Tải bản đầy đủ (.doc) (116 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ ĐỊA ỐC SÔNG HỒNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (550.7 KB, 116 trang )

Trường Đại học Kinh tế Lê Thị Minh Hằng
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP ĐẦU TƯ ĐỊA ỐC SÔNG HỒNG
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ đầu tư địa ốc Sông
Hồng
Công ty cổ đầu tư địa ốc Sông Hồng thuộc hình thức công ty cổ phần,
hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và các quy định hiện hành khác của nước
cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Ngày 22 tháng 5 năm 2007 theo quyết định của Sở Kế Hoạch Đầu Tư Thành
Phố Hà Nội, Công ty cổ phần đầu tư địa ốc Sông Hồng được thành lập dưới
loại hình công ty cổ phần và lấy tên giao dịch chính thức.
Giấy phép kinh doanh số 0102267002 ngày 22/5/2007 do sở kế hoạch
đầu tư Hà Nội cấp.
Tên công ty: Công ty cổ đầu tư địa ốc Sông Hồng
Địa chỉ: Tòa nhà 165 Thái Hà, Láng Hạ, Đống Đa, HN
Văn phòng giao dịch: Tòa nhà 165 Thái Hà, Láng Hạ, Đống Đa, HN
Điện thoại: 043.968.7777 Website: www.diaocsonghong.com
Mã số thuế: 0102267002
Số tài khoản Tài khoản số: 14023360208888 tại ngân hàng Teachcombank –
Phòng giao dịch Hà Nội.
1
Trường Đại học Kinh tế Lê Thị Minh Hằng
Vốn điều lệ là 10.000.000.000 ( Mười tỷ đồng)
*Nhiệm vụ của công ty cổ phần đầu tư địa ốc Sông Hồng
- Thí nghiệm vật liệu xây dựng các công trình xây dựng ( cát, đá, sỏi, xi
măng,thép )
- Tư vấn giám sát, lập báo cáo kinh tế kỹ thuật. Mua bán các vật liệu
xây dựng, thi công xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ
lợi,
xây dựng kết cấu công trình.
- Chế tạo, lắp đật kết cấu thép cho các công trình xây dựng .


+ Nhiệm vụ :
- Hoàn thiện bộ máy quản lý của Doanh nghiệp, thực hiện đầy đủ các
cam kết với khách hàng về sản phẩm.
- Giải quyết thoả đáng các quan hệ lợi ích với chủ thể kinh doanh theo
nguyên tắc đôi bên cùng có lợi.
- Đảm bảo việc làm chăm lo đời sống cho người lao động.
- Bảo toàn tăng trưởng vốn, mở rộng quy mô kinh doanh.
- Bảo vệ môi trường, chấp hành đầy đủ các nghĩa vụ đối với Nhà nước và
địa phương.
Với 6 năm xây dựng và phát triển, Công ty cổ phần đầu tư địa ốc Sông
Hồng đã thi công nhiều công trình với các lĩnh vực của nghành xây dựng, đạt
tiêu chuẩn chất lượng trở thành một trong những doanh nghiệp xây dựng có
2
Trường Đại học Kinh tế Lê Thị Minh Hằng
uy tín, luôn khẳng định vị thế của mình trên thương trường và được khách
hàng đánh giá cao về năng lực cũng như chất lượng dịch vụ, sản phẩm.
Với đội ngũ cán bộ, kỹ sư, công nhân kỹ thuật tay nghề cao, giàu kinh
nghiệm, luôn được đào tạo, bồi dưỡng cập nhật những kiến thức mới nhất về
kỹ thuật và quản lý cùng với trang thiết bị máy móc hiện đại, với sự đoàn kết
, nỗ lực phấn đấu của toàn thể cán bộ công nhân viên, Công ty cổ phần đầu
tư địa ốc Sông Hồng nhất định sẽ mang lại cho khách hàng sự hài lòng nhất
với các công trình chất lượng cao và thời gian thi công đảm bảo tiến độ.
1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý
của Công ty cổ phần đầu tư địa ốc Sông Hồng
.
1.2.1 Ngành, nghề kinh doanh chính của công ty:
- Chuẩn bị mặt bằng công trình.
- Xây dưng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, thủy
điện, bưu điện, nền móng, công trình kỹ thuật hạ tầng khu đô thị, khu công
nghiệp, công trình đường dây và trạm biến áp.

- Tư vấn đầu tư, đấu thầu, quản lý dự án đầu tư.
- Đại lý phân phối các vật liệu xây dựng
-Sản xuất, gia công, mua bán vật liệu xây dựng, trần nhựa thạch cao
1.2.2 Đặc điểm quy trình sản xuất.
3
Trng i hc Kinh t Lờ Th Minh Hng
Quy trỡnh cụng ngh sn xut ti cụng ty c t chc ( Xem hỡnh 1.1):
1
Hỡnh 2.1 Quy trỡnh cụng ngh sn xut
- - Nhận công trình và lập dự toán công trình: Sau khi nhận công trình phòng
kế hoạch tiến hành lập dự toán từ đó sẽ đa ra đợc kế hoạch thực hiện trong
năm.
- Nhận hợp đồng xây lắp công trình: Công ty chính thức nhận công trình.
Trong giai đoạn này Công ty sẽ tiến hành lên kế hoạch cần thực hiện công
trình.
- Tiến hành hoạt động lắp dựng: Công ty tiến hành lắp dựng công trình. Toàn
công nhân và máy móc sẽ đợc huy động. Các bộ phận của Công ty cũng sẽ
trực tiếp đảm nhn việc cung cấp vật liệu.
- Bàn giao hạng mục công trình hoàn thành: Sau khi công trình đợc hoàn
thành Công ty sẽ tiến hành đợc bàn giao.
4
Thanh lý hp ng
v bn giao cụng
trỡnh
Duyt quyt toỏn
cụng trỡnh hon
thnh
Bn giao hng mc
cụng trỡnh hon
thnh

Lp cụng trỡnh v lp
d toỏn cụng trỡnh
Nhn hp ng v
lp dng cụng trỡnh
Tin hnh hot ng
lp dng
Trng i hc Kinh t Lờ Th Minh Hng
- Duyt quyt toỏn cụng trỡnh c hon thnh: Giai on ny cụng ty s tin
hnh cụng tỏc quyt toỏn cụng trỡnh. Cụng ty s hch toỏn ton b cụng
trỡnh, t ú có báo cáo cụ thể về chất lợng, doanh thu và một số yếu tố khác.
- Thanh lý hợp đồng giao nhận công trình: Công ty và bên khách hàng tiến
hành thanh lý hợp đồng khi đã xong.
1.3 c im t chc b mỏy qun lý ca Cụng ty c phn u t a c
Sụng Hng
1.3.1 c im v b mỏy qun lý
Vic hch toỏn chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm phi m
bo chớnh xỏc, y , kp thi, khụng tht thoỏt, lóng phớ vn trong quỏ
trỡnh sn xut. Tớnh ỳng, tớnh giỏ thnh, lm c s cho vic phõn tớch
tỡnh hỡnh thc hin nhim v h giỏ thnh mt cỏch chớnh xỏc, cung cp y
kp thi thụng tin v chi phớ v giỏ thnh ỏp ng yờu cu qun lý.
Xut phỏt t yờu cu v cụng tỏc qun lý, hch toỏn chi phớ sn xut
v tớnh giỏ thnh sn phm trong doanh nghip xõy lp, t ra cho cụng tỏc
hch toỏn chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm nhng nhim v ht
sc cn thit ũi hi cụng tỏc hch toỏn chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn
phm trong doanh nghip xõy lp phi khụng ngng hon thin.
Cựng vi vic chuyn hng sn xut kinh doanh, cụng ty ó tng bc
kin ton b mỏy qun lý sn xut kinh doanh v nh ra nhng nhim v c
th ca tng b phn to ra mt b mỏy hot ng nhp nhng ng b.
5
Trường Đại học Kinh tế Lê Thị Minh Hằng

6
Chủ tịch hội đồng
quản trị
Ban kiểm soát
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng tổ chức
Phòng tài chính
kế toán
Phòng kế
hoạch
Phòng kỹ thuật
Đội
xây lắp
01
Đội
xây lắp
02
Đội
xây lắp
03
Đội
xây lắp
04
Đội
xây lắp
05
Đội
xây lắp
06

Phòng vật tư
Trường Đại học Kinh tế Lê Thị Minh Hằng
Hình 2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
* Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban trong công ty.
Công ty cổ phần đầu tư địa ốc Sông Hồng luôn quan tâm đến việc kiện
toàn bộ máy quản lý của công ty sao cho phù hợp với năng lực sản xuất kinh
doanh. Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành của công ty được tổ chức như sau:
- Hội đồng quản trị: Chịu trách nhiệm quản lý và điều hành toàn bộ bộ
máy quản lý và các hoạt động của Công ty và chịu trách nhiệm trước pháp
luật về kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty.
- Ban kiểm soát: Kiểm tra giám sát các hoạt động của công ty.Thực hiện
giám sát hội đồng quản trị,giám đốc hoặc Tổng giám đốc trong việc quản lý và
điều hành công ty, trong tổ chức công tác kế toán, thống kê và lập báo cáo tài
chính.
- Giám đốc: Ngoài việc phụ trợ cho chủ tịch hội đồng quản trị còn phụ
trách hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, cũng bao quát chung tình
hình sản xuất của Công ty. Ngoài ra còn giải quyết các khâu quản trị các
phòng ban, bảo vệ, y tế. Nhằm phát triển sản xuất và thể hiện sự quan tâm
chăm lo tới công nhân viên và công tác y tế.
- Phó giám đốc: Giúp việc cho giám đốc và được giám đốc ủy quyền
7
Trng i hc Kinh t Lờ Th Minh Hng
qun lý quỏ trỡnh hot ng ca nhõn s v hot ng ca cỏc phũng ban.
- Phũng t chc: Cú nhim v thc hin cụng tỏc t chc cỏn b, lao
ng tin lng, BHXH, BHYT, KPC, BHTN v cụng tỏc hnh chớnh
qun tr ca Cụng ty.
- Phũng ti chớnh, k toỏn: Cú nhim v phn ỏnh hot ng ti chớnh
giỳp ban giỏm c hch toỏn kt qu kinh doanh, tham mu cho giỏm c
trong vic chp hnh cỏc chớnh sỏch, ch v qun lý kinh t ti chớnh
trong quỏ trỡnh hot ng sn xut kinh doanh ca Cụng ty.

- Phũng k hoch: Cú nhim v lp k hoch sn xut kinh doanh, iu
hnh k hoch sn xut kinh doanh cỏc i xõy lp ca Cụng ty, tham mu
cho giỏm c v xỏc nh phng hng sn xut kinh doanh qua tng thi
k.
- Phũng k thut: Nghiờn cu thit k mu, xõy dng nh mc k
thut cho mi sn phm, lm c s tớnh giỏ thnh sn phm, hng dn
cho cỏc i xõy lp thc hin.
- Phòng vật t : Cung cấp nguyên vật liệu cho yêu cầu sử dụng của quá
trình xây dựng. Theo dõi tình hình sử dụng vật t thiết bị ở các đội xây lắp.
Lập kế hoạch cung ứng vật t và sản xuất kinh doanh của Công ty. Xây dựng
phơng án đầu t và tổ chức thực hiện cung ứng vật t, vật liệu phục vụ cho quá
trình sản xuất kinh doanh.
8
Trường Đại học Kinh tế Lê Thị Minh Hằng
- Các đội xây lắp:Gồm 6 đội xây lắp có nhiệm vụ thực hiện công việc theo
sự phân công và chỉ đạo của phòng kỹ thuật
1.4. Phân tích, đánh giá tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh trong 3 năm gần đây.
Công ty cổ phần đầu tư địa ốc Sông Hồng là Doanh nghiệp khi mới
thành lập có số vốn kinh doanh là 10 tỷ đồng. Đến nay với sự chỉ đạo, sự
giúp đỡ kịp thời của Cục quản lý hành chính, cùng sự phấn đấu nỗ lực, đoàn
kết của cán bộ công nhân viên trong Công ty, Công ty cổ phần đầu tư địa ốc
Sông Hồng đã đạt đựợc những thành tích đáng khích lệ trong hoạt động sản
xuất kinh doanh.
*Dưới đây là một số chỉ tiêu đánh giá khái quát thực trạng tài chính và
kết quả kinh doanh của công ty qua các năm gần đây:
Bảng 2.1 Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2010- 2011- 2012
Công ty cổ phần đầu tư địa ốc Sông Hồng
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm thực hiện So sánh

2010 2011 2012 2011/2010 2012/2011
Chênh lệch
Tỷ lệ
(%)
Chênh lệch
Tỷ lệ
(%)
1. Doanh thu 3,628,719,205 4,604,430,857 7,156,655,000
975,711,652 126.9 2,552,224,143 155.4
2. Các khoản giảm trừ
doanh thu
0
0
0
0 0 0 0
3. Doanh thu thuần
3,628,719,205 4,604,430,857 7,156,655,000
975,711,652 126.9 2,552,224,143 155.4
9
Trường Đại học Kinh tế Lê Thị Minh Hằng
4. Giá vốn hàng bán 325,678,353
474,162,303 1,089,962,321
148,483,950 145.6 615,800,018 229.9
5. Lợi nhuận về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
3,303,040,852
4,130,268,554 6,069,692,679
827,227,702 125.0 1,939,424,125 147.0
6. Doanh thu HĐTC 1,981,255
2,816,428 6,018,851

835,173 142.2 3,202,423 213.7
7. Chi phí tài chính 0
0 0
0 0 0 0
-Trong đó: chi phí lãi vay 0
0 0
0 0 0 0
Chi phí quản lý kinh doanh 299,532,628 398,875,692 965,841,549
99,343,064 133.2 566,965,857 242.1
8. Lợi nhuận thuần 3,005,489,479
3,734,209,290 5,109,869,981
728,719,811 124.2 1,375,660,691 136.8
9. Thu nhập khác 0
0 0
0 0 0 0
10. Chi phí khác 0
0 0
0 0 0 0
11. Lợi nhuận khác 0
0 0
0 0 0 0
12. Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế
3,005,489,479
3,734,209,290 5,109,869,981
728,719,811 124.2 1,375,660,691 136.8
13. Chi phí thuế TNDN 751,372,370
933,522,322 1,277,467.495
182,149,952 124.2 343,945,173 136.8
14. Lợi nhuận sau thuế

TNDN
2,254,117,109
2,800,63,832,40 3,832,402,486
546,539,859 124.2 1,031,745,518 136.8
- Phân tích một số chỉ tiêu trong bảng kết quả hoạt động kinh doanh :
- Qua số liệu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ
phần xây dựng và thương mại Hà Sơn ta thấy hoạt động sản xuất kinh
10
Trường Đại học Kinh tế Lê Thị Minh Hằng
doanh của công ty trong hai năm 2011 và 2012 như sau:
- - Doanh thu: Năm 2012 đạt 7.156.655.000 đồng. Năm 2012 so với
năm 2011 tăng 2.552.224.143 đồng ,tỷ lệ tăng là tăng 155,4%. Doanh
thu đạt được như vậy là do công tác chỉ đạo điều hành tốt đạt hiệu quả
cao.
- - Giá vốn hàng bán thay đổi: Năm 2012 đạt 1.086.962.321đồng.Năm
2012 so với năm 2011 tăng 612.800.018 đồng tỷ lệ tăng là 229,2% so
với năm 2011.Do vật liệu nhập vào tăng lên kéo theo chi phí lên dẫn
đến giá vốn hàng bán thay đổi.
- - Chi phí quản lí kinh doanh thay đổi: Năm 2012 đạt 965.841.549
đồng. Năm 2012 so với năm 2011 tăng 566.965.857 đồng, tỷ lệ tăng
242,14% so với năm 2011. Do công ty mở rộng hoạt động sản xuất
kinh doanh dẫn đến chi phí quản lý kinh doanh cũng tăng theo.
- - Lợi nhuận trước thuế năm 2012 đạt 5.109.869.981đồng.Năm 2012 so
với năm 2011tăng 1.375.660.691 đồng, tỷ lệ tăng 136,8% so với năm
2011.Có thể nói sau khi mở rộng quy mô hoạt động của công ty,cùng
với sự chỉ đạo sát sao từ phía Hội Đồng Quản Trị. Vì vậy chính sách
mở rộng phương thức bán hàng mới đang được đưa ra áp dụng đã
mang lại hiệu quả thành công mới, hiệu quả cao
- - Lợi nhuận sau thuế năm 2012 đạt 3.832.402.486 đồng. Năm 2012 so
với năm 2011 tăng 1.031.745.518 đồng, tỷ lệ tăng là 136,8%.Do công

ty mở rộng chính sách kinh doanh nên lợi nhuận cũng tăng nên.
11
Trường Đại học Kinh tế Lê Thị Minh Hằng
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ ĐỊA ỐC SÔNG HỒNG
2.1 Những vấn đề chung về tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ
phần đầu tư địa ốc Sông Hồng
2.1.1 Đặc điểm bộ máy kế toán tại công ty:
Công ty cổ phần phần đầu tư địa ốc Sông Hồng tổ chức bộ máy kế toán theo
đúng quy định của bộ tài chính và phù hợp với qui mô sản xuất kinh doanh
cũng như yêu cầu quản lý của công ty. Để thực hiện các chức năng nhiệm vụ
của kế toán, bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức vừa tập
trung, vừa phân tán.
Vận dụng mô hình bộ máy kế toán là một nội dung quan trọng của công tác
tổ chức kế toán trong doanh nghiệp. Việc vận dụng công tác tổ chức thích
hợp với điều kiện cụ thể của từng doanh nghiệp về tổ chức sản xuất tính
chất và quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh, sự phân cấp quản lí … đã chi
phối nhiều đến việc sử dụng cán bộ, nhân viên kế toán , việc thực hiện chức
năng phán ánh giữa Giám Đốc và kế toán . Vận dụng mô hình tổ chức nào
( tập chung hay phân tán hay vừa tập chung vừa phân tán ) đều xuất phát từ
yêu cầu cụ thể của từng doanh nghiệp
12
Trường Đại học Kinh tế Lê Thị Minh Hằng
Hiện nay, bộ máy kế toán của Công ty cổ phần phần đầu tư địa ốc Sông
Hồng được tổ chức theo hình thức kế toán tập trung và tiến hành công tác kế
toán theo hình thức chứng từ ghi sổ.
Bộ máy kế toán của Công ty có chức năng tham mưu cho Ban giám đốc
nhằm sử dụng tiền vốn đúng mục đích, đúng chính sách nhằm phục vụ cho
công tách SX -KD của Công ty đạt hiệu quả. Đồng thời bộ máy kế toán của

Công ty cũng giúp Ban lãnh đạo nắm bắt được các thông tin về kinh tế, hoạt
động sản xuất của Công ty nhằm kiểm tra , hướng dẫn cho các bộ phận liên
quan như các đội công trình, các tổ sản xuất trong Công ty thực hiện tốt
công tác, chế độ ghi chép kế toán, chế độ quản lý tài chính.
13
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán
vật tư, tài
sản cố
định
Kế toán
thuế,tiền
lương và
các khoản
trích theo
lương
Thủ quỹ
Kế toán
thanh
toán
Trường Đại học Kinh tế Lê Thị Minh Hằng
Hình 2.3 : sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
+ Chức năng, quyền hạn , nhiệm vụ của từng bộ phận.
Phòng tài chính kế toán có chức năng theo dõi toàn bộ các mặt liên
quan đến tài chính của công ty nhằm sử dụng vốn của công ty có hiệu quả,
đúng mục đích đúng chế độ kế toán. Đồng thời có nhiệm vụ tổ chức tốt công
tác thống kê, thông tin kinh tế và phân tích các hợp đồng kinh tế, hướng dẫn
chỉ đạo và kiểm tra các đội trong công ty thực hiện chế độ ghi chép ban đầu,
chế độ hạch toán quản lý kinh tế tài chính. Các nhân viên kế toán trong bộ

máy kế toán của công ty được quy đinh rõ nhiệm vụ chức năng của mình
trong công việc
- Kế toán trưởng: Theo dõi chung toàn bộ hoạt động tài chính. Cụ thể:
Kiểm tra, kiểm soát, quy định chế độ ghi chép ban đầu để lập báo cáo tài
chính.
- Kế toán tổng hợp: Chịu trách nhiệm kiểm tra các số liệu kế toán. Tập
hợp những số liệu chứng từ do các kế toán viên chuyển lên để tiến hành phân
bổ và xác định kết quả kinh doanh.Lập báo cáo tài chính và các báo cáo tổng
hợp khác.
- Kế toán thanh toán: Kiểm tra xem xét tính hợp lí của chứng từ thu
chi tiền mặt,theo dõi các khoản tiền gửi và tiền vay,qua ngân hàng hàng ngày
viết phiếu thu chi, cuối ngày đối chiếu với thủ quỹ, cuối tháng đối chiếu với
14
Trường Đại học Kinh tế Lê Thị Minh Hằng
số dư ngân hàng.Theo dõi các khoản công nợ và phải thu khách hàng và
công nợ phải trả nhà cung cấp.
- Kế toán vật tư, tài sản cố định:
+ Hàng ngày mở sổ theo dõi vật tư hàng hóa nhập, tập hợp và tính giá
thành chi tiết vật tư công ty tự làm, lập bảng phân bổ vật liệu, cuối kỳ lập
báo cáo nhập, xuất, tồn kho
+ Theo dõi tình hình tăng, giảm tài sản cố định. Tính khấu hao, phân
bổ TSCĐ. TSCĐ được đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại, tính khấu
hao TSCĐ theo phương pháp bình quân.
- Kế toán tiền lương,kế toán thuế
+ Kế toán có nhiệm vụ tính đủ, tính đúng các khoản tiền lương, tiền
thưởng các khoản trích theo lương như BHXH, KPCĐ, BHTN cho cán bộ,
công nhân viên.
- Thủ quỹ
+ Theo dõi, phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ thu tiền, chi tiền, quản lý
quỹ, tồn quỹ bằng tiền mặt đã được kế toán trưởng và giám đốc đã ký duyệt,

lập báo cáo quỹ kiêm thống kê tổng hợp.
2.1.2 Hình thức ghi sổ kế toán.
- Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng theo các chuẩn mực kế
toán Việt Nam đã ban hành. Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo
15
Trường Đại học Kinh tế Lê Thị Minh Hằng
Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ trưởng
Bộ tài chính
- Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán: Chứng từ ghi sổ
- Đồng tiền sử dụng: VNĐ, nguyên tắc quy đổi theo tỉ giá thực tế
-Niên độ kế toán: Bắt đầu ngày 01/01 đến ngày 31/12(theo dương
lịch)
- Kế toán hàng tồn kho hạch toán theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
- Kế toán chi tiết hàng tồn kho: Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở
giá vốn theo phương pháp thẻ song song.Giá vốn hàng tồn kho bao gồm chi
phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để
có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
- Phương pháp tính trị giá vốn hàng bán theo phương pháp bình quân
cả kỳ dự trữ (bình quân gia quyền).
- Phương pháp tính giá thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu
trừ.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp đường thẳng
- Phương pháp kế toán tài sản cố định :
Nguyên tắc đánh giá tài sản cố định:
16
Trường Đại học Kinh tế Lê Thị Minh Hằng
Nguyên giá TSCĐ = Giá mua + Chi phí thu mua + Thuế, phí, lệ phí
( nếu có )
- Phương pháp khấu hao được áp dụng : sử dụng và trích khấu hao tài

sản cố định ban hành kèm theo Thông tư 45/2013/TT- BTC, doanh
nghiệp xác định thời gian sử dụng của tài sản cố định
17
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
toán cùng loại
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối
phát sinh
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
Sổ thẻ kế toán chi
tiết
Bảng tổng
hợp chi tiết
Trường Đại học Kinh tế Lê Thị Minh Hằng
Ghi chú: Quan hệ đối chiếu kiểm tra
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Ghi hàng ngày
Hình 2.4 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ:
(1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra làm các phiếu cần thiết và
để kế toán làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để
ghi vào để ghi vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào
Sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được
ghi vào Sổ cái, thẻ chi tiết có lien quan.
(2) Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài

chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra số phát
sinh Nợ, tổng số phát sinh Có và Số dư tài khoản trên Sổ cái. Căn cứ vào Sổ
Cái lập Bảng cân đối số phát sinh.
(3) Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi
tiết ( được lập từ các sổ,thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài
chính.
18
Báo cáo tài chính
Trường Đại học Kinh tế Lê Thị Minh Hằng
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và tổng số
phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải
bằng nhau và bằng tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ.
Tổng số dư Nợ và tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng cân đối số phát
sinh phải bằng nhau, số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tài
khoản chi tiết.
+ Chứng từ kế toán sử dụng
Chứng từ kế toán áp dụng thực hiện theo nội dung, phương pháp lập
ký chứng từ theo quy định của luật kế toán và Nghị định 129/2004/NĐ-
CP
Ngày 31/05/2004 của Chính phủ. Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp đều được lập chứng
từ.
* Một số chứng từ theo một số phần hành DN sử dụng:
+ Lao động tiền lương:
- Bảng chấm công 01a – LĐTL
- Bảng chấm công làm them giờ 01b – LĐTL
- Bảng thanh toán tiền lương 02 – LĐTL
- Bảng thanh toán tiền thưởng 03 – LĐTL
- Giấy đi đường 04 – LĐTL
- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc các công việc hoàn thành 05 – LĐTL

+ Hàng tồn kho
- Phiếu nhập kho 01 – VT
- Phiếu xuất kho 02 – VT
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa 03 – VT
19
Trường Đại học Kinh tế Lê Thị Minh Hằng
- Phiếu báo vật tư còn cuối kỳ 04 – VT
+ Tiền tệ
- Phiếu thu 01 - TT
- Phiếu Chi 02 – TT
- Giấy đề nghị tạm ứng 03 TT
- Giấy thanh toán tiền tạm ứng 04 – TT
+ Tài sản cố định
- Biên bản giao nhận TSCĐ 01 – TSCĐ
- Biên bản thanh lý TSCĐ 02 - TSCĐ
+ Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng
Công ty cổ phần đầu tư địa ốc Sông Hồng sử dụng hệ thống tài khoản
theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ
trưởng Bộ tài chính. Một số tài khoản được mở chi tiết theo yêu cầu quản lý
cụ thể. Nhìn chung hệ thống tài khoản của công ty đã đáp ứng được yêu cầu
ghi chép và phản ánh vào sơ đồ tài khoản của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
+ Hệ thống sổ kế toán và báo cáo tài chính
- Công ty phải nộp báo cáo cho :
+ Tổng Công ty.
+ Cục thuế Hà Nội.
+ Cục thống kê.
+ Cục tài chính Doanh nghiệp.
+ Một số ngân hàng có quan hệ tín dụng với Công ty.
20
Trường Đại học Kinh tế Lê Thị Minh Hằng

- Công ty lập các loại báo cáo: Bảng cân đối kế toán, bảng xác định kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh, Thuyết minh báo cáo tài chính, bảng cân
đối các tài khoản, tình hình thực hiện với Nhà nước.
Công ty luôn thực hiện việc lập báo cáo kịp thời và đầy đủ theo quyết
định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006 củaBộ trưởng bộ tài
chính.
2.1.3. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty
- Chế độ kế toán của công ty tuân theo quyết định Số 48/2006/QĐ-BTC.
- Niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12
năm dương lịch.
- Đơn vị tiền tệ sử dung: Việt nam đồng
- Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp khấu hao sử dụng theo phương pháp khấu hao đường thẳng
theo quyết định số 206/2003/QĐ-BTC của Bộ tài chính ban hành ngày
12/12/2003.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường
xuyên
+ Nguyên tắc đánh gia hàng tồn kho: Giá gốc
+ Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kì : Theo phương pháp
nhập trước xuất trước
21
Trường Đại học Kinh tế Lê Thị Minh Hằng
2.2. Thực trang một số phần hành kế toán chủ yếu tại công ty cổ phần
đầu tư địa ốc Sông Hồng.
2.2.1. Kế toán nguyên vật liệu
2.2.1.1. Khái niệm, đặc điểm phân loại và đánh giá nguyên vật liệu:
• Khái niệm:
Nguyên liệu, vật liệu trong doanh nghiệp: là những đối tượng lao động mua
ngoài hoặc tự chế biến dùng cho mục đích sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Ví dụ, tại công ty cổ phần đầu tư địa ốc Sông Hồng, nguyên vật liệu

gồm: Gạch, đá , sỏi,xi măng ,…)
• Đặc điểm nguyên vật liệu trong công ty
- Nguyên liệu, vật liệu là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản
xuất, là cơ sở vật chất cấu thành nên sản phẩm,nguyên liệu, vật liệu có
những đặc điểm khác nhau với các loại tài sản khác.
+ Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, vật liệu bị hao mòn
toàn bộ, không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu và chuyển toàn bộ giá
trị một lần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
+ Nguyên vật liệu thường chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ chi phí sản
xuất và giá thành sản phẩm. Do vậy tăng cường công tác quản lý và hạch
toán nguyên vật liệu tốt sẽ đảm bảo sử dụng có hiệu quả tiết kiệm nguyên vật
liệu nhằm hạ thấp chi phí sản xuất kinh doanh và hạ thấp giá thành sản
phẩm.
22
Trường Đại học Kinh tế Lê Thị Minh Hằng
+ Nhà quản trị phải quản lý nguyên vật liệu ở tất cả các khâu mua, bảo
quản, sử dụng và dự trữ.
- Công cụ, dụng cụ trong các doanh nghiệp sản xuất là những tư liệu lao
động có giá trị nhỏ hoặc thời gian sử dụng ngắn không đủ điều kiện để trở
thành tài sản cố định.
- + Công cụ, dụng cụ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh
mà vẫn giữ nguyên được hình thái ban đầu.
+ Trong quá trình sử dụng công cụ, dụng cụ bị hao mòn dần, phần giá trị
hao mòn được chuyển dần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. Do
công cụ, dụng cụ có giá trị nhỏ, thời gian sử dụng ngắn nên được xếp vào tài
sản lưu đông và thường được mua sắm bằng nguồn vốn lưu động.
* Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu trong công ty
- Phân loại nguyên vật liệu theo vai trò, tác dụng của nguyên vật liệu
trong quá trình sản xuất.
Theo tiêu thức này, nguyên vật liệu của công ty bao gồm:

+ Nguyên liệu, vật liệu chính: Đặc điểm chủ yếu của nguyên liệu, vật
liệu chính là khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ cấu thành nên
thực thể sản phẩm; toàn bộ giá trị của nguyên vật liệu được chuyển vào giá
trị sản phẩm mới. Nguyên vật liệu chính của công ty gồm Gạch, đá , sỏi,xi
măng, thép, thạch cao…
23
Trường Đại học Kinh tế Lê Thị Minh Hằng
+ Vật liệu phụ: Là các loại vật liệu được sử dụng trong sản xuất để làm
tăng chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh sản phẩm hoặc phục vụ cho công việc
quản lý sản xuất, bao gói sản phẩm… Nguyên vật liệu phụ của công ty gồm, dây
buộc, đinh, ốc, vít, nở,…
+ Nhiên liệu: Là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong
quá trình sản xuất kinh doanh, phục vụ cho công nghệ sản xuất, phương tiện
vận tải, công tác quản lý…Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể lỏng, thể rắn hay
thể khí. Nhiên liệu tại công ty gồm: dầu máy, xăng
+ Phụ tùng thay thế: Là những vật tư dùng để thay thế, sửa chữa máy
móc, thiết bị, phương tiện vận tải, công cụ, dụng cụ…
+ Vật liệu khác: Là các loại vật liệu không được xếp vào các loại vật
liệu trên. Các loại vật liệu này do quá trình sản xuất loại ra như các loại phế
liệu, vật liệu thu hồi do thanh lý TSCĐ…
- Phân loại công cụ, dụng cụ theo yêu cầu quản lý, ghi chép kế toán
Công cụ dụng cụ được chia thành:
+ Công cụ, dụng cụ
+ Bao bì luân chuyển
+ Đồ dùng cho thuê
- Phân loại công cụ, dụng cụ theo phương pháp phân bổ
Công cụ dụng cụ được chia thành:
+ Loại phân bổ 1 lần (100% giá trị): Là những công cụ, dụng cụ có giá trị
nhỏ và thời gian sử dụng ngắn.
24

Trường Đại học Kinh tế Lê Thị Minh Hằng
+ Loại phân bổ nhiều lần: Là những công cụ, dụng cụ có giá trị lớn, thời
gian sử dụng dài hơn và những công cụ, dụng cụ chuyên dùng
b . Đánh giá
- Nguyên tắc đánh giá nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ
Đánh giá vật tư là việc xác định giá trị của vật tư ở những thời điểm nhất
định và theo những nguyên tắc quy định.
Khi đánh giá vật tư, kế toán công ty tuân thủ những nguyên tắc sau:
+ Nguyên tắc giá gốc: (Theo chuẩn mực 02- Hàng tồn kho) phải được
đánh giá theo giá gốc. Giá gốc hay được gọi là trị giá vốn thực tế của vật tư,
là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để có những vật tư và trạng
thái hiện tại.
+ Nguyên tắc thận trọng: Vật tư được đánh giá theo giá gốc, nhưng
trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì tính theo
giá trị thuần có thể thực hiện.
Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tínhcuar hàng tồn
kho trong kỳ sản xuất kinh doanh trừ đi chi phí ước tính để hoàn thành sản
phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng
Thực hiện nguyên tắc thận trọng bằng cách trích lập dự phòng giảm
giá hàng tồn kho; kế toán đã ghi sổ theo giá gốc và phản ánh khoản dự
phòng giảm giá hàng tồn kho. Do đó trên báo cáo tài chính trình bày thông
hai chỉ tiêu:
25

×