Tải bản đầy đủ (.docx) (66 trang)

Đồ Án Tốt Nghiệp - Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Của Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Của Công Ty TNHH Hệ Thống Mạng Máy Tính Phùng Gia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (496.77 KB, 66 trang )

Báo cáo thực tập GVHD: Ths.Mai Thị Lụa
ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA CÔNG TÁC ĐÀO TẠO
VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY TNHH HỆ
THỐNG MẠNG MÁY TÍNH PHÙNG GIA





LỜI MỞ ĐẦU
1
SVTH: Phùng Thị Dung – ĐHQT4A3

GVHD :
LP : ĐH QT
KHOA : QUẢN TRỊ KINH DOANH
SINH VIÊN :


Hà Nội – 0…/201…
Báo cáo thực tập GVHD: Ths.Mai Thị Lụa
Ngày nay, mạng máy tính đã trở thành một hạ tầng cơ sở quan trọng của tất
cả các cơ quan, trường học.Nó đã trở thành một kênh trao đổi thông tin không thể
thiếu được trong thời đại công nghệ thông tin vì lợi ích đem lại của nó là rất
lớn,đóng góp một phần quan trọng trong việc phát triển kinh tế xã hội đất nước.Ở
các tổ chức,cơ sở địa phương ngoài việc kết nối internet(nếu có) thì việc kết nối
mạng Wan,mạng Lan cũng rất quan trọng ,nó đáp ứng nhu cầu trao đổi thông tin
giữa các phòng ban và giữa các đơn vị .Với sự phát triển và tầm quan trọng đó của
hệ thống mạng máy tính thì vấn đè xây dựng và thiết kế mạng trở lên cấp thiết.
Ở các tổ chức, các cơ sở địa phương ngoài việc kết nối internet (nếu có ) thì
việc kết nối mạng trở lên cấp thiết.Với xu thế giá thành ngày càng hạ các thiết bị


điện tử,kinh phí đầu tư cho việc xây dựng một hệ thống mạng không vượt ra ngoài
khả năng của các cơ quan ,trường học.Tuy nhiên,việc khai thác một hệ thống mạng
một cách hiệu quả để hỗ trợ cho công tác nghiệp vụ của các cơ quan,trường học thì
còn nhiều vấn đề cần bàn luận.Hầu hết người ta chỉ chú trọng đến mua phần cứng
mạng mà không quan tâm đến yêu cầu khai thác sử dụng mạng về sau.Điều này có
thể dẫn đến 2 trường hợp:lãng phí trong đầu tư hoặc mạng không đáp ứng đủ nhu
cầu sử dụng.
Với những khó khăn trên nhiều công ty máy tính đã gặp nhiều khó khăn trở
ngại nhưng đối với công ty TNHH hệ thống mạng máy tính Phùng Gia hoàn
toàn khác,công ty đáp ứng được đầy đủ nhu cầu của mọi khách hàng .Công ty
Phùng Gia đã trở thành một công ty,đại lý phân phối sản phẩm tin học hàng đầu,với
sự uy tín về chất lượng,giá cả, đã ngày càng hoàn thiện và nâng cao chất lượng dịch
vụ.
Với những điểm nổi trội,kết quả mà công ty đã và đang đạt được trong
những năm gần đây nhờ vào cách quản trị nhân lực của công ty.Nên em đã mạnh
dạn nghiên cứu sâu về “Giải pháp nâng cao hiệu quả của công tác đào tạo và
phát triển nguồn nhân lực của Công ty TNHH hệ thống mạng máy tính Phùng
Gia”

Nội dung báo cáo gồm:
2
SVTH: Phùng Thị Dung – ĐHQT4A3
Báo cáo thực tập GVHD: Ths.Mai Thị Lụa
Phần I: Đánh giá tình hình tổng quan của doanh nghiệp.
Phần II :Cơ sở lý luận về nâng cao hiệu quả của công tác đào
tạo và phát triển nguồn nhân lực của doanh nghiệp.
Phần III: Phân tích thực trạng của việc nâng cao hiệu quả công
tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của doanh nghiệp.
Phần IV: Một số phương hướng và giải pháp nâng cao hiệu
quả của công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của doanh

nghiệp.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
*Đối tượng:
Giải pháp nâng cao hiệu quả của công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân
lực tại Công ty TNHH hệ thống mạng máy tính Phùng Gia.
* Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi không gian:
Đề tài được thực hiện tại công ty TNHH hệ thống mạng máy tính Phùng
Gia ,số 24 Ngô Miễn Thiệu,Phường Tiền An,Thành Phố Bắc Ninh,Tỉnh Bắc Ninh.
- Phạm vi thời gian:
+ Thời gian nghiên cứu của đề tài từ ngày: 17/02/2014 đến ngày 16/03/2014.
+ Số liệu nghiên cứu trong 3 năm: từ năm 2011đến năm 2013.


3
SVTH: Phùng Thị Dung – ĐHQT4A3
Báo cáo thực tập GVHD: Ths.Mai Thị Lụa
PHẦN I:
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
TNHH HỆ HỆ THỐNG MẠNG MÁY TÍNH PHÙNG GIA

I, Giới thiệu chung về công ty TNHH hệ thống
mạng máy tính Phùng Gia.
1,Tên công ty:
CÔNG TY TNHH HỆ THỐNG MẠNG – MÁY TÍNH PHÙNG GIA.
- Tên DN giao dịch: CÔNG TY TNHH HỆ THỐNG MẠNG – MÁY TÍNH PHÙNG GIA.
- Loại hình DN: công ty TNHH 2 thành viên trở lên.
2, Địa chỉ:
Số 24 Ngô Miễn Thiệu - Phường Tiền An - Thành Phố Bắc Ninh - Tỉnh Bắc
Ninh.

3, Số điện thoại: 02413.811.911
- E-mail:
- Fax: 02413.818.082
- Website:
4,Mã số DN: 2300426949
5,Ngày cấp phép hoạt động: 05/05/2009.
6,Vốn điều lệ:
3.000.000.000 VNĐ.( 3 tỷ đồng).
4
SVTH: Phùng Thị Dung – ĐHQT4A3
Báo cáo thực tập GVHD: Ths.Mai Thị Lụa
II, Quá trình hình thành và phát triển của công ty
- Công ty Phùng Gia được thành lập tháng 5/2009 tại Bắc Ninh bắt đầu là một cửa
hàng máy tính nhỏ.
- Tháng 6/2009, Phùng Gia ký hợp đồng triển khai hệ thống Server,Mạng nội bộ với
công ty TNHH Yamato Industries Việt Nam.Tiếp đó,Phùng Gia ký hợp đồng bảo
trì hệ thống máy tính ,máy văn phòng với công ty Yamato Việt Nam và duy trì hợp
đồng đó đến bay giờ.
- Tháng 12/2010,Công ty Phùng Gia mở chi nhánh giao dịch tại Quế Võ và Thành
lập bộ phận kỹ thuật(tiền thân là phòng kỹ thuật ngày nay).
- Công ty Phùng Gia tiếp tục triển khai các gói dịch vụ,các hợp đồng với các cơ
quan,công ty trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
- Tháng 3/2011 ,ký hợp đồng thương hiệu,duy trì và phát triển thương hiệu “Cứu hộ
máy tính 911” trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.Thực hiện các hợp đồng cam kết của hệ
thống 911 với các ngân hàng Techcombank,ABBank,…
- Tháng 5/2011, Công ty Phùng Gia đổi trụ sở và giấy phép kinh doanh,mở them chi
nhánh tại khu công nghiệp yên Phong và hướng tới các khu vực lân cận như Đình
Trám,Bắc Giang.
- Hiện nay,công ty Phùng Gia đang ngày một phát triển và dự định mở thêm chi
nhánh tại Bắc Giang.

 Công ty TNHH Hệ thống mạng – Máy tính Phùng Gia từ khi thành lập đến nay đã
không ngừng phát triển và trở thành một công ty uy tín hàng đầu về phân phối,cung
cấp các sản phẩm và dịch vụ kỹ thuật có chất lượng cao trong lĩnh vực công nghệ
thông tin trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.Với phương châm:
“Nhanh chóng – Chuyên nghiệp – Hiệu quả”
III,Chức năng và nhiệm vụ của công ty
1,Chức năng của công ty
Công ty TNHH hệ thống mạng máy tính Phùng Gia là công ty hoạt động
trong các lĩnh vực kinh doanh chính:
- Cung cấp hệ thống mạng VPN,Wifi,Lan,Camera giám sát,hệ thống tổng đài.
5
SVTH: Phùng Thị Dung – ĐHQT4A3
Báo cáo thực tập GVHD: Ths.Mai Thị Lụa
- Cung cấp phần mềm bản quyền
- Cung cấp máy móc thiết bị và phụ tùng máy văn phòng
- Mua bán máy tính,máy in,máy photocopy,máy Fax,thiết bị ngoại vi và phần
mềm ,mua bán thiết bị,linh kiện điện tử,viễn thông
- Lập trình máy vi tính,dịch vụ tư vấn và các hoạt động khác liên quan đến vi tính
- Cung cấp thiết bị nội thất văn phòng
- Sửa chữa,cung cấp bảo trì máy văn phòng
- Thiết kế Wesite
- Đào tạo tin học
- Cho thuê máy tính,thiết bị tin học
2,Nhiệm vụ:
Để thực hiện được các chức năng trước mắt công ty TNHH hệ thống mạng
máy tính Phùng Gia đã đề ra những nhiệm vụ:
- Sẵn sàng cung cấp các sản phẩm và dịch vụ kỹ thuật phù hợp trong lĩnh vực công
nghệ thông tin nhằm thỏa mãn mọi nhu cầu của khách hàng.
- Tiếp tục chú trọng và phát triển nguồn nhân lực,nâng cao tay nghề ,trình độ cán bộ
công nhân viên trong công ty,đón đầu những yêu cầu kỹ thuật hiện đại,đưa công ty

ngày càng phát triển lớn mạnh hơn.
IV, Cơ cấu tổ chức ,bộ máy của công ty.
1, Sơ đồ tổ chức

6
SVTH: Phùng Thị Dung – ĐHQT4A3
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÒNG
KINH
DOANH
PHÒNG
GIẢI
PHÁP
WEB
Báo cáo thực tập GVHD: Ths.Mai Thị Lụa
2,Bộ máy của công ty.
• Các phòng ban trong Công ty:
+ Ban Lãnh đạo
+ Phòng kinh doanh
+ Phòng bảo hành – chăm sóc khách hàng
+ Phòng kỹ thuật – Cứu hộ 911
+ Phòng kế toán
+ Phòng thi công ,lắp đặt
+ Phòng thiết kế Web và giải pháp.
- Đội ngũ nhân sự: tại Phùng Gia,nhân viên được ví như tài sản quý báu,là đối tác
của công ty.Yếu tố con người luôn giữ vị trí ưu tiên hàng đầu trong chiến lược phát
triển.Từ 6 người của những ngày thành lập đến nay Phùng Gia đã làm giàu có them
“ tài sản” của mình với tổng số 21 cán bộ,nhân viên.trong số này ,nhiều người đã
gắn bó với công ty ngay từ những ngày đầu thành lập.

- Chính sách đào tạo: đào tạo và đào tạo nâng cao là một vấn đề vô cùng quan trọng
để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao cũng như phát triển Công ty thành một trung
tâm chuyên ngành .Để đáp ứng những tiến bộ về khoa học – kỹ thuật ,công ty liên
tục tổ chức các lớp đào tạo và huấn luyện nâng cao tay nghề cho toàn thể nhân viên
trong Công ty và các nhân viên kỹ thuật của các chi nhánh.Nhờ đó mà hầu hết các
kỹ thuật viên luôn dự đoán chính xác các sự cố xẩy ra và kịp thời khắc phục nhanh
chóng,phá được thế độc quyền cung cấp máy móc thiết bị vật tư – Kỹ thuật của
nước ngoài và đi tiên phong trong lĩnh vực ứng dụng Công nghệ thông tin để quản
lý công việc,máy móc văn phòng của khách hàng.
7
SVTH: Phùng Thị Dung – ĐHQT4A3
PHÒNG
BẢO
HÀNH
CSKH
PHÒNG
KỸ
THUẬT
911
PHÒNG
THI
CÔNG
PHÒNG
KẾ
TOÁN
Báo cáo thực tập GVHD: Ths.Mai Thị Lụa
2.1 Ban lãnh đạo
*Giám đốc:
Bà: Vũ Thu Nguyệt
Điện thoại: 0902 082 082/ Email:

*Phó giám đốc:
Ông: Nguyễn Minh Bền
Điện thoại: 0914 879 911 / Email:
2.2 Phòng kinh doanh
*Trưởng phòng kinh doanh:
Ông: Phùng Quang Khải
Điện thoại: 01675151551 / Email:
*Chức năng ,nhiệm vụ của phòng:
- Cung cấp các sản phẩm,dịch vụ của Công ty tới quý khách hàng.
- Thực hiện các dự án,thầu trong phạm vi tỉnh Bắc Ninh và một số khu vực
lân cận.
- Thực hiện các chương trình xúc tiến bán hàng của Công ty.
*Nhân sự của phòng: Gồm 3 nhân viên:
*Trình độ học vấn: Đại học: 2
Cao đẳng: 1
2.3 Phòng kỹ thuật – Cứu hộ 911
*Trưởng phòng kỹ thuật:
Ông :Phạm Quý Quảng
Điện thoại: 01666082082 / Email:
*Chức năng,nhiệm vụ của phòng:
8
SVTH: Phùng Thị Dung – ĐHQT4A3
Báo cáo thực tập GVHD: Ths.Mai Thị Lụa
- Thực hiện các hoạt động sau bán hàng như: bảo trì,sửa chữa,khắc phục sự
cố.
-Triển khai và phát triển dịch vụ cứu dữ liệu và cứu hộ máy tính.
- Cung cấp các dịch vụ đến mọi đối tượng khách hàng.
*Phòng nhân sự của phòng: gồm 5 nhân viên
*Trình độ học vấn: Đại học : 3
Cao đẳng: 2

2.4 Phòng kế toán
*Trưởng phòng:
Bà: Vũ Thị Ngọc
Điện thoại: 0973930965 / Email:
9
SVTH: Phùng Thị Dung – ĐHQT4A3
Báo cáo thực tập GVHD: Ths.Mai Thị Lụa
*Chức năng,nhiệm vụ của phòng:
- Quản lý nguồn vốn của Công ty
- Quản lý hàng hóa của Công ty
- Thực hiện các hoạt động nghiệp vụ tài chính – kế toán theo quy định của
Nhà Nước.
- Thực hiện chính sách cho nhân viên cho công ty
*Nhân sự của phòng: gồm 3 nhân viên
*Trình độ học vấn: Đại học: 2
Cao đẳng:1
2.5 Phòng giải pháp – Thiết kế Web
*Trưởng phòng:
Ông : Đỗ Văn Thới
Điện thoại: 0945409911 / Email:
*Chức năng,nhiệm vụ của phòng:
- Nghiên cứu các giải pháp yêu cầu của từng khách hàng
- Lập trình và phát triển website của công ty và các đối tác.
- Nghiên cứu, thiết lập các gói giải pháp mẫu
*Nhân sự của phòng: gồm 3 nhân viên
*Trình độ học vấn: Đại học: 2
Cao đẳng: 1
10
SVTH: Phùng Thị Dung – ĐHQT4A3
Báo cáo thực tập GVHD: Ths.Mai Thị Lụa

2.6 Phòng thi công – Lắp đặt
*Trưởng phòng:
Ông : Nguyễn Ngọc Diệu
Điện thoại: 0945409911/ Email:
*Chức năng,nhiệm vụ của phòng:
- Triển khai lắp đặt các hạng mục kỹ thuật
- Giao vận hàng hóa
*Nhân sự của phòng: gồm 3 nhân viên
*Trình độ học vấn: Cao đẳng: 2
Lao động phổ thông:1
2.7 Phòng bảo hành – Chăm sóc khách hàng
*Trưởng phòng:
Bà : Nguyễn Thị Huệ
Điện thoại: 02413.508.911 / Email:
*Chức năng,nhiệm vụ của phòng:
- Tiếp nhận các yêu cầu bảo hành sản phẩm và thực hiện bảo hành tiêu
chuẩn của nhà sản xuất.
- Tiếp nhận các khiếu nại về chất lượng dịch vụ qua hotline.
- Lên kế hoạch và triển khai kế hoạch chăm sóc khách hàng.
*Nhân sự của phòng: gồm 2 nhân viên
*Trình độ học vấn: Đại học: 1
Cao đẳng:1
11
SVTH: Phùng Thị Dung – ĐHQT4A3
Báo cáo thực tập GVHD: Ths.Mai Thị Lụa
V, Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty trong giai đoạn : 2011-2013
ĐVT: VNĐ
ST
T

Chỉ tiêu

số
Chia ra các năm
2011 2012 2013
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1 Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
01 938.657.582 1.360.635.103 3.266.356.810
2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 0 0 0
3 Doanh thu thuần và các dịch
vụ (10= 01 -02)
10 938.657.582 1.360.635.103 3.266.356.810
4 Giá vốn hàng bán 11 735.913.912 1.060.729.807 2.687.132.923
5 Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ( 20= 10-
11)
20 202.743.670 299.905.296 579.223.887
6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 0 86.681 123.598
7 Chi phí tài chính 22 0 31.194.663 56.378.134
Trong đó : Chi phí lãi vay 23 0 0 0
8 Chi phí quản lý kinh doanh 24 201.113.755 255.938.810 498.324.163
9 Lợi nhuận thuần từ hoạt
độngkinhdoanh(30=20+21-
22-24)
30 1.629.915 12.858.540 24.645.188
10 Thu nhập khác 31 96.829 0 214.371
11 Chi phí khác 32 0 0 0
12 Lợi nhuận khác(40=31-32) 40 96.829 0 214.371
13 Tổng lợi nhuận trước

thuế(50=30+40)
50 1.726.744 12.858.540 24.859.559
14 Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp
51 431.686 3.214.626 6.214.889
15 Lợi nhuận sau thuế thu
nhậpdoanhnghiệp(60=50-51)
60 1.295.058 9.643.878 18.644.670
Nhận xét: ta có bảng so sánh các chỉ tiêu kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm từ 2011- 2013 như sau:
Đơn vị : VNĐ
ST
T
Chỉ tiêu

số
So sánh giữa các năm
2012/2011 2013/2012 2013/2011
(
1)
(2) (
3)
(4) (5) (6)
12
SVTH: Phùng Thị Dung – ĐHQT4A3
Báo cáo thực tập GVHD: Ths.Mai Thị Lụa
1 Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
0
1

421.977.521 1.905.721.707 2.327.699.22
8
2 Các khoản giảm trừ doanh thu 0
2
0 0 0
3 Doanh thu thuần và các dịch
vụ (10= 01 -02)
1
0
421.977.521 1.905.721.707 2.327.699.22
8
4 Giá vốn hàng bán 1
1
324.815.896 1.626.403.116 1.951.219.01
1
5 Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ( 20= 10-
11)
2
0
97.161.626 279.318.591 376.480.217
6 Doanh thu hoạt động tài chính 2
1
0 36.917 0
7 Chi phí tài chính 2
2
0 25.183.471 0
Trong đó : Chi phí lãi vay 2
3
0 0 0

8 Chi phí quản lý kinh doanh 2
4
54.825.055 242.385.353 297.210.408
9 Lợi nhuận thuần từ hoạt
độngkinhdoanh(30=20+21-
22-24)
3
0
11.228.625 11.786.648 23.015.273
1
0
Thu nhập khác 3
1
0 0 117.542
1
1
Chi phí khác 3
2
0 0 0
1
2
Lợi nhuận khác(40=31-32) 4
0
0 0 117.542
1
3
Tổng lợi nhuận trước
thuế(50=30+40)
5
0

11.131.796 12.001.019 23.132.815
1
4
Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp
5
1
2.782.940 3.000.263 5.783.203
1
5
Lợi nhuận sau thuế thu
nhậpdoanhnghiệp (60=50-51)
6
0
8.348.820 9.000.792 17.349.612
Qua bảng trên ta thấy giai đoạn từ năm 2011-2013 tình hình hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty TNHH hệ thống mạng máy tính Phùng Gia tăng nhanh
một cách rõ rệt qua các năm .cụ thể là tổng doanh thu bán hàng và các dịch vụ của
năm 2013 so với năm 2012 tăng gần gấp đôi là :1.905.721.707 (đồng).Chi phí quản
lý kinh doanh qua các năm cũng tăng nhanh.
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
+ Năm 2011 so với năm 2012 tăng 421.977.521VND
13
SVTH: Phùng Thị Dung – ĐHQT4A3
Báo cáo thực tập GVHD: Ths.Mai Thị Lụa
+ Năm 2012 so với năm 2013 tăng 1.905.721.707 VND
+ Năm 2011 so với năm 2013 tăng 2.327.699.228 VND
- Doanh thu thuần và các dịch vụ:
+ Năm 2011 so với năm 2012 tăng 421.977.521 VND
+ Năm 2012 so với năm 2013 tăng 1.905.721.707 VND

+ Năm 2011 so với năm 2013 tăng 2.327.699.228 VND
- Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
+ Năm 2011 so với năm 2012 tăng 324.815.896 VND
+ Năm 2012 so với năm 2013 tăng 1.626.403.116 VND
+ Năm 2011 so với năm 2013 tăng 1.951.219.011 VND
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
+ Năm 2011 so với năm 2012 tăng 11.228.625 VND
+ Năm 2012 so với năm 2013 tăng 11.786.648 VND
+ Năm 2011 so với năm 2013 tăng 23.015.273 VND
- Tổng lợi nhuận trước thuế
+ Năm 2011 so với năm 2012 tăng 11.131.796 VND
+ Năm 2012 so với năm 2013 tăng 12.001.019 VND
+ Năm 2011 so với năm 2013 tăng 23.132.815 VND
14
SVTH: Phùng Thị Dung – ĐHQT4A3
Báo cáo thực tập GVHD: Ths.Mai Thị Lụa
- Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp:
+ Năm 2011 so với năm 2011 tăng 8.348.820 VND
+ Năm 2012 so với năm 2013 tăng 9.000.792 VND
+Năm 2011 so với năm 2013 tăng 17.349.612 VND
Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm 2011- 2013 tăng nhanh
do:
- Công ty đã đáp ứng được mọi nhu cầu của khách hàng .
- Đội ngũ nhân viên có kinh nghiệm,làm việc có tinh thần trách nhiệm cao.
- Chất lượng sản phẩm và các dịch vụ đều đảm bảo chất lượng .
- Giá cả hợp lý,phù hợp với túi tiền người tiêu dùng.
- Công ty đã chiếm lĩnh được vị trí quan trọng trên thị trường được nhiều khách
hàng biết đến bởi uy tín của công ty.

15

SVTH: Phùng Thị Dung – ĐHQT4A3
Báo cáo thực tập GVHD: Ths.Mai Thị Lụa
PHẦN II:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ
CỦA CÔNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN
NGUỒN NHÂN LỰC
I,Khái niệm về nhân lực và nguồn nhân lực:
Nhân lực được hiểu là nguồn nhân lực trong từng con người, bao gồm trí lực và thể
lực. Trí lực thể hiện ở sự suy nghĩ, hiểu biết của con người đối với thế giới xung quanh,
thể lực là sức khoẻ, khả năng làm việc bằng cơ bắp, chân tay. Nguồn lực phản ánh khả
năng lao động của từng con người và là điều kiện cần thiết của quá trình lao động sản
xuất xã hội.
Nguồn nhân lực của một tổ chức chính là tập hợp những người lao động làm việc
trong tổ chức đó. Nó được hình thành trên cơ sở của các cá nhân có vai trò khác nhau và
được liên kết với nhau theo những mục tiêu nhất định. Nguồn nhân lực khác với các
nguồn lực khác của doanh nghiệp do chính bản chất của con người, do chính giá trị sức
lao động của con người tạo ra. Để nâng cao vai trò của con người, của nguồn nhân lực
trong tổ chức thì việc quan tâm đến công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực là một
yếu tố cần thiết và quan trọng đối với mọi hoạt động sản xuất kinh doanh.
II, Khái niệm về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.
 Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực:là tất cả các hoạt động để duy trì và
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của tổ chức.
 Đào tạo và phát triển: là quá trình cung cấp các kiến thức, hoàn chỉnh các kĩ năng, rèn
luyện các phẩm chất nghề nghiệp cho người lao động trong doanh nghiệp nhằm đáp ứng
yêu cầu trong quá trình thực hiện công việc của họ ở cả hiện tại và tương lai.
 Đào tạo nhân lực:là quá trình bù đắp những thiếu hụt trong kiến thức,
16
SVTH: Phùng Thị Dung – ĐHQT4A3
Báo cáo thực tập GVHD: Ths.Mai Thị Lụa
truyền đạt những kỹ năng và kinh nghiệm thiết thực trong lĩnh vực chuyên môn, những

công việc được giao.
17
SVTH: Phùng Thị Dung – ĐHQT4A3
Báo cáo thực tập GVHD: Ths.Mai Thị Lụa
 Phát triển nhân lực:
+ Là tổng thể các hoạt động học tập có tổ chức được tiến hành trong những khoảng
thời gian nhất định nhằm tạo ra những thay đổi hành vi nghề nghiệp của người lao động.
+ Là toàn bộ hoạt động học tập được thực hiện bởi doanh nghiệp, do doanh nghiệp
cung cấp cho người lao động tạo ra sự thay đổi cho người lao động theo hướng đi lên,
nâng cao khả năng và trình độ nghề nghiệp cho người lao động.
+ Xét về nội dung: phát triển nhân lực gồm có 3 hoạt động: giáo dục, đào tạo và phát
triển.
• Giáo dục: là các hoạt động học tập để chuẩn bị cho con người bước vào một
nghề nghiệp hoặc chuyển sang một nghề mới, thích hợp hơn trong tương lai.
• Đào tạo: là các hoạt động học tập nhằm giúp người lao động có thể thực hiện
có hiệu quả hơn chức năng, nhiệm vụ của mình. Là quá trình làm cho người lao động nắm
vững hơn về công việc của mình, là những hoạt động học tập để nâng cao trình độ, kỹ
năng của người lao động để thực hiện nhiệm vụ lao động có hiệu quả.
• Phát triển: là các hoạt động học tập vươn ra khỏi phạm vi công việc trước
mắt của người lao động, nhằm mở ra cho họ những công việc mới dựa trên cơ sở những
định hướng tương lai của tổ chức.
Bảng 2.1 : Phân biệt giữa đào tạo và phát triển
Tiêu chí Đào tạo Phát triển
1. Tập trung Công việc hiện tại Công việc tương lai
2. Kinh nghiệm làm việc Ít Nhiều
3. Phạm vi Cá nhân Cá nhân và tổ chức
4. Thời gian Ngắn hạn Dài hạn
5. Sự tham gia Cần thiết tham gia Tự nguyện
6. Mục đích Khắc phục sự thiếu hụt về
kiến thức và kỹ năng hiện tại

Chuẩn bị cho tương lai
18
SVTH: Phùng Thị Dung – ĐHQT4A3
Báo cáo thực tập GVHD: Ths.Mai Thị Lụa
19
SVTH: Phùng Thị Dung – ĐHQT4A3
Báo cáo thực tập GVHD: Ths.Mai Thị Lụa
III, Một số loại chương trình đào tạo và phát triển.
 Định hướng lao động
Mục đích: phổ biến thông tin có tính định hướng cho người lao động khi mới
hội nhập vào môi trường làm việc hoặc khi tổ chức có cấu trúc mới.
 Phát triển kỹ năng
Mục đích: xây dựng va hoàn thiện các kỹ năng cần thiết cho người lao động giúp cho
họ hoàn thành công việc hiện tại và tương lai khi có sự thay đổi nào đó trong công việc.
 Đào tạo an toàn
Mục đích: ngăn chặn và giảm thiểu các tai nạn lao động; đáp ứng đòi hỏi của pháp
luật.
 Đào tạo nghề nghiệp
Mục đích: cập nhật và phổ biến các kiến thức mới.
 Đào tạo người giám sát và quản lý
Mục đích: giúp người giám sát và người quản lý biết cách ra quyết định hành chính và
cách thức làm việc với nhân viên.
IV, Lý do, mục đích và vai trò, ý nghĩa của đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp
Lý do:
- Để đáp ứng yêu cầu công việc của tổ chức, chuẩn bị và bù đắp những chỗ bị thiếu, bị bỏ
trống giúp doanh nghiệp hoạt động trôi chảy.
20
SVTH: Phùng Thị Dung – ĐHQT4A3
Báo cáo thực tập GVHD: Ths.Mai Thị Lụa

- Để đáp ứng nhu cầu học tập, phát triển của người lao động. Nghiên cứu về nhu cầu của
con người ta thấy rằng nhu cầu tự hoàn thiện là nhu cầu cao nhất của con người, theo đó,
con người luôn muốn được học tập để tiến bộ, để đạt được tiềm lực của mình và tự tiến
hành công việc.
- Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực chính là đầu tư vào nguồn lực con người, là hoạt
động sinh lời đáng kể. Bởi vì con người là một yếu tố rất quan trọng của sản xuất, tác
động đến tất cả các yếu tố của quá trình sản xuất. Suy cho cùng con người là yếu tố quyết
định đến sự thành hay bại của một doanh nghiệp.
21
SVTH: Phùng Thị Dung – ĐHQT4A3
Báo cáo thực tập GVHD: Ths.Mai Thị Lụa
Mục đích:
- Giúp doanh nghiệp sử dụng có hiệu quả nhất nguồn nhân lực hiện có.
- Giúp doanh nghiệp có thể chủ động đáp ứng nhu cầu nhân lực cho chiến lược phát triển
dài hạn trên cơ sở yêu cầu của doanh nghiệp.
- Nâng cao tính hiệu quả của tổ chức thông qua việc giúp cho người lao động hiểu rõ hơn
về công việc, nắm vững hơn về nghề nghiệp của mình.
- Nâng cao khả năng thích ứng của nhân viên với các công việc trong tương lai.
- Nâng cao khả năng thích ứng của tổ chứcvới sự thay đổi của môi trường.
- Chuẩn bị đội ngũ các bộ quản lý, chuyên môn kế cận. Đào tạo và phát triển giúp cho nhân
viên có được những kỹ năng cần thiết cho các cơ hội thăng tiến và thay thế cho các cán bộ
quản lý, chuyên môn khi cần thiết.
- Thoả mãn nhu cầu phát triển của nhân viên.
Vai trò:
- Vai trò của đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ngày càng trở nên quan trọng do các
nguyên nhân:
+ Việc áp dụng máy móc kỹ thuật vào trong quá trình sản xuất khiến cho tỷ trọng thời
gian máy làm việc tăng lên trong quỹ thời gian ca. Điều này dẫn đến khả năng mở rộng
phạm vi và các chức năng hoạt động của nhân viên, phải biết thêm nghề thứ hai, thứ ba…
Vì vậy, nhân viên phải được đào tạo ở diẹn rộng, có thể thực hiện nhiều nghề, nhiều chức

năng khác nhau trong quá trình sản xuất.
+ Sự phát triển của nền sản xuất xã hội, tính chất phức tạp của sản xuất ngày càng
tăng, nhiều mặt hàng, sản phẩm mới ra đời để đáp ứng nhu cầu, thị hiếu của khách hàng
cũng làm tăng nhu cầu đào tạo.
+ Trong quá trình lao động, nhân viên sẽ tích luỹ được các thói quen và kinh nghiệm
làm việc nhưng quá trình tự đào tạo này diễn ra lâu với lượng ít. Chỉ có thể thực hiện đào
22
SVTH: Phùng Thị Dung – ĐHQT4A3
Báo cáo thực tập GVHD: Ths.Mai Thị Lụa
tạo mới có thể nhanh chóng cung cấp một số lượng công nhân viên kỹ thuật cần thiết cho
quá trình sản xuất.
- Hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực có vai trò, ý nghĩa rất to lớn đối với nền
kinh tế xã hội nói chung cũng như đối với các doanh nghiệp, xã hội và cá nhân nói riêng.
+ Đối với cá nhân:
• Giúp cho người lao động cập nhật các kiến thức, kỹ năng mới, áp dụng
thành công các thay đổi về công nghệ, kỹ thuật. Từ đó, nâng cao tính chuyên nghiệp của
người lao động.
• Nhờ có đào tạo và phát triển mà người lao động tránh được sự đào thải trong quá
trình phát triển của tổ chức, xã hội.
• Thoả mãn nhu cầu phát triển cho người lao động.
• Nhà quản trị được tiếp cận với phương pháp quản lý hiện đại.
• Tạo ra sự gắn bó giữa người lao động và doanh nghiệp.
+ Đối với doanh nghiệp:
Đào tạo được xem là một yếu tố cơ bản nhằm đáp ứng các mục tiêu, chiến lược của tổ
chức. Chất lượng nguồn nhân lực trở thành lợi thế cạnh tranh quan trọng nhất của các
doanh nghiệp. Nó giúp doanh nghiệp giải quyết được các vấn đề về tổ chức, chuẩn bị đội
ngũ cán bộ quản lý, chuyên môn kế cận, và giúp cho doanh nghiệp thích ứng kịp thời với
sự thay đổi của xã hội. Quá trình đào tạo, phát triển nguồn nhân lực thành công sẽ mang
lại những lợi ích sau:
- Cải tiến về năng suất, chất lượng và hiệu quả công việc.

- Giảm bớt được sự giám sát, vì khi người lao động được đào tạo, trang bị đầy
đủ những kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ cần thiết họ có thể tự giám sát được.
23
SVTH: Phùng Thị Dung – ĐHQT4A3
Báo cáo thực tập GVHD: Ths.Mai Thị Lụa
- Tạo thái độ tán thành và hợp tác trong lao động.
- Đạt được yêu cầu trong công tác kế hoạch hoá nguồn nhân lực.
- Giảm bớt được tai nạn lao động.
- Duy trì và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
- Tạo điều kiện áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật , quản lý vào doanh nghiệp.
- Sự ổn định và năng động của tổ chức tăng lên, chúng đảm bảo giữ vững hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp ngay cả khi thiếu những người chủ chốt do có nguồn đào tạo
dự trữ để thay thế.
- Tạo ra lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp.
+ Đối với nền kinh tế xã hội:
Giáo dục, đào tạo và phát triển năng lực của người lao động có ảnh hưởng vô cùng to
lớn đến sự phát triển kinh tế xã hội của một quốc gia.
- Cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao cho xã hội.
- Tạo ra công dân tốt cho xã hội.
- Thúc đẩy sự phát triển và hợp tác trong xã hội.
**Sự cần thiết của công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
Ngày nay nền kinh tế của đất nước ta đang bước vào một thời kỳ mới, thời kỳ hội
nhập toàn diện vào nền kinh tế toàn cầu hoá đã tạo ra những thuận lợi, những cơ hội mới
nhưng đồng thời cũng đặt ra cho mỗi công ty những nhiệm vụ hết sức nặng nề, phải
nhanh chóng vươn lên, không ngừng phát triển mới có thể cạnh tranh với các doanh
nghiệp khác để tồn tại và phát triển được. Vì vậy, công tác đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực cần phải được quan tâm đúng mức.
Với việc mở rộng quy mô sản xuất tạo ra hàng loạt việc làm mới cho cán bộ công
nhân viên, Công ty cần phải thường xuyên tổ chức các chương trình đào tạo cho các cán
bộ công nhân viên trong Công ty để họ cập nhật được kiến thức, kỹ năng mới, giúp cho

24
SVTH: Phùng Thị Dung – ĐHQT4A3
Báo cáo thực tập GVHD: Ths.Mai Thị Lụa
họ thực hiện công việc tốt hơn. Vì vậy đào tạo và phát triển sẽ giúp cho cán bộ công nhân
viên trong Công ty có được những kỹ năng cần thiết cho các cơ hội thăng tiến và thay thế
cho các cán bộ quản lý, chuyên môn khi cần thiết.
25
SVTH: Phùng Thị Dung – ĐHQT4A3

×