 2329.677 11606.183 12.766.800

2 Hà + Thư 5152.235 1323.672 6475.907 7123.500
3 Hương + Liên 7443.200 1794.525 9237.725 10161.500
4 Hồng + Bồng 4101.825 2100.904 6202.729 6823.000
5 Thanh + Phương 15979.038 2500.506 18479.544 20327.500
Cộng: 41.952.804 10.049.284 52.002.088 57.202.300
II Doanh số 5%
1 Hoa + Lan 436.191 470.952 907.143 952.500
2 Hà + Thư 1941.284 776.808 2.718.092 2.854.000
Cộng 2377.475 1.247.761 3.625.235 3.806.500
20
Ngày tháng năm
Kế toán
Thanh

Ngày tháng năm

Kế toán

Thanh
CH NGUYỄN CÔNG
TRỨ
TỒNG HỢP BẢNG KÊ SỐ 8 - TK 156 - Tháng 4 năm 2012
STT Tên quầy
Số dư
Đ.Kỳ
Ghi nợ TK 156 - Ghi có TK Ghi có TK 156 - ghi nợ TK
111 331 156 Cộng nợ 632
1 Q 301 phố Huế 19.077.788 14.062.000 14.062.000 2.587.755
2 Quầy Tương Mai 19.735.168 21.610.715 21.610.715 6.489.385
3 Kho Đại La 20.513.268

4 Quầy Hoa Lan 18.570.536 5.277.168 5.879.542 11.156.710 9.712.697
5 Quầy Hà Thư 16.481.070 5.980.658 5.980.658 7.093.519
6 Quầy Liên Hương 9.809.138 4.862.457 8994.248 66.819 13.923.524 7.443.200
7 Quầy Hồng Bồng 8.626.099 1.435.443 837.172 2.272.615 4.101.825
8 Q. Phương Thanh 17.565.129 20.925.600 593.100 21.518.700 15.979.038
9 Q.Điệp Thịnh 8.526.990 7.535.453 4.290.000 111.365 11.936.818 9.025.103
10 Q. Thảo Nga 32.559.456 4.417.000 11.750.364 16.167.364 19.294.750
11 Q. Hằng Hà 23.695.326 8.158.618 578.500 8.737.118 8.380.979
12 Q.Châu Hà 10.721.834 7.608.355 7.608.355 6.599.728
13 Kho B
2
PTXĐ 72.061.386 294.303.200 294.303.200 300.539.564
14 Q.316 P.Huế
Cộng: 277.943.687 23.527.521 404.400.472 1.349.784 429.277.777 397.247.543
CH NGUYỄN CÔNG TRỨ BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU - Tháng 04 năm 2012
21
Ngày tháng năm
Kế toán trưởng
TT
Diễn giải Giá vốn Lãi gộp Doanh số
Ghi có 511 - ghi nợ các tài khoản
111.1 138.1
I
KDTM 10% - TK 511A
386.896.994 36.167.273 423.064.267 110.850.984
1 Q 301 phố Huế 2.587.755 1.900.000 4.487.755 4.487.755
2 Quầy Tân Mai 6.489.385 3.100.115 9.589.500 9.589.500
3 Quầy Hoa Lan 9.276.506 2.329.677 11.606.183 11.606.183
4 Quầy Hà Thư 5.152.235 1.323.672 6.475.907 6.475.907
5 Quầy Liên Hương 7.443.200 1.794.525 9.237.725 9.237.725

6 Quầy Hồng Bồng 4.101.825 2.100.904 6.202.729 6.202.729
7 Q. Phương Thanh 15.979.038 2.500.506 18.479.544 18.479.544
8 Q.Điệp Thịnh 9.025.103 3.799.724 12.824.827 12.824.827
9 Q. Thảo Nga 11.481.751 1.094.613 12.576.364 12.576.364
10 Q.Châu Hà 6.439.653 2.051.021 8.490.674 8.490.674
11 Q. Hằng Hà 8.380.979 2.499.797 10.880.776 10.879.776 1.000
12 Kho B
2
Minh Khai 300.539.564 11.672.719 312.212.283
CH NGUYỄN CÔNG TRỨ BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU- Tháng 04 năm 2012
T
T
Diễn giải Giá vốn Lãi gộp Doanh số
Ghi có 511 - ghi nợ các tài khoản
111.1 138.1
II KDTN 5% TK 511.1 B 10.350.549 3.202.305 13.552.854 13.552.854
1 Q. Thảo Nga 7.812.999 1.805.096 9.618.095 9.618.095
2 Q.Châu Hà 160.075 149.449 309.524 309.524
3 Q. Hoa Lan 436.191 470.952 907.143 907.143
4 Q. Hà Thư 1.941.284 776.808 2.718.092 2.718.092
III Doanh thu cho thuê TS 5113 16.100.000

16.100.000
1 Q. Trương Định 8.000.000 8.000.000
2 Q. 3 + 5 Đại La 2.727.273 2.727.273
3 Kho Minh Khai (Mosfly) 2.100.000 2.100.000
22
Ngày tháng năm
Kế toán trưởng
4 Q. Nguyễn Hữu Huân 2.363.636 2.363.636

5 Q. kính Quỳnh Mai 909.091 909.091
Tổng cộng : Tờ 1 + Tờ 2 397.247.543 55.469.578 452.717.121 124.403.838 1.000
CH NGUYỄN CÔNG TRỨ BẢNG KÊ TK 911 - Tháng 4/2012

SDĐK : 0
T
T
Diễn giải
Ghi nợ TK 911 - ghi có TK
Ghi có TK 911 - ghi nợ TK
632 641 421 Cộng nợ 511.1A
1 K/C giá vốn hàng hoá 397.247.543 397.247.543
2 K/C doanh thu thuần 423.064.267
3 K/C chi phí 52.569.578 52.569.578
4 Lãi trước thuế 2.900.000 2.900.000
Tổng cộng : 397.247.543 52.569.578 2.900.000 452.717.121 423.064.267
23
Ngày tháng năm
Kế toán trưởng
Ngày tháng năm
Kế toán trưởng
 Tổ chức hạch toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH
Bình Minh
Kết quả kinh doanh của công ty TNHH Bình Minh gồm kết quả thu
được từ : Hoạt động kinh doanh hàng hoá và kinh doanh, dịch vụ. Hoạt động
chính của cửa hàng là kinh doanh hàng kim khí điện máy dưới các hình thức
bán buôn, bán lẻ. Cửa hàng có một số điểm kinh doanh không sử dụng dùng
để cho thuê tài sản và được coi là hoạt động kinh doanh dịch vụ.
Công ty TNHH Bình Minh tính và nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
thuế do đó kết quả kinh doanh được xác định như sau:

Kết quả
kinh doanh
=
Kết quả hoạt động
kinh doanh
+
Kết quả hoạt
động tài chính
+
Kết quả hoạt
động bất thường
Trong đó :
Kết quả
hoạt động
kinh doanh
=
Tổng
doanh
thu
-
Các
khoản
giảm trừ
-
Giá vốn
hàng
bán
-
Chi phí
bán hàng

-
Chi phí
QLDN
Kết quả hoạt động
tài chính
=
Thu nhập hoạt động
tài chính
-
Chi phí hoạt động
tài chính
Kết quả hoạt động
bất thường
= Thu nhập bất thường - Chi phí bất thường
* Tổng doanh thu là doanh số thực tế của hàng hoá dịch vụ đã tiêu thụ.
Doanh thu thực tế của cửa hàng bao gồm:
- Doanh thu bán hàng hoá : Là doanh số thu được từ hoạt động bán
buôn và bán lẻ hàng hoá của các quầy.
- Doanh thu dịch vụ: Là doanh số thu được từ hoạt động cho thuê sử
dụng TSCĐ.
24
* Các khoản giảm trừ phát sinh chủ yếu ở cửa hàng là hàng bán bị trả
lại.
* Giá vốn hàng bán là giá mua hàng hoá trừ đi các khoản chiết khấu
được hưởng do thanh toán sớm (nếu có).
* Chi phí bán hàng ở cửa hàng bao gồm :
- Chi phí tiền lương và các khoản trính theo lương của toàn bộ cán bộ
công nhân viên dưới các quầy ( cả nhân viên phụ trách quầy và nhân viên bán
hàng).
- Các chi phí bằng tiền khác bao gồm: Các chi phí phát sinh như tiền sử

dụng điện thắp sáng, nước, điện thoại, chi phí công cụ đồ dùng phân bổ, chi phí
phát sinh trong quá trình mua hàng.
* Chi phí quản lý doanh nghiệp ở cửa hàng bao gồm :
- Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương của số nhân viên
quản lý cửa hàng.
- Chi phí công cụ dụng cụ phân bổ.
- Chi phí khấu hao TSCĐ của toàn cửa hàng (cả bộ phận các quầy bán
hàng và bộ phận quản lý).
- Chi phí cử cán bộ đi học lớp bồi dưỡng kiến thức
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp được tổng hợp và
trích trực tiếp cho toàn bộ hoạt động kinh doanh của cửa hàng, không phân bổ
cho từng đối tượng tập hợp chi phí.
• Kế toán xác định kết quả kinh doanh:
Kế toán xác định kết quả kinh doanh mang tính chất kế thừa các nghiệp
vụ kinh doanh nên để đảm bảo xác định kết quả kinh doanh được chính xác,
kế toán cửa hàng thường xuyên kiểm tra cập nhật đối chiếu giữa các chứng từ
gốc để hạch toán doanh thu, chi phí như: Hoá đơn bán hàng, phiếu thu, phiếu
chi, phiếu nhập, phiếu xuất để vào bảng kê được chính xác.
+ Trình tự kế toán :
25

×