1
Nhiễm trùng cơ hội do HIV/AIDS
VCHAP
Vietnam-CDC-Harvard Medical School
AIDS Partnership
2
Mục tiêu học tập
Kết thúc bài trình bày, học viên sẽ hiểu:
•
Mối liên quan giữa số lượng tế bào CD4 và tỷ lệ mới mắc
các bệnh nhiễm trùng cơ hội đặc trưng
•
Dịch tễ học các bệnh nhiễm trùng cơ hội phổ biến tại Việt
Nam
•
Biểu hiện lâm sàng, chẩn đoán và khuyến cáo Quốc gia về
điều trị các bệnh nhiễm trùng cơ hội phổ biến nhất tại Việt
Nam.
•
Định nghĩa dự phòng tiên phát và dự phòng thứ phát liên
quan trong điều trị dự phòng nhiễm trùng cơ hội.
•
Tác động của điều trị dự phòng Cotrimoxazole đối với tỷ lệ
mắc và tỷ lệ chết ở bệnh nhân HIV/AIDS.
3
Nội dung trình bày
•
Tỷ lệ hiện mắc nhiễm trùng cơ hội ở Đông Nam Á
•
Mối liên quan giữa số lượng tế bào CD4 và tỷ lệ mới
mắc một số bệnh nhiễm trùng cơ hội ở người có
HIV/AIDS
•
Biểu hiện lâm sàng, chẩn đoán và điều trị các bệnh
nhiễm trùng cơ hội phổ biến nhất ở Việt Nam
•
Sử dụng cotrimoxazole và các thuốc khác điều trị dự
phòng tiên phát và thứ phát nhiễm trùng cơ hội ở người
có HIV/AIDS
4
Tỷ lệ hiện mắc nhiễm trùng cơ hội trong
số người mắc AIDS tại Thái lan (2 nhóm)
Tỷ lệ
•
Lao 29-37%
•
Nấm Cryptococcus 19-38%
•
Hội chứng suy mòn 8-28%
•
Viêm phổi Pneumocystis carinii PCP 5-20%
•
Viêm phổi nhiễm khuẩn 4%
•
Nấm thực quản 3-6%
•
Nhiễm Penicillium marneffei 3%
•
Toxoplasma 2-3%
•
Cryptosporidia 1-2%
Sources: Chariyalertsak, 2001; Tansuphasawadikul,
1999
5
Phân bố bệnh nhiễm trùng cơ hội
trong số 100 bệnh nhân HIV/AIDS
tại Bệnh viện Nhiệt đới tp HCM - 2000
Nấm miệng
Lao
Hội chứng suy kiệt
Nhiễm trùng hô hấp
Cryptococcus
P. Marneffei
PCP
Nhiễm trùng máu
53%
37%
34%
13%
9%
7%
5%
4%
Louie JK, Nguyen HC et al. Inter Jrnl of STD & AIDS 2004;15:758 - 761
6
Phân bố bệnh nhiễm trùng cơ hội
trong số 100 bệnh nhân HIV/AIDS
tại Bệnh viện Nhiệt đới tp HCM - 2000
•
62% bệnh nhân được chẩn đoán HIV khi nhập
viện
•
30% bệnh nhân có nhiều nhiễm trùng cơ hội
–
số lượng tế bào CD4 trung bình là 20 TB/mm
3
•
50% bệnh nhân với chẩn đoán “hội chứng suy
kiệt”, sau đó có kết quả nuôi cấy trực khuẩn lao
(MTB - mycobacterium Tuberculosis) dương tính
•
TB, hội chứng suy kiệt, cryptococcus và
penicilliosis chiếm 80% số chết, vơi tỷ lệ chết tại
viện là 28%
Louie JK, Nguyen HC et al. Inter Jrnl of STD & AIDS 2004;15:758 - 761
7
Phân bố nhiễm trùng cơ hội trong 220 bệnh
nhân HIV/AIDS nội trú tại NIITD (Hà Nội)
2001 - 2002
Nấm miệng 43 %
Hội chứng suy kiệt 33%
Lao 28%
P.Marneffei 11%
Zona 5%
Nhiễm khuẩn huyết 5%
Viêm não do toxoplasma 3%
Nhiễm MAC 3%
PCP 2%
Leishmaniasis 0,5%
Aspergillus 0,5%
Le Dang Ha et al.2001-2002
Giá trị CD4 và tỷ lệ mới mắc nhiễm
trùng cơ hội
9
CD4 > 500: Các nhiễm trùng thờng gặp
trong cộng đồng
Viêm nội tâm mạc
Sốt rét
Nhiễm Salmonella
Thơng hàn
Viêm gan A, B, C.
Giang mai
Cúm
SARS
Bệnh do
Pseudomonas
pseudomallei gây ra
Bệnh do Leptospira
Bệnh do Brucella
Nhiễm vi rút
Bệnh do sán
Schistosoma và các
loại sán khác gây ra
10
C¸c héi chøng khi CD4 tõ 200-500
•
Viªm phæi do phÕ cÇu vµ c¸c vi khuÈn kh¸c
•
Lao phæi
•
Herpes zoster (Zona)
•
NhiÔm nÊm candiada thùc quản
•
NhiÔm Cryptosporidia
•
Sarcoma Kaposi
•
B¹ch sản d¹ng l«ng
•
U m¹ch trùc khuÈn (Bartonella henselae hoÆc
Bartonella quintana)
•
Sèt do HIV
11
C¸c héi chøng xuÊt hiÖn khi CD4 < 200
•
Viªm phæi do Pneumocystis
•
NhiÔm nÊm histoplasma lan tỏa
•
NhiÔm nÊm coccidioido lan tỏa
•
Lao kª/ lao ngoµi phæi
•
BÖnh lý n·o chÊt tr¾ng ®a æ tiÕn triÓn
•
U Lympho Non Hodgkin
•
NhiÔm Nocardia
12
CD4 < 100
•
NhiÔm Herpes Simplex
•
NhiÔm Toxoplasma
•
NhiÔm Cryptococcus
•
NhiÔm Cryptosporidia m·n tÝnh
•
NhiÔm Microsporidia
•
NhiÔm nÊm Candida thùc quản
•
NhiÔm Leishmania néi t¹ng
13
CD4 < 100
•
Nhiễm virút Herpes Simplex lan toả
•
Toxoplasma
•
Cryptococcus
•
Cryptosporidia mạn
•
Nhiễm Microsporidiosis
•
Nấm thực quản
•
Nhiễm Leishmaniasis nội tạng
14
CD4 < 50
•
Nhi m ễ Penicillium marneffei lan toả
•
Nhi m MAC lan toễ ả
•
Nhi m Cễ ytomegalovirus lan toả
•
Nhi m vi khu n lan toễ ẩ ả (M. kansasii, M.
haemophilum,M. gordonae, M.
fortuitum, etc.)
Biểu hiện lâm sàng, chẩn đoán và
điều trị các nhiễm trùng cơ hội tại
Việt Nam
16
Nấm candida mi ng (t a)
Ph n l n bệnh nhân không có
triệu chứng
Điều trị:
Gel nystatin bôI miệng
Fluconazole 200 mg uống trong
ngày đầu tiên, sau đó
100mg/ngàyx7-14 ngày
hoặc
itraconazle 200mg/ngày x 14
ng
17
Nấm Candida thực quản
Bệnh nhân kêu đau trong
họng/ngực khi nuốt
Bệnh nhân cũng có thể kêu
nuốt khó tắc
Điều trị Fluconazole 200
-400 mg/ngày trong 14 21
ngày hoặc Itraconazole 200
mg/ngày for 14 -21 ngày
Guidelines for the Diagnosis and Treatment of HIV/AIDS. Ministry of Health, Vietnam. March, 2005.
18
BÖnh lao
ChÈn ®o¸n
- BiÓu hiÖn l©m sµng:
Lao phæi vµ Lao ngoµi phæi
- H×nh ¶nh tæn th¬ng lao
trªn XQ
- Soi cÊy ®êm t×m VK lao
- Soi phÕ qu¶n
- Sinh thiÕt c¸c m« tæn th
¬ng
19
ChÈn ®o¸n
-
Phim chôp phæi
-
BK ®êm mÉu ®êm “
thuyÕt phôc cã kÕt ”
qu¶ tèt nhÊt
- Soi phÕ qu¶n
- Sinh thiÕt (h¹ch)
Lao
20
Soi t×m BK
Trực khuẩn bắt màu axit (đỏ) là trực khuẩn lao
21
Hớng dẫn quốc gia điều trị bệnh lao
Isoniazid (INH)
Rifampin (RMP)
Pyrazinamide
Streptomycin (SM)
*
5 mg/kg/ngày x 2 tháng
10 mg/kg/ngày x 2 tháng
20-30 mg/kg/ngày x 2 tháng
15mg/kg/ngày x 2 tháng
Sau đó INH + Eth x 6-7 v
Thờng bệnh nhân đợc kê đơn Ethabutol thay cho SM
trong 2 tháng đầu. Bởi vì kháng thuốc cao với SM ở
bệnh nhân lao mới (29%) và để tránh phải dùng thuốc
đờng tiêm.
22
Nhiễm khuẩn hô hấp (viêm phổi nhiễm khuẩn)
23
Nguyên nhân phổ biến của viêm phổi
do vi khuẩn
•
Viêm phổi do streptococcus
•
Viêm phổi do Klebsiella
•
Viêm phổi do Staphylococcal aureus
•
Pseudomonas aeruginosa
•
Khác
24
Viêm phổi do vi khuẩn: điều trị thử
•
Nếu đánh giá lần đầu tiên là âm tính đối
với
–
Lao ( 3 mẫu đờm âm tính với BK, Mantoux - )
–
Một bệnh lý đặc trưng của nhiễm khuẩn (nhuộm
gram đờm và cấy máu âm tính)
•
Có thể điều trị thử viêm phổi do vi khuẩn với:
–
Amoxicillin/clavulanate (uống)
–
cephalosporin thế hệ 3 (đường tĩnh mạch)
[Cefotaxime, Ceftriaxone]
Guidelines for the Diagnosis and Treatment of HIV/AIDS. Ministry of Health,
Vietnam. March, 2005.
25
Nếu nhuộm gram cho thấy nhiều bạch cầu đa nhân trung tính
và cầu khuẩn gram dương thành đôi và chuỗi……………
……Là viêm phổi do Pneumococcus