Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

TÍNH TOÁN DÂY QUẤN STATOR ĐỘNG CƠ KĐB ROTOR LỒNG SÓC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.45 KB, 45 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỀ TÀI: TÍNH TOÁN DÂY QUẤN STATOR ĐỘNG CƠ KĐB ROTOR LỒNG SÓC
Phần I:
DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU BA PHA
1. Những khái niệm cơ bản:
Dây quấn máy điện xoay chiều 3 pha gồm dây quấn trên Stato máy phát, động
cơ và kể cả dây quấn trên Rotor máy điện Rotor dây quấn.
a. Phân loại dây quấn:
- Căn cứ số cạnh tác dụng trong rãnh ta có dây quấn 1 lớp, 2 lớp.
- Căn cứ hình dạng nhóm bối dây trong 1 pha ta có kiểu dây quấn đồng tâm, dây
quấn đồng khuôn.
- Căn cứ liên kết phần đầu nối nhóm bối dây ta có dây quấn tập trung, dây quấn
phân tán.
- Căn cứ số rãnh phân bố trong một pha trên một bước cực từ ta có số rãnh phân
bố cho một pha trên một cực từ (q ) nguyên hay là phân số.
- Thuật ngữ:
• f : tần số lưới điện cung cấp cho động cơ, hoặc tần số máy phát ( Hz ).
• 2p : số cực từ ( p là số đôi cực từ ).
• n
đb
: tốc độ đồng bộ của từ trường quay ( vòng/ phút ).

τ
: bước cực từ là khoảng cách giữa các cự từ ( số rãnh hoăc mét)
1
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỀ TÀI: TÍNH TOÁN DÂY QUẤN STATOR ĐỘNG CƠ KĐB ROTOR LỒNG SÓC
p
Z
2
=
τ
[rãnh]; Hoặc


p
D
t
2
.
π
τ
=
[mét].
Trong đó:
• D
t
: đường kính trong của lõi thép.
• Z: tổng số rãnh.
• q: số rãnh phân bố cho một pha trên một bước cực.
• α
đ
: góc độ điện giữa hai rãnh liên tiếp( độ ).
Công thức tính toán:
τ
α
00
180360*
==
Z
p
đ
( độ )
Vậy một cặp cực tương ứng 360
0

:
đ
α
* 2
τ
=360
0
.
P
f
n
đb
60
=
( vòng/phút ).
Nếu p=1 → n
đb
= 3000 ( vòng/phút ).
m
q
τ
=
; trong đó m: số pha.
b. Bối dây ( phần tử): gồm nhiều vòng dây quấn liên tiếp trên một khuôn đã xác
định. Gồm có hai cạnh tác dụng và hai phần đầu nối ký hiệu như sau:
Ký hiệu:
2
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỀ TÀI: TÍNH TOÁN DÂY QUẤN STATOR ĐỘNG CƠ KĐB ROTOR LỒNG SÓC
Canh tac dung
Ð

C
Ð
Ð
C
C
- Bước bối dây: (y) là khoảng cách giữa hai cạnh tác dụng của một bối dây.
- Nhóm bối dây: Tập hợp nhiều bối dây cùng một pha được xếp liên tiếp hoặc
cách nhau một rãnh.
2. Xây dựng sơ đồ khai triển dây quấn:
Cần biết Z=?, 2p=?
Từ đó ta tính:
3
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỀ TÀI: TÍNH TOÁN DÂY QUẤN STATOR ĐỘNG CƠ KĐB ROTOR LỒNG SÓC
- Tính α
đ
, τ, q.
- Chọn kết cấu dây quấn ( tùy ý ): có thể chọn là dây quấn một lớp, hai lớp,
đồng tâm, đồng khuôn hay dây quấn bước dài, bước ngắn hoặc bước đủ.
- Vẽ sơ đồ khai triển dây quấn:
Lưu ý: + Khi số nhóm bối dây của một pha bằng số cực từ thì ta đấu kiểu cực
thật.
+ Khi số nhóm bối dây của một pha bằng số đôi cực từ thì ta đấu kiểu
cực giả.
Ví dụ:
Cực giả
4
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỀ TÀI: TÍNH TOÁN DÂY QUẤN STATOR ĐỘNG CƠ KĐB ROTOR LỒNG SÓC
Cực thật
3.Ví dụ:
Xây dựng sơ đồ khai triển dây quấn Stato của động cơ không đồng bộ ba pha

Roto lồng sóc có Z=36, 2p=4
Bài làm:
Tính: -
0
00
20
36
3602360.
=
×
==
Z
p
đ
α
-
τ
=
9
4
36
2
==
p
Z
-
3
3
9
===

m
q
τ
.
Chọn y= τ = 9, dây quấn đồng khuôn tập trung một lớp.
Từ đó ta vẽ được giản đồ khai triển dây quấn sau:
5
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỀ TÀI: TÍNH TOÁN DÂY QUẤN STATOR ĐỘNG CƠ KĐB ROTOR LỒNG SÓC
* Số nhóm chiều dòng điện trong dây quấn máy điện xoay chiều ba pha có số
cạnh tác dụng bằng nhau và thay đổi chiều bao nhiêu lần thì ta có bấy nhiêu cực
từ.
* Trong mạch điện xoay chiều ba pha có: i
a
+ i
b
+ i
c
= 0.
* Qui ước khi i > 0 dòng chạy từ đầu đến cuối cuộn dây.
i < 0 dòng chạy từ cuối đến đầu đường dây.
* Xét ở thời điểm i
a
>0, i
b
<0, i
c
>0
i
a
i

c
đi từ đầu đến cuối
i
b
đi từ cuối về đầu ( như trên hình vẽ ).
4. Kiểm tra và sử dụng động cơ:
6
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỀ TÀI: TÍNH TOÁN DÂY QUẤN STATOR ĐỘNG CƠ KĐB ROTOR LỒNG SÓC
- Dùng M

-500V đo cách điện giữa cuộn và cuộn, vỏ và cuộn dây. Với thiết bị
điện hạ thế < 1000 (V) cho phép R

≥ 0,5 MΩ.
- Dùng đồng hồ

đo xác định từng cuộn dây ( máy lớn thì điện trở sẽ nhỏ ).
- Xác định đầu và cuộn của từng cuộn dây bằng một trong hai phương pháp sau:
a. Dùng nguồn một chiều có điện áp =1,5 – 4,5 (V) máy càng lớn dùng nguồn
càng nhỏ do số vòng dây quấn ít.
A
µ
Chọn một đầu bất kỳ của cuộn dây làm Đ
1
nối Đ
1
với đầu dương của E. Nối
cuộn dây 2 với μA như hình vẽ. Khi mở khóa K nếu kim μA quay thuận thì
chứng tỏ đầu Đ
2

trùng với đầu dương của μA.
b. Dùng nguồn xoay chiều: U = 10%U
đapha
và đồng hồ đo V~ ( V ).
7
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỀ TÀI: TÍNH TOÁN DÂY QUẤN STATOR ĐỘNG CƠ KĐB ROTOR LỒNG SÓC
V~

- Chọn 1 đầu bất kỳ làm Đ
1
và cuộn 1 nối tiếp cuộn 2 như hình vẽ. Cuộn 3 mắc
song song với (V~) như hình vẽ.
- Khi đóng nguồn nếu kim (V~) quay thuận. Chứng tỏ cuộn 1, 2 trợ từ ( cuối
cuộn 1 nối với đầu cuộn 2 ) → C
1
≡ Đ
2
. Và ngược lại kim (V~) ≡ 0 thì C
1
≡ C
2
.
TÍNH TOÁN DÂY QUẤN STATOR ĐỘNG CƠ KĐB ROTOR LỒNG
SÓC:
1.Xác định các thông số cần thiết:
a) Kích thước hình học:
• Trong đó:
L: Chiều dày mạch từ.
D
t

: Đường kính trong lõi thép.
S
r
: Diện tích rãnh.
8
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỀ TÀI: TÍNH TOÁN DÂY QUẤN STATOR ĐỘNG CƠ KĐB ROTOR LỒNG SÓC
b
g
: Bề dày gông.
b
r
: Bề dày răng.
Z: tổn số rãnh.
Hình thang Hình Oval

1 2
*
2
r
d d
S h
+
=

2
1 2 2 2
*( )
2 2 8
r
d d d d

S h
π
+
= − +
b) Sơ đồ ra dây:
Dạng 6 đầu dây ra Đấu

đơn hay Y đơn
Dạng 9 đầu dây ra Đấu Y đơn hay Y kép
Dạng 9 đầu dây ra Đấu

hay

kép
Dạng 12 đầu dây ra Đấu Y hay Y kép

hay

kép
9
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỀ TÀI: TÍNH TOÁN DÂY QUẤN STATOR ĐỘNG CƠ KĐB ROTOR LỒNG SÓC
2. Ước lượng số cực nhỏ nhất 2p
min
:
Chọn 2p

2p
min
2p
min

=(0.4
÷
0.5)*
t
g
D
b
2p luôn chẵn gần nhất với b
g
[m], D
t
[m].
3.Xác định quan hệ từ thông đi qua cực từ và mật độ từ thông qua khe hở không
khí:
( )
*
δδ
τα
BL

Với:
Φ
(wB), τ(m), L(m), B
τ
(T).
δ
α
hệ số phụ thuộc dạng sóng từ trường qua khe hở không khí và độ bão hòa từ
của lõi thép.
Chọn

δ
α
= (0.7
÷
0.715)

2
t
d
p
π
τ
=
(m)
4. Xác định quan hệ mật độ từ thông qua gông B
g
và
δ
B
:
* *
2 2
t
g
c g
D B
B
k b p
δ δ
πα

=
K
c
: hệ số ép chặt lõi thép (0.93
÷
0.95)
δ
B
:từ thông qua gông từ (T)
10
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỀ TÀI: TÍNH TOÁN DÂY QUẤN STATOR ĐỘNG CƠ KĐB ROTOR LỒNG SÓC
B
δ
:từ thông qua trụ(T)
b
g
(m)
D
t
(m)
5. Xác định quan hệ giữa mật độ từ thông qua răng B
r
và
δ
B
:
t
r
r
D

B B
zb
δ
π
=
6. Bảng quan hệ
δ
B
và B
g
và B
r
:
)(TB
δ
0…………………………………………………………….
…1
Bg (T)
Br (T)
Cho
δ
B
biến thiên chậm từ 0 -1.
Chọn
δ
B
sao cho: + B
g
≤ B
gmax

.
+ B
r
≤ B
rmax
.
Với động cơ có P
đm
≤ 1 KW, cách điện cấp A, thông gió dọc trục ta có:
B
gmax
= (1
÷
1.4) T.
B
rmax
= (1.3
÷
1.5) T.
Sau khi lập bảng và chọn được
δ
B
theo điều kiện, đưa
δ
B
vào (*) để tính
Φ
.
7. Chọn kết cấu dây quấn:
11

BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỀ TÀI: TÍNH TOÁN DÂY QUẤN STATOR ĐỘNG CƠ KĐB ROTOR LỒNG SÓC
Tính hệ số dây quấn: với dây quấn 1 lớp
2
sin*
)
2
sin(
d
d
dq
q
q
K
α
α
=
8. Tính tổng số vòng dây cho 1 pha:
dqS
dmphE
ph
kfK
UK
N
****4
*
φ
=
(vg/ph)
Trong đó:
- K

E
: tỷ số giữa điện áp nguồn và suất điện động sinh ra trong một pha dây
quấn đó
Chọn K
E
=(0.86
÷
0.95).
K
s
: hệ số phụ thuộc dạng sóng từ trường
Chọn K
s
=(1.07
÷
1.09)
 Số vòng cho một bối dây:
ph
b
N
N
boi
pha
=

( vòng ).
9.Tính diện tích rãnh Sr. Chọn hệ số lấp đầy  Đường kính dây quấn:
r
cdbr
ld

S
SNUn
k
***
=
12
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỀ TÀI: TÍNH TOÁN DÂY QUẤN STATOR ĐỘNG CƠ KĐB ROTOR LỒNG SÓC
Chọn k
ld
=(0.36
÷
0.46).
Trong đó:
n: số sợi chập
U
r
: số cạnh tác dụng chứa trong rãnh.
S
cđ:
tiết diện 1 sợi dây quấn có cách điện.
Đường kính 1 sợi dây quấn cách điện
π
π
cd
cd
cd
cd
S
d
d

S
*4
4
*
2
=⇒=
Đường kính 1 sợi dây quấn không cách điện d = d

- 0.05mm
10. Chọn mật độ dòng điện J (A/mm
2
):
Với P
dm
≤ 1 KW chọn J=(5.6
÷
6.5) A/mm
2
.
Tính dòng định mức chạy qua trong một pha dây quấn.

4
.
2
tc
đmph
d
JI
π
=

(A)
11. Xác định công suất động cơ:
ϕη
cos 3
đmphđmphđm
IUP
=
Trong đó:
η: hiệu suất động cơ, chọn η =0.77
cosφ: hệ số công suất động cơ, chọn cosφ = 0.77
12. Tính chu vi khuôn và trọng lượng dây quấn:
13
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỀ TÀI: TÍNH TOÁN DÂY QUẤN STATOR ĐỘNG CƠ KĐB ROTOR LỒNG SÓC
Gọi K
L
: chiều dài phần đầu nối giữa hai rãnh liên tiếp
( )
Z
hD
K
rt
L
+
=

γπ
Trong đó: D
t
(m), h
r

(m),Z: tổng số rãnh, γ: hệ số dãn dài đầu nối.
2p 2 4 6 8
γ
1.27 – 1.3 1.33 – 1.35 1.5 1.7
Chu vi khuôn:
( )
'
2 LyKCV
L
+=
Với: K
L
(mm),y: bước bối dây
L’ = L + 10 mm
Chiều dài một pha dây quấn:
pha
ibô
NCVL
bph

=

Trọng lượng dây quấn (đồng):
4
2
10*
4
*
**3*.8,9*1,1


=
d
LW
phd
π
(Kg)
Phần II:
BÃI THỰC TẬP THIẾT BỊ PHÂN PHỐI NGOÀI TRỜI.
TRẠM BIẾN ÁP 35KV/22KV.
14
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỀ TÀI: TÍNH TOÁN DÂY QUẤN STATOR ĐỘNG CƠ KĐB ROTOR LỒNG SÓC
2.1. Sơ đồ nguyên lý mạch nhất thứ:
Hai hệ thống vành góp có thanh góp vòng
Trạm: 3 thanh vòng đảm bảo tối ưu về kỹ thuật phân phối điện, vận hành và sửa
chữa tuy nhiên không tối ưu về kinh tế.
Cách vận hành sơ đồ (một sợi tương đương một pha).
2.2. Các thiết bị trong sơ đồ:
2.2.1. Dao cách ly (DCL):
Dùng để tách các phần tử mang điện với nhau có hai loại:
DCL đóng cắt có tải
DCL đóng cắt không tải
Có hai loại tiếp đất tùy theo yêu cầu để sử dụng sử dụng dựa trên nguyên tắc
chung là, khi dao mở thì tiếp đất chính mới đóng được.
Loại một tiếp đất
Loại hai tiếp đất
2.2.2 Cầu chì tự rơi (CCTR):
Tách lưới, đóng cắt tải, đường dây có công suất dòng truyền tải tương ứng
15
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỀ TÀI: TÍNH TOÁN DÂY QUẤN STATOR ĐỘNG CƠ KĐB ROTOR LỒNG SÓC
Thông thường cần cầu chì tự rơi đóng cát không tải.

Bảo vệ đường dây, phụ tải … ở phía đặt cầu chì.
2.2.3 Chống sét van (thu lôi CSV):
Bảo vệ quá điện áp cho thiết bị ở trạng thái quá chịu đựng
Cấu tạo chính điện trở phi tuyến theo điện áp
Thu lôi đặt trên lưới chủ yếu để bảo vệ quá điện áp (sét) lan truyền và truyền
điện áp thừa xuống đất.
Dạng quá áp do sét đánh thẳng xuống đa số nó không bảo vệ được.
Khi lắp đặt phải đặt thu lôi phù hợp với cấp điện áp bảo vệ.
2.2.4. Thiết bị biến dòng điện (TI):
Biến từ dòng lớn xuống dòng nhỏ thường thì I/5A .
Đo đếm điện năng.
Chỉ thị, dòng, công suất…
Lấy tín hiệu để bảo vệ.
* Biến dòng điện có hai loại:
- Biến dòng điện trực tiếp.
- Biến dòng điện cảm ứng, trung gian.
Các thiết bị biến dòng điện lắp nối tiếp với mạch điện.
16
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỀ TÀI: TÍNH TOÁN DÂY QUẤN STATOR ĐỘNG CƠ KĐB ROTOR LỒNG SÓC
2.2.5 Biến điện áp (BU, TU):
Là thiết bị biến đổi điện áp máy biến áp nhỏ không có phân áp.
Nhiệm vụ: Phục vụ cho việc đo đếm điện năng.
Dùng để báo tín hiệu.
Dùng để chỉ thị điện áp, công suất…
Lấy tín hiệu để cho các mạch bảo vệ
Có thể cấp nguồn cho các phụ tải nhỏ (máy cắt…)
2.2.6. Máy cắt (MC):
Là thiết bị để đóng cắt điện có tải đắt tiền sau máy biến áp thông thường dùng để
bảo vệ lúc cần thiết.
Phần III:

QUY TRÌNH KỸ THUẬT AN TOÀN ĐIỆN
17
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỀ TÀI: TÍNH TOÁN DÂY QUẤN STATOR ĐỘNG CƠ KĐB ROTOR LỒNG SÓC
( Áp dụng trong công tác, quản lý, vận hành sửa chữa, xây dựng mới của lưới
điện nói chung ).
I. Định nghĩa (quy ước) trong quá trình:
1. Đơn vị công tác:
Là đơn vị quản lý sửa chữa xây dựng. Thường là một tổ, tối thiểu phải có 2
người.
2. Người chỉ huy trực tiếp:
Là người trực tiếp phân công công việc thông qua các nhóm trưởng.
3. Người lãnh đạo công việc: là người chỉ đạo trực tiếp.
4. Người cho phép làm việc: (trực tiếp vận hành)
Là người chịu trách nhiệm nặng nề về biện pháp an toàn chuẩn bị nơi làm việc,
bàn giao, tiếp nhận kết quả làm việc.
5. Công việc làm có cách điện hoàn toàn:
Là công việc mà vùng công tác đã được cô lập điện về mọi phía trừ nguồn điện
đưa đến phục vụ công tác.
6. Công việc làm có cắt điện một phần:
7.Công việc mà không cắt điện hoàn toàn, không bảo đảm khoảng cách an toàn,
phải có biện pháp an toàn đặc biệt.
8. Công việc ở xa nơi có điện.
18
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỀ TÀI: TÍNH TOÁN DÂY QUẤN STATOR ĐỘNG CƠ KĐB ROTOR LỒNG SÓC
9. Phiếu công tác: phải đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Lệnh cho phép làm việc.
+ Nơi làm việc, vùng làm việc.
+ Thời gian, điều kiện vùng làm việc.
+ Thành phần, bậc an toàn của thành viên công tác.
+ Người phụ trách, chịu trách nhiệm.

10. Lệnh công tác gồm:
+ Lệnh bằng miệng.
+ Viết ra giấy.
+ Qua các phương tiện, thông tin.
Nếu viết ra giấy thì cần phải ghi rõ: ai ra lệnh, tên, nội dung, thời gian, không
gian…
II. Nguyên tắc chung:
Quy trình này áp dụng cho những người làm công tác về điện.
Điều 1: Phạm vi áp dụng:
- Toàn bộ công nhân, cán bộ ngành điện.
- Tổ chức cá nhân liên quan đến ngành điện.
- Kể cả sinh viên, học sinh tham gia thực tập.
19
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỀ TÀI: TÍNH TOÁN DÂY QUẤN STATOR ĐỘNG CƠ KĐB ROTOR LỒNG SÓC
Điều 2: Quy ước về điện áp:
- Điện áp ≥ 1000 (V) gọi là cao áp.
- Điện áp < 1000 (v) gọi là hạ áp.
Điều 3: Cấm ra lệnh, chỉ thị cho những người chưa được học và sát hạch về
những quy trình an toàn điện, người chưa hiểu rõ công việc.
Điều 4: Chống lệnh nếu lệnh đưa ra sai quy trình.
Điều 5: Trách nhiệm:
- Ngăn chặn những người làm trái quy trình gây nguy hiểm cho người, thiết
bị.
- Cứu chữa tai nạn điện.
III. Những biện pháp kỹ thuật để đảm bảo an toàn khi làm việc:
Điều 26: Các biện pháp kỹ thuật khi cắt điện hoàn toàn hoặc một phần:
1- Các biện pháp để tránh đóng điện nhầm:
+ Khóa bộ truyền động đối với dao cách ly.
+ Khóa khí nén.
+ Tháo cầu dao chảy.

2- Treo biển báo: Cấm đóng điện.
3- Đấu dây tiếp đất lưu động.
20
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỀ TÀI: TÍNH TOÁN DÂY QUẤN STATOR ĐỘNG CƠ KĐB ROTOR LỒNG SÓC
4- Đặt những rào chắn ở một số trạng thái ( nếu cần ).
Điều 27: Tại nơi làm việc phải cắt điện những phần sau:
- Những phần mang điện mà phải tiến hành công việc.
- Những phần mang điện không thể cắt điện thì phải bảo đảm khoảng cách an
toàn.
+ 0,7 m đối với cấp điện áp 1- 15 KV.
+ 1,00 m đối với cấp điện áp 35KV.
+ 1,5 m đối với cấp điện áp 110 KV.
+ 2,5 m đối với cấp điện áp 220 KV.
+ 4,5 m đối với cấp điện áp 500 KV.
Trường hợp có rào chắn khoảng cách an toàn là:
+ 0,35 m đối với cấp điện áp 1 – 15 KV.
+ 0,6 m đối với cấp điện áp 35 KV
+ 1,5 m đối với cấp điện áp 110 KV.
+ 2,5 m đối với cấp điện áp 220 KV.
+ 4,5 m đối với cấp điện áp 500 KV.
Điều 28: Cắt điện:
21
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỀ TÀI: TÍNH TOÁN DÂY QUẤN STATOR ĐỘNG CƠ KĐB ROTOR LỒNG SÓC
- Nhìn rõ việc cắt điện
+ Dao cách ly,
+ Cầu chì, cầu chảy.
+ Tháo đầu cáp.
+ Tháo cả thanh dẫn
- Cấm cắt điện chỉ với:
+ Cắt điện chỉ bằng máy cắt.

+ Dao cách ly truyền động tự động
+ Dao cách ly truyền tải truyền động tự động.
Điều 29: Ngăn ngừa nguồn điện lạ tới:
Điều 30: Khi cắt điện xong: máy cắt, dao cách ly tự động, cắt cả nguồn cung cấp
điện điều khiển.
Điều 31: Việc cắt điện phải do nhân viên trực vận hành thực hiện, cấm ủy quyền.
Trừ một số trường hợp khẩn cấp, người được ủy quyền phải là người đã được
huấn luyện thao tác.
Điều 32: Cắt điện từng phần: phải giao cho người:
- Có kinh nghiệm.
- Thạo lưới cung cấp ( khu vực công tác ).
Điều 40: Người cắt điện xong phải xác minh việc cắt điện:
22
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỀ TÀI: TÍNH TOÁN DÂY QUẤN STATOR ĐỘNG CƠ KĐB ROTOR LỒNG SÓC
- Dùng bút thử điện, phải thử cả ba pha.
- Tiếp đất, tất cả các hướng có khả năng có nguồn điện dẫn đến; tiết diện dây
tiếp đất ≥ 25 mm
2
.
IV. Những biện pháp tổ chức:
Điều 53: Những việc cần có phiếu công tác:
+ Sửa chữa cáp đường dây, đấu nối, xây dựng mới.
+ Sửa chữa, tháo lắp, hiệu chỉnh, thí nghiệm như: máy phát, động cơ, MBA,
máy ngắt, chỉnh lưu, rơle, bảo vệ…
+ Làm việc với thiết bị hạ áp đang mang điện.
Điều 54: Những công việc được làm theo lệnh
+ Thao tác đóng cắt, xử lý sự cố.
+ Những việc làm xa nơi có điện.
+ Những việc đơn giản, thời gian khối lượng ít ( phải có người giám sát, trực
vận hành ).

Điều 59: Những người chịu trách nhiệm an toàn trong phiếu công tác:
+ Người cấp phiếu ( người ra lệnh ).
+ Người lãnh đạo công việc.
+ Người chỉ huy trực tiếp ( người giám sát ).
Phải có bậc an toàn ≥ 4.
23
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỀ TÀI: TÍNH TOÁN DÂY QUẤN STATOR ĐỘNG CƠ KĐB ROTOR LỒNG SÓC
Điều 65: Người cho phép làm việc phải:
+ Chỉ ra cho đơn vị công tác biết vùng làm việc, vùng đang mang dòng điện.
+ Kiểm tra đối chiếu the an toàn.
+ Ký vào phiếu.
V. Các biện pháp an toàn khi làm việc trên cao
Độ cao ≥ 3 m.
Điều 82: Yêu cầu: có sức khỏe tốt, có giấy khám sức khỏe và đã được học và sát
hạch quy trình an toàn.
Điều 87: Phải tuân thủ lệnh của người phụ trách hoặc kỹ thuật hướng dẫn.
Điều 91: Phải:
+ Quần áo gọn gàng.
+ Cài cúc ngực và buông tay áo.
+ Đội mũ bảo hiểm, đi giày.
+ Đeo dây an toàn.
Cấm:
+ Đi guốc
+ Đi giày đinh.
+ Dép không có quai hậu
24
BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỀ TÀI: TÍNH TOÁN DÂY QUẤN STATOR ĐỘNG CƠ KĐB ROTOR LỒNG SÓC
Mùa lạnh phải mặc ấm.
Phần IV:
MẠCH ĐỔI CHIỀU QUAY ĐỘNG CƠ BA PHA ( CÓ THỜI GIAN).

I Nguyên tắc:
Dựa vào nguyên tắc đổi thứ tự pha (2 trong 3 pha) của nguồn điện cấp tới.
25

×